Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Đồng Nai giá dịch vụ xe ô tô ra, vào các bến, trạm xe

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 15/2014/QĐ-UBND

Quyết định 15/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành giá dịch vụ xe ô tô ra, vào các bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng NaiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:15/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Minh Phúc
Ngày ban hành:08/05/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

tải Quyết định 15/2014/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 15/2014/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 15/2014/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
Số: 15/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
 Đồng Nai, ngày 08 tháng 5 năm 2014
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ XE Ô TÔ RA, VÀO CÁC BẾN, TRẠM XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bến xe khách (QCVN 45: 2012/BGTVT);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2705/TTr-SGTVT ngày 10/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá dịch vụ xe ô tô ra, vào các bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Xe hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định:
a) Tuyến đang khai thác là 3.300 đồng/ghế hoặc giường nằm (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Số ghế ngồi hoặc giường nằm căn cứ theo giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô.
b) Tuyến mới mở trong thời gian khai thác thử (tối đa là 06 tháng) mức thu là 2.640 đồng/ghế hoặc giường nằm (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) bằng 80% của tuyến đang khai thác để giúp các doanh nghiệp vận tải khai thác thử tuyến đạt hiệu quả.
2. Xe hoạt động trên tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt:
a) Tuyến có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước là 100 đồng/chỗ/chuyến (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Số chỗ (chỗ đứng và ghế ngồi) căn cứ theo giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô.
b) Tuyến không có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) mức thu như sau:

STT
Mã số tuyến
Tuyến vận chuyển
Giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe, trạm xe (đồng/chuyến xe)
Nơi đi
Nơi đến
 
1
4
Bến xe TP. Biên Hòa
Trạm xe xã Cẩm Đường, huyện Long Thành
19.000
2
5
Bến xe TP. Biên Hòa
Bến xe Chợ Lớn, TP. Hồ Chí Minh
22.500
3
9
Bến xe TP. Biên Hòa
Trạm xe xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom
15.000
4
10
Bến xe Xuân Lộc, huyện Xuân Lộc
Trạm xe Siêu thị BigC
20.000
5
11
Bến xe Ngã tư Vũng Tàu, TP. Biên Hòa
Trạm xe ấp Phú Hà, xã Mỹ Xuân, huyện Tân Thành tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
25.000
6
12
Trạm xe thác Giang Điền, xã Giang Điền, huyện Trảng Bom
Bến xe Chợ Bến Thành, TP. Hồ Chí Minh
23.000
7
14
Trạm xe xã Xuân Hòa, huyện Xuân Lộc
Trạm xe Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch
10.000
8
15
Bến xe Dầu Giây, huyện Thống Nhất
Trạm xe chợ Xuyên Mộc, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
10.000
9
16
Bến xe Phương Lâm, huyện Tân Phú
Bến xe TP. Biên Hòa
35.000
10
18
Trạm xe xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom
KDL Đại Nam, tỉnh Bình Dương
20.000
11
19
Trạm xe Ngã ba Trị An, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom
Bến xe Trị An, huyện Vĩnh Cửu
10.000
12
21
Trạm xe xã Phú Hữu, huyện Nhơn Trạch
Trạm xe xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch
5.000
13
22
Bến xe Phú Túc, huyện Định Quán
Bến xe Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
15.000
14
24
Trạm xe xã Phú Hữu, huyện Nhơn Trạch
Thị trấn Long Thành, huyện Long Thành
5.000
15
601
Bến xe TP. Biên Hòa
Bến xe miền Tây, TP. Hồ Chí Minh
25.000
16
602
Bến xe Phú Túc, huyện Định Quán
Trường ĐH Nông Lâm, TP. Hồ Chí Minh
18.000
17
603
Trạm xe Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch
Bến xe Miền Đông, TP. Hồ Chí Minh
12.000
18
604
Bến xe Hố Nai, TP. Biên Hòa
Bến xe Miền Đông, TP. Hồ Chí Minh
15.000
 
Trong thời gian thực hiện nếu các doanh nghiệp vận tải mở tuyến mới, thay đổi cự ly tuyến, giao Sở Giao thông Vận tải chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào giá dịch vụ xe ô tô ra, vào các bến, trạm xe của các tuyến đang thực hiện và tình hình thực tế của tuyến mới mở hoặc thay đổi cự ly để xem xét và quyết định trên cơ sở Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải, đồng thời báo cáo UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 64/2011/QĐ-UBND ngày 02/11/2011 của UBND tỉnh về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào các bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Trần Minh Phúc
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi