Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3627/QĐ-UBND Thanh Hóa 2021 điều chỉnh Dự án đường nối QL1 với QL45
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 3627/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3627/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Xuân Liêm |
Ngày ban hành: | 16/09/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
tải Quyết định 3627/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA __________ Số: 3627/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ____________________ Thanh Hoá, ngày 16 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 từ
xã Hoằng Kim, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa
______________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 từ xã Hoằng Kim, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa;
Căn cứ Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Dự án đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 từ xã Hoằng Kim, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa;
Căn cứ Công văn số 7794/BGTVT-CQLXD ngày 30/7/2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc giải pháp thiết kế nút giao giữa tuyến nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 với đường cao tốc (nút giao Thiệu Giang), Dự án thành phần đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn Mai Sơn - Quốc lộ 45, tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 4380/TTr-SGTVT ngày 09/9/2021 về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 từ xã Hoằng Kim, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa, kèm theo Báo cáo kết quả thẩm định số 4378/SGTVT-TĐKHKT ngày 09/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Dự án đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 từ xã Hoằng Kim, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa với những nội dung chủ yếu sau:
I. Khái quát dự án được phê duyệt
Dự án đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 từ xã Hoằng Kim, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 với quy mô: chiều dài 14,603km, đường cấp III đồng bằng theo TCVN4054 - 2005; tổng mức đầu tư 1.420 tỷ đồng; nguồn vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất điều tiết về ngân sách tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2025; UBND huyện Hoằng Hóa và UBND huyện Thiệu Hóa bố trí ngân sách huyện và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng đoạn qua địa phận do mình quản lý; chủ đầu tư là Sở Giao thông vận tải; hình thức quản lý dự án do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 1 thực hiện.
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án, các chủ đầu tư dự án đang tổ chức lập dự án, điều chỉnh dự án để triển khai thực hiện.
II. Lý do điều chỉnh
Để đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các huyện: Hoằng Hóa, Thiệu Hóa, Hội đồng nhân dân tỉnh đã có Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án. Mặt khác, để phù hợp với phạm vi đầu tư của tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam, phía Đông đoạn Mai Sơn - Quốc lộ 45 được Bộ Giao thông vận tải thống nhất tại Công văn số 7794/BGTVT-CQLXD ngày 30/7/2021 và rà soát lại dự án tại thời điểm điều chỉnh, việc điều chỉnh dự án là thực sự cần thiết và phù h ợp.
III. Nội dung điều chỉnh
3.1. Điều chỉnh một số nội dung của Điều 1 Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 như sau:
a) Mục 1: Điều chỉnh tên dự án từ: “Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 từ xã Hoằng Kim, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa” thành:
“Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250 - Km14+ 603) ”.
b) Mục 4: Điều chỉnh chủ đầu tư từ “Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa” thành:
“- Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa: Chủ đầu tư phần đã thực hiện bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 1 Thanh Hóa: Chủ đầu tư Tiểu dự án 1 - Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250 (bao gồm cả bước điều chỉnh dự án).
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa: Chủ đầu tư Tiểu dự án 2 đoạn từ đầu cầu vượt sông Mã đến nút giao với Quốc lộ 45 Km7+250 - Km14+ 603”.
c) Mục 8: Điều chỉnh diện tích sử dụng đất từ “Khoảng 49,57 ha” thành:
“Khoảng 35,52 ha; trong đó Tiểu dự án 1 khoảng 10,12 ha, Tiểu dự án 2 khoảng 25,40 ha”.
d) Mục 9: Điều chỉnh quy mô đầu tư xây dựng (phần đường) từ: “Đầu tư xây dựng mới khoảng 14,603km” thành:
“Đầu tư xây dựng mới khoảng 9,353km; trong đó Tiểu dự án 1 là 2km và Tiểu dự án 2 là 7,353km ”.
đ) Mục 10.1: Điều chỉnh bình đồ hướng tuyến từ: “Điểm đầu: Km0 giao với Quốc lộ 1 tại Km311+890; điểm cuối: Km14+603 giao với Quốc lộ 45 tại Km56+234.” thành:
“- Tiểu dự án 1: Điểm đầu tại Km5+250 đường đầu cầu sông Mã, thuộc địa phận xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa; điểm cuối Km7+250 tại nút giao quy hoạch, thuộc địa phận xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa.
- Tiểu dự án 2: Điểm đầu tại Km7+250, tại nút giao quy hoạch thuộc địa phận xã Thiệu Quang huyện Thiệu Hóa; điểm cuối Km14+603 giao với Quốc lộ 45 tại Km56+234, thuộc địa phận xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa”.
e) Mục 10.6: Điều chỉnh nút giao từ: “Toàn tuyến có 09 nút giao, gồm: 08 nút giao bằng và 01 nút giao liên thông với tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông; cụ thể:
- Đối với 08 nút giao bằng (dạng ngã ba, ngã tư): mở rộng trên các nhánh giao để bố trí làn tách, nhập có chiều rộng 3,5m; phân làn giao thông bằng các đảo dẫn hướng và hệ thống vạch sơn; bố trí trên mỗi nhánh nút giao 01 đèn cảnh báo giao thông và đầy đủ hệ thống biển báo theo quy định; riêng 02 nút giao với Quốc lộ 1 và Quốc lộ 45 có thiết kế hệ thống điện chiếu sáng trong phạm vi nút giao để đảm bảo an toàn giao thông sau khi đưa công trình vào sử dụng.
- Đối với nút giao liên thông tại Km8+500 với tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông: Thiết kế theo hình thức bán hoa thị, gồm 01 cầu vượt trực thông trên tuyến chính qua đường cao tốc tại Km315+380/ĐCT và 02 nhánh giao chính kết nối với tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đến phạm vi mặt bằng của dự án đường bộ cao tốc)” thành:
“Toàn tuyến có 04 nút giao, cụ thể:
- Tiểu dự án 1: có 01 nút giao với đường quy hoạch huyện Thiệu Hóa tại Km7+215,93.
- Tiểu dự án 2: có 03 nút giao, gồm: giao với đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông tại Km8+500 (đầu tư phần công trình giao thông đến hàng rào cao tốc và hạng mục chiếu sáng toàn bộ nút giao); giao với ĐT.516C tại Km10+162,19 và giao với Quốc lộ 45 tại Km14+603 (bao gồm cả hạng mục chiếu sáng).”
f. Mục 10.11: Điều chỉnh cầu trên tuyến từ: “Toàn dự án có 05 cầu, cụ thể: cầu Kênh Ấu tại Km3+325,83, cầu Kênh Nam tại Km5+172,75, cầu Xuân Quang qua sông Mã tại Km6+141,8, cầu vượt thôn Chí Cường qua đường dân sinh tại Km6+826,53, cầu vượt đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông tại Km8+500.” thành:
“Trên tuyến có 03 cầu, trong đó:
- Tiểu dự án 1: Có 02 cầu, gồm: cầu Xuân Quang vượt qua sông Mã tại Km6+141,8 (bao gồm cả chiếu sáng trên cầu và đường hai đầu cầu) và cầu vượt thôn Chí Cường qua đường dân sinh tại Km6+826,53.
- Tiểu dự án 2: Có 01 cầu vượt đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông tại Km8+500”.
g) Mục 11: Điều chỉnh tong mức đầu tư từ: “1.420.000.000 nghìn đồng (Bằng chữ: Một nghìn, bốn trăm hai mươi tỷ đồng) thành:
“Tổng mức đầu tư điều chỉnh: 1.116.965.797 nghìn đồng (Bằng chữ: Một nghìn, một trăm mười sáu tỷ, chín trăm sáu mươi lăm triệu, bảy trăm chín mươi bảy nghìn đồng); trong đó:
Đơn vị: nghìn đồng.
TT | Hạng mục chi phí | Tổng cộng | Tiểu dự án 1 | Tiểu dự án 2 | Phần đã thực hiện |
1 | Giải phóng mặt bằng | 76.306.012 | 46.064.397 | 30.241.615 | - |
2 | Xây lắp | 852.947.000 | 500.803.000 | 352.144.000 | - |
3 | Quản lý dự án | 10.824.970 | 6.087.033 | 4.737.937 | - |
4 | Tư vấn đầu tư xây dựng | 36.095.497 | 18.284.251 | 11.045.792 | 6.765.454 |
5 | Chi phí khác | 20.077.318 | 13.010.446 | 7.012.912 | 53.960 |
6 | Dự phòng | 120.715.000 | 71.148.000 | 49.567.000 | - |
Tổng cộng | 1.116.965.797 | 655.397.127 | 454.749.256 | 6.819.414 |
(có phụ lục tổng mức đầu tư điều chỉnh kèm theo).
h) Mục 12: Điều chỉnh nguồn vốn và cơ cấu vốn đầu tư từ: “Từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất điều tiết về ngân sách tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2025; UBND huyện Hoằng Hóa và UBND huyện Thiệu Hóa bố trí ngân sách huyện và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng đoạn qua địa phận do mình quản lý” thành:
Phần công việc đã thực hiện bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi: Ngân sách tỉnh bố trí theo kế hoạch.
- Tiểu dự án 1: Ngân sách tỉnh.
- Tiểu dự án 2: Ngân sách tỉnh bố trí đảm bảo khoảng 50% chi phí xây lắp (không quá 176 tỷ đồng); Ngân sách huyện Thiệu Hóa và các nguồn huy động hợp pháp khác 283 tỷ đồng theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 02/7/2021 của HĐND huyện Thiệu Hóa”.
i) Mục 14: Điều chỉnh thời gian thực hiện từ: “Không quá 04 năm (từ năm 2021 - 2024)” thành:
“Thời gian thực hiện 02 Tiểu dự án: năm 2021 hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư và khởi công dự án; thi công từ năm 2021 đến năm 2024 để hoàn thành và quyết toán dự án”.
k) Mục 17: Hình thức quản lý dự án từ: “Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 1 Thanh Hóa thực hiện quản lý dự án” thành:
“- Phần công việc đã thực hiện bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 1 Thanh Hóa.
- Tiểu dự án 1: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 1 Thanh Hóa thực hiện quản lý dự án.
- Tiểu dự án 2: Giao Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa nghiên cứu các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành và báo cáo thẩm định của Sở Giao thông vận tải để lựa chọn Ban Quản lý dự án chuyên ngành có đủ năng lực, kinh nghiệm để quản lý dự án theo quy định ”.
3.2. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện: Hoằng Hóa, Thiệu Hóa, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 1 Thanh Hóa, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa to chức thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.
Trong quá trình thực hiện, có trách nhiệm tiếp thu và thực hiện các ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 7794/BGTVT-CQLXD ngày 30/7/2021 về việc giải pháp thiết kế nút giao giữa tuyến nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 với đường cao tốc (nút giao Thiệu Giang), Dự án thành phần đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn Mai Sơn - Quốc lộ 45, tỉnh Thanh Hóa và của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 4378/SGTVT-TĐKHKT ngày 09/9/2021.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện: Hoằng Hóa, Thiệu Hóa; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 1 Thanh Hóa; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3-QĐ; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c); - Lưu: VT, CN (H’46.433, 46.435) | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
PHỤ LỤC: ĐIỀU CHỈNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Dự án: Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 từ xã Hoằng Kim, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa
(Kèm theo Quyết định số: 3627/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
___________________________
Đơn vị: đồng.
TT | Hạng mục chi phí | Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 | Tổng mức đầu tư điều chỉnh | Tổng cộng | ||||
Tiểu dự án 1 (Km5+250- Km7+250) | Tiểu dự án 2 (Km7+250- Km14+603) | Phần đã thực hiện | ||||||
Cách tính | Kinh phí | Cách tính | Kinh phí | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9)=(5) + (7)+(8) |
I | GPMB (bao gồm cả dự phòng) | 173.537.642.000 |
| 46.064.397.000 |
| 30.241.615.000 |
| 76.306.012.000 |
II | Xây dựng | 1.010.363.968.000 |
| 500.803.000.000 |
| 352.144.000.000 |
| 852.947.000.000 |
III | Quản lý dự án | 10.048.529.000 | 1,337% | 6.087.033.000 | 1,48% | 4.737.937.000 |
| 10.824.970.000 |
IV | Tư vấn đầu tư xây dựng | 35.741.716.000 |
| 18.284.251.000 |
| 11.045.792.000 | 6.765.454.000 | 36.095.497.000 |
1 | Lập nhiệm vụ khảo sát BCNCKT | 90.784.000 |
|
|
|
| 90.784.000 | 90.784.000 |
2 | Giám sát KS lập BCNCKT, cắm cọc GPMB và MLG | 142.017.000 |
|
|
|
| 142.017.000 | 142.017.000 |
3 | Lập HSMT, đánh giá HSDT lựa chọn tư vấn KS, lập BCNCKT | 10.472.000 |
|
|
|
| 10.472.000 | 10.472.000 |
4 | Khảo sát, lập BCNCKT; TK&TC cắm cọc GPMB và MLG | 6.068.472.000 |
|
|
|
| 6.068.472.000 | 6.068.472.000 |
5 | Lập kế hoạch BVMT | 185.828.000 |
|
|
|
| 185.828.000 | 185.828.000 |
6 | Thẩm tra BCNCKT | 267.881.000 |
|
|
|
| 267.881.000 | 267.881.000 |
7 | Khảo sát bước BVTC | 9.100.000.000 | Tạm tính | 5.950.000.000 | Tạm tính | 2.050.000.000 |
| 8.000.000.000 |
8 | Lập TK&DT bước BVTC | 8.850.788.000 | 1,023% | 5.123.215.000 | 1,064% | 3.746.812.000 |
| 8.870.027.000 |
9 | Lập nhiệm vụ KS bước BVTC | 248.182.000 | 3% | 162.273.000 | 3% | 55.909.000 |
| 218.182.000 |
10 | Giám sát KS bước BVTC | 267.954.000 | 3,503% | 189.480.000 | 3,937% | 73.371.000 |
| 262.851.000 |
11 | Thẩm tra thiết kế BVTC | 444.560.000 | 0,058% | 290.466.000 | 0,066% | 232.415.000 |
| 522.881.000 |
12 | Thẩm tra dự toán xây dựng | 434.457.000 | 0,055% | 275.442.000 | 0,062% | 218.329.000 |
| 493.771.000 |
13 | Giám sát thi công xây dựng | 7.830.321.000 | 1,043% | 5.223.375.000 | 1,164% | 4.098.956.000 |
| 9.322.331.000 |
14 | Quan trắc và giám sát môi trường | 200.000.000 |
| 70.000.000 |
| 70.000.000 |
| 140.000.000 |
15 | Thẩm tra ATGT trước khi đưa vào sử dụng | 300.000.000 |
| 100.000.000 |
| 100.000.000 |
| 200.000.000 |
16 | Kiểm định, đánh giá CLCT | 1.200.000.000 |
| 800.000.000 |
| 300.000.000 |
| 1.100.000.000 |
17 | Lập HSMT, đánh giá HSDT các gói thầu xây lắp | 100.000.000 | 63/2014/NĐ-CP | 100.000.000 | 63/2014 /NĐ-CP | 100.000.000 |
| 200.000.000 |
18 | Lập HSMT, đánh giá HSDT gói thầu bước BVTC |
| Tạm tính | 100.000.000 | Tạm tính | 100.000.000 |
| 200.000.000 |
19 | Lập điều chỉnh báo cáo NCKT |
| 148/QĐ-BDAGT1 | 66.119.000 |
|
|
| 66.119.000 |
V | Chi phí khác | 25.656.547.000 |
| 13.010.446.000 |
| 7.012.912.000 | 53.960.000 | 20.077.318.000 |
1 | Thẩm tra phê duyệt quyết toán | 624.800.000 | 0,09% | 264.083.000 | 0,09% | 184.245.000 |
| 448.328.000 |
2 | Kiểm toán | 1.968.120.000 | 0,129% | 832.743.000 | 0,129% | 580.985.000 |
| 1.413.728.000 |
3 | BHCT cầu qua sông Mã | 2.717.595.000 | 0,6% | 2.474.881.000 |
|
|
| 2.474.881.000 |
4 | BHCT phần đường và cầu còn lại | 1.393.578.000 | 0,25% | 220.806.000 | 0,25% | 880.360.000 |
| 1.101.166.000 |
5 | Khảo sát, lập phương án và thực hiện rà phá bom mìn | 3.200.000.000 | Tạm tính | 1.790.000.000 | Tạm tính | 870.000.000 |
| 2.660.000.000 |
6 | Thẩm định HSMT và KQLCNT các gói thầu | 100.000.000 | 63/2014/NĐ-CP | 100.000.000 | 63/2014/ NĐ-CP | 100.000.000 |
| 200.000.000 |
7 | Kiểm tra của CQCM về xây dựng (không gồm kiểm định) | 46.982.000 | 0,6% | 31.340.000 | 0,6% | 24.594.000 |
| 55.934.000 |
8 | Thẩm định BCNCKT | 53.960.000 |
|
|
|
| 53.960.000 | 53.960.000 |
9 | Thẩm định điều chỉnh BCNCKT |
| 0,0044% | 14.476.000 | 0,0044% | 10.098.000 |
| 24.574.000 |
10 | Thẩm định thiết kế BVTC | 72.563.000 | 0,01% | 45.528.000 | 0,012% | 38.416.000 |
| 83.944.000 |
11 | Thẩm định dự toán xây dựng | 68.888.000 | 0,01% | 45.528.000 | 0,011% | 35.214.000 |
| 80.742.000 |
12 | Đảm bảo ATGT đường bộ trong TC | 893.061.000 | Tạm tính | 93.061.000 | Tạm tính | 520.000.000 |
| 613.061.000 |
13 | Đảm bảo ATGT đường thủy trong quá trình thi công | 2.217.000.000 |
| 2.217.000.000 |
|
|
| 2.217.000.000 |
14 | Xây dựng hệ thống cấp điện phục vụ thi công | 1.200.000.000 |
| 720.000.000 |
| 240.000.000 |
| 960.000.000 |
15 | Hoàn trả hạ tầng kỹ thuật | 8.300.000.000 |
| 2.361.000.000 |
| 3.079.000.000 |
| 5.440.000.000 |
16 | Di chuyển máy móc thiết bị đặc chủng đến và ra khỏi công trường; lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy | 2.800.000.000 |
| 1.800.000.000 |
| 450.000.000 |
| 2.250.000.000 |
VI | Dự phòng (không bao gồm GPMB) | 164.651.598.000 |
| 71.148.000.000 |
| 49.567.000.000 |
| 120.715.000.000 |
1 | Phần khối lượng | 108.181.076.000 | 8,0% | 43.055.000.000 | 8,0% | 29.995.000.000 |
| 73.050.000.000 |
2 | Yếu tố trượt giá | 56.470.522.000 | 5,22% | 28.093.000.000 | 5,22% | 19.572.000.000 |
| 47.665.000.000 |
TỔNG CỘNG | 1.420.000.000.000 | 655.397.127.000 |
| 454.749.256.000 | 6.819.414.000 | 1.116.965.797.000 |
|