Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT

Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước các cảng biển thuộc các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:35/2007/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/07/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 35/2007/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
******

Số: 35/2007/QĐ-BGTVT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2007 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC CÁC TỈNH TIỀN GIANG, VĨNH LONG, BẾN TRE VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI MỸ THO

_______

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;

Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang tại công văn số 2475/UBND-CN ngày 10 tháng 5 năm 2007;

Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long tại công văn số 1191/UBND-TH ngày 16 tháng 5 năm 2007;

Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại công văn số 1698/UBND-CNLTS ngày 16 tháng 5 năm 2007;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.

1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, bao gồm:

a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của các cảng biển sau đây:

- Cảng Mỹ Tho thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang;

- Cảng Vĩnh Long thuộc địa phận tỉnh Vĩnh Long.

b) Vùng nước của khu chuyển tải Hàm Luông thuộc địa phận tỉnh Bến Tre.

c) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản này.

2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, vùng neo đậu, khu tránh bão, khu chuyển tải khác được công bố theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long và Bến Tre tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:

1. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc các tỉnh Tiền Giang và Bến Tre:

a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm MT1, MT2, MT3, SR3, SR4 và SR5 có tọa độ sau đây:

MT1: 10o15'24" N, 106o44'54" E (điểm nhô ra xa nhất của cửa Tiểu về phía Nam)

MT2:  10o13'18" N, 106o48'00" E;

MT3:  10o12'19" N, 106o57'12" E;

SR3: 10o15'00" N, 107o00'00" E;

SR4: 10o15'00" N, 106o49'30" E;

SR5: 10o20'00" N, 106o47'06" E.   

Từ điểm SR5 chạy men theo đường bờ biển về phía Nam tới điểm MT4 có toạ độ: 10o15'24" N, 106o45'20" E (điểm nhô ra xa nhất của cửa Tiểu về phía Bắc).

b) Ranh giới trên sông Tiền: từ hai điểm MT1 và MT4 chạy dọc theo hai bờ sông Tiền đến đường thẳng cắt ngang sông nối hai điểm MT5 và MT6 cách mép cầu cảng Mỹ Tho 500 mét về phía thượng lưu. Hai điểm MT5 và MT6 có tọa độ sau đây:

MT5: 10o20’29” N, 106o19’07” E;

MT6: 10o20’08” N, 106o19’08” E.

2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Vĩnh Long là vùng nước trước cầu cảng Vĩnh Long được giới hạn như sau:

a) Ranh giới phía thượng lưu: được giới hạn bởi đường thẳng từ điểm cách mép cầu cảng Vĩnh Long 500 mét về phía thượng lưu nối vuông góc với mép ngoài tuyến luồng, chạy dọc theo bờ sông và mép ngoài tuyến luồng đến ranh giới phía hạ lưu cầu cảng.

b) Ranh giới phía hạ lưu: là đường thẳng từ điểm cách mép cầu cảng Vĩnh Long 500 mét về phía hạ lưu nối vuông góc với mép ngoài tuyến luồng.

3. Giới hạn vùng nước tại các cửa sông, cửa rạch dọc theo hai bên bờ sông Tiền: là đường thẳng nối hai điểm nhô ra nhất ở hai bên cửa sông, cửa rạch.

Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long và Bến Tre:

1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch quy định tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu.

2. Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão:

a) Khu neo đậu tàu Giao Long: cho tàu thuyền có trọng tải đến 5000 DWT tại các khu vực có bán kính 350 mét, với tâm có vị trí tại tọa độ:

GL1: 10o19’04” N, 106o25’41” E;

GL2: 10o19’11” N, 106o25’29” E;

GL3: 10o19’19” N, 106o25’16” E.

b) Khu neo đậu chuyển tải Hàm Luông: cho tàu thuyền có trọng tải đến 5000 DWT tại các khu vực có bán kính 350 mét, với tâm có vị trí tại tọa độ:

HL1: 10o12’55” N, 106o21’03” E;

HL2: 10o12’46” N, 106o21’11” E;

HL3: 10o12’36” N, 106o21’20” E.

c) Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão nằm trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang theo quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

d) Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão khác thuộc địa phận tỉnh Vĩnh Long, Bến Tre theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.

đ) Đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre nhưng phải neo đậu tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Giám đốc Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu chỉ định vị trí theo quy định tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu.

Điều 4.

1. Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho có trách nhiệm:

a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre.

b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

2. Trách nhiệm phối hợp quản lý giữa Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho và Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre:

a) Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho có trách nhiệm:

- Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thông báo cho Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu các thông tin liên quan đến tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre.

- Chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, thông báo cho Cảng vụ hàng Vũng Tàu việc tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre nhưng phải neo đậu, tránh bão tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre.

b) Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu có trách nhiệm căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền ra vào các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, tránh bão và chậm nhất 01 giờ kể từ khi nhận được thông báo phải xác báo cho Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ hàng hải thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận

- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ;
- Lưu VT, PC (5).

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

Hồ Nghĩa Dũng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi