Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1580:1993 Vở học sinh
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1580:1993
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1580:1993 Vở học sinh
Số hiệu: | TCVN 1580:1993 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
Năm ban hành: | 1993 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1580 - 1993
VỞ HỌC SINH
School copybooks
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vở viết dùng cho học sinh phổ thông.
1. Phân loại và kích thước cơ bản
Vở học sinh được phân loại theo kích thước, số trang và dòng kẻ.
1.1. Theo kích thước có loại vở
160x250 mm
170x250 mm
Sai lệch về chiều ngang và chiều dọc cho phép ± 2 mm
1.2. Theo số trang giấy trong các quyển vở không kể bìa có các loại vở 32, 48, 80, 96 trang.
1.3. Theo các kiểu kẻ có các loại vở kẻ ngang và kẻ ô li
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Giấy dùng để sản xuất vở học sinh không được nhăn, gấp, bẩn, thủng, rách và phải theo đúng các qui định hiện hành.
2.2. Kích thước các đường kẻ của vỏ phải theo qui định trong bảng 1
Bảng 1
mm
Tên chỉ tiêu | Vở kẻ ngang | Vở kẻ ô li | Sai lệch cho phép |
1. Chiều rộng tối đa của đường kẻ dòng. | 0,45 | 0,45 | - |
2. Chiều rộng tối đa của đường kẻ ô li | - | 0,20 | - |
3. Khoảng cách giữa hai đường kẻ dòng. | 7 | 8 | ± 0,20 |
4. Khoảng cách giữa hai đường kẻ li | - | 2 | - |
5. Khoảng cách từ mép trên trang giấy tới đường kẻ | 17 | 14 | ± 2,0 |
6. Khoảng cách từ đường kẻ cuối cùng tới mép dưới trang giấy | 14 | 12 | ± 2,0 |
2.3. Vở kẻ ô li: Đường kẻ thứ nhất của trang vở là đường kẻ dòng hoặc trên đường kẻ dòng đầu tiên là 3 đường kẻ ô li.
Dưới đường kẻ dòng cuối cùng có thêm 2 đường kẻ li.
2.4. Đường kẻ lề rộng tối đa là 0,45 mm và cách mép bên trái trang giấy 25 ± 3 mm
2.5. Mẫu của các đường kẻ dòng và kẻ li là màu xanh, màu tím hoặc màu nâu. Mẫu của đường kẻ lề là màu xanh, màu nâu, màu tím hoặc màu đỏ.
2.6. Các đường kẻ phải đều mực, rõ nhưng không đậm, nhòe, không đứt quãng, không dây mực thành đường kẻ phụ. Đường kẻ dòng và đường kẻ li phải được phân biệt rõ ràng. Không in sót trang, sót đường kẻ. Cho phép số trang giấy bị in sót một đường kẻ dòng không lớn hơn.
- 4 trang đối với vở 32 và 48 trang.
- 8 trang đối với vở 80 và 96 trang.
Các đường kẻ phải thẳng, song song với mép vở và phải chạy tới mép vở. Đường kẻ dòng ở mặt trước và mặt sau của một tờ giấy phải trùng nhau, cho phép sai lệch 0,5 mm.
Đường kẻ dòng trên hai trang giấy khi mở vở phải thẳng hàng, cho phép sai lệch ± 2,0 mm.
2.7. Vở phải được xén ngắn gọn, không dính lề, mặt xén phẳng, không gợn sóng, vết xén ngang và dọc vuông góc với nhau.
Cho phép sai lệch về độ xiên không quá 1,5 mm
2.8. Mỗi quyển vở được đóng bằng hai ghim hoặc bằng chỉ cách hai mép vở từ 35 – 45 mm. Ghim hoặc chỉ đóng phải bền chắc, bảo đảm đóng đúng giữa sống vở. Ghim không được gỉ, đầu ghim phải gập sát vào giấy.
Cho phép đóng chệch sống vở:
- 0,5 mm đối với vở 32, 48 trang
- 1 mm đối với vở 80, 96 trang
2.9. Giấy làm bìa vở không được nhăn gấp: bẩn và có khối lượng 1 m2
- Từ 80 – 100 g/m2 dùng để đóng vở 32, 48 trang.
- Từ 100 – 120 g/m2 dùng để đóng vở 80, 96 trang.
Bìa có thể được trang trí hoặc không trang trí. Kích thước của bìa bằng kích thước của vở.
3. Phương pháp thử
3.1. Kiểm tra chất lượng để sản xuất vở và giấy làm bìa vở theo TCVN 1270 – 72; TCVN 1862 – 76 ÷ TCVN 1868 – 76.
3.2. Kiểm tra kích thước và yêu cầu kỹ thuật bằng mắt, bằng thước đo chiều dài, bằng thước eke và bằng kính lúp.
3.3. Lô hàng là số lượng vở cùng kích thước, cùng số trang, cùng kiểu kẻ, cùng hạng chất lượng, do một cơ sở sản xuất và cùng một giao nhận.
Mẫu kiểm tra được lấy từ 1% số kiện của một lô hàng, nhưng không ít hơn hai kiện.
Mỗi kiện lấy ra một nửa số súc có trong kiện
Từ số súc này lấy ra một số lượng vở thích hợp ứng với số lượng của từng lô, tính bằng quyển theo bảng 2.
3.3.1. Lấy mẫu kiểm tra lần thứ nhất
- Nếu số vở không đạt tiêu chuẩn (ký hiệu k1) bằng hoặc nhỏ hơn số chấp nhận (C1) (k1 ≤ C1) thì lô hàng được chấp nhận.
- Nếu số lượng không đạt tiêu chuẩn (k1) bằng hoặc lớn hơn số bác bỏ (B1) (k1 ≥ B1) thì lô hàng không được chấp nhận.
- Nếu số vở không đạt tiêu chuẩn (k1) lớn hơn số chấp nhận (C1) nhưng nhỏ hơn số bác bỏ (B1) ( C1≤ k1≤ B1 ) thì phải tiến hành lấy mẫu kiểm tra lần thứ 2.
3.3.2. Lấy mẫu kiểm tra lần thứ 2
Nếu vở không đạt tiêu chuẩn trong lần lấy mẫu kiểm tra lần thứ 2 (k2) và số vở không đạt tiêu chuẩn trong lần lấy mẫu kiểm tra lần thứ nhất (k1) cộng lại mà nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận (C2); (k1 + k2 ≤ C2) thì lô hàng được chấp nhận, nếu bằng hoặc lớn hơn số bác bỏ (B2); (k1 + k2 ≥ B2) thì lô hàng không được chấp nhận.
Bảng 2
Cỡ lô N (Tính bằng quyển) | Số lần lấy mẫu kiểm tra | Cỡ mẫu n1 | Cỡ mẫu tổng cộng | Số chấp nhận C | Số bác bỏ B |
151 – 280 | 1 | 20 | 20 | 3 | 7 |
| 2 | 20 | 40 | 8 | 9 |
281 – 500 | 1 | 32 | 32 | 5 | 9 |
| 2 | 32 | 64 | 12 | 13 |
| 1 | 50 | 50 | 7 | 11 |
501 – 1200 | 2 | 50 | 100 | 18 | 19 |
1201 – 3200 | 1 | 80 | 80 | 11 | 16 |
3201 – 10.000 | 2 | 80 | 160 | 26 | 27 |
| 1 | 125 | 125 | 11 | 16 |
| 2 | 125 | 250 | 26 | 27 |
10.001 35.000 | 1 | 200 | 200 | 11 | 16 |
35.001 – 150.000 | 2 | 200 | 400 | 26 | 27 |
| 1 | 315 | 315 | ||
150.001 – 500.000 | 2 | 315 | 630 | ||
| 1 | 500 | 500 | ||
| 2 | 500 | 1000 | ||
≥ 500 001 | 1 | 800 | 800 | ||
| 2 | 600 | 1600 |
4. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
4.1. Vở được gói thành súc. Số vở trong một súc qui định như sau:
Vở 32 trang: 50 quyển
Vở 48 trang: 25 quyển
Vở 80 và 96 trang 20 quyển
4.2. Súc vở được gói kín, vuông vắn và dán chặt hai đầu
4.3. Súc vở được đóng thành kiện, mỗi kiện không quá 40 kg và buộc dây chắc chắn. Khuyến khích việc đóng kiện có lót giấy bên trong, ép ván phía dưới, buộc bằng dây thép hay nẹp sắt.
4.4. Ghi nhãn
Trên bìa của mỗi quyển vở phải có nhãn; nội dung ghi:
Tên sản phẩm và số trang
Tên hoặc ký hiệu cơ sở sản xuất
Trên mỗi súc vở và trên mỗi kiện có dán một nhãn ghi:
Tên sản phẩm và số trang
Tên cơ sở sản xuất
Ngày đóng gói
Số lượng và khối lượng
Ký hiệu và số ký hiệu của tiêu chuẩn này
4.5. Bảo quản: Vở được xếp nơi khô ráo, tránh mưa nắng: kê cách mặt đất 400 mm và xếp theo chiều nằm của sản phẩm. Tránh để gần các loại hóa chất.
4.6. Vận chuyển: Trong quá trình vận chuyển vở phải xếp theo chiều nằm của sản phẩm và được che mưa nắng.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.