Quyết định 3885/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3885/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3885/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3885/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3885/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2009 của Bộ GTVT
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật thanh tra; Nghị định số 136/2004/NĐ-CP ngày 16/6/2004 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra giao thông vận tải.
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ hướng dẫn công tác thanh tra của Thanh tra Chính phủ
Theo đề nghị của Chánh thanh tra Bộ Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải”.
Khi cần thiết, Bộ Giao thông vận tải sẽ tổ chức các cuộc thanh tra, kiểm tra khác theo quy định của Pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ kế hoạch này, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng và thủ trưởng đơn vị lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra chi tiết (nội dung, thời gian, đối tượng) báo cáo Bộ trước ngày 30/1/2009.
2. Chánh thanh tra Bộ theo dõi, triển khai thực hiện theo kế hoạch này.
3. Cơ quan đơn vị báo cáo kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra về Thanh tra Bộ theo quy định hiện hành.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2009 CỦA BỘ GTVT
(Kèm theo QĐ số:3885 /QĐ-BGTVT ngày 26 /12/2008 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
I. THANH TRA BỘ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN.
TT |
Nội dung |
Đối tượng |
Cơ quan phối hợp |
Ghi chú |
1. Thanh tra công tác quản lý và thực hiện đầu tư các dự án: |
||||
1.1 |
DA Cầu Rạch Miễu |
Ban QLDA7 |
Vụ KHCN,KHĐT, TC |
|
1.2 |
QL6 Đoạn Sơn La ÷ Tuần Giáo |
Ban QLDA1 |
Vụ KHCN |
|
1.3 |
DA QL4D Km0÷Km89 và tuyến tránh |
Sở GTVT Lai châu |
Vụ KHCN |
|
1.4 |
DA QL 51 (đoạn cuối) |
Sở GTVT BR-Vtầu |
Vụ KHCN |
|
1.5 |
QL 49B, Cầu Tư Hiền, Cầu Ca Cút |
Sở GTVT Thừa Thiên Huế |
Vụ KHCN |
|
2. Thanh tra, kiểm tra các lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ: |
||||
2.1 |
Kiểm tra việc thực hiện theo QĐ số 66/2005/QĐ-BGTVT ngày 31/11/2005 về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ CM của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tầu biển VN |
Một số đơn vị vận tải biển |
Vụ Pháp chế |
|
2.2 |
Đào tạo, cấp GP các hạng bằng chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa |
Cục Đường thủy NĐ và các đơn vị có liên quan |
Vụ Pháp chế |
|
2.3 |
Thanh tra chuyên ngành về công tác đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; |
Sở GTVT và một số cơ sở đào tạo |
Bộ LĐTBXH, VP UBATGTQG, Vụ TCCB, Cục ĐBVN |
|
2.4 |
Kiểm tra về công tác quản lý lao động, an toàn lao động, an toàn thi công tại các công trình thuộc các dự án |
Các Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan |
VụTCCB, CĐGTVT, Cục QLXD&CLCTGT |
|
2.5 |
Thanh tra công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (quản lý và sử dụng vốn bảo trì, trách nhiệm quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ…) |
Cục ĐBVN, Khu QLĐB và một số đơn vị quản lý |
Vụ KCHTGT, TC. |
|
2.6 |
Kiểm tra hoạt động nghiệp vụ của Thanh tra GTVT các cấp. |
Thanh tra GTVT các cấp |
Vụ PC, TCCB |
|
2.7 |
Kiểm tra tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng không; Cảng vụ Đường thủy nội địa; hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tại khu vực. |
Cảng vụ Đường thủy nội địa, Cảng vụ Hàng không và các đơn vị liên quan |
Vụ Pháp chế Cục ĐTNĐ, Cục HK |
|
2.8 |
Kiểm tra công tác bảo đảm an toàn, an ninh hàng hải. |
Các đơn vị liên quan |
Vụ PC, Vụ ATGT |
|
2.9 |
Quản lý và sử dụng vốn BĐAT hàng hải |
Cty BĐATHH 1; Cty BĐATHH 2. |
Cục Hàng hải VN |
|
2.10 |
QLvà SD vốn bảo trì đường thủy nội địa 2006-2008. |
Cục ĐTNĐ và các Đoạn QLĐTNĐ |
Vụ Tài chính |
|
3. Thanh tra, kiểm tra các lĩnh vực quản lý hành chính của Bộ: |
||||
3.1 |
Thanh tra hoạt động SXKD, QL tài chính, Công tác Tổ chức - Cán bộ. |
Công ty DL và Tiếp thị GTVT (Vietravel) |
Vụ TCCB, Vụ TC |
|
3.2 |
Thực hiện các quy định của PL về phòng, chống TN; Luật KNTC, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở. |
Cục Đường bộ, Cục Đăng kiểm, Cục QLXD và CLCTGT và một số đơn vị khác. |
Vụ TCCB, Vụ TC |
|
3.3 |
Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra năm 2008. |
Các CĐT, các cơ quan đơn vị được thanh tra, kiểm tra |
Vụ TCCB, Vụ TC |
|
3.4 |
Công tác cổ phần hóa tại một số đơn vị CP theo chương trình, KH của Thanh tra CP (theo văn bản số 2860/TTCP-VI ngày 22/12/2008) |
Một số đơn vị |
Vụ TCCB, Vụ TC |
|
II. CÁC VỤ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN.
TT |
Nội dung |
Đối tượng |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
4.1 |
Kiểm tra thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Một số chủ đầu tư |
Vụ Môi trường |
Các Cục QL chuyên ngành,các SởTN&MT các ĐP |
4.2 |
Kiểm tra thực hiện chương trình giao thông tiếp cận |
Một số đơn vị được Bộ giao nhiệm vụ |
Vụ Môi trường |
Cục,Vụ,các CụcQLchuyên ngành |
4.3 |
Kiểm tra thực hiện chương trình SD năng lượng tiết kiệm hiệu quả |
Một số đơn vị được Bộ giao nhiệm vụ |
Vụ Môi trường |
Các Cục QL chuyên ngành |
4.4 |
Quản lý đầu tư |
các Sở GTVT làm chủ đầu tư |
Vụ KHĐT |
Cục QLXD và Vụ TC |
4.5 |
Dự án GTNT3 |
Một số Ban QLDA, Sở GTVT |
Vụ KHĐT |
Vụ KHCN, Tài chính, Thanh tra Bộ, Cục QLXD và CLCTGT |
4.6 |
Kiểm tra tổ chức thực hiện quy hoạch |
Các Cục chuyên ngành |
Vụ KHĐT |
Các Vụ: TC, VT,KHCN, Viện CL |
4.7 |
Công tác QL tài chính và tài sản NN |
Ban QLDA 1 |
Vụ Tài chính |
Th tra Bộ |
4.8 |
Quản lý tài chính |
Cảng vụ Hàng hải TP HCM |
Vụ Tài chính |
Th tra Bộ |
4.9 |
Mua sắm tài sản (gồm cả đầu tư, XD) |
Cục đăng kiểm VN |
Vụ Tài chính |
Th tra Bộ |
4.10 |
QL đầu tư, mua sắm tài sản và góp vốn ra ngoài DN |
Công ty VT và XD |
Vụ Tài chính |
Th tra Bộ |
4.11 |
Kiểm tra công tác nghiên cứu KH và thực hiện các dự án KHCN |
Các Cục, Viện và các Trường |
Vụ KHCN |
Vụ TC |
|
|
|
|
|
III. THANH TRA TỔNG CỤC, CỤC THUỘC BỘ GTVT:
1. Về thanh tra hành chính:
Lựa chọn một số dự án đầu tư trọng điểm, phức tạp mà dư luận quan tâm để tiến hành thanh tra.
Thực hiện thanh tra cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước tại một số đơn vị cổ phần theo chương trình, kế hoạch của Thanh tra Chính phủ năm 2009 (theo văn bản số 2860/TTCP-VI ngày 22/12/2008).
Tổ chức thanh tra thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng, Pháp luật về khiếu nại tố cáo, thực hành tiết kiệm; Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
Đẩy mạnh thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị, cán bộ công chức thuộc quyền quản lý trực tiếp của Cục trưởng.
2. Thanh tra Chuyên ngành giao thông vận tải:
1. Tăng cường thanh tra chuyên ngành đối với việc chấp hành pháp luật chuyên ngành; chú trọng thanh tra việc chấp hành các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chuyên ngành và các vấn đề liên quan trực tiếp đến bảo đảm trật tự an toàn giao thông vận tải ở các lĩnh vực, ở các khu vực trọng điểm có lưu lượng giao thông cao.
2. Thanh tra Cục Đường bộ Việt Nam tiếp tục tăng cường thanh tra công tác bảo vệ hành lang an toàn công trình đường bộ.
3. Thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra khác theo chỉ đạo của Bộ trưởng, Thanh tra Bộ GTVT.
IV. THANH TRA SỞ GTVT.
Căn cứ vào yêu cầu cụ thể trong quản lý nhà nước về giao thông vận tải ở địa phương, thanh tra các Sở GTVT chọn những nội dung có tính cấp thiết, nhiều vấn đề bức xúc mà dư luận quan tâm để thanh tra, kiểm tra. Trong đó tăng cường:
1. Thanh tra các tổ chức, cá nhân trong chấp hành pháp luật chuyên ngành, chú trọng thanh tra việc chấp hành quy định về điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành của công trình đường bộ.
2. Thanh tra việc chấp hành tiêu chuẩn, kỹ thuật; công tác bảo đảm an toàn lao động đối với các dự án xây dựng công trình giao thông thuộc phạm vi quản lý của Sở GTVT.
3. Thanh tra công tác bảo đảm hành lang an toàn công trình đường bộ, đường sắt; công tác quản lý giao thông đô thị, thực hiện quy hoạch giao thông…;
4. Thanh tra hoạt động vận tải đường bộ, tăng cường kiểm tra tại các bến xe, bến “cóc”, nhà ga và hoạt động vận tải công cộng; thanh tra, xử lý nghiêm các đối tượng vi phạm các quy định về bảo vệ công trình đường bộ.
5. Thanh tra đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác trên sông, luồng tuyến, hoạt động vận tải hành khách bằng đò…vv;
6. Thanh tra công tác đào tạo, sát hạch cấp đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, cấp bằng lái tầu sông các hạng tầu trên địa bàn.
V. CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP (Viện Khoa học và công nghệ GTVT, Trường, Ban QLDA, Báo, Tạp chí, Trung tâm…) VÀ CÁC DOANH NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ.
1. Thủ trưởng các đơn vị phải thường xuyên tự kiểm tra các hoạt động của đơn vị. Chú ý kiểm tra việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; việc chấp hành các chế độ đối với cán bộ, công nhân viên và người lao động; giải quyết các khiếu nại, tố cáo phát sinh trong nội bộ cơ quan, đơn vị không để khiếu nại vượt cấp.
2. Tiến hành kiểm tra việc đầu tư, xây dựng đối với dự án (cả mua sắm trang thiết bị) do cơ quan đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc quản lý.
3. Tăng cường tự kiểm tra việc chấp hành các chế độ, chính sách về tài chính - kế toán của đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc.
4. Đối với Ban QLDA tăng cường tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm khi nghiệm thu, thanh toán các hợp đồng thuộc dự án do đơn vị làm đại diện Chủ đầu tư.
5. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện pháp luật về phòng chống tham nhũng, Pháp luật về khiếu nại tố cáo, thực hành tiết kiệm tại đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc.