Quyết định 1033/QĐ-UBND Thanh Hóa 2024 phê duyệt dự án Đường từ nút giao Đông Xuân đi TP Thanh Hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1033/QĐ-UBND

Quyết định 1033/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt dự án Đường từ nút giao Đông Xuân đi Thành phố Thanh Hóa, đoạn Đông Thanh - Đông Tiến
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1033/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Mai Xuân Liêm
Ngày ban hành:18/03/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________

Số: 1033/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 18 tháng 3 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt dự án Đường từ nút giao Đông Xuân đi thành phố
Thanh Hóa, đoạn Đông Thanh - Đông Tiến.

____________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi một số điều Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040;

Căn cứ Nghị quyết số 404/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định chủ trương đầu tư dự án Đường từ nút giao Đông Xuân đi thành phố Thanh Hóa, đoạn Đông Thanh - Đông Tiến;

Căn cứ Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án Đường từ nút giao Đông Xuân đi thành phố Thanh Hóa, đoạn Đông Thanh - Đông Tiến;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1321/TTr-SGTVT ngày 08 tháng 3 năm 2024 về việc phê duyệt dự án Đường từ nút giao Đông Xuân đi thành phố Thanh Hóa, đoạn Đông Thanh - Đông Tiến; kèm theo báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi số 1320/SGTVT-TĐKHKT ngày 08 tháng 3 năm 2024 và hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt dự án Đường từ nút giao Đông Xuân đi thành phố Thanh Hóa, đoạn Đông Thanh - Đông Tiến với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Đường từ nút giao Đông Xuân đi thành phố Thanh Hóa, đoạn Đông Thanh - Đông Tiến.

2. Người quyết định đầu tư: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.

3. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa.

4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng

4.1. Mục tiêu đầu tư: Tuyến đường từ nút giao Đông Xuân đi thành phố Thanh Hóa, đoạn Đông Thanh - Đông Tiến sau khi được đầu tư hoàn thành, cùng với đường Đông Thanh - Đông Minh, đường trục chính đô thị huyện Đông Sơn và Đại lộ Đông Tây sẽ tạo thành trục giao thông mới kết nối từ nút giao Đông Xuân của tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông với Trung tâm thành phố Thanh Hóa, giảm tải cho Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47, phát huy tối đa lợi thế về kết nối giao thông với tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông; mở rộng không gian phát triển đô thị Thanh Hóa, góp phần quan trọng trong việc khai thác tiềm năng, lợi thế và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

4.2. Quy mô xây dựng

- Phần đường: Đầu tư xây dựng mới tuyến đường đảm bảo quy mô đường chính đô thị theo TCVN 13592 : 2022 (Bn=25m, Bm=2x10,5m=21m, Bpcg=3m, B=2x0,5m=1m); vận tốc thiết kế Vtk=60km/h; tần suất thủy văn đối với nền đường, cống P=4%; tải trọng trục xe tính toán 100kN; tải trọng thiết kế cống thoát nước H30-XB80; móng đường bằng cấp phối đá dăm và đá dăm tiêu chuẩn, mặt đường bê tông nhựa, cường độ mặt đường đảm bảo Eyc≥155Mpa.

- Phần cầu: Xây dựng bằng BTCT và BTCT dự ứng lực theo tiêu chuẩn TCVN 11823: 2017; tải trọng thiết kế HL93 và người đi bộ 3x10-3Mpa; tần suất thiết kế P=1%, cầu nằm trong vùng động đất có hệ số gia tốc nền a=0,0929; chiều rộng cầu gồm 02 đơn nguyên cách nhau 2m có Bc=(0,5+11+0,5)m=12m.

5. Nhà thầu khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: Liên danh Công ty cổ phần Việt Thanh - Công ty cổ phần tư vấn phát triển công trình 33.

6. Nhà thầu thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi: Công ty trách nhiệm hữu hạn Giao thông vận tải.

7. Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng

- Địa điểm xây dựng: Thuộc địa phận các xã Đông Thanh, Đông Tiến và thị trấn Rừng Thông, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

- Diện tích sử dụng đất: Khoảng 9,4ha.

8. Nhóm dự án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính thuộc dự án

- Nhóm dự án: Dự án nhóm B.

- Loại và cấp công trình chính: Công trình giao thông, cấp II.

- Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính thuộc dự án: Theo tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng.

9. Số bước thiết kế: 02 bước (thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công).

10. Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn chủ yếu áp dụng: Theo danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận tại Công văn số 17361/UBND-CN ngày 16/11/2023.

11. Phạm vi xây dựng: Dự án có chiều dài tuyến 1,588km; cụ thể:

- Điểm đầu Km0+00: Tiếp giáp với dự án Đường Đông Xuân, huyện Đông Sơn - thành phố Thanh Hóa; đoạn Đông Xuân - Đông Thanh do UBND huyện Đông Sơn làm Chủ đầu tư, thuộc địa phận xã Đông Thanh, huyện Đông Sơn.

- Điểm cuối Km1+588: Giao với Quốc lộ 45 tại Km67+750 và đường trục chính đô thị huyện Đông Sơn; thuộc địa phận xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn.

12. Giải pháp thiết kế chủ yếu

12.1. Bình đồ: Tuân thủ hướng tuyến bước lập chủ trương đầu tư đã được HĐND tỉnh quyết nghị tại Nghị quyết số 404/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 và cơ bản tuân thủ hướng tuyến đường từ nút giao Đông Xuân đi thành phố Thanh Hóa theo Quy hoạch chung đô thị Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2040 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 17/3/2023; tuyến có 03 đường cong nằm, bán kính nhỏ nhất Rmin=300m.

12.1. Trắc dọc tuyến: Trắc dọc được thiết kế trên cơ sở đảm bảo tần suất thủy văn, yêu cầu kỹ thuật của cấp đường và cao độ khống chế tại (điểm đầu tuyến, cầu vượt qua đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông, cầu qua Kênh Bắc và sông Nhà Lê), phù hợp với mặt bằng khu vực dân cư hiện trạng khu vực nút giao với Quốc lộ 45 và đường trục chính, huyện Đông Sơn; độ dốc dọc lớn nhất imax=4,0%.

12.3. Mặt cắt ngang

- Bề rộng nền đường Bn=25m, mặt đường Bm=2x(3m+2x3,5m+0,5m)=21m, dải phân cách giữa Bpcg=3m, lề đất B=2x0,5m=1m.

- Độ dốc ngang mặt đường i=2%, lề đất i= 4% và siêu cao iscmax=3%.

12.4. Kết cấu áo đường: Thiết kế đảm bảo cường độ mặt đường yêu cầu Eyc≥155Mpa gồm: Bê tông nhựa chặt 16 dày 6cm, 01 lớp nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa 0,5kg/m2; bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm, 01 lớp nhựa thấm bám 1,0kg/m2; móng trên bằng cấp phối đá dăm loại I dày 25cm, móng dưới bằng cấp phối đá dăm loại II dày 30cm.

12.5. Nền đường: Nền đường chủ yếu là đắp, đắp bằng đất đạt độ chặt K≥0,95; lớp đất sát đáy móng dày 30cm đắp đạt độ chặt K≥0,98; độ dốc mái taluy 1/1,5. Đối với các đoạn qua khu vực có nền đường đất yếu, xử lý bằng giải pháp đào thay đất kết hợp vải địa kỹ thuật và giải pháp xử lý thoát nước thẳng đứng bằng bấc thấm, bố trí theo mạng hình tam giác a=(1,3-1,5)m.

12.6. Nút giao: Tuyến có 01 nút giao cuối tuyến với Quốc lộ 45 tại Km67+750 và đường trục chính đô thị huyện Đông Sơn, nút giao bằng dạng ngã tư; cụ thể:

- Trên các nhánh Quốc lộ 45 thiết kế mở rộng hai bên, đảm bảo bố trí mỗi bên 01 làn tách/nhập có chiều rộng 3,5m.

- Trên nhánh tuyến chính (phía phải) có bố trí đường gom để kết nối với các tuyến đường ngang dân sinh hiện trạng, chiều rộng mặt đường Bm=7m.

- Phân làn giao thông bằng dải phân cách, các đảo dẫn hướng và một đảo tròn trung tâm có R=10m; kết hợp hệ thống vạch sơn kẻ đường, biển báo, đèn cảnh báo giao thông, đinh phản quang, đảo cứng di động tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN41: 2019/BGTVT về báo hiệu đường bộ.

- Phạm vi nút giao cuối tuyến qua khu vực dân cư, thiết kế kết cấu áo đường gồm các lớp từ trên xuống dưới như sau:

+ Phần tuyến chính, kết cấu áo đường đảm bảo Eyc≥155Mpa: Bê tông nhựa chặt 16 dày 6cm, 01 lớp nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa 0,5kg/m2; bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm, 01 lớp láng nhựa tiêu chuẩn 1,8kg/m2; móng trên bằng đá dăm tiêu chuẩn (4x6)cm chèn đá dăm dày 15cm, móng dưới bằng đá dăm tiêu chuẩn (4x6)cm dày 30cm.

+ Phần đường gom, kết cấu áo đường đảm bảo Eyc≥135Mpa: Bê tông nhựa chặt 16 dày 6cm, 01 lớp nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa 0,5kg/m2; bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm, 01 lớp láng nhựa tiêu chuẩn 1,8kg/m2; móng trên bằng đá dăm tiêu chuẩn (4x6)cm chèn đá dăm dày 15cm, móng dưới bằng đá dăm tiêu chuẩn (4x6)cm dày 20cm.

12.7. Vuốt nối đường ngang dân sinh: Tổng có 08 đường ngang dân sinh và 01 đường tránh kết nối qua hầm chui phía mố M1 cầu vượt Kênh Bắc và sông Nhà Lê được vuốt nối đảm bảo êm thuận, độ dốc dọc vuốt nối id≤6%; kết cấu vuốt nối bằng mặt đường Bê tông nhựa và bê tông xi măng.

12.8. Cống thoát nước ngang: Tổng có 07 cống thoát nước ngang các loại, chiều rộng bằng chiều rộng nền đường; cụ thể: Xây dựng mới 06 cống các loại gồm 03 cống tròn 01,5m và 03 cống hộp (BxH)=(1,0x1,0)m; nối dài 01 cống hộp (BxH)=(1,0x1,0)m trên Quốc lộ 45. Kết cấu cống bằng bê tông và BTCT.

12.9. Thoát nước mặt đường: Chủ yếu bằng chảy tỏa; phạm vi nút giao cuối tuyến với Quốc lộ 45 thoát nước mặt đường bằng hệ thống rãnh kín; thân rãnh bằng BTCT M250, nắp rãnh bằng BTCT M300.

12.10. Công trình cầu trên tuyến: Gồm 02 cầu tại Km0+425 vượt qua tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông và tại Km1+118 vượt qua Kênh Bắc và sông Nhà Lê; giải pháp thiết kế chính như sau:

a) Cầu vượt đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông tại Km0+425

- Cầu nằm trên đường thẳng và đường cong đứng có R=2.000m, vượt chéo góc 740 so với tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam tại Km325+920; tĩnh không dưới cầu của tuyến đường cao tốc là (BxH)=(35,25x5)m giữa trụ T5-T6, của tuyến đường nối Quốc lộ 45 - Quốc lộ 47 là (BxH)=(12x4,75)m giữa trụ T4-T5.

- Chiều dài cầu đến đuôi mố L=477,40m; sơ đồ cầu gồm 11 nhịp (39,1+2x40+39,95+46,45+53+46,45+39,95+2x40+39,1)m.

- Kết cấu phần trên

+ Mặt cắt ngang mỗi đơn nguyên cầu gồm 05 dầm Super T bằng BTCT DƯL 50Mpa, chiều dài L=38,2m và chiều cao H=1,75m; dầm ngang bằng BTCT 35Mpa.

+ Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa chặt 16 dày 7cm; mặt cầu và bản liên tục nhiệt bằng BTCT 35MPa; khe co giãn dùng loại răng lược; thoát nước mặt cầu bằng ống nhựa Φ150, phễu thu nước và nắp chắn rác bằng gang đúc; lan can tay vịn bằng thép mạ kẽm; gờ chân lan can, bệ đỡ cột điện chiếu sáng bằng BTCT 25MPa; gối cầu sử dụng gối chậu thép.

- Kết cấu phần dưới mỗi đơn nguyên cầu

+ Hai mố cầu cấu tạo giống nhau bằng BTCT 30Mpa, đặt trên hệ gồm 05 cọc khoan nhồi bằng BTCT 30Mpa, đường kính Φ 1,5m.

+ 08 trụ T1, T2, T3, T4, T7, T8, T9, T10 cấu tạo giống nhau dạng thân đặc bằng BTCT 30Mpa, đặt trên hệ cọc khoan nhồi bằng BTCT 30Mpa, đường kính O1,5m (02 trụ T4, T7 gồm 05 cọc; 06 trụ T1, T2, T3, T8, T9, T10 gồm 04 cọc).

+ 02 trụ T5, T6 (nhịp vượt đường bộ cao tốc Bắc - Nam) cấu tạo giống nhau, xà mũ trụ bằng BTCT 45Mpa được tạo DƯL bằng 14 bó cáp cường độ cao 12T15,2mm; thân trụ dạng chữ V bằng BTCT 35Mpa; bệ trụ bằng BTCT 30Mpa, đặt trên hệ gồm 08 cọc khoan nhồi bằng BTCT 30Mpa, đường kính Φ 1,5m.

- Bản quá độ bằng BTCT 25Mpa.

- Gia cố tứ nón và 10m đường hai đầu cầu bằng bê tông M200, chân khay bằng bê tông M150; bố trí bậc lên xuống phạm vi tứ nón bằng bê tông M200.

b) Cầu vượt Kênh Bắc và sông Nhà Lê tại Km1+118

- Cầu nằm trên đường thẳng và đường cong đứng có R=4.250m (đơn nguyên trái) và R=6.000m (đơn nguyên phải), vượt chéo góc 240 so với Kênh Bắc và 380 so với sông Nhà Lê.

- Chiều dài cầu đến đuôi mố L1=194,42m (đơn nguyên trái) và L=181,20m (đơn nguyên phải); sơ đồ cầu gồm 04 nhịp (43,1+48+44+39,1)m.

- Kết cấu phần trên: Giống cầu vượt đường bộ cao tốc Bắc - Nam.

- Kết cấu phần dưới mỗi đơn nguyên cầu

+ Hai mố cấu tạo giống nhau bằng BTCT 30Mpa, đặt trên hệ gồm 05 cọc khoan nhồi bằng BTCT 30Mpa, đường kính Φ1,2m. Riêng mố M1 đơn nguyên bên trái có kết hợp bố trí hầm chui dân sinh (BxH)=(5x3)m đặt trên hệ gồm 08 cọc khoan nhồi, đường kính Φ 1,2m.

+ 02 trụ T1, T2 (nhịp vượt Kênh Bắc) cấu tạo giống nhau, xà mũ trụ bằng BTCT 40Mpa được tạo DƯL bằng 12 bó cáp cường độ cao 12T15,2mm; thân trụ dạng thân đặc bằng BTCT 30Mpa; bệ trụ bằng BTCT 30Mpa, đặt trên hệ gồm 06 cọc khoan nhồi bằng BTCT 30Mpa, đường kính Φ1,2m.

+ Trụ T3 cấu tạo dạng trụ dẻo bằng BTCT 30Mpa, đặt trên hệ gồm 04 cọc khoan nhồi bằng BTCT 30Mpa, đường kính Φ1,2m.

- Bản quá độ, gia cố tứ nón và đường hai đầu cầu: Kết cấu giống cầu vượt đường bộ cao tốc Bắc - Nam.

- Bố trí tường chắn tại vai đường hai đầu cầu bằng BTCT 30Mpa, móng đặt trên hệ cọc khoan nhồi bằng BTCT 30Mpa, đường kính Φ 0,8m.

- Gia cố mái Kênh Bắc và sông Nhà Lê bằng bê tông M200, chân khay bằng bê tông M150.

- Bố trí hầm chui dân sinh đơn nguyên phía phải tại Km1+031,96 (sau mố M1) kết nối hầm chui dân sinh phía trái qua mố M1; khẩu độ (BxH)=(5x3)m bằng BTCT 30Mpa trên hệ cọc khoan nhồi bằng BTCT 30Mpa, đường kính Φ 0,8m.

12.11. Vỉa hè, hố trồng cây, cây xanh

- Vỉa hè lát bằng gạch Terrazzo dày 3cm, khóa vỉa hè bằng bê tông M200, kích thước (10x10)cm; bó vỉa dải phân cách bằng bê tông M200.

- Hố trồng bằng bê tông M200, kích thước (120x120)cm, bố trí 10m/hố.

- Cây xanh: Trồng các loại cây xanh phù hợp với khu vực đô thị.

12.12. Điện chiếu sáng

- Nguồn điện: Sử dụng nguồn điện đấu nối tại cột 372 E9.1 Đông Sơn.

- Chiếu sáng: Cột chiếu sáng dùng loại thép mạ kẽm hình bát giác cao 9m, cần đèn cao 2m vươn 1,5m; bố trí khoảng cách trung bình (20-30)m/cột, bóng đèn loại LED 150W. Đối với nút giao cuối tuyến với Quốc lộ 45 bố trí 04 cột loại đa giác cao 14m và 01 cột loại đa giác cao 17m, bóng đèn pha Led 300W.

- Trạm biến áp: Bố trí 01 trạm biến áp công suất 50kVA-35(22)/0,4kV đặt trên dải phân cách giữa tại Km0+745.

12.13. Hệ thống An toàn giao thông: Bố trí đầy đủ hệ thống an toàn giao thông (vạch sơn, biển báo, cọc tiêu, cọc H, lan can phòng hộ bằng tôn lượn sóng, đinh phản quang, đèn chớp vàng,....) đảm bảo tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41: 2019/BGTVT.

(Nội dung chi tiết có hồ sơ kèm theo).

13. Tổng mức đầu tư phê duyệt là: 818.000.000.000 đồng.

(Bằng chữ: Tám trăm mười tám tỷ đồng)

Trong đó:

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

216.445.000.000 đồng.

- Chi phí xây dựng

484.228.597.000 đồng.

- Chi phí quản lý dự án

6.136.497.000 đồng.

- Chi phí tư vấn ĐTXD

21.344.568.000 đồng.

- Chi phí khác

12.975.486.000 đồng.

- Chi phí dự phòng

76.869.852.000 đồng.

(Chi tiết có phụ lục Tổng mức đầu tư kèm theo).

14. Nguồn vốn và cơ cấu vốn đầu tư: Vốn ngân sách tỉnh từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi và vốn huy động hợp pháp khác.

15. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2023 - 2026.

16. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư

- Phạm vi giải phóng mặt bằng: Phạm vi đất của đường bộ theo Khoản 3, Điều 14, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 1, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013).

- Phương án tổ chức thực hiện: Giao UBND huyện Đông Sơn làm Chủ đầu tư tiểu dự án giải phóng mặt bằng và tái định cư.

17. Hình thức quản lý dự án: Áp dụng hình thức quản lý dự án là Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

- Sở Giao thông vận tải (chủ đầu tư), Ban Quản lý dự án Đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa (Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành) chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thẩm định và nội dung trình phê duyệt dự án; tổ chức triển khai thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về đầu tư xây dựng. Trong bước tiếp theo, có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi tại Văn bản số 1320/SGTVT-TĐKHKT ngày 30/8/2023 và ý kiến các ngành liên quan.

- UBND huyện Đông Sơn tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND huyện Đông Sơn; Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư công trình Giao thông Thanh Hóa, Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3-QĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Mai Xuân Liêm

 

 

-                                   

PHỤ LỤC: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Dự án: Đường từ nút giao Đông Xuân đi thành phố Thanh Hóa, đoạn Đông Thanh - Đông Tiến.

(Kèm theo Quyết định số: 1033/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

 

STT

Hạng mục chi phí

Phương pháp xác định

Tổng mức đầu tư (đồng)

I

Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (đã bao gồm cả dự phòng 10%)

Theo giá trị tại Văn bản số 187/UBND-BQLDA ngày 30/01/2024 của UBND huyện Đông Sơn

216.445.000.000

II

Chi phí xây dựng

 

484.228.597.000

1

Chi phí xây dựng phần đường

Dự toán chi tiết

69.161.095.000

2

Chi phí xây dựng phần cầu (02 cầu)

403.705.691.000

3

Chi phí xây dựng phần điện chiếu sáng

11.361.811.000

III

Chi phí quản lý dự án

440.207.815.455 x 1,394%

6.136.497.000

IV

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 

21.344.568.000

1

Chi phí lập nhiệm vụ và giám sát công tác khảo sát bước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi

Quyết định số 640/QĐ-SGTVT ngày 07/8/2023 của Giám đốc Sở Giao thông vận tải

86.596.000

2

Chi phí khảo sát xây dựng và lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; lập hồ sơ thiết kế và thi công cắm cọc GPMB, mốc lộ giới.

Quyết định số 988/QĐ-SGTVT ngày 02/11/2023 của Giám đốc Sở Giao thông vận tải

2.650.000.000

3

Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi

Quyết định số 1012/QĐ-SGTVT ngày 13/11/2023 của Giám đốc Sở Giao thông vận tải

195.200.000

4

Chi phí khảo sát bước bản vẽ thi công

Khái toán chi tiết

4.630.419.000

5

Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát bước BVTC

4.630.419.000 x 3,000%

138.913.000

6

Chi phí giám sát khảo sát bước BVTC

4.209.471.818 x 3,646%

153.477.000

7

Chi phí thiết kế bước BVTC

440.207.815.455 x1,1x 1,028%

4.977.870.000

8

Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công

440.207.815.455 x1,1x 0,059%

285.695.000

9

Thẩm tra dự toán xây dựng công trình

440.207.815.455 x1,1x 0,055%

266.326.000

10

Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT gói thầu xây lắp và bảo hiểm công trình

494.325.980.000 x 0,029%

143.355.000

11

Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT các gói thầu Tư vấn (KS, thiết kế, giám sát, kiểm toán)

13.634.983.000 x 0,333%

45.404.000

12

Chi phí thẩm định HSMT, KQLCNT gói thầu xây lắp và bảo hiểm công trình

Mức tối đa theo Nghị định số 632014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ

100.000.000

13

Chi phí thẩm định HSMT, KQLCNT các gói thầu Tư vấn (KS, thiết kế, giám sát, kiểm toán)

13.634.983.000 x 0,100%

13.635.000

14

Chi phí giám sát thi công xây dựng

440.207.815.455 x1,1x 1,057%

5.118.296.000

15

Chi phí khảo sát, lập phương án RPBM, vật nổ

658.000.000 x1,1x 2,000%

14.476.000

16

Chi phí giám sát công tác RPBM, vật nổ

658.000.000 x1,1x 3,203%

23.183.000

17

Chi phí đánh giá tác động môi trường

Quyết định số 857/QĐ-SGTVT ngày 21/9/2023 của Giám đốc Sở Giao thông vận tải

201.723.000

18

Chi phí kiểm định chất lượng công trình trong quá trình thi công

Tạm tính

2.000.000.000

19

Chi phí Tư vấn quan trắc và giám sát môi trường trong quá trình thi công

100.000.000

20

Chi phí thẩm tra ATGT trước khi sử dụng

200.000.000

V

Chi phí khác

 

12.975.486.000

1

Chi phí kiểm toán độc lập

818.000.000.000x1,1x0,153%

1.376.694.000

2

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán

818.000.000.000x0,5x0,106%

433.540.000

3

Chi phí bảo hiểm xây dựng công trình (phần đường, điện chiếu sáng)

73.202.641.818x1,1x0,250%

201.307.000

4

Chi phí bảo hiểm công trình cầu cấp II

367.005.173.636x1,1x0,600%

2.422.234.000

5

Phí thẩm định thiết kế BVTC

440.207.815.455 x0,5x 0,0340%

74.835.000

6

Phí thẩm định dự toán xây dựng công trình

440.207.815.455 x0,0096%

42.260.000

7

Phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi

818.000.000.000x0,5x0,0051%

20.859.000

8

Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ (tạm tính)

9,40 ha x 70 triệu/ha

658.000.000

9

Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng

Tạm tính

3.500.000.000

10

Chi phí đường dây, trạm biến áp phục vụ thi công cầu trên tuyến (02 cầu)

Khái toán chi tiết

1.800.000.000

11

Chi phí đảm bảo giao thông trong quá trình thi công nút giao với QL.45

478.842.000

12

Chi phí xây dựng trạm trộn bê tông; di chuyển máy, thiết bị thi công và lực lượng lao động đến, ra khỏi công trường

484.228.597.000 x0,35%

1.695.000.000

13

Chi phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án

Quyết định số 770/QĐ-SGTVT ngày 31/8/2023 của Giám đốc Sở Giao thông vận tải

16.000.000

14

Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng trong quá trình thực hiện

5.118.296.000 x5,00%

255.915.000

VI

Chi phí dự phòng

 

76.869.852.000

1

Chi phí dự phòng cho yếu tố phát sinh

524.685.148.000 x9,58%

50.268.315.000

2

Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá

524.685.148.000 x5,07%

26.601.537.000

TỔNG CỘNG

(I+II+III+IV+V+VI)

818.000.000.000

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi