Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 560/1999/QĐ-BGTVT 1999 tổ chức thu phí quốc lộ 3
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 560/1999/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 560/1999/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Ngọc Hoàn |
Ngày ban hành: | 06/03/1999 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 560/1999/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 560/1999/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tổ chức thu phí Quốc lộ 3.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/3/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ văn bản số 3170/KTN, ngày 25/06/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc vay vốn đầu tư sửa chữa đường bộ và thu phí hoàn vốn vay.
Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và ông Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán về việc tổ chức thu phí QL3.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay giao cho Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 238 thuộc Khu quản lý đường bộ 2 thành lập trạm thu phía đặt tại Km28 trên Quốc lộ 3 và thu phí sử dụng đường từ 15/3/1999 để hoàn trả vốn vay theo công văn số 3170/KTN ngày 25/6/1997 của Thủ tướng Chính phủ.
Sau khi hoàn trả xong vốn vay sẽ tiếp tục thu phí để tăng thu cho ngây sách và bổ sung kinh phí quản lý, sữa chữa đường bộ theo công văn số 3328/KTN ngày 3/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2: Đối tượng thu, miễn, giảm phí cầu, đường thực hiện theo quy định tại Thông tư số 57/1998/TT-BTC, ngày 27/04/1998 của liên Bộ Tài chính.
Việc thu phí phải đảm bảo cho người và phương tiện đi lại được thuận tiện, an toàn, không gây ùn tắc giao thông.
Điều 3: Mức thu phí thực hiện theo quy định tại quyết định số 23/1999/QĐ-BTC ngày 3/3/1999 của Bộ trưởng Bộ tài chính theo biểu đính kèm.
Điều 4: Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 238 phải mở tài khoản tiền gửi tại kho bạc Nhà nước địa phương nơi thu phí để hàng ngày gửi tiền thu phí theo quy định của Nhà nước. Đơn vị thu phí chỉ được phép giữ lại tiền thu phí để chi cho công tác tổ chức thu theo kế hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt quy định tại thông tư số 57/1998/TT-BTC ngày 27/4/1998 của Bộ tài chính. Số còn lại được dùng để trả nợ tiền vay theo hợp đồng tín dụng đã ký giữa Cục đường bộ Việt nam với ngân hàng và các tổ chức cho vay.
Điều 5: Các ông Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán, Chánh văn phòng Bộ, Tổng giám đốc khu quản lý đường bộ 2, Giám đốc Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 238 và các bộ phận có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT |
BIỂU THU PHÍ THEO PHƯƠNG ÁN HOÀN VỐN QL3
(Theo Quyết định số 23/1999/QĐ-BGTVT, ngày 3 tháng 3 năm 1999 của Bộ Tài chính)
STT |
Đối tượng thu phí |
Mức thu |
1 |
Xe máy các loại |
500 đ/lượt xe |
2 |
Xe máy của CBCNV đi làm, học sinh đi học tại địa phương đặt trạm thu phí, hàng ngày phải qua trạm (mua vé tháng) |
10.000 đ/tháng xe |
3 |
Xe lam, xe máy lôi, đẩy, xe Công nông, Bông sen, máy kéo |
4.000 đ/lượt xe |
4 |
Xe ô tô thiết kế để chở người và các loại |
|
5 |
Xe con các loại ( Loại dưới 7 chỗ ) |
7.000 đ/lượt xe |
|
- Xe từ 7 chỗ ngồi đến 11 chỗ ngồi |
10.000 đ/lượt xe |
|
- Xe từ 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi |
15.000 đ/lượt xe |
|
- Xe từ 31 chỗ ngồi đến 50 chỗ ngồi |
20.000 đ/lượt xe |
|
- Xe từ 51 chỗ ngồi trở lên |
25.000 đ/lượt xe |
|
- Xe buýt |
10.000 đ/lượt xe |
6 |
Xe vận tải hàng hoá (tính theo tải trọng đăng ký) |
|
|
- Xe có tải trọng dưới 2 tấn |
7.000 đ/lượt xe |
|
- Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
10.000 đ/lượt xe |
|
- Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
15.000 đ/lượt xe |
|
- Xe có tải trọng từ 10 tấn đến 15 tấn |
30.000 đ/lượt xe |
|
- Xe có tải trọng từ trên 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở container 20 fit |
50.000 đ/lượt xe |
|
- Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở container từ 40 fit trở lên |
100.000 đ/lượt xe |