Thông tư 02/2014/TT-BGTVT về quy trình thanh tra chuyên ngành Giao thông Vận tải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2014/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/02/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về xử phạt VPHC lĩnh vực giao thông vận tải
Theo Thông tư số 02/2014/TT-BGTVT ngày 25/02/2014 của Bộ Giao thông Vận quy định Quy trình thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm hành chính (VPHC); công tác lập kế hoạch, chế độ báo cáo và quản lý nội bộ của thanh tra ngành giao thông vận tải, khi phát hiện hành vi vi phạm đang diễn ra, người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt VPHC phải có biện pháp buộc chấm dứt ngay hành vi vi phạm bằng lời nói, còi, hiệu lệnh, văn bản hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cần ngăn chặn kịp thời hành vi VPHC hoặc để bảo đảm cho việc xử phạt VPHC, người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt VPHC được áp dụng các biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện VPHC, giấy phép, chứng chỉ hành nghề khám phương tiện vận tải, đồ vật; khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện VPHC. Trình tự, thủ tục thực hiện theo Luật Xử lý VPHC và các nghị định của Chính phủ quy định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Trong trường hợp cần kiến nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý (nếu có) thì thanh tra viên, công chức thanh tra báo cáo người quyết định phân công thực hiện nhiệm vụ thanh tra xem xét, xử lý; chịu trách nhiệm trước người phân công nhiệm vụ và trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2014.
Xem chi tiết Thông tư 02/2014/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 02/2014/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 02/2014/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2014 |
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH THANH TRA CHUYÊN NGÀNH, XỬ PHẠT
VI PHẠM HÀNH CHÍNH; CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ
NỘI BỘ CỦA THANH TRA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2013/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định quy trình thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm hành chính; công tác lập kế hoạch, chế độ báo cáo và quản lý nội bộ của thanh tra ngành Giao thông vận tải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải ở Trung ương và địa phương, cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải, thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan.
Trong Thông tư này, những cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải là hoạt động thanh tra đối với tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, hàng hải và hàng không (bao gồm cả điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên), bao gồm:
a) Kết cấu hạ tầng giao thông vận tải;
b) Phương tiện, thiết bị giao thông vận tải và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông vận tải;
c) Hoạt động đăng ký, đăng kiểm phương tiện, thiết bị giao thông vận tải;
d) Điều kiện, tiêu chuẩn và bằng, chứng chỉ chuyên môn, giấy phép của người điều khiển, tham gia vận hành phương tiện, thiết bị giao thông vận tải;
đ) Đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi bằng, chứng chỉ chuyên môn, giấy phép điều khiển phương tiện giao thông vận tải;
e) Hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải;
g) Các hoạt động chuyên ngành khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước ngành Giao thông vận tải.
QUY TRÌNH TIẾN HÀNH CUỘC THANH TRA ĐỘC LẬP
Quyết định phân công bao gồm các nội dung sau:
Quyết định phân công theo Mẫu số 1 quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
Thời hạn thanh tra chuyên ngành độc lập đối với mỗi đối tượng thanh tra không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiến hành thanh tra. Trường hợp cần thiết, người quyết định phân công có thể gia hạn thời gian thanh tra nhưng thời gian gia hạn không được vượt quá 05 ngày làm việc.
Biên bản làm việc theo Mẫu số 2 quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
Báo cáo theo Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
QUY TRÌNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Phiếu phân công tiếp nhận thông tin theo Mẫu số 1 quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Sổ tiếp nhận thông tin, vụ việc vi phạm và kết quả xử lý theo Mẫu số 2 quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Thanh tra viên, công chức thanh tra được phép dừng phương tiện đường bộ trong các trường hợp sau đây:
Thanh tra viên, công chức thanh tra cầm gậy chỉ huy giao thông hoặc biển hiệu lệnh STOP đưa sang ngang phía phương tiện có dấu hiệu vi phạm để người điều khiển phương tiện có thể nhìn thấy. Trong trường hợp phương tiện của lực lượng thanh tra đi cùng chiều và ở phía sau phương tiện có dấu hiệu vi phạm, thanh tra viên, công chức thanh tra, nhân viên dùng loa yêu cầu người điều khiển phương tiện dừng lại.
Tùy theo hành vi vi phạm, thanh tra viên, công chức thanh tra yêu cầu người điều khiển phương tiện hạ tải ngay phần quá tải, dỡ phần quá khổ, lắp guốc vào bánh xích hoặc dọn chuyển ngay phần đất, vật liệu xây dựng, các phế liệu khác đã đổ trái phép; lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính, buộc khôi phục tình trạng ban đầu theo quy định của pháp luật.
Tờ trình theo Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Trường hợp chuyển vụ việc bằng hình thức quy định tại điểm b, điểm c khoản 5 Điều này chỉ thực hiện trong nội bộ cơ quan thanh tra ngành Giao thông vận tải.
Từ khi công bố quyết định thanh tra hoặc triển khai quyết định phân công đến thời điểm báo cáo kết quả thanh tra cho người ra quyết định, đoàn thanh tra, thanh tra viên, công chức thanh tra phát hiện hành vi vi phạm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì có quyền lập biên bản, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật. Kết quả xử phạt vi phạm hành chính được tổng hợp, báo cáo theo quy định của pháp luật.
Các quy định về xử phạt vi phạm hành chính: không lập biên bản, giải trình, xác minh tình tiết vụ việc vi phạm hành chính, xác định giá trị tang vật để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt, chuyển hồ sơ có dấu hiệu tội phạm, thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và các quy định khác có liên quan thực hiện theo Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành.
LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH; CHẾ ĐỘ THÔNG TIN
BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ NỘI BỘ
Quyết định phê duyệt Kế hoạch năm theo Mẫu số 1 quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
Kế hoạch quý, tháng, tuần theo Mẫu số 2 quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
Kế hoạch thanh tra hàng năm được điều chỉnh trước ngày 30 tháng 5 hoặc trước ngày 30 tháng 8 hàng năm.
Kế hoạch thanh tra theo quý, tháng, tuần được điều chỉnh khi thực hiện được ít nhất hai phần ba thời gian theo kế hoạch được duyệt, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan cấp trên.
Sổ theo dõi thực hiện cuộc thanh tra độc lập theo Mẫu số 1 quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.
Sổ theo dõi xử lý vi phạm hành chính theo Mẫu số 2 quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG KHI TIẾN HÀNH CUỘC THANH TRA ĐỘC LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BGTVT ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-……… |
(1)…….., ngày … tháng … năm 20 …. |
Phân công thanh tra viên hoặc công chức thanh tra tiến hành thanh tra độc lập
…………..(2)……………
Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 57/2013/NĐ-CP ngày 31/05/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số ...
Căn cứ.... (3)
Theo đề nghị của ông (Bà)....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Phân công Ông (Bà): …………………, Chức danh: ……………. số hiệu thẻ (Thanh tra viên hoặc thẻ Công chức thanh tra): ………….., tiến hành thanh tra độc lập.
2. Ông (Bà) …………………….., Chức danh ………………….., giúp việc cho Ông (Bà) (ghi tên thanh tra viên hoặc công chức thanh tra có tên tại khoản 1 Điều này) …………………… thực hiện nhiệm vụ thanh tra được giao. (4)
Điều 2. Phạm vi, nội dung, nhiệm vụ và thời gian thanh tra
1. Phạm vi thanh tra: ………………………………………………………………………………….
2. Nội dung thanh tra …………………………………………………………………………………
3. Nhiệm vụ thanh tra: ……………………………………………………………………………….
4. Thời gian tiến hành thanh tra: …………………………………………………………………….
Điều 3. Trong quá trình thanh tra, thanh tra viên hoặc công chức thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Thông tư số .……….. và Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. (5), đối tượng thanh tra (cơ quan, tổ chức, cá nhân) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (6) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có) |
(1) Ghi địa danh cấp tỉnh, nơi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi chức danh của người có thẩm quyền ra Quyết định phân công quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này
(3) Văn bản ủy quyền (trường hợp ủy quyền)
(4) Người giúp việc có thể là 1 người hoặc nhiều người. Nếu nhiều người thì ghi đầy đủ họ và tên, chức danh của những người được giao nhiệm vụ giúp việc.
(5) Tên người được phân công nhiệm vụ thanh tra.
(6) Trường hợp ký thừa ủy quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” (thừa ủy quyền) vào trước chức vụ của người ủy quyền. Ví dụ:
Nếu Đội trưởng thuộc Thanh tra Sở ký: |
TUQ. CHÁNH THANH TRA |
Nếu Trưởng phòng thuộc Cục ký: |
TUQ. CỤC TRƯỞNG |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ………/BBLV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Thực hiện Quyết định số ……../QĐ-TTr ngày tháng năm .....của ….. về việc phân công thanh tra viên hoặc công chức thanh tra thực hiện nhiệm vụ thanh tra độc lập;
Hôm nay, hồi ……… giờ ……. ngày ……. tháng ……..năm …….
Tại ……………………………………………………………………………………………………….
Thành phần, gồm:
1. Ông (Bà) …………………………………., Chức vụ: ………………….. Đơn vị ………………..
2. Ông (Bà) …………………………………., Chức vụ: ………………….. Đơn vị ………………..
3. Ông (Bà) …………………………………., Chức vụ: ………………….. Đơn vị ………………..
Tiến hành làm việc với:
1. Ông (Bà), tổ chức (1) ..........................................................................................
Năm sinh …………………. Quốc tịch .......................................................................
Nghề nghiệp ..........................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Giấy CMND/hộ chiếu/GPLX/Quyết định thành lập, GCN ĐKKD số: ………. Ngày cấp ……….. Nơi cấp ……………………………
2. Ông (Bà), tổ chức (2): .........................................................................................
Năm sinh …………………. Quốc tịch .......................................................................
Nghề nghiệp ..........................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ LÀM VIỆC:
1. ..........................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................
3. Nội dung vi phạm (nếu có):
..............................................................................................................................
4. Ý kiến của đối tượng thanh tra (nếu có) ...............................................................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ….. giờ ….. ngày …… tháng …… năm ......................
Biên bản gồm có ……….. trang, được lập thành .... bản, có giá trị như nhau, 01 bản lưu hồ sơ, 01 bản giao cho đối tượng thanh tra và 01 bản giao cho người làm chứng hoặc có quyền và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Biên bản này được đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe và thống nhất ký tên dưới đây:
(2) (Ký, ghi rõ họ và tên) |
ĐỐI TƯỢNG THANH TRA (Ký, ghi rõ họ và tên) |
THANH TRA VIÊN HOẶC CÔNG CHỨC THANH TRA (Ký, ghi rõ họ và tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (3) (Ký, ghi rõ họ và tên) |
(1) Đối tượng thanh tra;
(2) Thành phần liên quan khác (nếu có);
(3) Trường hợp Thanh tra viên hoặc Công chức thanh tra có người giúp việc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(1) …….., ngày .... tháng .... năm …….
KẾT QUẢ THANH TRA ĐỘC LẬP VỀ ……………………………
Kính gửi: ………………….. (2)
Thực hiện Quyết định số ………/QĐ……. ngày …./.../….. của …………… về ………………………………….
Chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà) ………………………………., Chức danh ……………………………………………..
2. Ông (Bà) ………………………………., Chức danh ……………………………………………..
Đã tiến hành thanh tra độc lập từ ngày ……/…../……. đến ngày ……/……/…… tại ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ hồ sơ, tài liệu thu thập được và biên bản làm việc lập ngày ….. tháng ….. năm...., tôi xin báo cáo kết quả thanh tra như sau:
1. Kết quả nội dung thanh tra. Đánh giá, kết luận về từng nội dung đã tiến hành thanh tra, kiểm tra. Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân (nếu có).
2. Các hành vi vi phạm hành chính đã được lập biên bản; biện pháp xử lý khác; quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có): ………………
3. Các biện pháp đã áp dụng trong quá trình thanh tra (nếu có): ………………
(Nếu phát sinh nhiều vụ việc, lập phụ lục kèm theo).
4. Biện pháp đã kiến nghị xử lý (nếu có).
5. Kiến nghị cấp có thẩm quyền tiếp tục xử lý (nếu có): ……………………………
Trên đây là Báo cáo kết quả thanh tra độc lập về …………………………….
Nơi nhận: |
THANH TRA VIÊN/CÔNG CHỨC THANH TRA |
(1) Địa danh cấp tỉnh nơi công chức làm việc báo cáo;
(2) Người ký quyết định phân công;
(3) Cấp trên của người được ủy quyền ký quyết định.
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BGTVT ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số TT |
Họ và tên, chức vụ cán bộ được phân công |
Người báo tin (họ và tên, điện thoại...) |
Nội dung tin báo |
Địa điểm có vi phạm theo tin báo |
Phương tiện phục vụ đi tiếp nhận thông tin |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐỀ XUẤT |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
|
|
SỔ TIẾP NHẬN THÔNG TIN, VỤ VIỆC VI PHẠM VÀ KẾT QUẢ XỬ LÝ
Tiếp nhận thông tin |
Phân công xử lý |
Kết quả xử lý |
|||||||||
Ngày tháng |
Nội dung thông tin (vụ việc) |
Địa điểm xảy ra vụ việc vi phạm |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin vụ việc vi phạm |
Người được giao nhiệm vụ xử lý |
Chức vụ |
Đơn vị |
Thời gian xử lý |
Số, ngày lập Biên bản (nếu có) |
Hình thức xử lý (nếu có) |
Chuyển Cơ quan có thẩm quyền |
|
Phạt tiền |
Phạt bổ sung |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ………../TTr-………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (1) ………, ngày … tháng … năm 20 …. |
Về việc …………………. (2)
Kính gửi: ………………………(3)
(4) .....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÌNH |
(1) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi đóng trụ sở của cơ quan, đơn vị trình.
(2) Trích yếu: tóm tắt nội dung của vấn đề trình.
- Về việc xử phạt, vi phạm hành chính.
- Về việc chuyển vụ việc vi phạm hành chính
- Về việc kiến nghị biện pháp xử lý;
(3) Tên người, chức vụ có thẩm quyền xử lý, giải quyết nội dung trình.
(4) Nội dung trình (nêu rõ căn cứ, nội dung trình, kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết).
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) Số: ………../BBBG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Bàn giao vụ việc vi phạm hành chính
Hôm nay, hồi ……. giờ....ngày ….. tháng …... năm ....., tại ………………………………….. (2)
Chúng tôi gồm:
1. Bên bàn giao ………………………………………………………………..(3), Đại diện, gồm:
- Ông (Bà) ………………………………………………., Chức vụ …………………………………
- Ông (Bà) ………………………………………………., Chức vụ …………………………………
2. Bên nhận bàn giao …………………………………………………………….(4), Đại diện, gồm:
- Ông (Bà) ………………………………………………., Chức vụ …………………………………
- Ông (Bà) ………………………………………………., Chức vụ …………………………………
Tiến hành giao, nhận hồ sơ chuyển vụ việc vi phạm để tiến hành xử lý theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ gồm ……… trang, gồm các tài liệu sau:
……………………………..………………………………………………………………………….(5)
Việc giao nhận, hoàn thành hồi ….. giờ cùng ngày.
Biên bản giao nhận hồ sơ gồm có …… trang, được lập thành .... bản, có giá trị như nhau, 01 bản lưu bên giao hồ sơ, 01 bản gửi bên nhận hồ sơ.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Địa điểm giao, nhận hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính.
(3) Tên cơ quan giao hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính.
(4) Tên cơ quan nhận hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính.
(5) Tên, loại tài liệu, số lượng tài liệu được giao nhận (có thể có Phụ lục hồ sơ).
PHỤ LỤC HỒ SƠ
(Kèm theo Biên bản bàn giao số ……….. ngày …../…../…..)
TT |
Nội dung vụ việc bàn giao |
Biên bản |
Các tang vật, giấy tờ tạm giữ |
Kiến nghị hoặc đề xuất giải quyết |
Ghi chú |
|||
Số Biên bản vi phạm hoặc Biên bản làm việc |
Ngày lập |
Nội dung cần giải quyết |
Tên giấy tờ, tang vật |
Tình trạng khi bàn giao |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
PHỤ LỤC III
MẪU KẾ HOẠCH THANH TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BGTVT ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 1
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) Số: ……../QĐ-….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (3) …….., ngày … tháng … năm 20 ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt kế hoạch thanh tra năm ……. của (2)
……………(4)………….
Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 57/2013/NĐ-CP ngày 31/05/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải;
Căn cứ (5) ………………
Căn cứ Tờ trình số: …..…/TTr-………ngày … tháng … năm ….. của (6) ….. về việc phê duyệt kế hoạch thanh tra năm ………….
Theo đề nghị của ông (Bà)....(7),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Kế hoạch thanh tra năm ……. của... (2)" kèm theo Quyết định này.
Khi cần thiết (2)... sẽ quyết định tổ chức các cuộc thanh tra đột xuất khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
(8) …………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1) Tên Cơ quan cấp trên (nếu có)
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt kế hoạch
(3) Ghi địa danh cấp tỉnh, nơi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định.
(4) Ghi chức danh của người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan có thẩm quyền ra quyết định.
(6) Tên cơ quan, đơn vị trình phê duyệt kế hoạch
(7) Chức danh của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình phê duyệt kế hoạch
(8) Trách nhiệm triển khai kế hoạch; công tác báo cáo....
(9) Cơ quan thanh tra cấp trên để báo cáo
KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM ……….
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ- ngày ....tháng ….. năm ….. của …….)
TT |
Nội dung thanh tra |
Đối tượng thanh tra |
Cơ quan, đơn vị chủ trì tiến hành thanh tra |
Cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có) |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 2
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH THANH TRA
Quý/Tháng/Tuần ……………………
TT |
Nội dung, nhiệm vụthanh tra |
Đối tượng/phạm vi thanh tra |
Đơn vị chủ trì tiến hành thanh tra |
Đơn vị phối hợp (nếu có) |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí, phương tiện |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
…………., ngày ….. tháng ….. năm 20... |
Nơi nhận: |
|
Cột thứ 7: tùy theo kế hoạch để xác định cụ thể nguồn kinh phí, phương tiện thực hiện.
PHỤ LỤC IV
MẪU SỔ THEO DÕI PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỘI BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-BGTVT ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 1
SỔ THEO DÕI THỰC HIỆN CUỘC THANH TRA ĐỘC LẬP (*)
STT |
Quyết định (Số, ngày, tháng, năm) |
Phân công nhiệm vụ |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ |
Ghi chú |
|||||||||
Họ tên Thanh tra viên hoặc công chức thanh tra |
Người hỗ trợ, giúp việc TTV, CCTT |
Đơn vị |
Nội dung nhiệm vụ |
Thời gian thực hiện |
Phạm vi, địa điểm thực hiện nhiệm vụ |
Báo cáo kết quả thanh tra |
Lập biên bản vi phạm hành chính (nếu có) |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có) |
Kiến nghị xử lý khác (nếu có) |
Áp dụng các biện pháp khác (nếu có) |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 9: ghi số, ngày tháng báo cáo.
Cột 10: Số lượng Biên bản đã lập
Cột 11: Số lượng Quyết định xử phạt đã ban hành
Cột 12: ghi số ngày tháng năm văn bản kiến nghị;
Cột 13: ghi tóm tắt các biện pháp khác đã áp dụng.
(*): Sổ theo dõi này được quản lý theo quy chế nội bộ của đơn vị quy định tại khoản 4 Điều 27 của Thông tư này
Mẫu số 2
SỔ THEO DÕI XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH (*)
TT |
Hồ sơ vi phạm hành chính |
Hình thức, biện pháp xử lý vi phạm |
Theo dõi kết quả xử lý |
||||||||||||
Số, ngày, tháng Biên bản vi phạm |
Họ tên, chức vụ của người lập Biên bản |
Tên tổ chức, cá nhân vi phạm |
Nội dung vi phạm |
Địa điểm vi phạm |
Các loại giấy tờ tạm giữ |
Tang vật, phương tiện đã tạm giữ |
Số, ngày, tháng, năm Quyết định xử phạt VPHC |
Số tiền phạt (VNĐ) |
Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe (Số ngày) |
Tạm giữ tang vật, phương tiện (số ngày) |
Áp dụng các biện pháp khác (nếu có) |
Đã nộp tiền vào kho bạc (số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn) |
Trả tang vật, phương tiện (ngày, tháng, năm) |
Vấn đề khác liên quan (nếu có) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Sổ theo dõi này được quản lý theo quy chế nội bộ của đơn vị quy định tại khoản 4 Điều 27 của Thông tư này