Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT 2003 vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 225/2003/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Thế Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/01/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 225/2003/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 225/2003/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
Về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Ngãi
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ Luật Hàng Hải Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính Phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi tại Công văn số 785/UB ngày 04 tháng 6 năm 2002;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng Hải Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi bao gồm:
1. Vùng nước trước cầu cảng Dung Quất, Sa Kỳ.
2. Vùng nước các tuyến luồng hàng hải, vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão thuộc khu vực cảng biển Dung Quất, Sa Kỳ.
3. Vùng nước trước cầu cảng và khu vực neo đậu, chuyển tải, tránh bão sẽ được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2: Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định như sau:
1. Khu vực cảng Dung Quất;
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm DQ1, DQ2, DQ3, DQ4, có tọa độ sau đây:
- DQ1. 15023’42” N; 108044’24” E
- DQ2. 15027’30” N; 108044’24” E
- DQ3. 15027’30” N ; 108047’42” E
- DQ4. 15025’30” N ; 108047’42” E (phía Đông mũi Van Ca).
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm DQ4 (mũi Vạn Ca) chạy dọc theo bờ biển về phía Tây, rồi xuống phía Nam, qua cửa sông Trà Bồng tới điểm DQ1
2. Khu vực cảng Sa Kỳ:
a) Ranh giới về phía biển: Là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm SK1, SK2, SK3, SK4 có tọa độ sau đây:
- SK1. 15012’36” N; 108055’28” E
- SK2. 15012’36” N; 108056’06” E
- SK3. 15011’36” N; 108056’06” E
- SK4. 15012’00” N; 108054’48” E
b) Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm SK1, SK4 chạy về cửa sông Sa Kỳ, sau đó chạy theo hai bờ sông Sa Kỳ, nối tiếp tới hai bờ sông Châu Me và sông Bài Ca:
- Từ hai bờ sông Châu Me chạy dọc đến đường thẳng cắt ngang sông, song song và cách cống Tân Đức 100 mét về phía hạ lưu.
- Từ hai bờ sông Bài Ca chạy dọc tới đường thẳng cắt ngang sông tại hai điểm BC1, BC2 có tọa độ sau đây:
+ BC1. 15012’42” N; 108054’00” E
+ BC2. 15013’06” N; 108054’00” E
Điều 3: Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão cho tầu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi được quy định như sau:
1. Khu vực cảng Dung Quất:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch: Là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm tại tọa độ: 15026’30” N; 108045’30” E
b) Khu vực neo đậu, chuyển tải và tránh bão: Là vùng nước được quy định tại khoản 1, Điều 2 của Quyết định này
2. Khu vực cảng Sa kỳ:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch: Là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 0,3 hải lý, với tâm tại tọa độ: 15012’18” N; 108055’42” E
b) Khu vực neo đậu, chuyển tải và tránh bão: Là vùng nước được quy định tại khoản 2, Điều 2 của Quyết định này.
Điều 4:
1. Cảng vụ Quảng Ngãi có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với mọi hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi
2. Cảng vụ Quảng Ngãi căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tầu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tầu thuyền neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại điển b khoản 1 và điểm b khoản 2, Điều 3 của Quyết định này, đảm bảo an toàn hàng hải và vệ sinh môi trường.
Điều 5: Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ Quảng Ngãi còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 7: Các Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi, Giám đốc Cảng vụ Quảng Ngãi, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |