Quyết định 44/2022/QĐ-UBND Tuyên Quang ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 44/2022/QĐ-UBND

Quyết định 44/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên QuangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:44/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hoàng Việt Phương
Ngày ban hành:16/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Quyết định 44/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 44/2022/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 44/2022/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 44/2022/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 16 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Căn cứ Văn số 709/HĐND-VP ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc cho ý kiến ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của tỉnh Tuyên Quang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang tại Tờ trình số 176/TTr-SGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2022 về Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, gồm: Cơ sở giáo dục mm non, cơ sgiáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục).

b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Đối với thiết bị có trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: Căn cứ quy mô học sinh, slớp và các quy định trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để xác định số lượng, đảm bảo đủ thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy và học, giáo dục và chăm sóc trẻ trong các cơ sở giáo dục.

2. Đối với thiết bị không có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, căn cứ theo các nguyên tc sau:

a) Thực hiện theo định mức thiết bị quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, là định mức tối đa áp dụng.

b) Phù hợp với nội dung chương trình và các hoạt động giáo dục.

c) Theo định hướng phát triển của cơ sgiáo dục để đạt được các mức độ đạt chuẩn về cơ sở vật chất và thiết bị trong từng giai đoạn.

d) Phù hợp với quy mô học sinh, số lớp.

đ) Đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và học.

e) Phù hợp nhu cầu sử dụng thực tế.

g) Phù hợp điều kiện về cơ sở vật chất để lắp đặt, bảo quản và khai thác sử dụng thiết bị.

Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục có trong danh mục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Danh mục đồ dùng, đồ chơi và thiết bị dạy học cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và các văn bn hướng dẫn về công tác thiết bị dạy học cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cụ thể:

a) Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/2/2010 của B trưng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiu dùng cho Giáo dục mm non; Thông tư s34/2013/TT-BGDĐT ngày 17/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sa đổi, bổ sung, một số thiết bị quy định tại Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mm non ban hành kèm theo Thông tư s 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 2 năm 2010 của Btrưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Thông tư số 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị và đchơi ngoài trời cho Giáo dục mầm non;

c) Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cp học (có cp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học;

d) Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học;

đ) Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp THCS;

e) Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cp THPT;

g) Các văn bản của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về máy móc, trang thiết bị ban hành sau thời điểm ban hành Quyết định này.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của tỉnh Tuyên Quang không có trong danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành nêu tại khoản 1 Điều này được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Khi các văn bản quy phm pháp luật được dẫn chiếu tại khoản 1 Điều này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản mời thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố, các cơ sở giáo dục căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Điều 3 Quyết định này lập kế hoạch và dự toán ngân sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, giao dự toán để thực hiện mua sắm hàng năm; thực hiện việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn, định mức và các quy định hiện hành có liên quan.

2. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh Tuyên Quang, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan liên quan theo chức năng, thẩm quyền hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện mua sm, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; thực hiện kiểm soát chi mua sm tài sản theo đúng tiêu chuẩn, định mức hiện hành và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2022.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT T
nh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội
tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- TT HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Như Điều 5 (thi hành);
- Các phó CVP UBND tỉnh;
- Các đơn vị s
nghiệp giáo dục công lp;
- Báo Tuyên Quang; Đài PTTH
tỉnh;
- Cổng th
ông tin điện tử tỉnh;
- Phòng tin học và Công báo;
- Lưu
: VT (Huy).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Việt Phương

PHỤ LỤC

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Ghi chú

I

Thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp, khu nội trú phục vụ cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ và học sinh

1

Bồn chứa nước sinh hoạt

Cái

02

Tính cho 01 trường hoặc 01 điểm trường

2

Bộ bồn ra - kệ phơi

Bộ

03

Tính cho 01 bếp

3

Hệ thống bếp gas

Hệ thống

01

Tính cho 01 bếp

4

Hệ thống hút nóng, mùi nhà bếp

Hệ thống

01

Tính cho 01 bếp

5

Hệ thống cấp nước sạch (bao gồm cả máy lọc nước)

Hệ thống

01

Tính cho 01 trường hoặc 01 điểm trường

6

Máy sấy chén, bát

Cái

01

Tính cho 01 bếp

7

Máy rửa chén, bát

Cái

01

Tính cho 01 bếp

8

Máy xay thịt công nghiệp

Cái

01

Tính cho 01 bếp

9

Máy làm sữa đậu nành

Cái

01

Tính cho 01 bếp

10

Máy ép trái cây

Cái

01

Tính cho 01 bếp

11

Máy xay sinh tố

Cái

01

Tính cho 01 bếp

12

Máy xt gọt rau củ đa năng

Cái

01

Tính cho 01 bếp

13

Thiết bị nấu cơm (nồi nấu cơm, tnấu cơm...)

Bộ

01

Số lượng thiết bị tại mỗi bếp nấu đảm bảo phù hợp với số suất ăn cần phục vụ

14

Nồi áp suất

Cái

02

Tính cho 01 bếp

15

Lò nướng

Cái

02

Tính cho 01 bếp

16

Thấp khăn tiệt trùng

Cái

01

Tính cho 01 trường

17

Tlạnh (chứa thực phẩm tươi)

Cái

01

Tính cho 01 bếp

18

T lưu mẫu thực phẩm

Cái

01

Tính cho 01 bếp

19

Tđựng thực phẩm lưu kho (sữa, gạo...)

Cái

02

Tính cho 01 bếp

20

Tủ bếp đng các vật dụng nhà bếp (dụng cụ chia thực phẩm)

Cái

02

Tính cho 01 bếp

21

Bàn tiếp phm

Cái

02

Tính cho 01 bếp

22

Bàn sơ chế

Cái

02

Tính cho 01 bếp

23

Bàn chia thức ăn

Cái

02

Tính cho 01 bếp

24

Xe chia thức ăn 02 tầng

Cái

02

Tính cho 01 bếp

25

Tủ để bát đĩa, khay cơm

Cái

04

Tính cho 01 bếp

26

Bộ nồi, chảo, dụng cụ nấu ăn các loại

Bộ

02

Tính cho 01 bếp

27

Hệ thống hoặc thiết bị đun nước

Hệ thống/thiết bị

01

Tính cho 01 trường hoặc 01 điểm trường

28

Bộ bàn ghế ngồi ăn

Bộ

Tính theo số học sinh ăn, đảm bảo đủ 01 học sinh/01 chỗ ngồi

Áp dụng đối với trường có bếp ăn tập trung

29

Giường ngủ, quạt tại phòng của học sinh

Cái

Tính theo shọc sinh ng, đảm bo đủ 01 học sinh/01 chỗ ng/01 quạt (nếu dùng quạt trần 02 chiếc/phòng)

Áp dụng đối với trường có học sinh nội trú

30

Tđựng tư trang học sinh nội trú

Cái

Tính theo số học sinh ở, đảm bảo đủ 01 học sinh/01 ô đựng tư trang

Áp dụng đi với trường có học sinh nội trú

31

Máy giặt

Cái

02

II

Thiết bị phục vụ cho công tác y tế trường học (tính cho 01 phòng y tế); thiết bị nhà vệ sinh

1

Tủ thuốc chuyên dụng y tế

Cái

01

2

Tủ lnh đựng thuốc

Cái

01

3

Thiết bị đo thị lực (gồm bảng, kính thử hoặc máy đo)

Bộ

01

4

Thiết bị y tế khám bệnh

Bộ

01

5

Giường nằm phòng y tế

Cái

02

6

Tsấy hấp dụng cụ y tế

Cái

01

7

Quạt điện

Chiếc

02

8

Máy rửa nhà vệ sinh bng nước áp lực cao và phụ kiện

Bộ

01

Tính cho 01 trường hoặc 01 điểm trường

9

Máy kh, hút mùi nhà vệ sinh và phụ kiện

Bộ

01

Tính cho 01 nhà vệ sinh

III

Thiết bị phục vụ cho công tác thi và tuyển sinh, đánh giá, kim định chất lượng tại các cơ sgiáo dục

1

Máy photocopy

Cái

01

2

Máy phát điện và phụ kiện đi kèm

Bộ

01

3

Tđựng đề thi có khóa

Cái

01

4

Tủ đựng bài thi có khóa

Cái

01

5

Máy in siêu tốc

Cái

01

Không áp dụng đối với trường mầm non

6

Máy chấm thi trắc nghiệm và máy tính kết nối máy chm thi trc nghiệm

Bộ

01

7

Bộ thiết bị giám sát ghi hình bo qun đ thi, bài thi

Bộ

01

8

Máy in A3

Cái

02

9

Phần mềm tuyển sinh

Bộ

01

IV

Máy tính, phương tiện kết ni mạng máy tính, các phần mm hỗ trợ cho dạy, hc và nghiên cứu khoa học, các thiết bị nghe nhìn, hệ thống bàn, ghế, bng, tủ/giá, kệ được lắp đặt trong các phòng học và các phòng chức năng; Thiết bị, dụng cụ hoạt động thdục thể thao trường học; Thiết bị khác phục vụ cho các hoạt động dạy và học

IV.1

Máy móc, thiết bị áp dụng chung tại các cơ sở giáo dục

1

Các phần mềm quản lý gồm: tài chính, tài sản, thư viện, thiết bị, nhân sự, bài ging điện t, quản lý chất lượng giáo dục

Bộ

01 bộ (các loại phần mềm khác nhau) /01 trường

2

Ti vi hoặc máy chiếu trang bị cho phòng họp cơ quan

Cái/B

01

3

Bộ bàn ghế phòng họp cơ quan

Bộ

01

4

Thiết bị âm thanh ngoài trời dùng cho hoạt động chung

Bộ

01

5

Thiết bị âm thanh trong nhà phòng hp cơ quan

Bộ

01

6

Bộ máy chiếu, màn chiếu dùng chung cho các hoạt động cơ quan

Bộ

01

7

Bộ thiết bị hội họp, sinh hoạt chuyên môn trực tuyến (âm thanh và hình ảnh)

Bộ

01

8

Hệ thống mạng internet và camera phục vụ cho các hoạt động dạy và học

Hệ thống

01

9

Bộ máy ảnh, máy quay video phục vụ cho các hoạt động dạy và học

Bộ

01

10

Quạt điện

Chiếc

Tùy tính năng, nhu cầu và diện tích các phòng để btrí số lượng cho phù hợp

IV.2

Máy móc, thiết bị sử dụng tại trường mầm non

1

Phòng tin học (Với thiết bị công nghệ thông tin phù hợp, phục vụ các hoạt động vui chơi, khám phá và làm quen với công nghệ thông tin, ngoại ngữ của trẻ em).

Phòng

01

2

Màn hình tương tác thông minh phục vụ trẻ làm quen ngoại ngữ tính cho 01 lớp mẫu giáo

Cái

01

3

Đệm xốp lót sàn tính cho 01 phòng giáo dục thchất

Bộ

01

4

Bộ vách leo núi trmầm non tính cho 01 phòng giáo dục thể chất

Bộ

01

5

Bộ đồ chơi thể chất đa năng lắp ghép tính cho 01 phòng giáo dục thể chất

Bộ

01

6

Hệ thống quạt

Chiếc

Tùy theo diện tích các phòng để bố trí số lượng cho phù hợp

IV.2

Máy móc, thiết bị sử dụng tại trường Tiểu học, Trung học cơ s, Trung học phthông, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên

1

Máy vi tính lp đặt tại 01 phòng học hoặc 01 phòng thực hành bộ môn chưa có quy định lắp đặt máy tính để dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bộ

01

2

Màn hình tương tác thông minh hoặc ti vi dạy học lắp đt tại 01 phòng học hoặc 01 phòng thc hành bộ môn chưa có quy định lp đặt màn hình tương tác, ti vi để dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Cái

01

3

Tủ, giá bo qun sản phẩm, đồ dùng, dụng cụ học tập để trên phòng học

Cái

02

4

Máy chiếu và màn chiếu lắp đặt tại 01 phòng học hoặc 01 phòng thực hành bộ môn chưa có quy định lp đặt máy chiếu và màn chiếu đdạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào to.

Bộ

01

5

Bộ bàn ghế lp đặt tại 01 phòng học bộ môn

Bộ

Số lượng đm bo đủ cho 35 chỗ ngồi đối với Tiu học và 45 chỗ ngồi đối với THCS THPT

Trường hợp số học sinh trên lớp vượt định mức quy định thì tính theo số học sinh thực tế trên lớp

6

Máy chiếu vật th lp tại 01 phòng thực hành bộ môn

Cái

01

7

Bộ bàn ghế học sinh lp đặt tại 01 phòng học thông thường

Bộ

Số lượng đảm bảo đủ cho 35 chỗ ngồi đối với Tiểu học và 45 chỗ ngồi đối với THCS, THPT

Trường hợp số học sinh trên lớp vượt định mức quy định thì tính theo số học sinh thực tế trên lớp

8

Bảng viết, bàn ghế giáo viên lp tại 01 phòng học thông thường hoặc 01 phòng học bộ môn

Bộ

01

9

Bộ thiết bị tính cho 01 thư viện trường học gồm: Bàn ghế ngồi đọc sách, tài liệu bản in; Bàn ghế ngồi truy cập, đọc sách điện t; Thiết bị quản lý, truy cập sách điện t; Giá, tủ để sách, tài liệu thư viện; Sách, tài liệu bn in, bn điện t; thiết bị khác.

Bộ

01

Quy mô phục vụ được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi