Quyết định 2513-QĐ/PC của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định tạm thời thời gian nghiệp vụ đi biển và tập sự để được dự thi và lấy bằng thuyền trưởng, máy trưởng các tàu đi biển
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2513-QĐ/PC
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2513-QĐ/PC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/09/1969 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2513-QĐ/PC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ |
Số: 2513-QĐ/PC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 1969 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định tạm thời thời gian nghiệp vụ đi biển và tập sự để được dự thi
và lấy bằng thuyền trưởng, máy trưởng các tàu đi biển
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 160-CP ngày 09-10-1961 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục vận tải đường biển về thời gian nghiệp vụ đi biển và tập sự để được dự thi và lấy bằng thuyền trưởng, máy trưởng các tàu đi biển,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. – Trong khi chờ đợi ban hành chính thức quy chế đào tạo, sát hạch, cấp phát bằng cho thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển, nay tạm thời quy định thời gian nghiệp vụ đi biển để được thi thuyền trưởng, máy trưởng và thời gian tập sự để được xét cấp bằng chính thức thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển như sau:
|
Thuyền trưởng |
Máy trưởng |
|||||
Ven biển |
Biển gần |
Biển xa |
Loại 4 |
Loại 3 |
Loại 2 |
Loại 1 |
|
Thời gian nghiệp vụ |
24 tháng |
24 tháng |
24 tháng |
24 tháng |
24 tháng |
24 tháng |
24 tháng |
Thời gian tập sự |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
24 tháng |
Chú thích: - Thời gian nghiệp vụ là thời gian làm công tác trực tiếp trên boong, dưới máy trên các tàu biển trước khi dự thi.
- Thời gian tập sự là thời gian công tác trên tàu biển kể từ khi trúng tuyển thuyền trưởng; máy trưởng cho đến khi được xét cấp bằng chính thức.
Điều 2. – Các học sinh đã tốt nghiệp trường trung học hàng hải, đại học hàng hải và các lớp đào tạo có trình độ tương đương về khoa điều khiển tàu, hay máy tàu phải có đủ 24 tháng nghiệp vụ đi biển mới được dự thi. Thời gian thực tập trên các tàu trong khóa học được coi là thời gian nghiệp vụ và được tính gấp đôi.
Điều 3. – Các cán bộ làm công tác hoa tiêu phải có đủ 24 tháng nghiệp vụ đi biển mới được dự thi lấy bằng thuyền trưởng ven biển. Thời gian làm công tác hoa tiêu được tính bằng một nửa thời gian nghiệp vụ đi biển.
Điều 4. – Các thuyền viên làm công tác trên boong mà chưa qua một lớp đào tạo nào muốn thi lấy bằng thuyền trưởng ven biển thì ngoài điều kiện về thời gian nghiệp vụ đi biển như quy định trong điều 1 còn phải có ít nhất một năm làm thuyền phó tàu ven biển.
Điều 5. – Các học sinh đã tốt nghiệp trường trung học hàng hải hoặc những lớp đào tạo có trình độ tương đương về khoa điều khiển tàu phải có đủ thời gian nghiệp vụ đi biển như quy định trong điều 1 mới được thi lấy bằng thuyền trưởng ven biển. Nếu thi lấy bằng thuyền trưởng biển gần thì phải có một thời gian ít nhất là 1 năm đã làm thuyền trưởng tàu đi ven biển hay phó nhất tàu đi biển gần.
Điều 6. – Các học sinh đã tốt nghiệp trường đại học hàng hải hoặc những lớp đào tạo có trình độ tương được về khoa điều khiển tàu phải có đủ thời gian nghiệp vụ đi biển như quy định trong điều 1 mới được thi lấy bằng thuyền trưởng biển gần. Nếu thi lấy bằng thuyền trưởng biển xa thì phải có một thời gian ít nhất là 2 năm đã làm thuyền trưởng tàu đi biển gần hay phó nhất tàu đi biển xa.
Điều 7. – Tất cả các thuyền viên làm việc dưới máy chưa qua lớp đào tạo nào chỉ được thi máy trưởng loại 4 với điều kiện có thời gian nghiệp vụ về máy như quy định trong điều 1 và ít nhất phải có 1 năm làm máy 3.
Điều 8. – Các học sinh đã tốt nghiệp trường trung học hàng hải hoặc những lớp đào tạo có trình độ tương đương về khoa máy chỉ được thi máy trưởng loại 3 và loại 4. Thời gian nghiệp vụ về máy để thi lấy bằng máy trưởng loại 4 như quy định trong điều 1. Nếu thi lấy bằng máy trưởng loại 3 thì phải có thời gian ít nhất là 1 năm đã làm máy trưởng loại máy có tổng công suất dưới 300 cv hay máy nhất loại máy có tổng công suất từ 301 cv đến 1.000 cv.
Điều 9. – Các học sinh đã tốt nghiệp trường đại học hàng hải hay những lớp đào tạo có trình độ tương đương về khoa máy phải có đủ thời gian nghiệp vụ như quy định ở điều 1 mới được thi lấy bằng máy trưởng loại 2. Nếu thi lấy bằng máy trưởng loại 1 thì phải có một thời gian ít nhất là 2 năm đã làm máy trưởng loại máy có tổng công suất từ 1001 cv đến 3.000 cv hay máy nhất loại máy có tổng công suất 3001 cv trở lên.
Điều 10. - Những quy định trước đây về thời gian nghiệp vụ và tập sự để được dự thi và lấy bằng thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển đều bãi bỏ.
Điều 11. – Các ông Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục vận tải đường biển, Vụ trưởng Vụ cán bộ, giáo dục chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
K.T. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |