Quyết định 2589/2016/QĐ-UBND Hải Phòng về giờ hoạt động của một số phương tiện giao thông

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2589/2016/QĐ-UBND

Quyết định 2589/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hải PhòngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2589/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành:27/10/2016Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

tải Quyết định 2589/2016/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2589/2016/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2589/2016/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 2589/2016/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
Số: 2589/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hải Phòng, ngày 27 tháng 10 năm 2016
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 87/TTr-SGTVT ngày 07/10/2016; Báo cáo thẩm định số 67/BCTĐ-STP ngày 10/12/2015, Báo cáo thẩm định (lần 2) số 22/BCTĐ-STP ngày 30/6/2016 của Sở Tư pháp ban hành quy định về phân luồng giao thông và giờ hoạt động của một số phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ GTVT;
- Cục KTVB QPPL-Bộ TP;
- Như điều 3;
- TTTU, TTHDND.TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở TP;
- Đài PTTHHP; Báo HP;
- Công báo TP, Cổng TTĐT.TP;
- Các PCVP;
- Các CV UBND TP;
- Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn
Tùng
 
VỀ VIỆC PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG VÀ GIỜ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2589/2016/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
 
 
 
Quy định này quy định phân luồng giao thông, thời gian hoạt động của các loại phương tiện giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hải Phòng, hạn chế hoạt động một số loại phương tiện giao thông trên các tuyến đường phố nhằm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trọng tải xe bao gồm trọng lượng xe cộng hàng.
2. Xe máy chuyên dùng: Xe cơ giới có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt (như: Xe máy thi công, xe hút bụi, xe cắt cây, xe tưới nước, xe hút bùn...)
3. Giờ cao điểm: Sáng từ 6h00 đến 8h00, chiều từ 16h30 đến 18h30.
1. Mọi phương tiện giao thông đường bộ hoạt động trên địa bàn thành phố Hải Phòng phải tuân thủ đúng Luật Giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
 2. Việc tổ chức các hoạt động giao thông phải bảo đảm tính thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả.
3. Công dân, tổ chức khi tham gia giao thông phải tự giác, nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
 
 
1. Phân luồng một chiều các tuyến đường phố
a) Tuyến đường một chiều xe ô tô: Theo Phụ lục 1a kèm theo Quy định này.
b) Tuyến đường một chiều cho các phương tiện tham gia giao thông: Theo Phụ lục 1b kèm theo Quy định này.
2. Phân luồng xe tải, xe khách:
a) Tuyến đường hai chiều xe tải được phép lưu thông: Phụ lục 2a kèm theo Quy định này.
b) Tuyến đường một chiều xe tải được phép lưu thông: Phụ lục 2b kèm theo Quy định này.
c) Tuyến đường phố cấm xe khách trên 16 chỗ lưu thông (trừ các xe quy định tại Khoản 3 Điều 6 tại Quy định này): Theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Các tuyến đường thuộc các quận trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
1. Phương tiện thô sơ
a) Các loại xe kéo đẩy (trừ xe của người tàn tật và xe nôi trẻ em), xe tự tạo, xe đồ chơi, trượt patanh, xe súc vật kéo không được phép hoạt động trên các tuyến đường phố.
b) Các loại xe xích lô đạp, xe thồ, xe ba gác không được hoạt động trên các tuyến đường kiểu mẫu. Xe xích lô du lịch, xe điện du lịch hoạt động theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân thành phố.
c) Các loại xe chuyên dùng vận chuyển rác, xe thu gom rác đẩy tay (trừ xe tham gia tổng vệ sinh phục vụ nhiệm vụ đột xuất) chỉ được phép hoạt động trên các đường phố ngoài các giờ cao điểm.
2. Xe ô tô tải
a) Các tuyến đường phố (trừ các tuyến đường quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 4 của Quy định này): cấm xe ô tô tải có trọng tải trên 1,0 tấn lưu thông.
b) Các loại xe cấp nước sinh hoạt và xe chuyên dùng đi giải quyết các sự cố đột xuất về điện, nước, úng ngập do mưa bão, lún sụt, gãy cành, đổ cây, sự cố cầu đường được phép hoạt động 24h/24h giờ hàng ngày trên các tuyến đường phố (các đơn vị quản lý có trách nhiệm lập danh sách các xe phục vụ khắc phục sự cố gửi Sở Giao thông vận tải và Công an thành phố).
c) Xe ô tô làm nhiệm vụ vệ sinh môi trường được hoạt động ngoài các giờ cao điểm.
3. Xe ô tô khách
a) Các tuyến đường phố cấm xe ô tô khách trên 16 chỗ quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 4 của Quy định này (trừ các xe quy định tại Điểm b,c,d Điều này).
b) Xe buýt hoạt động theo thời gian và lộ trình được Sở Giao thông vận tải phê duyệt.
c) Xe hợp đồng đưa đón cán bộ công nhân viên, học sinh, sinh viên, xe tham quan, du lịch được phép hoạt động 24/24h trên các tuyến phố cấm xe khách (là loại hình kinh doanh có điều kiện, các loại xe này phải có hợp đồng vận chuyển khách, phù hiệu do Sở Giao thông vận tải cấp theo quy định).
d) Các loại xe khách liên tỉnh đi theo luồng, tuyến và đón trả khách tại các bến xe, các điểm đón trả khách của tuyến cố định theo đúng quy định của thành phố.
4. Xe ưu tiên: Các xe ưu tiên theo luật định, xe Thanh tra Sở Giao thông vận tải khi làm nhiệm vụ, xe sửa chữa cầu đường khẩn cấp, xe bán tải ca bin đôi được phép đi vào các tuyến đường cấm xe tải trên 1 tấn 24/24h hàng ngày.
Các tuyến đường được phép sử dụng một phần lòng đường để trông giữ xe ô tô: Theo Phụ lục 4 kèm theo Quy định này.
Chương III
 
1. Xe ô tô phục vụ cho việc sửa chữa công trình điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, các đơn vị có chức năng truyền tải, phân phối điện năng.
2. Xe phục vụ cho việc sửa chữa hệ thống thông tin của bưu điện thành phố, sửa chữa các công trình thông tin liên lạc của các đơn vị có chức năng kinh doanh viễn thông và mạng thông tin trên địa bàn thành phố.
3. Xe phục vụ cho việc sửa chữa chiếu sáng công cộng, cấp thoát nước.
4. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống chở hàng chuyển phát nhanh của các doanh nghiệp như: Vận chuyển phát hành thư, báo, bưu phẩm, bưu kiện chuyên ngành bưu điện.
5. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống chuyên dùng chở tiền, vàng bạc đá quý của các doanh nghiệp.
6. Xe của các ngành phục vụ kiểm tra an toàn thực phẩm, đo lường chất lượng phục vụ phòng chống dịch bệnh, bệnh viện, trung tâm y tế.
1. Xe chăm sóc công viên cây xanh của các đơn vị.
2. Xe ô tô phục vụ cho việc xây dựng công trình điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, các đơn vị có chức năng truyền tải, phân phối điện năng.
3. Xe ô tô phục vụ cho việc xây dựng các công trình của bưu điện thành phố, của các đơn vị có chức năng kinh doanh viễn thông và mạng thông tin trên địa bàn thành phố.
4. Xe vận tải chở dụng cụ, thiết bị phục vụ các dịp lễ, tết và lễ hội lớn của thành phố.
5. Xe chở bê tông tưới thi công các công trình trọng điểm, các công trình lớn không làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông, trật tự nơi công cộng và không thể thi công vào ban đêm.
6. Xe chở hàng phục vụ bệnh viện, trường học, cây giống, con giống, vắc-xin.
7. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống vận chuyển thực phẩm tươi sống, chở nhu yếu phẩm phục vụ các trung tâm xã hội, siêu thị, chợ, khu công nghiệp.
8. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống phục vụ ngành đường sắt, hàng không.
9. Xe đông lạnh có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống, chở hàng thủy hải sản phục vụ sản xuất, chế biến, xuất khẩu, xe chở kem, xe chở hoa tươi, trái cây.
10. Xe tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống phục vụ cho việc di dời các cơ sở sản xuất, kinh doanh từ khu vực nội đô ra ngoại ô thành phố.
11. Xe chở nước sạch phục vụ nhu cầu đời sống của nhân dân.
Các loại xe tải ngoài quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Quy định này, nếu phù hợp với tải trong của đường bộ (khả năng chịu tải khai thác của cầu và đường bộ) sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp phép.
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu thông vào các tuyến đường cấm xem xét quyết định việc cấp giấy phép cho các trường hợp đột xuất, ngoài các trường hợp đã quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 của Quy định này.
Chương IV
 
1. Giao SGiao thông vận tải
a) Tổ chức kiểm tra, lắp đặt biển báo giao thông theo quy định trên.
b) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
c) Tổ chức quản lý, thu phí trên các tuyến đường được phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường được để trông giữ xe ô tô theo quy định.
2. Công an thành phố
a) Chỉ đạo các lực lượng chức năng hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm quy định theo thẩm quyền.
b) Phối hợp cùng Sở Giao thông vận tải giám sát thực hiện Quy định này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc Quy định hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã
a) Phối hợp, hỗ trợ Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố thực hiện Quy định này.
b) Đề xuất, quy hoạch các vị trí tập kết xe thu gom rác, phế thải trên địa bàn quản lý.
c) Chỉ đạo các đơn vị chức năng tổ chức thực hiện Quy định này trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Giao thông vận tải chủ trì cùng Công an thành phố tổng hợp ý kiến đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
 
 
 

Stt
Tên đường
Điểm (1)
Điểm (2)
Quy định
1
Quang Trung - Trần Hưng Đạo
Ngã 3 đập Tam Kỳ
Đường Điện Biên Phủ
Từ điểm (1) đến điểm (2)
2
Trần Phú - Nguyễn Đức Cảnh
Đường Điện Biên Phủ
Ngã 4 đập Tam Kỳ
Từ điểm (1) đến điểm (2)
3
Lê Đại Hành
Ngã 4 Hồ Xuân Hương
Đường Trần Hưng Đạo
Từ điểm (1) đến điểm (2)
4
Cát Cụt
Đường Nguyễn Đức Cảnh
Đường Hai Bà Trưng
Từ điểm (1) đến điểm (2)
5
Phạm Minh Đức
Đường Lê Lợi
Ngã 6 cũ
Từ điểm (1) đến điểm (2)
6
Trần Khánh Dư
Ngã 6 cũ
Lê thánh Tông
Từ điểm (1) đến điểm (2)
7
Chùa Hàng
Đường Dư Hàng
Hồ Lâm Tường
Từ điểm (1) đến điểm (2)
8
Lê Chân
Đường Cầu Đất
Đường Mê Linh
Từ điểm (1) đến điểm (2)
9
Nguyễn Bình
Cổng đài truyền hình
Đường Quán Nam
Từ điểm (1) đến điểm (2)
10
Đình Đông
Bốt Tròn
Lạch Tray
Từ điểm (1) đến điểm (2)
11
Trần Nhật Duật
Lương Khánh Thiện
Trần Phú
Từ điểm (1) đến điểm (2)
12
Đường Vũ Chí Thắng
Trần Nguyên Hãn
Mương An Kim Hải
Từ điểm (1) đến điểm (2)
 
 
 

Stt
Tên đường
Điểm (1)
Điểm (2)
Quy định
1
Đinh Tiên Hoàng
Đường Trần Phú
Đường Điện Biên Phủ
Từ điểm (1) đến điểm (2)
2
Hoàng Văn Thụ
Đường Điện Biên Phủ
Ngã 4 Cầu Đất
Từ điểm (1) đến điểm (2)
3
Mê Linh
Đường Tô Hiệu
Đường Nguyễn Đức Cảnh
Từ điểm (1) đến điểm (2)
4
Cầu Đất
Ngã 4 Cầu Đất
Ngã 4 Thành Đội
Từ điểm (1) đến điểm (2)
5
Lương Khánh Thiện
Ngã 6 cũ
Ngã 4 rạp Cụng Nhõn
Từ điểm (1) đến điểm (2)
6
Lê Lợi
Ngã 4 Thành Đội
Giao với đường Phạm Minh Đức
Từ điểm (1) đến điểm (2)
7
Cát Cụt
Đường Hai Bà Trưng
Đường Tô Hiệu
Từ điểm (1) đến điểm (2)
8
Đường Phố Bính
Điện Biên Phủ
Nguyễn Tri Phương
Từ điểm (1) đến điểm (2)
 
 
 

Stt
Tên đường
Điểm (1)
Điểm (2)
Quy định
1
Nguyễn Tri Phương - Hoàng Diệu
Đường Tam Bạc
Đầu đường Trần Phú
- Ô tô tải ≤ 13 tấn: Đi 2 chiều từ cầu Lạc Long đến ngó 4 Nguyễn Tri Phương - Hoàng Văn Thụ;
- Phân luồng ô tô tải ≤ 13 tấn đi theo chiều từ ngó 3 Hoàng Diệu - Trần Hưng Đạo đến ngó 4 Nguyễn Tri Phương - Hoàng Văn Thụ (từ 22h00 đến 05h00), chiều ngược lại cấm xe ô tô tải ≥ 1 tấn.
2
Bạch Đằng
Chân cầu Lạc Long
Ngã 3 Xi Măng
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
3
Đường Thiên Lôi
Đường Trần Nguyên Hãn.
Đường Lạch Tray
Xe ô tô tải , ≤ 13 tấn đi hai chiều từ đường Nguyễn Văn Linh đến điểm (2)
4
Đường Lán Bè
Đường Nguyễn Văn Linh
Ngã 3 Nguyên Hồng
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
5
Nguyễn Văn Linh
Đường Tôn Đức Thắng
Cầu vượt Lạch Tray
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
6
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Cầu vượt Lạch Tray
Đường 356
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
7
Hùng Vương
Chân cầu Tam Bạc
Ngã 3 Xi Măng
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
8
Hà Nội (QL 5 Cũ)
Cầu vượt Quán Toan
Ngã 3 Xi Măng
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
9
Lê Lai
Đường Ngô Quyền
Đường Lê Thánh Tông
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
10
Lạch Tray
Cầu vượt Lạch Tray
Chân Cầu Rào
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
11
Đà Nẵng
Ngã 6 mới
Đường Chùa Vẽ
Xe tải 2 chiều (trừ xe Container) từ điểm (1) đến đường vũng Vạn Mỹ
12
Lê Thánh Tông
Đường Trần Phú
Đường Ngô Quyền
Xe tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
13
Ngô Quyền
Ngã 3 Lê Lai
Đường Lê Thánh Tông
Xe tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
14
Tôn Đức Thắng
Ngã tư trường Cơ điện
Đường Hà Nội
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
15
Tôn Đức Thắng
Ngã tư trường Cơ điện
Chân cầu An Dương (phía Lê Chân)
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
16
Ngô Gia Tự
Chân cầu Rào
Ngã 3 vào Sân Bay Cát Bi
Xe ô tô tải từ ≤ 3,5 tấn đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
17
Lê Hồng Phong
Ngã 6 (mới)
Sân bay Cát Bi
Xe ô tô tải đi 2 chiều (trừ xe Container) từ điểm (1) đến điểm (2)
18
Trường Chinh
Chân cầu Niệm
Ngã ba Quán Trữ
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
19
Đường vòng Vạn Mỹ
Ngã ba Đà Nẵng
Ngã ba Ngô Quyền
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
20
Nguyễn Trãi
Kho ngoại quan (số 6 Nguyễn Trãi)
Ngã 3 Lê Thánh Tông
Xe ô tô tải đi 2 chiều từ điểm (1) đến điểm (2)
 
 

Stt
Tên đường
Điểm (1)
Điểm (2)
Quy định
1
Phạm Phú Thứ
Ngã 3 Phạm Phú Thứ - Bạch Đằng
Ngã 3 Phạm Phú Thứ -Hạ Lý
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).
2
Hạ Lý
Ngã 3 Phạm Phú Thứ -Hạ Lý
Cầu Lạc Long
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).
3
Phố Bính
Ngã 3 phố Bính - Điện Biên Phủ
Phà Bính
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).
4
Cù Chính Lan
Phà Bính
Ngã 3 Cù Chính Lan - Nguyễn Tri Phương
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).
5
Đường vòng Vạn Mỹ
Ngã 3 Đà Nẵng
Kho hàng số 83
Từ điểm (1) đến kho số 83 xe tải đi 1 chiều
6
Đường Nguyên Hồng
Đường Tôn Đức Thắng
Đường Lán Bè
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).
7
Đường giáp Nhà máy nước An Dương
Ngã 3 Lỏn Bố
Ngã 3 Tôn Đức Thắng
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ điểm (1) đến điểm (2).
8
Lê Lai
Ngã 6 mới
Đường Lê T. Tông
Xe ô tô tải (trừ xe Container) đi từ điểm (1) đến điểm (2).
12
Nguyễn Trãi
Kho ngoại quan (số 6 Nguyễn Trãi)
Ngã 6 mới
Xe ô tô tải (trừ xe Container) đi từ điểm (1) đến điểm (2).
13
Đường Thiên Lôi
Đường Lạch Tray.
Đường Trần Nguyên Hãn
Xe ô tô tải ≤ 13 tấn đi từ Nguyễn Văn Linh đến điểm (2)
 
 

Stt
Tên đường
Điểm (1)
Điểm (2)
Quy định
1
Lạch Tray
Quán Mau
Cầu vượt Lạch Tray
Từ điểm (2) đến điểm (1) (trừ xe chở khách du lịch)
2
Tô Hiệu
Ngã 4 An Dương
Ngã 4 Thành Đội
Từ điểm (1) đến điểm (2) (trừ xe chở khách du lịch)
3
Lý Thường Kiệt
Đường Điện Biên Phủ
Đường Phạm Hồng Thái
Cấm hai chiều.
4
Tam Bạc
Đường Điện Biên Phủ
Ngã 3 Tam Kỳ
Từ điểm (1) đến điểm (2).
5
Trần Nguyên Hãn
Ngã 4 đập Tam Kỳ
Ngã 4 An Dương
Cấm hai chiều
6
Lê Lai
Lê Thánh Tông
Ngã sáu mới
Từ điểm (1) đến điểm (2).
7
Nguyễn Trãi
Ngã sáu mới
Lê Thánh Tông
Từ điểm (1) đến điểm (2).
Các tuyến phố khác xe khách từ 16 chỗ ngồi trở xuống được phép lưu thông.
 
 

Stt
Trên đường
Quy định
Từ điểm (1)
Đến điểm (2)
Vị trí
1
Tam Bạc
Ngã 3 Tam Kỳ
Đường Điện Biên Phủ
Ngã 3 Tôn Thất Thuyết; Ngã 3 giao cắt với đường Trạng Trình
2
Trần Hưng Đạo
Ngã 4 Đinh Tiên Hoàng
Ngã 3 Hoàng Diệu
Từ điểm (1) đến điểm (2)
3
Trần Phú
Cổng Cảng 4
Ngã 4 Trần Phú - Đinh Tiên Hoàng.
Từ điểm (1) đến điểm (2)
4
Lương Khánh Thiện
Ngã 6 cũ
Ngã 4 rạp Công nhân
Từ ngã tư giao nhau với đường Phạm Ngũ Lão đến ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Khuyến
5
Điện Biên Phủ
Giao với đường Tam Bạc
Ngã 6 cũ
Từ ngã tư giao nhau với đường Đinh Tiên Hoàng ngã tư giao nhau với đường Trần Hưng Đạo.
6
Lạch Tray
Ngã 4 Thành Đội
Chân cầu Rào
Từ điểm (1) đến điểm (2)
7
Lê Lợi
Ngã 4 Thành Đội
Ngã 3 Phạm Minh Đức
Từ ngã 4 Thành Đội đến phố Cấm
8
Tô Hiệu
Ngã 4 An Dương
Ngã 4 Thành Đội
Từ ngã 4 An Dương đến đường Cát Cụt
9
Trần Nguyên Hãn
Chân Cầu Niệm
Ngã 4 An Dương
Từ điểm (1) đến điểm (2)
10
Trần Quang Khải
Đường Lý Thường Kiệt
Đường Trần Hưng Đạo
Từ điểm (1) đến điểm (2)
11
Quang Trung
Ngã 3 đập Tam Kỳ
Ngã 4 Hoàng Văn Thụ
Từ ngã 3 đập Tam Kỳ đến ngã 3 nhà Triển Lãm (bên phải)
12
Đinh Tiên Hoàng
Ngã 3 Trần Phỳ
Đường Nguyễn Tri Phương
Đường Trần Hưng Đạo đến Điện Biên Phủ (bên phải)
13
Hoàng Văn Thụ
Cổng Cảng 7
Ngã 4 Cầu Đất
Cổng cảng 7 đến đường Quang Trung (bên phải)
14
Trần Bình Trọng
Đường Trần Phú
Đường Lương Khánh Thiện
Từ điểm (1) đến điểm (2)
15
Nguyễn Đức Cảnh
Ngã 4 Cầu Đất
Chân Cầu Quay
Giao đường Mê Linh đến ngã 4 đập Tam Kỳ (bên phải)
16
Minh Khai
Đường Trần Hưng Đạo
Đường Hoàng Diệu
Từ điểm (1) đến điểm (2)
17
Lý Tự Trọng
Đường Trần Quang Khải
Đường Hoàng Diệu
Từ điểm (1) đến điểm (2)
18
Võ Thị Sáu
Đường Nguyễn Trãi
Ngã Sáu cũ
Từ điểm (1) đến điểm (2)
19
Hồ Xuân Hương
Đường Đinh Tiên Hoàng
Đường Minh Khai
Từ điểm (1) đến điểm (2)
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi