Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND Đồng Nai sửa đổi Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thông qua quy hoạch giao thông vận tải đường bộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 31/2020/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Phú Cường |
Ngày ban hành: | 04/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
tải Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 31/2020/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đồng Nai, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 1 CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 40/2016/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2016 CỦA HĐND TỈNH THÔNG QUA QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
_________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
Xét Tờ trình số 14328/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách - Hội đồng nhân dân tỉn; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
“3. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
a) Hệ thống đường tỉnh (Chi tiết phụ lục I)
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Các tuyến duy tu, bảo dưỡng: ĐT.760, ĐT.761 (đoạn Km0+00 đến Km35+300), ĐT.762, ĐT.764, ĐT.765, ĐT.766, ĐT.767, ĐT.768 (đoạn 1), ĐT.769, ĐT.769C, ĐT.769D (đoạn 4), ĐT.770, ĐT.771 (đoạn 5, 6), ĐT.772 (đoạn 1), ĐT.774, ĐT.776, ĐT.777, ĐT.778B, đường Đồng Khởi.
+ Các tuyến nâng cấp, kéo dài: ĐT.761 (02 km cuối tuyến), ĐT.762 (đoạn qua thị trấn Vĩnh An), ĐT.763, ĐT.765 (04 km), ĐT.768 (đoạn 2), ĐT.769B, ĐT.771 (đoạn 4), ĐT.773 (đoạn 5), ĐT.774B, ĐT.775, đường vào nhà máy nước Thiện Tân.
+ Các tuyến bổ sung quy hoạch: ĐT.771B (đoạn 1), ĐT.769D (đoạn 1, 2, 3, 5), ĐT.778 (đoạn 1, 2).
- Giai đoạn 2021 - 2025:
+ Các tuyến duy tu, bảo dưỡng: ĐT.760, ĐT.761, ĐT.763, ĐT.764, ĐT.765, ĐT.766, ĐT.767, ĐT.768, ĐT.769 (hiện hữu), ĐT.769B, ĐT.771, ĐT.773, ĐT.774B, ĐT.775, đường Đồng Khởi, đường vào nhà máy nước Thiện Tân, ĐT.765B, ĐT.771B, ĐT.769D, ĐT.778, ĐT.778B, ĐT.780.
+ Các tuyến nâng cấp, kéo dài: ĐT.762, ĐT.763 (tiếp tục đầu tư), ĐT.766 (3,2km), ĐT.768 (đoạn 2 tiếp tục đầu tư), ĐT.769 (đoạn 1,2), ĐT.770, ĐT.769C, ĐT.771 (đoạn 1,3), ĐT.772, ĐT.773 (đoạn 1,2,3), ĐT.774, ĐT.774B(tiếp tục đầu tư), ĐT.775(tiếp tục đầu tư), ĐT.776, ĐT.777, Đồng Khởi (4,3 km).
+ Các tuyến bổ sung quy hoạch: ĐT.771B (tiếp tục đầu tư đoạn 1 và bổ sung đoạn 2), ĐT.769D (tiếp tục đầu tư đoạn 1, 2, 3, 5 và bổ sung đoạn 6), ĐT.768B, ĐT.778 (tiếp tục đầu tư đoạn 2 và bổ sung đoạn 3), ĐT.779, ĐT.769E, ĐT.770B, ĐT.777B.
- Giai đoạn 2026 - 2030:
+ Các tuyến duy tu, bảo dưỡng theo hiện trạng đã đầu tư: ĐT.760, ĐT.761, ĐT.762, ĐT.763, ĐT.764, ĐT.765, ĐT.766, ĐT.767, ĐT.768, ĐT.769, ĐT.769B, ĐT.769C, ĐT.770, ĐT.771, ĐT.772, ĐT.773, ĐT.774, ĐT.774B, ĐT.775, ĐT.776, ĐT.777, ĐT.771B, ĐT.768B, ĐT.778, ĐT.779, ĐT.769D, ĐT.769E, đường Đồng Khởi, đường vào nhà máy nước Thiện Tân, ĐT.777B.
+ Các tuyến nâng cấp, kéo dài đạt chuẩn quy hoạch: ĐT.762, ĐT.763, ĐT.764, ĐT.765, ĐT.766, ĐT.767, ĐT.768, ĐT.769, ĐT.769B, ĐT.770, ĐT.769C, ĐT.771, ĐT.772, ĐT.773, ĐT.774B, ĐT.775, ĐT.776, ĐT.777, đường Đồng Khởi, đường vào nhà máy nước Thiện Tân.
+ Các tuyến bổ sung đạt chuẩn quy hoạch: ĐT.765B, ĐT.771B, ĐT.769D, ĐT.768B, ĐT.778, ĐT.779, ĐT.769E, ĐT.778B, ĐT.763B, ĐT.770B, ĐT.773B, ĐT.780, ĐT.780B.
b) Trục chính quan trọng khác:
- Đường liên cảng Nhơn Trạch: Dài 14,7km, xây dựng quy mô 4-6 làn xe, lộ giới 61m, đầu tư giai đoạn 2021-2025, tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch tại các giai đoạn tiếp theo.
- Đường vành đai 3 nối dài đến đường KCN Ông Kèo: Dài 2,3km, xây dựng quy mô theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 48m, đầu tư trong giai đoạn 2021-2025 và tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch tại các giai đoạn tiếp theo.
- Đường kết nối vào cảng Phước An: Dài 11,1km, xây dựng đạt tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 61m, đầu tư giai đoạn 2016-2020 và tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch tại các giai đoạn tiếp theo.
- Đường nối Quận 2 TP. HCM - huyện Nhơn Trạch: Dài 8,5km, xây dựng đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, lộ giới 100m, đầu tư trong giai đoạn 2021-2025 và tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch tại các giai đoạn tiếp theo.
- Đường chuyên dùng vận chuyển vật liệu xây dựng: Tuyến dài 7,37km, điểm đầu giao Quốc lộ 51, điểm cuối giao đường Võ Nguyên Giáp. Lộ giới rộng 32m. Đầu tư giai đoạn năm 2021-2025 và tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch tại các giai đoạn tiếp theo.
- Đường vành đai thành phố Biên Hòa: Dài 17,6 km, xây dựng đạt tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 60m, đầu tư trong giai đoạn 2021-2025 và tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch tại các giai đoạn tiếp theo.
- Đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải: Dài 1,64km kết nối từ đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đến đường kết nối vào cảng Phước An, quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 50m, đầu tư trong giai đoạn 2021-2025 và tiếp tục đầu tư đạt chuẩn quy hoạch tại các giai đoạn tiếp theo.
c) Hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh (chi tiết các phụ lục II-A, II-B, II-C, II-D, II-E, II-F, II-G, II-H, II-I, II-K, II-L)
- Về lộ giới quy hoạch: Định hướng chung đối với hệ thống đường huyện đến 2030 đạt tối thiểu 2-4 làn xe, lộ giới khoảng 32m. Một số tuyến quan trọng sẽ được nâng cấp đạt 2-6 làn xe, lộ giới khoảng 45m. Hệ thống cầu trên tuyến có tải trọng HL93 và bề rộng cầu đồng nhất bề rộng mặt đường.
- Khối lượng giai đoạn 2016-2020 nâng cấp là 435,3 km và mở mới 118,0 km; giai đoạn 2021-2025 nâng cấp 309,5 km và mở mới 220,6 km; giai đoạn 2026-2030 nâng cấp 560,0 km và mở mới 169,9 km.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 ./.
Nơi nhận | CHỦ TỊCH |