Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông báo 3584/TB-SGDĐT TP.HCM 2025 cấu trúc, yêu cầu đánh giá tuyển sinh lớp 10

Cơ quan ban hành: Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 3584/TB-SGDĐT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông báo Người ký: Nguyễn Bảo Quốc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/10/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT THÔNG BÁO 3584/TB-SGDĐT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông báo 3584/TB-SGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông báo 3584/TB-SGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông báo 3584/TB-SGDĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

_________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 3584/TB-SGDĐT

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2025

 

 

 

THÔNG BÁO

Cấu trúc, yêu cầu đánh giá và bảng năng lực, cấp độ tư duy đề tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông

 

Căn cứ Quyết định số 1186/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2025 - 2026;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 20/2021/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT;

Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT;

Căn cứ Công văn số 1557/SGDĐT-GDPT ngày 19 tháng 8 năm 2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục phổ thông năm học 2025 - 2026.

Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) Thành phố Hồ Chí Minh thông báo cấu trúc, yêu cầu đánh giá và bảng năng lực, cấp độ tư duy đề tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2026 - 2027 của các môn Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh như sau:

I. Môn Ngữ văn

1. Phạm vi và định hướng đánh giá

1.1. Đọc hiểu

- Nguồn trích dẫn: ngữ liệu ngoài sách giáo khoa

- Loại văn bản: văn bản văn học và một trong hai loại: văn bản nghị luận hoặc văn bản thông tin

- Dung lượng: Tổng độ dài của các ngữ liệu trong đề thi không quá 1300 chữ.

1.2. Viết

a) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ). Một trong hai yêu cầu cần đạt sau:

- Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ hoặc một đoạn thơ.

- Viết đoạn văn phân tích nội dung chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm và hiệu quả thẩm mĩ của nó.

b) Viết bài văn. Một trong hai yêu cầu cần đạt sau:

- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến (đồng tình hay phản đối) của người viết về vấn đề đó; nêu được lí lẽ và bằng chứng thuyết phục

- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết; trình bày giải pháp khả thi và có sức thuyết phục.

1.3. Cấu trúc đề

Phần 1 (5,0 điểm): Đọc hiểu văn bản văn học và viết đoạn văn

Câu 1 (3,0 điểm): Đọc hiểu

Câu 2 (2,0 điểm): Viết đoạn văn

Phần 2 (5,0 điểm): Đọc hiểu văn bản nghị luận hoặc văn bản thông tin và viết bài văn nghị luận xã hội

Câu 1 (1,0 điểm): Đọc hiểu

Câu 2 (4,0 điểm): Viết bài văn nghị luận xã hội

1.4. Căn cứ đánh giá

Các yêu cầu cần đạt về đọc hiểu và viết trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 - Môn Ngữ Văn cấp Trung học cơ sở, chủ yếu là lớp 8 và lớp 9.

1.5. Lưu ý

Đề thi được xây dựng theo định hướng tích hợp giữa đánh giá năng lực đọc hiểu và năng lực viết, nội dung trong phần viết có liên quan đến văn bản ở phần đọc hiểu.

Có 01 câu hỏi về tiếng Việt trong phần đọc hiểu văn bản văn học. Một số kiến thức tiếng Việt cần lưu ý:

- Biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, đảo ngữ, câu hỏi tu từ, điệp thanh, điệp vần: đặc điểm và tác dụng;

- Từ tượng hình và từ tượng thanh: đặc điểm và tác dụng;

- Thành phần biệt lập trong câu: đặc điểm và chức năng;

- Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu;

- Câu khiến, câu cảm, câu rút gọn và câu đặc biệt: đặc điểm và chức năng;

- Sự khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp; cách dùng dấu câu khi dẫn trực tiếp và gián tiếp.

2. Bảng năng lực và cấp độ tư duy

TT

Thành phần năng lực

Mạch nội dung

Số câu

Cấp độ tư duy

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng %

Số câu

Tỉ lệ

Số câu

Tỉ lệ

Số câu

Tỉ lệ

 

I

Năng lực Đọc

Đọc hiểu văn bản văn học

4

1

5%

2

15%

1

10%

30%

40%

Đọc hiểu văn bản nghị luận hoặc văn bản thông tin

1

 

 

1

10%

 

 

10%

II

Năng lực Viết

Đoạn văn nghị luận văn học hoặc đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ, đoạn thơ

1

5%

5%

10%

20%

60%

Bài văn nghị luận xã hội

1

10%

10%

20%

40%

Tỉ lệ %

 

20%

40%

40%

100%

Tổng

7

100%

II. Môn Toán

1. Phạm vi và định hướng đánh giá

1.1. Phạm vi đánh giá

Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 môn Toán cấp Trung học cơ sở. Bao gồm các mạch kiến thức: Hình học và Đo lường; Số và Đại số; Thống kê và Xác suất.

Nội dung kiểm tra nhằm mục đích đánh giá các năng lực toán học:

- Tư duy và lập luận toán học.

- Giải quyết vấn đề toán học.

- Mô hình hóa toán học.

1.2. Định hướng đánh giá

Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề thực tế. Khuyến khích tăng cường việc tự học, sáng tạo, tránh tình trạng học tủ, học vẹt.

Nội dung kiểm tra đánh giá nhằm giúp học sinh định hướng một số kiến thức, kỹ năng cần thiết khi bước vào cấp Trung học phổ thông.

1.3. Cấu trúc đề thi

Bài 1. (1,5 điểm) Cho hàm số y = ax2

a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số trên.

b) Tìm những điểm thuộc (P) thỏa điều kiện cho trước.

Bài 2. (1 điểm) Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0

a) Tìm điều kiện có nghiệm của phương trình.

b) Vận dụng hệ thức Viete, tính giá trị biểu thức liên quan đến các nghiệm.

Bài 3. (1,5 điểm) Dạng toán thực tế liên quan đến xác suất, thống kê.

Bài 4. (1 điểm)

a) Viết biểu thức A biểu diễn theo một đại lượng x nào đó trong bài toán thực tế.

b) Tìm giá trị của x để A thỏa điều kiện nào đó.

Bài 5. (1 điểm) Dạng toán thực tế liên quan đến hình học:

Chu vi, diện tích tam giác, tứ giác, độ dài cung tròn, chu vi đường tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn, hình viên phân, hình vành khăn...

Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích các hình khối trong thực tế…

Bài 6. (1 điểm) Dạng toán thực tế liên quan đến phương trình, bất phương trình, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

Bài 7. (3 điểm) Bài toán hình học phẳng gồm 3 câu.

a) Chứng minh 4 điểm thuộc đường tròn, các yếu tố song song, vuông góc, bằng nhau…

b) Chứng minh hệ thức, các yếu tố bằng nhau, thẳng hàng, đồng quy…

c) Tính toán độ dài, chu vi, diện tích, số đo góc...

1.4. Căn cứ đánh giá

Các yêu cầu cần đạt trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 - Môn Toán cấp Trung học cơ sở, chủ yếu là lớp 8 và lớp 9.

2. Bảng năng lực và cấp độ tư duy

TT

Kiến thức/ Năng lực

Mạch kiến thức

Số câu

Cấp độ tư duy

Tổng %

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

 

Số câu

Tỉ lệ

Số câu

Tỉ lệ

Số câu

Tỉ lệ

 

1

Tư duy và lập luận toán học

Hình học và Đo lường

3

1 (7a)

10%

1 (7b)

10%

1 (7c)

10%

30%

2

Giải quyết vấn đề toán học

Số và Đại số

4

1 (1a)

10%

2 (1b,2a)

10%

1 (2b)

5%

25%

Thống kê và Xác suất

3

1 (3a)

5%

2 (3b,3c)

10%

 

 

15%

3

Mô hình hóa Toán học

Số và Đại số

2

 

 

1 (4b)

5%

1 (6)

10%

15%

Hình học và Đo lường

3

1 (5a)

5%

1 (4a)

5%

1 (5b)

5%

15%

Tỉ lệ %

 

 

30%

 

40%

 

30%

100%

Tổng

15

4

 

7

 

4

 

 

III. Môn Tiếng Anh

1. Phạm vi và định hướng đánh giá

1.1. Định hướng đánh giá

- Đánh giá năng lực ngôn ngữ không chỉ dựa trên kiến thức thuộc lòng về ngữ pháp và từ vựng của học sinh; yêu cầu phải đánh giá được khả năng hiểu và vận dụng kiến thức ngôn ngữ vào ngữ cảnh phù hợp, đặc biệt là các tình huống thực tế trong cuộc sống.

- Thay đổi cách đánh giá đồng bộ với việc sử dụng tài liệu giảng dạy phù hợp, thay đổi cách dạy và học tiếng Anh từ sử dụng chủ yếu các phương pháp truyền thống sang kết hợp với phương pháp giao tiếp, lấy học sinh và việc học làm trung tâm, và ứng dụng ngôn ngữ vào tình huống thực tiễn.

- Hướng việc đánh giá vào các kỹ năng ngôn ngữ cụ thể, mục tiêu cụ thể cho từng mạch kiến thức.

1.2. Phạm vi đánh giá

Ngữ âm

- Cách phát âm các nguyên âm và phụ âm cơ bản.

- Cách đặt dấu nhấn từ cho đúng.

Từ vựng, ngữ pháp

- Đa dạng các loại hình từ vựng, ngữ nghĩa từ theo khung chương trình.

- Các điểm ngữ pháp theo khung chương trình.

Giao tiếp, liên hệ tình huống thực tế

- Khả năng hiểu và đáp lại các tình huống đơn giản của ngôn ngữ thực tế.

Viết

- Viết đúng hình thức từ để hoàn thành câu có nghĩa phù hợp.

- Viết câu đơn giản dựa trên thông tin cho sẵn.

- Viết câu sử dụng khả năng về cấu trúc ngữ pháp, kết hợp từ.

Đọc hiểu

- Đọc văn bản độ dài 180-200 chữ và tìm thông tin.

- Đọc và điền khuyết một văn bản độ dài 80-100 chữ.

1.3. Cấu trúc đề

Phần 1 (1,0 điểm): Ngữ âm

Từ câu 1 đến câu 4

Phần 2 (3,0 điểm): Từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp

Từ câu 5 đến câu 16

Phần 3 (4,0 điểm): Viết

- Viết dạng đúng của từ: Từ câu 29 đến câu 34

- Viết cụm từ phù hợp theo thông tin cho sẵn: Câu 35, 36

- Viết câu: Từ câu 37 đến câu 40

Phần 4 (3,0 điểm): Đọc hiểu

- Đọc và điền từ: Từ câu 17 đến câu 22

- Đọc hiểu trả lời câu hỏi: Từ câu 23 đến câu 28

1.4. Lưu ý

- Có 02 câu hỏi mới về Viết cụm từ phù hợp theo thông tin cho sẵn. Câu hỏi này kiểm tra khả năng đọc chú thích trong tự điển để tìm kiếm thông tin ngôn ngữ và vận dụng kiến thức.

2. Bảng năng lực và cấp độ tư duy

TT

Kiến thức/ Năng lực

Mạch kiến thức

Số câu

Cấp độ tư duy

Tổng %

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

 

Số câu

Tỉ lệ

Số câu

Tỉ lệ

Số câu

Tỉ lệ

 

1

Ngữ âm

Phát âm (nguyên âm, phụ âm cơ bản)

4

2

(1, 3)

5%

2

(2, 4)

5%

 

 

10%

Trọng âm

2

Từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp

Từ vựng, cấu trúc ngữ pháp; mẫu câu giao tiếp phổ biến trong chương trình.

12

2

(6, 7)

5%

6

(5, 8, 9, 10, 11, 12)

15%

4

(13, 14, 15, 16)

10%

30%

3

Viết

Kết hợp ngữ pháp và hình thức, ngữ nghĩa của từ vựng để viết câu.

12

2

(35, 36)

5%

4

(29, 33,

37, 39)

10%

6

(30, 31, 32, 34, 38, 40)

10%

30%

4

Đọc hiểu

Tìm thông tin khái quát, thông tin chi tiết, ngữ nghĩa từ vựng trong đoạn văn.

12

2

(17, 22)

5%

4

(23, 24, 25, 26)

10%

6

(18, 19, 20, 21, 27, 28)

10%

30%

Tỉ lệ %

 

 

20%

 

40%

 

40%

100%

Tổng

40

8

 

16

 

16

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị Hiệu trưởng các trường thông báo đến toàn thể cán bộ, giáo viên và học sinh được biết./.

 

Nơi nhận:
- Giám đốc (để biết);
- Các trường THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp THCS,) (để thực hiện);
- Ủy ban nhân dân các phường/xã/đặc khu (để phối hợp);
- Lưu: VT, GDPT (Lộc).

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Bảo Quốc

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông báo 3584/TB-SGDĐT của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh cấu trúc, yêu cầu đánh giá và bảng năng lực, cấp độ tư duy đề tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông báo 3584/TB-SGDĐT

01

Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông

02

Thông tư 20/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông

03

Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

04

Quyết định 1186/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2025 - 2026

05

Công văn 1557/SGDĐT-GDPT của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục phổ thông năm học 2025-2026

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị quyết 144/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La bãi bỏ Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và Nghị quyết 92/2024/NQ-HĐND ngày 29/8/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×