Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 47/2006/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 357-06 Phương tiện giao thông đường sắt - Đầu máy Diesel - Yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ
47/2006/QĐ-BGTVT
NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2006
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH 22 TCN 357 -06 "PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT - ĐẦU MÁY
DIESEL - YÊU CẦU KỸ
THUẬT KHI SẢN XUẤT,
LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI"
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12
tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ
Luật Giao thông đường sắt ngày 14 tháng 06 năm
2005;
Căn cứ
Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 24 tháng 12 năm
1999;
Căn cứ
Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm
2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Xét văn bản
số 703/ĐK ngày 21 tháng 06 năm 2006 của Cục Đăng
kiểm Việt Nam trình duyệt tiêu chuẩn "Phương
tiện giao thông đường sắt - Đầu máy
Diesel – Yêu cầu kỹ thuật khi sản xuất, lắp
ráp và nhập khẩu mới";
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Tiêu chuẩn ngành: "Phương tiện giao thông đường
sắt - Đầu máy Diesel – Yêu cầu kỹ thuật khi
sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới".
Số đăng ký: 22
TCN 357 - 06
Điều
2. Quyết định này có hiệu
lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ,
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Cục trưởng Cục Đường sắt Việt
Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt
Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
BỘ TRƯỞNG
Hồ
Nghĩa Dũng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT - ĐẦU MÁY DIESEL - YÊU CẦU KỸ
THUẬT KHI SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU
MỚI |
22TCN… |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
Có hiệu lực từ: |
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 47 /2006/QĐ-BGTVT
ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
.
1.
Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn
này quy định yêu cầu kỹ thuật cơ bản
để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với đầu
máy Diesel sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
2.
Đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu mới đầu máy Diesel
để sử dụng trên mạng đường sắt
quốc gia và đường sắt chuyên dùng có kết nối
với đường sắt quốc gia.
3.
Tiêu chuẩn trích dẫn
- 22 TCN 340 - 05: Quy phạm kỹ thuật
khai thác đường sắt;
- TCVN 6153
:1996 ¸ TCVN 6156
:1996: Bình chịu áp lực.
4.
Giải thích từ ngữ
Trong
Tiêu chuẩn này các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
4.1.
Công suất danh nghĩa của
động cơ Diesel (rated power, nominal power) là
công suất đầu ra của trục khuỷu
động cơ được nhà chế tạo kiểm
tra thử nghiệm trên băng thử công suất ở
điều kiện tiêu chuẩn và được ghi trên
nhãn hiệu của động cơ.
4.2.
Công suất vận dụng tối
đa (maximum service power) còn gọi là
công suất lắp máy là công suất hữu ích lớn
nhất của động cơ Diesel lắp trên
đầu máy có xét đến điều kiện môi
trường sử dụng như nhiệt độ, áp
suất khí quyển và độ ẩm.
4.3.
Trọng lượng chỉnh
bị tính toán của đầu máy (calculated
weight of locomotive) là trọng lượng của
đầu máy chỉnh bị
được cấp 2/3 khối lượng nhiên
liệu và cát theo quy định của nhà chế tạo;
khối lượng dầu bôi trơn, nước làm mát và
các loại dầu mỡ bôi trơn khác được
cấp ở mức bình thường. Đầu máy có
đầy đủ định biên ban máy và dụng
cụ sửa chữa đơn giản theo quy
định.
4.4.
Độ phân phối dòng điện không đồng
đều () là
độ lệch dòng giữa các mô tơ điện kéo
trong cùng một đầu máy và được tính theo công
thức sau:
-
Imax là cường độ dòng
điện lớn nhất trong các mạch điện nhánh
của động cơ điện kéo ở trạng thái
làm việc như nhau;
-
Imin là cường độ dòng
điện nhỏ nhất trong các mạch điện nhánh
của động cơ điện kéo ở trạng thái
làm việc như nhau.
4.5. Hãm động năng (dynamic brake) là cơ cấu hãm
đặc biệt sử dụng cho đầu máy Diesel. Hệ
thống hãm hoạt động theo nguyên lý chuyển đổi
động năng của đoàn tàu thành nhiệt năng
để giảm tốc độ khi thực hiện hãm
đoàn tàu. Hãm động năng gồm hãm điện trở
sử dụng trên đầu máy Diesel truyền động
điện và hãm thủy lực sử dụng trên đầu
máy Diesel truyền động thủy lực.
5.
Điều kiện môi trường sử dụng
5.1.
Đầu máy phải hoạt động bình
thường với công suất vận dụng tối
đa của động cơ Diesel trong điều
kiện môi trường sau đây:
- Nhiệt độ môi
trường: 0oC ¸ 55oC;
- Độ cao so với mực
nước biển £ 1000 m;
- Độ ẩm
tương đối £ 95%.
5.2.
Đầu máy phải chống
được sự xâm nhập của nước
mưa, cát trong các điều kiện thời tiết
mưa, gió, bão.
6.
Các yêu cầu cơ bản
6.1.
Đầu máy phải có hệ thống hãm
gió ép và thiết bị hãm tay (hãm
đỗ). Đối với đầu máy kéo tàu khách
và tầu hàng phải trang bị hãm động năng.
Hệ thống hãm phải phù hợp với thiết
kế và hoạt động bình thường.
6.2.
Các kích thước đường bao mặt cắt
ngang đầu máy phải phù hợp với khổ
giới hạn đầu máy toa xe đã quy định tại Tiêu chuẩn 22 TCN 340 - 05.
6.3.
Đường kính vòng lăn bánh xe như sau:
a)
Đối với đầu máy có tốc độ
cấu tạo từ 100 Km/h đến 140 Km/h thì
đường kính vòng lăn bánh xe trong khoảng 950 mm ¸1120 mm (điểm
đo cách mặt trong đai bánh xe 65 mm đối với
khổ đường 1000 mm; 70 mm đối với
khổ đường 1435 mm)
;
b)
Sai lệch về đường kính vòng lăn bánh xe
hai bên trên cùng một đôi bánh không được quá 1 mm;
trên một giá chuyển hướng không quá 1,5 mm; trên
một đầu máy không được quá 2 mm.
6.4. Khoảng
cách phía trong giữa hai đai bánh hoặc vành bánh của
đôi bánh xe như sau:
a) 924±3 mm
đối với khổ đường 1000 mm;
b) 1353±3 mm đối với khổ đường 1435 mm.
6.5. Chiều dày lợi bánh xe (điểm
đo theo quy định tại Tiêu chuẩn 22 TCN 340 – 05) như
sau:
a) 30± 0,2 mm
đối với khổ đường 1000 mm;
b) 34± 0,2 mm đối với khổ
đường 1435 mm;
6.6.
Móc nối, đỡ đấm phải
bảo đảm yêu cầu sau:
a)
Kiểu loại phải đúng theo
thiết kế;
b)
Chiều cao từ trung tâm móc nối
đến mặt ray là:
- 825 mm đối với khổ đường
1000 mm;
- 890 mm đối với khổ đường
1435 mm.
6.7.
Trọng lượng, tải trọng trục của
đầu máy ở trạng thái chỉnh bị tính toán
phải bảo đảm yêu cầu sau:
a)
Sai lệch giữa trọng lượng thực tế
của đầu máy với trọng lượng thiết
kế không quá ± 3%;
b)
Tải trọng trục tối đa của đầu
máy không được vượt quá tải trọng cho
phép của cầu, đường sắt;
c)
Sai lệch cho phép tải trọng trục thực
tế của mỗi trục so với tải trọng
trục bình quân thực tế trên một đầu máy
không quá ± 3%;
d)
Sai lệch cho phép tải trọng của
hai bánh xe trên một trục không quá ± 4%.
6.8.
Bán kính đường cong nhỏ nhất đầu máy
đi qua được là:
a)
97 m trên đường chính tuyến và 70 m trên
đường nhánh đối với khổ
đường 1000 mm;
b)
145 m trên đường chính tuyến và 100 m trên
đường nhánh đối với khổ đường 1435 mm.
6.9.
Bán kính đường cong nhỏ nhất đầu máy
thực hiện được tác nghiệp cắt,
nối móc trên đường cong như sau:
a)
150 m đối với khổ đường 1000 mm;
b)
250 m đối với khổ đường 1435 mm.
6.10.
Tính năng dao động đầu máy phải phù
hợp với yêu cầu thiết kế. Các thiết
bị trên đầu máy phải chịu được dao
động theo chiều thẳng đứng, chiều ngang
và chiều dọc với tần số f = 1 Hz ¸ 50 Hz.
- Khi tần
số (f) trong khoảng từ 1 Hz đến 10 Hz thì gia tốc
dao động phải nhỏ hơn hoặc bằng
0,1g (g = 9,81 m/s2);
- Khi tần
số (f) trong khoảng lớn hơn 10 Hz đến 50 Hz
thì gia tốc dao động phải nhỏ hơn hoặc
bằng 1,0g.
7.
Quy định chung
7.1.
Khi thiết kế và sản xuất, lắp ráp
đầu máy phải tuân theo quy định của tiêu
chuẩn này, các tiêu chuẩn hiện hành liên quan và các văn
bản kỹ thuật đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
7.2.
Việc bố trí các cụm máy, các thiết bị trên đầu máy phải bảo
đảm dễ tháo lắp và thuận tiện cho việc
bảo dưỡng, sửa chữa.
7.3.
Các thiết bị, chi tiết, bộ phận cùng
kiểu loại phải có tính lắp lẫn.
7.4.
Màu sơn của đầu máy theo đúng quy
định. Màu sơn các đường ống của
hệ thống hãm, hệ thống nhiên liệu, hệ
thống dầu bôi trơn, hệ thống nước
làm
mát theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành.
7.5.
Đầu máy phải có đầy đủ gối
đỡ bệ ky và móc cẩu lắp được
đặt ở vị trí thuận lợi và tính toán
độ bền chịu lực cần thiết.
7.6.
Các khoang máy, hành lang bên trong và gầm giá xe của
đầu máy phải có đèn chiếu sáng và các ổ cắm điện có
chụp che.
7.7.
Đầu máy phải có thiết bị hãm
bảo đảm tính năng hãm khi ghép nguội với đoàn tàu; có trang bị hệ
thống ghép đôi đầu máy theo yêu cầu sử
dụng.
7.8.
Các mép cạnh sắc, góc nhọn của các chi tiết
trên đầu máy mà thân người và tay dễ va chạm phải được
vê tròn, mài nhẵn.
7.9.
Đầu máy phải có nhãn ghi số hiệu và kiểu
loại, kích thước, trọng lượng, công
suất, kiểu truyền động, nơi và năm
sản xuất.
8.
Buồng lái
8.1.
Mặt trước buồng lái phải có tầm nhìn
thoáng đãng để tài xế quan sát đường và
tín hiệu phía trước được thuận
lợi, rõ ràng. Ánh sáng mặt trời hoặc ánh đèn chiếu
qua kính cửa hoặc bề mặt trơn bóng khác không
được làm ảnh hưởng đến khả
năng quan sát hoặc làm mỏi mắt tài xế.
8.2.
Kính buồng lái phải là loại kính an toàn, trong
suốt và phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành.
Buồng lái phải có bộ gạt nước mưa,
tấm che nắng và gương chiếu hậu. Cửa
sổ cạnh là loại cửa trượt. Phía trên
cửa ra vào, cửa sổ ở bên ngoài buồng lái
phải có máng chặn nước mưa.
8.3.
Cửa ra vào buồng lái phải có khóa và kín khít khi
đóng. Cửa có chiều mở vào phía trong buồng lái.
8.4.
Độ ồn trong buồng lái không đựơc quá
80 dB(A) khi đầu máy hoạt động ổn
định và các cửa buồng lái được đóng
kín.
8.5.
Đồng
hồ báo chế độ phải hiển thị rõ và
đọc được các số đo từ khoảng
cách 500 mm dưới ánh sáng ban ngày hoặc khi tắt đèn
trần chiếu sáng trong buồng lái vào ban đêm. Các
đèn báo và đèn chiếu sáng trong buồng lái không
được gây cho tài xế có
ảo giác về tín hiệu khi lái tàu.
8.6.
Trong buồng lái phải có quạt làm mát
tài xế. Quạt làm mát, hệ thống điều hòa
không khí (nếu có) phải hoạt
động bình thường.
8.7.
Thiết bị điều khiển trong buồng lái
phải bố trí đảm bảo cho tài xế thao tác
thuận tiện. Ghế tài xế có cơ cấu giảm
chấn và điều chỉnh được độ
cao, độ xa.
8.8.
Vách ngăn buồng lái, các cửa, trần và sàn
buồng lái phải làm bằng vật liệu chống
cháy, cách nhiệt, cách âm và phù hợp với tiêu chuẩn
hiện hành. Tại những chỗ vách ngăn và mặt
sàn nếu có đường ống hoặc trục đi
qua thì lỗ xuyên qua phải được làm kín. Mặt sàn
buồng lái phải có lớp vật liệu chịu
dầu và chống trượt.
9.
Giá xe và khung giá chuyển
hướng
9.1.
Vật liệu, kích thước của giá xe và khung giá
chuyển hướng phải đúng theo thiết kế.
Giá xe, khung giá chuyển hướng không được
nứt ở bất kỳ vị trí nào. Các mối hàn phải
được kiểm tra khuyết tật bằng
phương pháp siêu âm hoặc chụp ảnh bức
xạ hoặc các phương pháp khác tương
đương.
9.2.
Bộ móc nối, đỡ đấm của
đầu máy phải có khả năng chịu
được lực va đập khi đầu máy
chạy với tốc độ 3,6 km/h va chạm với
một chướng ngại cứng vững cố
định không đàn hồi mà không bị hư hại.
9.3.
Tấm gạt chướng ngại phải có kết
cấu cứng vững khi bị va đập và dễ dàng
gạt được các vật cản trên
đường sắt. Tấm gạt đá có thể
điều chỉnh được độ cao. Tấm
gạt chướng ngại phải chịu
được lực xung kích tương đương với
áp lực tĩnh là 14 tấn.
9.4.
Tay vịn đầu máy phải lắp đặt
chắc chắn và bố trí thuận lợi cho
người sử dụng khi lên, xuống đầu máy.
9.5.
Mặt sàn hành lang giá xe
phải bằng phẳng và có tác dụng chống
trượt. Hai bên và hai đầu hành lang đi bên ngoài
đầu máy phải có tay vịn, lan can chắc chắn.
10.
Động cơ Diesel
10.1.
Kiểu loại, công suất danh nghĩa
của động cơ Diesel phải đúng theo thiết
kế.
10.2.
Tại vị trí tay ga thấp nhất và
vị trí tay ga cao nhất, tốc độ vòng quay
động cơ so với tốc độ vòng quay quy định
của nhà chế tạo (đo
ở chế độ không tải)
sai lệch không quá ± 10 vòng/phút.
10.3.
Áp suất dầu bôi trơn, nhiên liệu,
khí nạp phải theo đúng quy định của nhà
chế tạo.
10.4.
Ống xả, ống tiêu âm (nếu có) không được
rò hở và phải cách nhiệt tốt.
10.5.
Độ phát thải khí xả động cơ Diesel
không được vượt quá trị số cho phép theo
quy định hiện hành.
11.
Thiết bị khác của
đầu máy
11.1.
Hệ thống cung cấp nhiên liệu phải kín và có
van xả khí.
11.2.
Thùng chứa nhiên liệu phải có miệng cấp, van
xả nhiên liệu, lỗ thoát hơi, cửa rửa
thông dụng, thiết bị đo báo mức nhiên liệu.
Miệng cấp nhiên liệu phải có lưới lọc,
van xả nhiên liệu là loại van một chiều (van bi).
11.3.
Hệ thống nước làm mát phải có khả
năng xả hết toàn bộ nước làm mát và
phải có van xả không khí.
11.4.
Quạt làm mát két nước động cơ phải
được điều khiển ở hai chế
độ tự động và cưỡng bức; có
khả năng tự động điều chỉnh
tốc độ phù hợp với nhiệt độ
nước làm mát.
11.5.
Thùng chứa nước (thùng
giãn nở) phải có ống thủy báo mực
nước và thiết bị cảnh báo mức
nước thấp nhất. Bề mặt trong của thùng
nước phải được xử lý chống
rỉ. Vị trí lắp đặt miệng cấp, van
xả nước làm mát cho đầu máy phải bố trí
thuận lợi cho người sử dụng.
11.6.
Đối với đầu máy truyền
động điện phải có hệ thống thông gió
làm mát động cơ
điện kéo. Năng lực làm mát của quạt
gió phải phù hợp với thiết kế.
11.7.
Đầu máy phải có hệ thống xả cát, dung
tích thùng cát phù hợp với yêu cầu thiết kế.
Khoảng cách từ miệng vòi xả cát đến
mặt lăn bánh xe và mặt ray phải đạt từ
30 mm đến 40 mm. Các vòi xả cát phải xả
đều theo hướng
chạy của đầu máy khi có tác động
điều khiển.
11.8.
Đầu máy phải có còi hơi. Âm lượng
tối thiểu của còi phải đạt 96 dB(A) trong
vùng giới hạn có bán kính 30,5 m với góc quét 450
về hai phía tính từ tâm đường sắt phía
trước đầu máy.
11.9.
Đầu máy phải có thiết bị chống ngủ
gật cho tài xế, thiết bị ghi tốc độ
đầu máy và các thông tin liên quan đến việc
điều hành chạy tàu (hộp
đen).
11.10.
Đầu máy phải trang bị bình cứu hoả,
thiết bị báo cháy. Kiểu loại bình cứu hỏa
phải phù hợp với việc dập lửa các
thiết bị điện và các loại dầu.
11.11.
Đầu máy phải có vị trí để dụng
cụ sửa chữa đơn giản, dụng cụ
chèn tàu và tín hiệu cầm
tay.
11.12.
Ắc quy dùng cho đầu máy có dung lượng phù
hợp với yêu cầu thiết kế. Thùng chứa
ắc quy được sơn chống rỉ, có lỗ
thông hơi, lỗ xả nước và được
đặt ở vị trí an toàn, thuận lợi.
11.13.
Thiết bị nạp điện ắc quy phải
đảm bảo nạp điện theo chế độ
tự động trong toàn bộ phạm vi tốc
độ vòng quay làm việc của động cơ
Diesel.
11.14.
Đầu máy phải có thiết bị chống
trượt bánh xe (chống
giãy máy) và thiết bị bôi
trơn chống mòn gờ bánh xe.
11.15.
Đầu máy phải có đèn pha, đèn cốt, đèn
sương mù. Vị trí lắp đặt đèn phải
thuận tiện cho việc tháo lắp, sửa chữa.
Cường độ ánh sáng của đèn pha không
được nhỏ hơn 200.000 Candela.
12.
Hệ thống truyền
động điện và truyền động thủy
lực
12.1.
Độ phân phối không đồng đều dòng
điện của các động cơ điện kéo trên
cùng một đầu máy (¡ ) quy định như sau:
a)
Đối với đầu máy truyền động
điện không chuyển đổi cấp tốc
độ (vô cấp),
độ phân phối không đồng đều dòng
điện cho các động cơ điện kéo (¡ ) không
được vượt quá 10%;
b)
Đối với đầu máy truyền động
điện có bộ chuyển đổi cấp tốc
độ, độ phân phối không đồng
đều dòng điện cho các động cơ
điện kéo (¡ ) không được lớn hơn các trị số sau:
- 10% khi
chưa chuyển cấp tốc độ đầu
máy;
- 16% khi chuyển cấp tốc
độ thứ nhất;
- 20% khi chuyển cấp tốc
độ từ cấp thứ
hai.
12.2.
Độ cách điện của máy phát điện,
động cơ điện kéo và
mạch điện động lực phải phù
hợp với quy định của nhà chế tạo.
12.3.
Nhiệt độ của máy phát điện,
động cơ điện kéo khi hoạt động
không được vượt quá trị số quy
định của nhà chế tạo.
12.4.
Bộ truyền động thủy lực phải có
thiết bị chuyển cấp tốc độ
đầu máy tự động và cưỡng bức;
cơ cấu điều khiển đảo chiều gián
tiếp và các thiết bị an toàn.
12.5.
Bộ chuyển cấp tốc độ tự
động của đầu máy (nếu có) phải chuyển tốc độ
đúng theo quy định thiết kế.
13.
Hệ thống điện
điều khiển
13.1.
Đầu máy phải có
đầy đủ các rơ le bảo vệ an toàn cho các
máy điện, thiết bị điện và các mạch
điện.
13.2.
Mạch
điện điều khiển phải phù hợp với
thiết kế; sử dụng điện áp 24 V-DC hoặc
110 V-DC.
13.3.
Đầu máy truyền động điện phải
có thiết bị tự động điều chỉnh
công suất giữa động cơ Diesel với máy phát
điện chính và thiết bị chống quá tải
động cơ.
13.4.
Các thiết bị điều khiển, thiết bị
cảnh báo và các đồng hồ chế độ
phải làm việc chính xác và có tính lắp lẫn.
13.5.
Trên mỗi bàn điều khiển của đầu máy
phải có ít nhất một đồng hồ báo vòng quay
động cơ Diesel, một đồng hồ báo
tốc độ đầu máy. Đồng hồ phải
làm việc ổn định, không dao động. Cấp
chính xác của đồng hồ theo quy định của
nhà chế tạo.
13.6.
Độ cách điện của dây
điện, cáp điện phải phù hợp với
điện áp làm việc. Tiết diện của dây
dẫn phải phù hợp với cường độ
dòng điện lớn nhất đi qua.
13.7.
Việc bố trí dây điện, cáp điện phải
tránh được nước, dầu và các chất
bẩn khác xâm nhập.
13.8.
Các dây điện, ống luồn dây điện,
hộp đấu dây điện phải được
kẹp, đai bó, lắp đặt chắc chắn.
13.9.
Các đầu đấu dây điện phải
được lắp chặt, các dây không được
cắt nối. Hai đầu của mỗi một dây
điện, cáp điện phải ghi số và ký hiệu
rõ ràng. Dây điện của các mạch điện
phải được đấu, lắp tại các
thiết bị và các tủ điện theo đúng sơ
đồ mạch điện thiết kế.
13.10.
Hệ thống điều khiển bằng vi tính trên
đầu máy (nếu có)
phải làm việc chính xác, tin cậy và có tính năng theo
đúng thiết kế.
14.
Hệ thống hãm
14.1.
Năng suất của bơm gió, chế độ làm
việc của van điều áp (van
không tải) phải phù hợp với yêu cầu
thiết kế.
14.2.
Hệ thống cấp gió đầu máy phải có
bầu lọc bụi, thiết bị tách dầu
nước tự động, thiết bị sấy khô
không khí.
14.3.
Độ xì hở của thùng gió chính và
hệ thống đường ống hãm không
được quá 0,2 kG/cm2 trong một phút khi tay hãm lớn
đặt tại vị trí vận chuyển, áp suất
thùng gió chính đạt trị
số lớn nhất và bơm gió không làm việc hoặc
van điều áp ở trạng thái mở.
14.4.
Thùng gió chính có dung tích phù hợp với thiết
kế; phải có van an toàn và van xả gió. Thùng gió
trước khi lắp lên đầu máy phải
được kiểm tra theo Tiêu chuẩn TCVN 6153 : 1996 ¸ TCVN
6156 : 1996: Bình chịu áp lực.
14.5.
Đầu máy phải có thiết bị hãm tay (hãm đỗ), thiết bị
phải hoạt động tin cậy, an toàn. Hãm suất
của hãm tay không nhỏ hơn 20% tính theo guốc hãm
bằng gang và dừng được đầu máy khi
đứng trên đường dốc 170/00.
14.6.
Khoảng cách hãm của đầu máy phải phù hợp với qui định của
thiết kế và Tiêu chuẩn 22 TCN 340 - 05.
14.7.
Hệ thống hãm điện
trở hoặc hãm thủy lực trên đầu máy
phải hoạt động an toàn và phù hợp với yêu
cầu thiết kế.
15.
Thử nghiệm và bảo hành
15.1.
Động cơ Diesel khi lắp lên đầu máy
phải có phiếu kiểm tra công suất và chứng
chỉ chất lượng hợp thức của nhà
chế tạo. Đối với đầu máy truyền
động điện phải thử công suất và
hiệu chỉnh thông số cụm động cơ - máy
phát điện chính trước khi chạy thử
đường dài.
15.2.
Đầu máy sau khi sản xuất, lắp ráp mới
phải được kiểm tra, chạy thử đường dài theo quy
định.
15.3.
Đối với đầu máy sản xuất, lắp
ráp mới theo thiết kế lần đầu, sản
phẩm đầu tiên phải chạy thử nghiệm
vận dụng thực tế trên đường sắt
không ít hơn 100.000 km hoặc thời gian vận dụng
tối thiểu là 12 tháng.
15.4.
Đầu máy khi xuất xưởng phải có
chứng chỉ chất lượng, hồ sơ kiểm
tra nghiệm thu, các biên bản kiểm tra thử nghiệm
và tài liệu kỹ thuật hướng dẫn sử
dụng và bảo dưỡng.
thuộc tính Quyết định 47/2006/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2006/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 27/12/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 47/2006/QĐ-BGTVT
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây