Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 14/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 14/2007/QĐ-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/03/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông, Hàng không

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 14/2007/QĐ-BGTVT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 14/2007/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 14/2007/QĐ-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 14/2007/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 14/2007/QĐ-BGTVT
NGÀY 26 THÁNG 3  NĂM 2007 BAN HÀNH QUY CHẾ THÔNG TIN,
DẪN ĐƯỜNG, GIÁM SÁT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng".

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Bãi bỏ Quyết định số 39/2005/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Quy chế công tác thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng”.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

BỘ TRƯỞNG



 

Hồ Nghĩa Dũng

QUY CHẾ
THÔNG TIN, DẪN ĐƯỜNG, GIÁM SÁT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Quy chế này quy định về việc cung cấp dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; cơ sở cung cấp dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ hàng không; kiểm tra mặt đất và bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống kỹ thuật, thiết bị dẫn đường, giám sát hàng không; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.

Đang theo dõi

2. Quy chế này áp dụng đối với các hãng hàng không, người khai thác tàu bay, doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không, cơ sở cung cấp dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không, nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.

Đang theo dõi

Điều 2. Quy ước viết tắt

Trong Quy chế này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. AFTN (Aeronautical Fixed Telecommunication Network): Mạng viễn thông cố định hàng không.

Đang theo dõi

2. AIDC (Air Traffic Service Inter-facility Data Communication): Liên lạc dữ liệu giữa các phương tiện thuộc dịch vụ không lưu.

Đang theo dõi

3. AMHS (Air Traffic Service Message Handling System): Hệ thống xử lý điện văn dịch vụ không lưu.

Đang theo dõi

4. ATN (Aeronautical Telecommunication Network): Mạng viễn thông hàng không.

Đang theo dõi

5. ATIS (Automatic Terminal Information Service): Dịch vụ thông báo tự động tại khu vực sân bay.

Đang theo dõi

6. AMSS (Automatic Message Switching System): Hệ thống chuyển điện văn tự động.

Đang theo dõi

7. AIRAC (Aeronautical Information Regulation and control): Kiểm soát và điều chỉnh tin tức hàng không.

Đang theo dõi

8. ATS/DS (Air Traffic Service/Direct Speech): Liên lạc trực thoại không lưu.

Đang theo dõi

9. AIS (Aeronautical Information Service): Dịch vụ thông báo tin tức hàng không.

Đang theo dõi

10. CNS (Communication Navigation Surveillance): Thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.

Đang theo dõi

11. CPDLC (Controller Pilot Data link Communication): Liên lạc dữ liệu giữa tổ lái và kiểm soát viên không lưu.

Đang theo dõi

12. DME (Distance Measuring Equipment): Thiết bị đo cự ly bằng vô tuyến.

Đang theo dõi

13. FDP (Flight Plan Data Processing): Xử lý dữ liệu kế hoạch bay.

Đang theo dõi

14. GBAS (Ground based Augmentation System): Hệ thống tăng cường độ chính xác của tín hiệu vệ tinh dẫn đường, đặt trên mặt đất.

Đang theo dõi

15. GP (Glide Path): Đài chỉ góc hạ cánh thuộc hệ thống ILS.

Đang theo dõi

16. HF (High Frequency): Sóng ngắn.

Đang theo dõi

17. ICAO (International Civil Aviation Organization): Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.

Đang theo dõi

18. ILS (Instrument Landing System): Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị.

Đang theo dõi

19. LLZ (Localizer): Đài chỉ hướng hạ cánh thuộc hệ thống ILS.

Đang theo dõi

20. MM (Middle Marker): Đài chỉ mốc vô tuyến giữa.

Đang theo dõi

21. NOTAM (Notice to Airman): Điện văn thông báo tin tức hàng không.

Đang theo dõi

22. NDB (Non Directional radio Beacon): Đài dẫn đường vô hướng.

Đang theo dõi

23. OM (Outer Marker): Đài chỉ  mốc vô tuyến ngoài.

Đang theo dõi

24. PSR (Primary Surveillance Radar): Ra đa giám sát sơ cấp.

Đang theo dõi

25. RDP (Radar Data Processing): Xử lý dữ liệu ra đa.

Đang theo dõi

26. SSB (Single Side Band): Đơn biên.

Đang theo dõi

27. SSR (Secondary Surveillance Radar): Ra đa giám sát thứ cấp.

Đang theo dõi

28. UTC (Universal Time Coordination): Giờ quốc tế.

Đang theo dõi

29. VHF (Very High Frequency): Sóng cực ngắn.

Đang theo dõi

30. VOR (Very high Frequency Omnidirectional radio Range): Đài dẫn đường đa hướng sóng cực ngắn.

Đang theo dõi

31. WGS-84 (World Geodetic System): Hệ tọa độ toàn cầu.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. "Bảo dưỡng" là việc kiểm tra đánh giá, vệ sinh công nghiệp, hiệu chỉnh hoặc thay thế bộ phận không đủ tiêu chuẩn khai thác.

Đang theo dõi

2. "Cải tiến" là sự thay đổi của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS hoặc bộ phận của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị đó phù hợp với tiêu chuẩn đã phê chuẩn.

Đang theo dõi

3. "Cơ sở kiểm soát tiếp cận" là một đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ kiểm soát không lưu đối với các chuyến bay có kiểm soát đi hoặc đến một hoặc nhiều sân bay.

Đang theo dõi

4. "Cơ sở điều hành bay" là các trung tâm kiểm soát đường dài, cơ sở kiểm soát tiếp cận, đài kiểm soát tại sân bay, bộ phận kiểm soát mặt đất.

Đang theo dõi

5. "Chỉ danh địa điểm" là nhóm mã 04 chữ cái lập theo quy tắc của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế và được chỉ định để ký hiệu vị trí của một đài cố định hàng không.

Đang theo dõi

6. "Đài kiểm soát tại sân bay" là một đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ kiểm soát không lưu đối với hoạt động bay tại sân bay.

Đang theo dõi

7. "Độ chính xác" là mức độ phù hợp giữa giá trị dự đoán hoặc giá trị đo được và giá trị thực.

Đang theo dõi

8. "Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị" là văn bản chứng nhận các hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS đáp ứng điều kiện đảm bảo an toàn cho hoạt động bay khi đưa vào khai thác.

Đang theo dõi

9. "Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS" là hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị đang được sử dụng, sẵn sàng đưa vào sử dụng để cung cấp dịch vụ CNS.

Đang theo dõi

10. "Liên lạc không - địa" là liên lạc hai chiều giữa các tàu bay với các đài hoặc các địa điểm trên mặt đất.

Đang theo dõi

11. "Mạng viễn thông cố định hàng không" là hệ thống toàn cầu các mạng viễn thông cố định hàng không, thuộc dịch vụ thông tin cố định hàng không, để trao đổi điện văn, dữ liệu kỹ thuật số giữa các đài cố định hàng không có cùng hoặc tương thích về đặc tính thông tin.

Đang theo dõi

12. "Mức độ sẵn sàng" là tỷ số giữa thời gian khai thác thực tế và thời gian khai thác theo quy định.

Đang theo dõi

13. "Nhiễu có hại" là nhiễu làm nguy hại đến hoạt động của nghiệp vụ vô tuyến điện hợp pháp hoặc cản trở, làm gián đoạn dịch vụ vô tuyến điện đang được phép khai thác.

Đang theo dõi

14. "Phổ tần số vô tuyến điện" là dãy các tần số của sóng vô tuyến điện.

Đang theo dõi

15. "Sóng vô tuyến điện" là các sóng điện từ có tần số thấp hơn ba nghìn gigahéc (3000 GHz) truyền lan trong không gian không có dẫn sóng nhân tạo.

Đang theo dõi

16. "Sửa chữa" là phục hồi hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS để đạt tình trạng hoạt động bình thường phù hợp với tiêu chuẩn đã phê chuẩn.

Đang theo dõi

17. "Sửa chữa lớn" là việc sửa chữa mà nếu thực hiện không thích hợp có thể gây ảnh hưởng bất lợi tới độ bền cấu trúc, đặc tính kỹ thuật, tính năng, quá trình hoạt động hoặc các phẩm chất khác của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS, làm ảnh hưởng đến an toàn hoạt động bay; hoặc là một dạng sửa chữa không được thực hiện theo các thông lệ bình thường hoặc không thể thực hiện bằng các phương thức cơ bản.

Đang theo dõi

18. "Thông báo bắt buộc" là các quyết định hoặc chỉ thị của các cơ quan quản lý nhà nước hoặc thông báo của các nhà sản xuất, bắt buộc thực hiện đối với hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS.

Đang theo dõi

19. "Thông báo tự động tại khu vực sân bay" là việc cung cấp cho tàu bay đang hạ cánh, cất cánh về thông tin hiện hành một cách thường xuyên 24 giờ/ngày hoặc một phần thời gian quy định trong ngày, bằng đường truyền dữ liệu hoặc bằng thoại phát thanh lặp đi lặp lại liên tục.

Đang theo dõi

20. "Tính toàn vẹn" là mức độ đảm bảo mà một dữ liệu hàng không và giá trị của nó không bị mất hoặc bị thay đổi so với dữ liệu gốc hoặc dữ liệu bổ sung đã được phép.

Đang theo dõi

21. "Trung tâm kiểm soát đường dài" là một đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ kiểm soát không lưu đối với các chuyến bay có kiểm soát, trong vùng kiểm soát thuộc phạm vi trách nhiệm của mình.

Đang theo dõi

Chương II

TRANG BỊ, THIẾT BỊ CNS; CƠ  SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ CNS; SỬ DỤNG DỊCH VỤ CNS

Đang theo dõi

Điều 4. Công bố thông tin về hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS

Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam thống nhất quản lý và công bố thông tin về tính năng, thông số liên quan đến khai thác của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS.

Đang theo dõi

Điều 5. Tiêu chuẩn hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS

Đang theo dõi

1. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS phải đáp ứng tiêu chuẩn do Cục Hàng không Việt Nam quy định hoặc thừa nhận phù hợp với tiêu chuẩn của ICAO.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp bị ảnh hưởng bởi địa hình nơi lắp đặt hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS, tùy từng trường hợp mà Cục Hàng không Việt Nam cho phép khai thác hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị với điều kiện hạn chế.

Đang theo dõi

3. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam thông báo sự khác biệt giữa tiêu chuẩn đối với hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS của Việt Nam và của ICAO.

Đang theo dõi

Điều 6. Bảo vệ an toàn hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS

Đang theo dõi

1. Bảo vệ an toàn hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS và an ninh thông tin là trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp, cơ sở cung cấp dịch vụ CNS phải áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn đối với hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS của mình.

Đang theo dõi

Điều 7. Lắp đặt, cải tạo, nâng cấp hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS

Đang theo dõi

1. Việc lắp đặt, cải tạo, nâng cấp hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS phải tuân theo kế hoạch phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, đáp ứng yêu cầu thực tiễn phục vụ hoạt động bay và phải được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận.

Đang theo dõi

2. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS nhập khẩu phải đảm bảo tiêu chuẩn tương thích điện từ, quy hoạch phổ tần số theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.

Đang theo dõi

Điều 8. Lắp đặt và khai thác hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS trên tàu bay

Đang theo dõi

1. Tàu bay dân dụng Việt Nam phải được lắp đặt hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS phù hợp với tiêu chuẩn do Cục Hàng không Việt Nam quy định hoặc thừa nhận phù hợp với tiêu chuẩn của ICAO.

Đang theo dõi

2. Tàu bay dân dụng nước ngoài hoạt động trong vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý phải được lắp đặt các hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS phù hợp với tiêu chuẩn của ICAO.

Đang theo dõi

3. Việc khai thác hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS trên tàu bay tuân thủ theo quy định về khai thác tàu bay.

Đang theo dõi

Điều 9. Tài liệu khai thác, bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS có trách nhiệm xây dựng, ban hành tài liệu khai thác, bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS theo quy định; trường hợp hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS được sản xuất ở nước ngoài thì có thể sử dụng tài liệu của nhà sản xuất hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị đó; tài liệu khai thác hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS phải có bản tiếng Việt.

Đang theo dõi

2. Khi có thay đổi kết cấu, sửa chữa lớn hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS thì doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS phải sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác, bảo dưỡng cho phù hợp.

Đang theo dõi

Điều 10. Mã số, địa chỉ kỹ thuật hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS

Đang theo dõi

1. Mã số, địa chỉ kỹ thuật của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS được quy định thống nhất trong toàn ngành hàng không dân dụng Việt Nam, phù hợp với việc phân bổ và tiêu chuẩn của ICAO, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Địa chỉ 24 bít tàu bay mang quốc tịch Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Chỉ danh địa điểm mạng AFTN;

Đang theo dõi

c) Địa chỉ đầu cuối mạng AFTN;

Đang theo dõi

d) Địa chỉ đầu cuối AMHS mạng ATN;

Đang theo dõi

đ) Địa chỉ đầu cuối CPDLC;

Đang theo dõi

e) Mã nhận dạng đài dẫn đường vô tuyến;

Đang theo dõi

g) Mã nhận dạng hệ thống ra đa giám sát sơ cấp PSR, hệ thống ra đa giám sát thứ cấp SSR, hệ thống xử lý dữ liệu ra đa RDP, hệ thống xử lý dữ liệu kế hoạch bay FDP.

Đang theo dõi

2. Mã số, địa chỉ kỹ thuật của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS do Cục Hàng không Việt Nam cấp theo đề nghị của doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS, của người khai thác tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Cục Hàng không Việt Nam lập sổ đăng ký mã số, địa chỉ kỹ thuật của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS và thông báo cho ICAO.

Đang theo dõi

Điều 11. Thiết lập kênh thông tin liên lạc hàng không

Việc thiết lập kênh thông tin và đường truyền dẫn sau đây phải được Cục Hàng không Việt Nam cho phép:

Đang theo dõi

1. Kênh thông tin liên lạc: trực thoại không lưu ATS/DS, viễn thông cố định hàng không AFTN, liên lạc điện văn dịch vụ không lưu AMHS, liên lạc dữ liệu giữa các phương tiện thuộc dịch vụ không lưu AIDC;

Đang theo dõi

2. Đường truyền dẫn phục vụ điều khiển xa các đài thu phát VHF không-địa,  truyền dẫn dữ liệu ra đa của các hệ thống ra đa giám sát sơ cấp, thứ cấp, truyền dẫn dữ liệu giám sát tự động phụ thuộc ADS và liên lạc CPDLC.

Đang theo dõi

Điều 12. Kết nối sử dụng thông tin, dữ liệu trên kênh thông tin liên lạc hàng không

Đang theo dõi

1. Việc kết nối để sử dụng thông tin, dữ liệu trên các kênh thông tin liên lạc, hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS giữa các tổ chức trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam được thực hiện để phục vụ cho quản lý hoạt động bay.

Đang theo dõi

2. Việc kết nối để sử dụng thông tin, dữ liệu trên kênh thông tin liên lạc, hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS giữa các tổ chức trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam và các tổ chức ngoài ngành chỉ được thực hiện để phục vụ cho công tác quản lý, sử dụng vùng trời, đảm bảo an ninh quốc phòng, quản lý hoạt động bay.

Đang theo dõi

3. Việc kết nối quy định tại khoản 1 và 2 Điều này phải được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận, trừ trường hợp kết nối giữa các cơ sở cung cấp dịch vụ trong cùng một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.

Đang theo dõi

Điều 13. Thuê phương tiện viễn thông phục vụ cho dịch vụ CNS

Các doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS được phép thuê các phương tiện, dịch vụ viễn thông của các nhà cung cấp khác để hoạt động. Các phương tiện, dịch vụ thuê phải đáp ứng các yêu cầu về độ chính xác, tính toàn vẹn và mức độ sẵn sàng của dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.

Đang theo dõi

Điều 14. Thời gian sử dụng đối với hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS

Đang theo dõi

1. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS phải sử dụng thống nhất giờ UTC.

Đang theo dõi

2. Một ngày gồm 24 giờ, bắt đầu từ 00.01 và được cài đặt như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với thiết bị liên lạc thoại, điện văn, dữ liệu: gồm 06 chữ số, hai chữ số đầu hiển thị ngày trong tháng, 04 chữ số còn lại hiển thị giờ và phút UTC;

Đang theo dõi

b) Đối với các thiết bị khác: gồm 04 chữ số hiển thị giờ và phút UTC.

Đang theo dõi

Điều 15. Tọa độ của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS

Đang theo dõi

1. Vị trí phát sóng của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS được xác định và công bố theo hệ tọa độ toàn cầu (WGS-84). Việc đo đạc, xác định tọa độ phải do tổ chức có chức năng phù hợp thực hiện.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu về cấp độ chính xác của dữ liệu tọa độ công bố của từng loại hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS tuân thủ theo tiêu chuẩn tại Phụ ước 15 của Công ước về hàng không dân dụng quốc tế - Dịch vụ thông báo tin tức hàng không.

Đang theo dõi

3. Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt và công bố dữ liệu tọa độ của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS.

Đang theo dõi

Điều 16. Ghi, lưu trữ thông tin cung cấp dịch vụ CNS

Đang theo dõi

1. Cơ sở cung cấp dịch vụ CNS phải có hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị ghi và lưu trữ chính xác, đầy đủ thông tin về các cuộc liên lạc thoại, liên lạc dữ liệu, dữ liệu và hình ảnh của các dịch vụ do mình cung cấp. Thời gian lưu trữ như sau:

Đang theo dõi

a) Tối thiểu là 30 ngày đối với các kênh: liên lạc không - địa bằng thoại và dữ liệu CPDLC phục vụ điều hành bay; liên lạc trực thoại không lưu (kênh riêng, điện thoại); liên lạc dữ liệu giữa các cơ sở điều hành bay và giữa các cơ sở điều hành bay với các cơ quan khác có liên quan đến hoạt động bay được ấn định trong tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở điều hành bay; liên lạc cố định hàng không AFTN và liên lạc điện văn dịch vụ không lưu AMHS;

Đang theo dõi

b) Tối thiểu là 15 ngày đối với: dữ liệu, hình ảnh nhận được từ các hệ thống ra đa giám sát sơ cấp, ra đa giám sát thứ cấp, giám sát tự động phụ thuộc phục vụ cho dịch vụ điều hành bay và giám sát hoạt động bay.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp các cuộc liên lạc, dữ liệu và hình ảnh lưu trữ có liên quan đến việc điều tra tai nạn và sự cố thì thời hạn lưu trữ được kéo dài và do cơ quan điều tra ấn định trước khi hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Ngoài quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, việc lưu trữ tài liệu phải theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Đang theo dõi

Điều 17. Thiết bị dự phòng

Đang theo dõi

1. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS vô tuyến điện hàng không tối thiểu phải có cấu hình kép hoặc thiết bị dự phòng độc lập để thay thế khi thiết bị chính không đảm bảo hoạt động bình thường.

Đang theo dõi

2. Thiết bị dự phòng phải đáp ứng tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật như thiết bị chính và bảo đảm sẵn sàng hoạt động.

Đang theo dõi

Điều 18. Nguồn điện chính và dự phòng

Đang theo dõi

1. Cơ sở cung cấp dịch vụ CNS phải bố trí nguồn điện chính và dự phòng cho hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS. Nguồn điện chính và dự phòng phải tuân theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS và theo yêu cầu dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.

Đang theo dõi

2. Đối với hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị điều hành bay tại cơ sở điều hành bay, nguồn điện phải là nguồn điện liên tục, không ngắt.

Đang theo dõi

3. Đối với hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này, việc chuyển đổi từ nguồn điện chính sang nguồn điện dự phòng phải được thực hiện tự động; thời gian chuyển đổi tối đa của từng loại hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị phải tuân theo tiêu chuẩn quy định tại Phụ ước 14 của Công ước về hàng không dân dụng quốc tế và theo yêu cầu của dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.

Đang theo dõi

Điều 19. Các tài liệu phải có tại cơ sở cung cấp dịch vụ CNS

Cơ sở cung cấp dịch vụ CNS phải bảo đảm có các tài liệu sau đây với nội dung đầy đủ và đang còn hiệu lực:

Đang theo dõi

1. Luật Hàng không dân dụng Việt Nam, Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông, Nghị định về quản lý hoạt động bay, Quy chế không lưu hàng không dân dụng Việt Nam, Quy chế thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng, Quy chế thông báo tin tức hàng không, Quy chế tìm kiếm cứu nạn hàng không dân dụng;

Đang theo dõi

2. Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS;

Đang theo dõi

3. Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện do Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp cho thiết bị thu - phát sóng vô tuyến điện;

Đang theo dõi

4. Tài liệu hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS; tài liệu ghi chép khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa; biên bản kỹ thuật, thống kê kỹ thuật, báo cáo kỹ thuật;

Đang theo dõi

5. Tài liệu tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành về các hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS của ICAO.

Đang theo dõi

Điều 20. Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS

Đang theo dõi

1. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS phải được bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng, sửa chữa quy định tại Điều 9 của Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Cơ sở cung cấp dịch vụ CNS phải tổ chức bộ phận bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thuê bảo dưỡng, sửa chữa trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản với tổ chức bảo dưỡng, sữa chữa; tổ chức giám sát quy trình bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định trong tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng, sửa chữa và duy trì tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật ghi trong giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị.

Đang theo dõi

3. Việc sửa chữa lớn các hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS chỉ được thực hiện ở cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa CNS được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận.

Đang theo dõi

4. Thiết bị đo lường, kiểm chuẩn phục vụ công tác kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.

Đang theo dõi

Điều 21. Giấy phép khai thác của cơ sở cung cấp dịch vụ CNS

Đang theo dõi

1. Cơ sở cung cấp dịch vụ CNS phải được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép khai thác.

Đang theo dõi

2. Điều kiện cấp giấy phép khai thác cho cơ sở cung cấp dịch vụ CNS bao gồm:

Đang theo dõi

a) Có tổ chức bộ máy cung cấp dịch vụ CNS phù hợp;

Đang theo dõi

b) Có đủ hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS, có giấy phép khai thác theo quy định;

Đang theo dõi

c) Có đủ nhân viên CNS, có giấy phép nhân viên hàng không theo quy định;

Đang theo dõi

d) Có đủ tài liệu hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa phù hợp;

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS phải gửi đến Cục Hàng không Việt Nam hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác cơ sở cung cấp dịch vụ CNS, bao gồm các tài liệu sau đây:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác cơ sở cung cấp dịch vụ CNS bao gồm các thông tin: Tên, địa chỉ doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS đề nghị cấp; tên, địa chỉ của cơ sở cung cấp dịch vụ CNS; mục đích, phạm vi, phương thức cung cấp dịch vụ CNS;

Đang theo dõi

b) Báo cáo về tổ chức bộ máy, cơ sở hạ tầng, hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị;

Đang theo dõi

c) Danh sách nhân viên CNS, hệ thống kỹ thuật, thiết bị được cấp giấy phép;

Đang theo dõi

d) Hệ thống tài liệu hướng dẫn khai thác;

Đang theo dõi

đ) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận việc nộp lệ phí.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế tại cơ sở và quyết định việc cấp Giấy phép khai thác cho cơ sở cung cấp dịch vụ CNS. Trong trường hợp từ chối đơn đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị biết và nêu rõ lý do. Trong quá trình thẩm định, kiểm tra, Cục Hàng không Việt Nam có quyền yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung những tài liệu liên quan hoặc giải trình trực tiếp.

Đang theo dõi

5. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép khai thác của cơ sở cung cấp dịch vụ CNS là 5 năm.

Đang theo dõi

6. Giấy phép khai thác của Cơ sở cung cấp dịch vụ CNS bị thu hồi trong những trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Cơ sở cung cấp dịch vụ CNS không còn đáp ứng đủ điều kiện hoạt động;

Đang theo dõi

b) Vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về cung cấp dịch vụ CNS.

Đang theo dõi

Điều 22. Cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS

Cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

1. Có đội ngũ nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt, kiểm tra chất lượng hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS được đào tạo, huấn luyện, có chứng chỉ chuyên môn phù hợp;

Đang theo dõi

2. Có nhà xưởng bảo đảm tiêu chuẩn về không gian, nhiệt độ, môi trường, ánh sáng và tiếng ồn;

Đang theo dõi

3. Có thiết bị đo lường, dụng cụ, phương tiện, nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế đầy đủ theo quy định của nhà sản xuất hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị;

Đang theo dõi

4. Có tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị;

Đang theo dõi

5. Có hệ thống ghi, thống kê, lưu trữ biên bản kỹ thuật, báo cáo kỹ thuật;

Đang theo dõi

6. Có phương tiện và phương án phòng cháy, chữa cháy tại chỗ.

Đang theo dõi

Điều 23. Ghi thông tin về bảo dưỡng, sửa chữa, cải tiến hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS

Đang theo dõi

1. Việc bảo dưỡng, sửa chữa, cải tiến hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS phải được ghi đầy đủ, rõ ràng trong nhật ký hoặc bằng hình thức lưu trữ khác.

Đang theo dõi

2. Bản ghi thông tin về bảo dưỡng, sửa chữa, cải tiến hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS phải có các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Ngày bảo dưỡng, sửa chữa, cải tiến;

Đang theo dõi

b) Tình trạng của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị;

Đang theo dõi

c) Nội dung, biện pháp đã bảo dưỡng, sửa chữa, cải tiến;

Đang theo dõi

d) Việc thực hiện các thông báo bắt buộc.

Đang theo dõi

3. Khi chuyển giao hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS từ bộ phận khai thác này sang bộ phận khai thác khác phải chuyển kèm hồ sơ, tài liệu, bản ghi thông tin liên quan đến hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị đó.

Đang theo dõi

4. Thông tin, dữ liệu về bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS phải được lưu trữ dài hạn.

Đang theo dõi

Điều 24. Thông báo tình trạng hoạt động của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS, cơ sở cung cấp dịch vụ CNS có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Thông báo về tình trạng hoạt động của các hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS cho cơ sở thông báo tin tức hàng không, cơ sở điều hành bay có liên quan theo Quy chế thông báo tin tức hàng không;

Đang theo dõi

b) Trong trường hợp hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị dẫn đường vô tuyến, hệ thống đèn tín hiệu tại sân bay phục vụ cho việc tiếp cận, cất cánh, hạ cánh hoạt động không bình thường, phải thông báo ngay cho đài kiểm soát tại sân bay và cơ sở kiểm soát tiếp cận.

Đang theo dõi

2. Tổ chức sử dụng dịch vụ CNS có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Thông báo ngay cho các cơ sở điều hành bay có liên quan trực tiếp về tình trạng bất thường của các dịch vụ CNS; trong trường hợp này, ngay sau khi tàu bay hạ cánh, người chỉ huy tàu bay phải báo cáo cho phòng thủ tục bay theo Quy chế thông báo tin tức hàng không;

Đang theo dõi

b) Báo cáo với Cục Hàng không Việt Nam, thông báo cho doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS có liên quan về chất lượng dịch vụ CNS trong trường hợp bất thường.

Đang theo dõi

Điều 25. Báo cáo tình trạng kỹ thuật của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS có trách nhiệm báo cáo với Cục Hàng không Việt Nam về tình trạng kỹ thuật của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS trong trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Có sự cố, tai nạn tàu bay liên quan đến cơ sở cung cấp dịch vụ CNS;

Đang theo dõi

b) Theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Việc báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo mẫu do Cục Hàng không Việt Nam ban hành.

Đang theo dõi

Điều 26. Cấp giấy chứng nhận kỹ thuật cho hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS

Đang theo dõi

1. Hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS được quy định tại Điều 27 của Quy chế này khi được sản xuất hoặc cải tiến tại Việt Nam phải được Cục Hàng không Việt Nam xem xét cấp giấy chứng nhận kỹ thuật.

Đang theo dõi

2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận kỹ thuật cho hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:

Đang theo dõi

a) Việc sản xuất hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS tuân thủ tiêu chuẩn theo quy định;

Đang theo dõi

b) Có biên bản nghiệm thu kết quả hoạt động thử, được Cục Hàng không Việt Nam công nhận;

Đang theo dõi

c) Tuân thủ quy định của pháp luật về bưu chính, viễn thông đối với hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị thu, phát sóng vô tuyến điện.

Đang theo dõi

3. Các hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS hoạt động thử phải đáp ứng các yêu cầu về tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn khai thác.

Đang theo dõi

4. Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn việc thực hiện hoạt động thử, giám sát, phê duyệt kết quả hoạt động thử hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS.

Đang theo dõi

Điều 27. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS phải cấp giấy phép khai thác

Các hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS sau đây phải được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép khai thác trước khi chính thức đưa vào khai thác:

Đang theo dõi

1. Đài thu phát VHF không - địa bằng thoại hoặc bằng dữ liệu, hoặc bằng thoại và dữ liệu.

Đang theo dõi

2. Đài thu phát HF không - địa bằng thoại hoặc bằng dữ liệu.

Đang theo dõi

3. Hệ thống chuyển điện văn tự động AMSS mạng viễn thông cố định hàng không AFTN.

Đang theo dõi

4. Hệ thống xử lý điện văn dịch vụ không lưu AMHS mạng viễn thông hàng không ATN.

Đang theo dõi

5. Hệ thống chuyển mạch thoại VCCS.

Đang theo dõi

6. Hệ thống ghi âm.

Đang theo dõi

7. Đài dẫn đường vô hướng NDB.

Đang theo dõi

8. Đài dẫn đường đa hướng sóng cực ngắn VOR.

Đang theo dõi

9. Đài đo cự ly bằng vô tuyến DME;

Đang theo dõi

10. Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị ILS;

Đang theo dõi

11. Hệ thống tăng cường độ chính xác tín hiệu vệ tinh dẫn đường, đặt trên mặt đất GBAS;

Đang theo dõi

12. Hệ thống ra đa giám sát sơ cấp PSR;

Đang theo dõi

13. Hệ thống ra đa giám sát thứ cấp SSR;

Đang theo dõi

14. Hệ thống xử lý dữ liệu ra đa RDP; Hệ thống xử lý dữ liệu bay FDP;

Đang theo dõi

15. Hệ thống đèn tín hiệu, biển báo tại cảng Hàng không, sân bay;

Đang theo dõi

16. Hệ thống thông báo tự động tại khu vực sân bay ATIS.

Đang theo dõi

Điều 28. Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS

Đang theo dõi

1. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS được cấp giấy phép khai thác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Đáp ứng tiêu chuẩn hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quy chế này;

Đang theo dõi

b) Có giấy chứng nhận kỹ thuật theo quy định tại khoản 1 Điều 26 của Quy chế này đối với hệ thống kỹ thuật, thiết bị được sản xuất hoặc cải tiến tại Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Đối với thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện, có giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện do Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông cấp;

Đang theo dõi

d) Có tài liệu kỹ thuật, khai thác, bảo dưỡng;

Đang theo dõi

đ) Có thiết bị dự phòng và nguồn điện đáp ứng quy định tại Điều 17, 18 của Quy chế này;

Đang theo dõi

e) Có biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng; đối với hệ thống đèn tín hiệu sân bay, phải có sơ đồ bản vẽ hoàn công;

Đang theo dõi

g) Mã số địa chỉ kỹ thuật của hệ thống kỹ thuật, thiết bị theo quy định (nếu có);

Đang theo dõi

h) Có tài liệu phương thức thực hành bay đối với đài phù trợ dẫn đường;

Đang theo dõi

i) Có thiết bị ghi và lưu trữ theo quy định tại Điều 16 của Quy chế này;

Đang theo dõi

k) Đối với thiết bị phù trợ dẫn đường, giám sát hàng không được đầu tư, lắp đặt mới, phải có biên bản kết quả bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu và đạt tiêu chuẩn đưa vào khai thác được Cục Hàng không Việt Nam công nhận; trường hợp điều chuyển thiết bị dẫn đường vô hướng NDB để lắp đặt tại vị trí khác, được phép sử dụng kết quả bay kiểm tra của tàu bay thương mại để xem xét đưa vào khai thác;

Đang theo dõi

l) Có đường truyền dẫn, điều khiển xa và thiết bị có liên quan (nếu cần);

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS phải gửi đến Cục Hàng không Việt Nam hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS, bao gồm các tài liệu sau đây:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác bao gồm các thông tin: tên, địa chỉ doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS đề nghị cấp; tên hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS; mục đích, phạm vi, phương thức khai thác;

Đang theo dõi

b) Báo cáo kỹ thuật về hệ thống kỹ thuật, thiết bị; báo cáo giải trình điều kiện quy định tại các điểm a, đ, g, i, l khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

c) Báo cáo về năng lực khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống, thiết bị;

Đang theo dõi

d) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, e, h, k  khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

đ) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận việc nộp lệ phí.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hệ thống kỹ thuật, thiết bị và quyết định việc cấp giấy phép khai thác cho hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS. Trong trường hợp từ chối đơn đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị biết và nêu rõ lý do. Trong quá trình thẩm định, kiểm tra, Cục Hàng không Việt Nam có quyền yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung những tài liệu liên quan hoặc giải trình trực tiếp.

Đang theo dõi

4. Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS có thời hạn hiệu lực là 2 năm và bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên, chức năng của doanh nghiệp được cấp giấy phép;

Đang theo dõi

b) Kiểu loại hệ thống kỹ thuật, thiết bị;

Đang theo dõi

c) Số xuất xưởng, nơi sản xuất, năm sản xuất;

Đang theo dõi

d) Các tính năng kỹ thuật chính của hệ thống kỹ thuật, thiết bị;

Đang theo dõi

đ) Mã số, địa chỉ kỹ thuật của hệ thống kỹ thuật, thiết bị;

Đang theo dõi

e) Địa điểm đặt hệ thống kỹ thuật, thiết bị;

Đang theo dõi

g) Ngày đưa vào khai thác/giờ hoạt động;

Đang theo dõi

h) Thời hạn của giấy phép.

Đang theo dõi

5. Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Việc sử dụng hệ thống kỹ thuật, thiết bị không đúng nội dung của giấy phép khai thác;

Đang theo dõi

b) Hệ thống kỹ thuật, thiết bị không còn đáp ứng các điều kiện cấp giấy phép khai thác;

Đang theo dõi

c) Giấy phép bị tẩy xoá, sửa chữa;

Đang theo dõi

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS bị thu hồi giấy phép khai thác phải đình chỉ hoạt động ngay.

Đang theo dõi

Điều 29. Sử dụng dịch vụ CNS

Đang theo dõi

1. Dịch vụ CNS được thiết lập nhằm phục vụ và bảo đảm an toàn cho hoạt động bay dân dụng.

Đang theo dõi

2. Việc sử dụng dịch vụ CNS cho hoạt động bay hàng không chung, hoạt động của tàu bay công vụ trên cơ sở hợp đồng giữa doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS với tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ.

Đang theo dõi

Điều 30. Ủy quyền cung cấp dịch vụ CNS cho các tổ chức nước ngoài

Đang theo dõi

1. Tổ chức nước ngoài chỉ được cung cấp hoặc tham gia cung cấp dịch vụ CNS trong vùng trời Việt Nam, vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý khi được Cục Hàng không Việt Nam cho phép.

Đang theo dõi

2. Cục Hàng không Việt Nam quy định trách nhiệm đối với việc cung cấp các dịch vụ CNS quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 31. Hiệp đồng trách nhiệm cung cấp và sử dụng dịch vụ CNS

Đang theo dõi

1. Việc hiệp đồng trách nhiệm cung cấp và sử dụng dịch vụ CNS, sử dụng hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS trong cơ sở điều hành bay phải được quy định cụ thể trong tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở điều hành bay hoặc bằng văn bản riêng.

Đang theo dõi

2. Cơ sở điều hành bay và cơ sở cung cấp dịch vụ CNS có liên quan trong cùng khu vực có trách nhiệm ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm cung cấp và sử dụng dịch vụ CNS, sử dụng thiết bị phù trợ dẫn đường đường dài và ra đa giám sát.

Đang theo dõi

3. Cơ sở kiểm soát tiếp cận và cơ sở cung cấp dịch vụ CNS trong cùng khu vực sân bay có trách nhiệm ký văn bản hiệp đồng trách nhiệm cung cấp và sử dụng dịch vụ CNS, sử dụng thiết bị phù trợ dẫn đường trong khu vực sân bay, hệ thống đèn tín hiệu, biển báo tại sân bay, hệ thống hạ cánh bằng thiết bị ILS; ở những sân bay không có cơ sở kiểm soát tiếp cận thì do đài kiểm soát tại sân bay ký kết. Văn bản hiệp đồng phải chú ý trường hợp thay đổi đường cất hạ cánh, chế độ sử dụng các đường cất hạ cánh, chế độ khai thác các hệ thống đèn tín hiệu sân bay theo từng điều kiện thời tiết cụ thể.

Đang theo dõi

4. Việc cơ sở cung cấp dịch vụ CNS thuê dịch vụ viễn thông liên quan đến việc cung cấp dịch vụ CNS của tổ chức không phải là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay phải đảm bảo các tiêu chuẩn được quy định tại Quy chế này và trên cơ sở văn bản hợp đồng. Trường hợp thuê dịch vụ của tổ chức nước ngoài thì văn bản hợp đồng phải được trình Cục Hàng không Việt Nam phê chuẩn.

Đang theo dõi

Điều 32. Chấm dứt khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS

Doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS muốn chấm dứt khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS được quy định tại Điều 27 của Quy chế này phải có văn bản đề nghị và được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận.

Đang theo dõi

Chương III

NHÂN VIÊN THÔNG TIN, DẪN ĐƯỜNG, GIÁM SÁT HÀNG KHÔNG

Đang theo dõi

Điều 33. Nhân viên CNS

Đang theo dõi

1. Nhân viên CNS bao gồm:

Đang theo dõi

a) Nhân viên khai thác truyền tin AFTN;

Đang theo dõi

b) Nhân viên kỹ thuật CNS;

Đang theo dõi

c) Nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn phù trợ dẫn đường, giám sát hàng không.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS phải bố trí đủ nhân viên phù hợp với vị trí được phân công tại cơ sở cung cấp dịch vụ CNS.

Đang theo dõi

3. Nhân viên khai thác truyền tin AFTN, nhân viên kỹ thuật CNS khai thác thiết bị thông tin VHF không - địa, nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn phù trợ dẫn đường, giám sát hàng không phải được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép.

Đang theo dõi

4. Nhân viên CNS phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

Đang theo dõi

a) Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp;

Đang theo dõi

b) Được huấn luyện nghiệp vụ.

Đang theo dõi

Điều 34. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên khai thác truyền tin AFTN

Đang theo dõi

1. Đảm bảo việc thu nhận, xử lý, lưu trữ và chuyển tiếp điện văn AFTN được kịp thời, thông suốt, chính xác.

Đang theo dõi

2. Theo dõi tình trạng hoạt động của hệ thống AMSS, thiết bị đầu cuối AFTN, kênh liên lạc theo vị trí được phân công; thông báo cho nhân viên kỹ thuật để xử lý kịp thời các hiện tượng hỏng hóc, sự cố kỹ thuật; xử lý kịp thời các trường hợp trục trặc về khai thác của hệ thống AMSS, thiết bị đầu cuối AFTN.

Đang theo dõi

3. Duy trì việc ghi chép nhật ký khai thác hệ thống AMSS, thiết bị, kênh liên lạc AFTN theo vị trí được phân công.

Đang theo dõi

4. Đảm bảo chế độ trực tại vị trí làm việc theo đúng quy định và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan khi cấp trên phân công.

Đang theo dõi

Điều 35. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên kỹ thuật CNS

Đang theo dõi

1. Nhân viên kỹ thuật CNS có chức trách, nhiệm vụ sau đây:

Đang theo dõi

a) Duy trì hoạt động của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS theo vị trí được phân công;

Đang theo dõi

b) Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS theo vị trí được phân công;

Đang theo dõi

c) Theo dõi các thông số kỹ thuật, tình trạng hoạt động của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS đang khai thác; xử lý kịp thời các trường hợp trục trặc về khai thác của hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS theo vị trí được phân công; có phương án đảm bảo kỹ thuật để phục vụ nhiệm vụ điều hành bay và kiểm soát không lưu một cách an toàn;

Đang theo dõi

d) Duy trì việc ghi chép nhật ký khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống, thiết bị CNS theo vị trí được phân công; ghi, thống kê biên bản kỹ thuật, báo cáo kỹ thuật;

Đang theo dõi

đ) Đảm bảo chế độ trực tại vị trí làm việc theo đúng quy định và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan khi cấp trên phân công.

Đang theo dõi

2. Ngoài các chức trách, nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này, nhân viên kỹ thuật CNS khai thác thiết bị thông tin VHF không - địa còn phải bảo đảm thông tin liên lạc VHF không - địa hai chiều trực tiếp, liên tục, nhanh chóng, không bị nhiễu giữa kiểm soát viên không lưu và tổ lái.

Đang theo dõi

Điều 36. Chức trách, nhiệm vụ của nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn phù trợ dẫn đường, giám sát hàng không

Đang theo dõi

1. Đảm bảo việc kiểm tra, đo lường chính xác các thông số của thiết bị phù trợ dẫn đường, giám sát hàng không trong quá trình bay kiểm tra, hiệu chuẩn.

Đang theo dõi

2. Thông báo thông số của thiết bị phù trợ dẫn đường, giám sát hàng không để nhân viên kỹ thuật mặt đất hiệu chỉnh theo tiêu chuẩn qui định.

Đang theo dõi

3. Xác nhận chất lượng của thiết bị phù trợ dẫn đường, giám sát hàng không đã bay kiểm tra, hiệu chuẩn.

Đang theo dõi

Điều 37. Giấy phép nhân viên CNS

Đang theo dõi

1. Nhân viên CNS quy định tại khoản 3 Điều 33 của Quy chế này được cấp giấy phép khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Là công dân Việt Nam từ 21 tuổi trở lên;

Đang theo dõi

b) Không có tiền án, tiền sự, đang chấp hành bản án hình sự hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

Đang theo dõi

c) Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại khoản 4 Điều 33 của Quy chế này;

Đang theo dõi

d) Đáp ứng tiêu chuẩn sức khoẻ của thành viên tổ lái đối với nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn phù trợ dẫn đường, giám sát hàng không.

Đang theo dõi

2. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép nhân viên CNS là 3 năm và chỉ có giá trị sử dụng trong trường hợp năng định còn hiệu lực; đối với nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn phù trợ dẫn đường, giám sát hàng không còn phải có chứng nhận đủ điều kiện về sức khoẻ.

Đang theo dõi

3. Việc cấp giấy phép nhân viên CNS thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về nhân viên hàng không.

Đang theo dõi

4. Giấy phép nhân viên CNS bị thu hồi trong những trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Người được cấp giấy phép không đủ điều kiện hoặc không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy phép;

Đang theo dõi

b) Giấy phép bị tẩy xoá, sửa chữa;

Đang theo dõi

c) Người được cấp giấy phép vi phạm quy định về sử dụng giấy phép.

Đang theo dõi

Điều 38. Huấn luyện

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS phải tổ chức huấn luyện để cập nhật và nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho nhân viên CNS; tổ chức kiểm tra để đánh giá kết quả sau huấn luyện.

Đang theo dõi

2. Chương trình, hình thức, nội dung huấn luyện do doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ xây dựng phù hợp với tài liệu hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

3. Kết quả huấn luyện nhân viên CNS phải được lưu trữ tối thiểu là 5 năm.

Đang theo dõi

Chương IV

SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN THUỘC NGHIỆP VỤ HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

Đang theo dõi

Điều 39. Quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ  hàng không dân dụng

Đang theo dõi

1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Phối hợp với Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với ICAO về xây dựng nhu cầu phổ tần số vô tuyến điện hàng không dân dụng quốc tế;

Đang theo dõi

c) Phối hợp với các cơ quan trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế trong việc lập kế hoạch sử dụng, phân chia băng tần, chọn, thông báo, đăng ký tần số quốc tế và giải quyết nhiễu có hại tần số vô tuyến điện hàng không dân dụng;

Đang theo dõi

d) Quyết định sử dụng các tần số trong băng tần số thuộc nghiệp vụ hàng không dân dụng.

Đang theo dõi

2. Việc sử dụng tần số vô tuyến điện cho các hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS, khí tượng, tìm kiếm cứu nạn và thiết bị điện tử trên tàu bay dân dụng phải tuân theo các quy định trong quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Trừ trường hợp khẩn cấp, việc phát thử các tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ hàng không dân dụng chỉ được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông và phải thông báo công khai việc phát thử. Việc sử dụng chính thức các tần số chỉ được thực hiện sau khi có giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện do Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Bưu chính,Viễn thông cấp, giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS và phát NOTAM hoặc AIRAC thông báo công khai.

Đang theo dõi

4. Doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thực hiện việc xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện với Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông và các cơ quan có liên quan để phát hiện và xử lý nhiễu có hại;

Đang theo dõi

c) Báo cáo các trường hợp nhiễu có hại tần số vô tuyến điện theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 40. Trình tự đăng ký, phối hợp, sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ hàng không dân dụng

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS, hãng hàng không Việt Nam, hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam muốn sử dụng tần số vô tuyến điện cho thiết bị CNS, khí tượng và tìm kiếm cứu nạn hoạt động trong các băng tần số thuộc nghiệp vụ hàng không dân dụng phải đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Nội dung đăng ký quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm: mục đích sử dụng; số lượng tần số và tần số dự kiến; kiểu thiết bị; băng tần số của thiết bị; phương thức điều chế, công suất phát; vị trí đặt thiết bị (tọa độ WGS 84 nếu có); kiểu, hướng, độ cao so mực nước biển của ăng ten; thời gian dự kiến đưa vào khai thác.

Đang theo dõi

3. Tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện việc xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện với Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông sau khi đã được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận đăng ký.

Đang theo dõi

Chương V

KIỂM TRA MẶT ĐẤT VÀ BAY KIỂM TRA, HIỆU CHUẨN HỆ THỐNG KỸ THUẬT, THIẾT BỊ DẪN ĐƯỜNG, GIÁM SÁT HÀNG KHÔNG

Đang theo dõi

Điều 41. Kiểm tra, hiệu chuẩn mặt đất

Hệ thống kỹ thuật, thiết bị dẫn đường, giám sát hàng không phải được kiểm tra, hiệu chuẩn mặt đất theo quy định của Nhà sản xuất hệ thống kỹ thuật, thiết bị, tài liệu hướng dẫn của ICAO, doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS và Cục Hàng không Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 42. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị dẫn đường, giám sát hàng không phải được bay kiểm tra, hiệu chuẩn

Đang theo dõi

1. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị dẫn đường vô tuyến bao gồm: đài dẫn đường đa hướng sóng cực ngắn VOR, đài đo cự ly bằng vô tuyến DME, đài dẫn đường vô hướng NDB, hệ thống hạ cánh bằng thiết bị ILS.

Đang theo dõi

2. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị giám sát: hệ thống ra đa giám sát sơ cấp PSR, hệ thống ra đa giám sát thứ cấp SSR.

Đang theo dõi

3. Hệ thống đèn tín hiệu sân bay.

Đang theo dõi

Điều 43. Phân loại bay kiểm tra, hiệu chuẩn

Đang theo dõi

1. Bay khảo sát vị trí.

Đang theo dõi

2. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu.

Đang theo dõi

3. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ.

Đang theo dõi

4. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn đặc biệt.

Đang theo dõi

Điều 44. Hoạt động bay kiểm tra, hiệu chuẩn

Đang theo dõi

1. Bay khảo sát vị trí được thực hiện để kiểm tra vị trí dự kiến lắp đặt  hệ thống kỹ thuật, thiết bị dẫn đường, giám sát hàng không nhằm xác định tác động của môi trường đến chất lượng dịch vụ dẫn đường vô tuyến và ra đa giám sát dự kiến lắp đặt.

Đang theo dõi

2. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu được thực hiện đối với hệ thống kỹ thuật, thiết bị  dẫn đường, giám sát hàng không mới được lắp đặt hoặc sửa chữa lớn, đã được kiểm tra ở mặt đất, để kiểm tra, hiệu chuẩn và xác định tính xác thực của tín hiệu của hệ thống kỹ thuật, thiết bị trong không gian.

Đang theo dõi

3. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ được thực hiện thường xuyên hoặc sau khi bảo dưỡng theo kế hoạch để kiểm tra, hiệu chuẩn và xác định tính xác thực của tín hiệu của hệ thống kỹ thuật, thiết bị dẫn đường, giám sát hàng không trong không gian.

Đang theo dõi

4. Bay kiểm tra đặc biệt được thực hiện khi có nghi ngờ hệ thống kỹ thuật, thiết bị dẫn đường, giám sát hàng không thực hiện sai chức năng, tai nạn tàu bay hoặc các trường hợp đặc biệt khác và chỉ kiểm tra các thông số có thể ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của hệ thống kỹ thuật, thiết bị đó. Bay kiểm tra đặc biệt có thể được kết hợp với bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ.

Đang theo dõi

5. Cục Hàng không Việt Nam quyết định bay khảo sát vị trí, bay kiểm tra, hiệu chuẩn đặc biệt, số lần bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ trong một năm; quy định tiêu chuẩn, điều kiện, phương thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn; phê duyệt kết quả bay kiểm tra, hiệu chuẩn.

Đang theo dõi

Điều 45. Tàu bay thực hiện bay kiểm tra, hiệu chuẩn

Đang theo dõi

1. Tàu bay thực hiện bay kiểm tra, hiệu chuẩn phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện bay kiểm tra, hiệu chuẩn do Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc công nhận.

Đang theo dõi

2. Tàu bay được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay kiểm tra, hiệu chuẩn khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Đáp ứng các tiêu chuẩn khai thác tàu bay;

Đang theo dõi

b) Có giấy chứng nhận bay bằng thiết bị;

Đang theo dõi

c) Được trang bị loại thiết bị đo lường có giấy kiểm chuẩn của tổ chức đo lường được Cục Hàng không Việt Nam công nhận;

Đang theo dõi

d) Có khả năng chuyên chở đầy đủ tổ bay, thiết bị điện tử ghi tham số chính và  dự phòng, các thiết bị và nhân viên mặt đất cần thiết khác;

Đang theo dõi

đ) Bảo đảm tầm hoạt động và sức chịu đựng để thực hiện chuyến bay kiểm tra, hiệu chuẩn theo yêu cầu;

Đang theo dõi

e) Ổn định động lực học trong dải tốc độ của tàu bay, đặc biệt ở các tốc độ  thực hành bay kiểm tra, hiệu chuẩn;

Đang theo dõi

g) Độ rung và tiếng ồn không vượt quá quy định;

Đang theo dõi

h) Đặc tính ồn về điện từ thấp ở mức làm giảm thiểu nhiễu đối với tín hiệu thu được;

Đang theo dõi

i) Hệ thống điện có khả năng ổn định để cung cấp cho các thiết bị điện tử cần thiết, ngoài thiết bị tàu bay;

Đang theo dõi

k) Tầm cao bay và dải tốc độ bay rộng; đặc tính tốc độ bay đảm bảo thuận tiện việc quan sát ở mặt đất khi theo dõi đường bay bằng máy kinh vĩ (Theodolite);

Đang theo dõi

l) Thuận tiện cho việc thay đổi hoặc bổ sung thiết bị trên tàu bay để kiểm tra các hệ thống kỹ thuật, thiết bị mới được bổ sung dưới mặt đất hoặc tăng độ chính xác hoặc tăng tốc độ xử lý đối với các hệ thống kỹ thuật, thiết bị hiện có;

Đang theo dõi

m) Thiết bị kiểm soát môi trường buồng lái tàu bay giảm thiểu ảnh hưởng xấu của nhiệt độ và độ ẩm đối với thiết bị kiểm tra độ nhạy được sử dụng trong hệ thống bay kiểm tra và duy trì môi trường thuận lợi cho tổ bay;

Đang theo dõi

n) Được trang bị bộ phận lái tự động.

Đang theo dõi

3. Thủ tục cấp giấy giấy chứng nhận đủ điều kiện bay kiểm tra, hiệu chuẩn thực hiện theo quy định về cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay.

Đang theo dõi

Điều 46. Tổ bay kiểm tra, hiệu chuẩn

Đang theo dõi

1. Tổ bay kiểm tra, hiệu chuẩn phải có tối thiểu hai phi công và hai nhân viên kỹ thuật. Thành viên tổ bay kiểm tra, hiệu chuẩn phải có trình độ chuyên môn phù hợp; có kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm bay kiểm tra, hiệu chuẩn; có tinh thần và khả năng làm việc tập thể.

Đang theo dõi

2. Thành viên tổ bay kiểm tra, hiệu chuẩn phải có giấy phép do Cục hàng không Việt Nam cấp hoặc có giấy phép của tổ chức nước ngoài được Cục hàng không Việt Nam công nhận.

Đang theo dõi

Chương VI

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Đang theo dõi

Điều 47. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam

Đang theo dõi

1.  Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về dịch vụ CNS trình Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

2. Xây dựng kế hoạch phát triển lĩnh vực CNS trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Tổ chức hệ thống và quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ CNS; lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư, xây dựng, lắp đặt các hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS và tổ chức thực hiện.

Đang theo dõi

4. Nghiên cứu, đề xuất áp dụng và tổ chức thực hiện các quy định, phương thức và tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ CNS của ICAO phù hợp với pháp luật và thực tiễn của Việt Nam.

Đang theo dõi

5. Xây dựng chương trình khung đào tạo nhân viên CNS trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; phê duyệt chương trình huấn luyện nhân viên CNS; phê duyệt nội dung, đề và đáp án của kỳ kiểm tra cấp Giấy phép, năng định nhân viên CNS.

Đang theo dõi

6. Cấp Giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS, Giấy phép nhân viên CNS, Giấy phép khai thác của cơ sở cung cấp dịch vụ CNS; cấp mã số, địa chỉ kỹ thuật của các hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS, thiết bị điện tử trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.

Đang theo dõi

7. Phê duyệt các tài liệu hướng dẫn khai thác của các cơ sở cung cấp dịch vụ CNS.

Đang theo dõi

8. Công bố danh mục thiết bị CNS bắt buộc trang bị trên tàu bay dân dụng.

Đang theo dõi

9. Chỉ đạo, kiểm tra và giám sát công tác bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống kỹ thuật, thiết bị dẫn đường, giám sát hàng không; quyết định phương thức bay đối với các hệ thống kỹ thuật, thiết bị dẫn đường sau khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn.

Đang theo dõi

10. Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về cung cấp dịch vụ CNS, thiết bị điện tử trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam; xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

11. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực CNS.

Đang theo dõi

Điều 48. Trách nhiệm của doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ CNS

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cung cấp dịch vụ CNS theo quy định của Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Phân công, chỉ đạo và giám sát các cơ sở cung cấp dịch vụ CNS trực thuộc.

Đang theo dõi

3. Lập kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư, xây dựng, lắp đặt, cải tạo, nâng cấp hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Thiết kế, lắp đặt các công trình CNS; mua sắm vật tư, hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị, kiểm chuẩn chất lượng và bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS.

Đang theo dõi

5. Đề xuất đưa vào sử dụng, đình chỉ hoặc thay thế các hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS.

Đang theo dõi

6. Lập kế hoạch, tổ chức đào tạo, huấn luyện nhân viên CNS.

Đang theo dõi

7. Soạn thảo và hướng dẫn thực hiện tài liệu chuyên môn nghiệp vụ CNS.

Đang theo dõi

8. Tham gia soạn thảo các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật CNS.

Đang theo dõi

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 49. Hãng hàng không

Đang theo dõi

1. Hãng hàng không Việt Nam, hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có trách nhiệm tuân thủ Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan về CNS.

Đang theo dõi

2. Trường hợp hãng hàng không Việt Nam lắp đặt hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị CNS ở nước ngoài để phục vụ công tác quản lý và giám sát của mình thì phải tuân thủ các quy định của nước sở tại.

Đang theo dõi

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 50. Tổ chức thực hiện

Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 51. Sửa đổi, bổ sung

Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chế này khi cần thiết.

Đang theo dõi

BỘ TRƯỞNG


 

Hồ Nghĩa Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 14/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 14/2007/QĐ-BGTVT

01

Nghị định 34/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải

02

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 của Quốc hội

03

Quyết định 39/2005/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành "Quy chế công tác thông tin, dẫn đường và giám sát hàng không dân dụng"

04

Thông tư 19/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay

05

Thông tư 22/2011/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×