Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Thông tư về thi hành bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tải về
thuộc tính Thông tư
Lĩnh vực: | Giao thông, Bảo hiểm | Loại dự thảo: | Thông tư |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Tài chính | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thi hành Nghị định số…/20…/NĐ-CP ngày…tháng…năm 20… của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bao gồm mức trách nhiệm bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, tỷ lệ của từng nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành và công tác lập dự toán, kế toán và quyết toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.Dự thảo này đã được thông qua. Xem văn bản chính thức tại đây.
Tải Thông tư
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH -------- Số: /2020/TT-BTC DỰ THẢO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Hà Nội, ngày tháng năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số…/20../NĐ-CP ngày…tháng…năm 20… của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc
-trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
----------------
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ số 42/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số…/20…/NĐ-CP ngày…tháng…năm 20… của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số…/20…/NĐ-CP ngày…tháng…năm 20… của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thi hành Nghị định số…/20…/NĐ-CP ngày…tháng…năm 20… của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bao gồm mức trách nhiệm bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, tỷ lệ của từng nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành và công tác lập dự toán, kế toán và quyết toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 3. Mức trách nhiệm bảo hiểm[1]
1. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/1người/1 vụ tai nạn.
2. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự gây ra là 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
3. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc; sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
Điều 4. Mức phí bảo hiểm[2]
Phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tỷ lệ của từng nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Quỹ)[3]
1. Công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông đường bộ: Mức chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm và số dư Quỹ năm trước (nếu có).
2. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ và chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 15% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm và số dư Quỹ năm trước (nếu có).
3. Chi hỗ trợ nhân đạo với các mức cụ thể như sau: Mức chi không thấp hơn 35% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm và số dư Quỹ năm trước (nếu có).
4. Hỗ trợ khen thưởng thành tích cho lực lượng công an trong công tác tuần tra, kiểm soát phát hiện và xử lý vi phạm hành chính các chủ xe cơ giới trong việc thực hiện quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và công tác điều tra xác minh các vụ gian lận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo yêu cầu của cơ quan chức năng hoặc doanh nghiệp bảo hiểm: Mức chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
5. Hỗ trợ khen thưởng thành tích cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, đề phòng hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ: Mức chi không vượt quá 5% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
6. Chi hoàn thiện, duy trì hoạt động cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 10% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
7. Chi cho hoạt động của Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN và hoạt động của Cơ quan quốc gia Việt Nam thực hiện Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN theo quy định tại Nghị định thư số 5 của Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh: Mức chi không vượt quá 5% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm
8. Chi quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới gồm chi lương, phụ cấp, bảo hiểm, thuê văn phòng, thuê kiểm toán, chi văn phòng phẩm, mua sắm trang thiết bị, chi phí đi lại, tổ chức họp và chi khác liên quan đến hoạt động quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới: Mức chi không vượt quá 5% tổng số tiền đóng vào Quỹ hàng năm.
Điều 6. Tổ chức, quản lý và điều hành Quỹ
1. Bộ máy quản lý, điều hành Quỹ bao gồm:
a) Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Ban điều hành Quỹ;
c) Ban kiểm soát Quỹ.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban điều hành Quỹ và Ban kiểm soát Quỹ theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư này.
Điều 7. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quản lý, điều hành Quỹ.
b) Ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ.
c) Ban hành các quy định cụ thể về quản lý và sử dụng Quỹ; phê duyệt dự toán và quyết toán của Quỹ.
d) Ra Quyết định thành lập Ban điều hành Quỹ và Ban kiểm soát Quỹ.
đ) Báo cáo Bộ Tài chính dự toán, quyết toán Quỹ đã được phê duyệt.
2. Hội đồng quản lý Quỹ bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ: Chủ tịch Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
b) Thành viên:
- Đại diện Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính.
- Đại diện Cục Cảnh sát giao thông - Bộ Công an.
- Tổng thư ký Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
- Đại diện lãnh đạo của ít nhất 3 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có thị phần lớn nhất về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới.
Bộ Tài chính ra quyết định thành lập Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 8. Ban điều hành Quỹ
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban điều hành Quỹ:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Hội đồng quản lý Quỹ trong việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ;
b) Chấp hành các quy định về quản lý và sử dụng Quỹ đúng kế hoạch được Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt, theo đúng quy định tại Thông tư này, không được sử dụng Quỹ vào các hoạt động khác ngoài mục đích của Quỹ.
2. Ban điều hành Quỹ bao gồm:
a) Trưởng Ban điều hành Quỹ: Tổng thư ký Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam;
b) Thành viên: Đại diện của ít nhất 3 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có thị phần lớn nhất về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới.
Điều 9. Ban kiểm soát Quỹ
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban kiểm soát Quỹ:
a) Giám sát hoạt động của Quỹ đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.
b) Tổng hợp đánh giá, kiến nghị với Hội đồng quản lý Quỹ về tình hình tài chính của Quỹ hàng quý, 6 tháng, năm.
c) Thực hiện kiểm tra đối với việc quản lý và sử dụng Quỹ theo yêu cầu của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Ban kiểm soát Quỹ bao gồm:
a) Ít nhất 3 thành viên là đại diện của 3 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
b) Trưởng Ban kiểm soát Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm trong số các thành viên của Ban kiểm soát.
Điều 10. Lập dự toán, kế toán, quyết toán Quỹ
1. Lập dự toán thu, chi của Quỹ:
a) Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Ban điều hành Quỹ lập dự toán thu, chi của Quỹ bao gồm các nội dung sau:
- Tình hình thu, chi của Quỹ năm hiện tại.
- Kế hoạch thu, chi của Quỹ năm kế tiếp.
b) Ban điều hành Quỹ báo cáo dự toán thu, chi của Quỹ để Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt. Dự toán thu, chi của Quỹ phải được gửi cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) và các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ngay sau khi phê duyệt.
2. Kế toán Quỹ:
Ban điều hành Quỹ phải tổ chức công tác kế toán, thống kê theo đúng quy định của Luật kế toán, Luật thống kê và các văn bản hướng dẫn thi hành.
a) Chấp hành các quy định về chứng từ kế toán; hạch toán kế toán toàn bộ các khoản thu, chi của Quỹ.
b) Mở sổ kế toán ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến Quỹ.
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng có trách nhiệm lập báo cáo thu, chi của Quỹ để báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt và gửi Bộ Tài chính.
Báo cáo quý, 6 tháng: chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý, 6 tháng.
3. Quyết toán Quỹ:
a) Hàng năm, Ban điều hành Quỹ có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ để báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt; Báo cáo năm phải lập trước ngày 10 tháng 2 của năm kế tiếp.
Các khoản dự toán chi trong năm, trừ các nội dung chi tại khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 5 Thông tư này, đến 31 tháng 12 hàng năm chưa thực hiện hoặc chưa chi hết được tiếp tục thực hiện vào năm sau.
b) Báo cáo quyết toán năm của Quỹ phải có xác nhận của kiểm toán độc lập;
c) Báo cáo quyết toán năm của Quỹ phải được gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm), các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …. tháng … năm 20...
2. Các hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới giao kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng. Trường hợp sửa đổi, bổ sung, giao kết hợp đồng bảo hiểm sau thời điểm Thông tư này có hiệu lực, thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
3. Thông tư này thay thế Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/2/2016 quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 và Thông tư số 103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2009; Thông tư số 43/2014/TT-BTC ngày 11/4/2014 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008, Thông tư số 103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2009 và Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Công báo, Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Hiệp hội Bảo hiểm, các DNBH; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải |
[1] Theo khoản 2 Điều 8 dự thảo Nghị định, Chính phủ giao Bộ Tài chính quy định mức trách nhiệm bảo hiểm
[2] Theo khoản 1, khoản 2 Điều 7 dự thảo Nghị định, Chính phủ giao Bộ Tài chính quy định phí bảo hiểm.
[3] Theo quy định tại khoản 2 Điều 28 dự thảo Nghị định, Chính phủ giao Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể tỷ lệ của từng nội dung chi.
Văn bản này có file đính kèm, tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung |
văn bản tiếng việt
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!