Thông tư 31/2021/TT-BGDĐT quy định điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; hình thức xác định người trúng tuyển trong các trường cao đẳng sư phạm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 31/2021/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2021/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính
Ngày 10/11/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 31/2021/TT-BGDĐT về việc quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học công lập.
Cụ thể, viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây: Trường cao đẳng sư phạm có nhu cầu và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng; Đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính;…
Nội dung xét thăng hạng bao gồm thẩm định việc đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng; trong đó điểm kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ được tính điểm quy đổi gồm: Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp được nghiệm thu từ mức đạt trở lên; Bài báo khoa học; Sách phục vụ đào tạo; Kết quả hướng dẫn học viên được cấp bằng thạc sỹ; Công trình nghiên cứu, sáng tác được giải thưởng quốc gia, quốc tế đối với giảng viên giảng dạy các ngành nghệ thuật;…
Ngoài ra, người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính là viên chức được Hội đồng xét thăng hạng xác định đạt tiêu chuẩn, điều kiện, trong đó điểm kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ quy đổi đạt tối thiểu 2,0 điểm và lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp được giao.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 26/12/2021.
Xem chi tiết Thông tư 31/2021/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 31/2021/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 31/2021/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học công lập
___________
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ tại Công văn số 4621/BNV-CCVC ngày 20 tháng 9 năm 2021;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học công lập.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập, các trường cao đẳng công lập có nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi chung là trường cao đẳng sư phạm) và cơ sở giáo dục đại học công lập.
Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập, viên chức các trường cao đẳng công lập giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi chung là viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm), cơ sở giáo dục đại học công lập đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC GIẢNG DẠY TRONG CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Trường hợp viên chức đủ điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21.
Viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I), mã số V.07.08.20 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Trường hợp viên chức đủ điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I), mã số V.07.08.20.
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC GIẢNG DẠY TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
Viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Trường hợp viên chức đủ điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02.
Viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Trường hợp viên chức đủ điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01.
NỘI DUNG, HÌNH THỨC XÉT THĂNG HẠNG VÀ VIỆC XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ XÉT THĂNG HẠNG
Nội dung xét thăng hạng bao gồm thẩm định việc đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng; trong đó điểm kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 8 và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Hình thức xét thăng hạng bao gồm việc xét hồ sơ theo Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, thẩm định việc đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Thông tư này tương ứng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng; trong đó, có tính điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và được thực hiện qua 02 (hai) bước như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Ủy ban VHGD của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo; - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; - Hội đồng Giáo sư nhà nước; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Công đoàn Giáo dục Việt Nam; - Như Điều 11; - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ GDĐT; - Lưu: VT, PC, NGCBQLGD (10). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng |
CÁCH TÍNH ĐIỂM QUY ĐỔI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
(Kèm theo Thông tư số 31/2021/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
_______________
STT |
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐƯỢC TÍNH ĐIỂM QUY ĐỔI |
ĐIỂM QUY ĐỔI |
I |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp được nghiệm thu từ mức đạt trở lên |
|
1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia |
3,0 điểm |
2 |
Thành viên thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia |
1,0 điểm |
3 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh |
1,0 điểm |
4 |
Thành viên thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh |
0,5 điểm |
5 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở |
0,5 điểm |
II |
Bài báo khoa học |
Cho điểm tối đa theo khung điểm đối với các bài báo khoa học đăng trên các tạp chí khoa học do Hội đồng Giáo sư nhà nước quy định |
III |
Sách phục vụ đào tạo đã xuất bản |
|
1 |
Sách chuyên khảo về vấn đề khoa học liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực |
3,0 điểm |
2 |
Sách chuyên khảo về vấn đề khoa học trong phạm vi ngành, lĩnh vực |
2,0 điểm |
3 |
Giáo trình được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt |
3,0 điểm |
4 |
Giáo trình được người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học hoặc hiệu trưởng trường cao đẳng sư phạm phê duyệt, lựa chọn |
2,0 điểm |
5 |
Sách tham khảo |
1,5 điểm |
6 |
Sách hướng dẫn |
1,0 điểm |
IV |
Kết quả đào tạo |
|
1 |
Hướng dẫn chính nghiên cứu sinh được cấp bằng tiến sỹ |
2,0 điểm |
2 |
Hướng dẫn phụ nghiên cứu sinh được cấp bằng tiến sỹ |
1,0 điểm |
3 |
Hướng dẫn học viên được cấp bằng thạc sỹ |
0,5 điểm |
4 |
Hướng dẫn học viên bảo vệ thành công luận văn chuyên khoa hoặc bác sỹ nội trú |
0,5 điểm |
V |
Công trình nghiên cứu, sáng tác trong lĩnh vực nghệ thuật được giải thưởng quốc gia, quốc tế |
|
1 |
Tác phẩm nghệ thuật đạt giải thưởng quốc tế (giải nhất) |
2,0 điểm |
2 |
Tác phẩm nghệ thuật đạt giải thưởng quốc tế (giải nhì) |
1,5 điểm |
3 |
Tác phẩm nghệ thuật đạt giải thưởng quốc tế (giải ba) |
1,0 điểm |
4 |
Tác phẩm nghệ thuật đạt giải thưởng quốc gia (giải nhất) |
1,0 điểm |
5 |
Tác phẩm nghệ thuật đạt giải thưởng quốc gia (giải nhì) |
0,75 điểm |
6 |
Tác phẩm nghệ thuật đạt giải thưởng quốc gia (giải ba) |
0,5 điểm |
VI |
Thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế |
|
1 |
Thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế (giải nhất) |
2,0 điểm |
2 |
Thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế (giải nhì) |
1,5 điểm |
3 |
Thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc tế (giải ba) |
1,0 điểm |
4 |
Thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia (giải nhất) |
1,0 điểm |
5 |
Thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia (giải nhì) |
0,75 điểm |
6 |
Thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia (giải ba) |
0,5 điểm |