Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy giáo dục quốc phòng và an ninh

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT

Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:01/2018/TT-BGDĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Mạnh Hùng
Ngày ban hành:26/01/2018Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tiêu chuẩn trang phục cho sinh viên học Giáo dục quốc phòng

Ngày 26/01/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng sư phạm và các trường đại học.

Theo Thông tư này, tiêu chuẩn trang phục sinh viên giáo dục quốc phòng an ninh bao gồm: 01 bộ trang phục (dùng chung hai mùa); 01 chiếc áo bông (dùng cho các tỉnh phía Bắc); 01 mũ cứng; 01 mũ mềm; 01 giầy vải; 02 đôi tất sợi; 01 chiếc thắt lưng; 01 sao mũ cứng; 01 sao mũ mềm giáo dục quốc phòng an ninh. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các trường cao đẳng sư phạm, đại học được giao tự chủ giảng dạy giáo dục quốc phòng và an ninh.

Đối với các trường trung học phổ thông, nhà trường phải mua để dùng chung và cho học sinh mượn khi học giáo dục quốc phòng an ninh: 100 bộ trang phục dùng chung hai mua; 100 chiếc áo bông (dùng cho các tỉnh phía Bắc); 100 chiếc mũ cứng; 100 chiếc mũ mềm; 100 đôi giầy vải; 100 đôi tất sợi; 100 chiếc thắt lưng; 100 sao mũ cứng và 100 sao mũ mềm.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14/03/2018.

Xem chi tiết Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT tại đây

tải Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

Số: 01/2018/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2018

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG), TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;

Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 3 năm 2018.
Thông tư này thay thế Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) và Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học ban hành kèm theo Thông tư này, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm (sau đây gọi là cơ sở giáo dục đại học), Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thực hiện mua sắm, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Quốc gia giáo dục;
- Hội đồng Giáo dục QP&AN TW;
- Ban Tuyên giáo TW;
- Ủy ban VHGD TN, TNNĐ của QH;
- Ủy ban ND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục CSVC, Vụ GDQPAN.
(100b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Phạm Mạnh Hùng

DANH MỤC

THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG), TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Trường tiểu học, trung học cơ sở

1. Trường tiểu học

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho 1 lớp

Ghi chú

1.1

Tài liệu

 

 

Một bộ gồm 02 đĩa DVD

1.1.1

Đĩa hình GDQPAN Lớp 1

Bộ

01

1.1.2

Đĩa hình GDQPAN Lớp 2

Bộ

01

1.1.3

Đĩa hình GDQPAN Lớp 3

Bộ

01

1.1.4

Đĩa hình GDQPAN Lớp 4

Bộ

01

1.1.5

Đĩa hình GDQPAN Lớp 5

Bộ

01

1.2

Tranh in hoặc tranh điện tử

 

 

 

1.2.1

Bộ tranh GDQPAN Lớp 1

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.2

Bộ tranh GDQPAN Lớp 2

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.3

Bộ tranh GDQPAN Lớp 3

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.4

Bộ tranh GDQPAN Lớp 4

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.5

Bộ tranh GDQPAN Lớp 5

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

2. Trường trung học cơ s

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho 1 trường

Ghi chú

2.1

Tài liệu

 

 

 

2.1.1

Đĩa hình GDQPAN Lớp 6

Bộ

02

Một bộ gồm 02 đĩa DVD

2.1.2

Đĩa hình GDQPAN Lớp 7

Bộ

02

2.1.3

Đĩa hình GDQPAN Lớp 8

Bộ

02

2.1.4

Đĩa hình GDQPAN Lớp 9

Bộ

02

2.2

Tranh in hoặc tranh điện t

 

 

 

2.2.1

Bộ tranh GDQPAN Lớp 6

Bộ

02

Một bộ gồm 06 tờ

2.2.2

Bộ tranh GDQPAN Lớp 7

Bộ

02

Một bộ gồm 06 tờ

2.2.3

Bộ tranh GDQPAN Lớp 8

Bộ

02

Một bộ gồm 06 tờ

2.2.4

Bộ tranh GDQPAN Lớp 9

Bộ

02

Một bộ gồm 06 tờ

II. Trường trung học phổ thông

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho 1 trường

Ghi chú

1

Tài liệu

 

 

 

1.1

Sách giáo viên GDQPAN lớp 10, 11, 12

Bộ

 

Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 03 quyển

2

Tranh in hoặc tranh điện tử

 

 

 

2.1

Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội ngũ từng người không có súng; Đội ngũ tiểu đội; Một số loại bom, mìn, đạn; Cấp cứu ban đầu và chuyển thương; Mắc tăng võng; Bếp hoàng cầm; Điều lệnh Công an nhân dân.

Bộ

02

Một bộ gồm 10 tờ

2.2

Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng trường CKC; Súng tiểu liên AK; Súng chống tăng B40, B41; Cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn; Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ thuật sử dụng; Bộ tranh mìn bộ binh; Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu; Vật cản, vũ khí tự tạo; Bản đồ biên giới quốc gia; Các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trang bị trong Công an nhân dân.

Bộ

02

Một bộ gồm 12 tờ

2.3

Bộ tranh dùng cho lớp 12: Sơ đồ Tổ chức quân đội và công an; Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội, công an; Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK; Tìm và giữ phương hướng; Đội hình chiến đấu cơ bản của tổ bộ binh; Giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội và Công an.

Bộ

02

Một bộ gồm 10 tờ

2.4

Đĩa hình GDQPAN

Bộ

02

Một bộ gồm 05 đĩa DVD

3

Mô hình vũ khí

 

 

 

3.1

Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ

Bộ

01

Một bộ gồm 04 khẩu

3.2

Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập

Khẩu

25

Với trường có quy mô lớp 12 trên 10 lớp có thể trang bị 50 khẩu

3.3

Mô hình lựu đạn cắt bổ

Quả

5

 

3.4

Mô hình lựu đạn luyện tập

Quả

50

 

3.5

Mô hình thuốc nổ bánh

Bánh

02

 

3.6

Mô hình vũ khí tự tạo

Hộp

02

 

3.7

Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập

Bộ

01

 

3.8

Bình xịt hơi cay

Bộ

10

 

3.9

Mô hình Súng bắn đạn cao su

Khẩu

10

 

4

Máy bắn tập

 

 

 

4.1

Máy bắn MBT-03

Bộ

01

Với trường có quy mô lớp 12 trên 10 lớp có thể trang bị 02 bộ

4.2

Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập MBT-03 TNAK-12

Bộ

01

4.3

Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07

Bộ

01

4.4

Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15)

Bộ

01

5

Thiết bị khác

 

 

 

5.1

Bao đạn, túi đựng lựu đạn

Chiếc

20

 

5.2

Bộ bia (khung + mặt bia số 4)

Bộ

20

 

5.3

Giá đặt bia đa năng

Chiếc

20

 

5.4

Kính kiểm tra ngắm

Chiếc

04

 

5.5

Đồng tiền di động

Chiếc

02

 

5.6

Mô hình đường đạn trong không khí

Chiếc

02

 

5.7

Hộp dụng cụ huấn luyện

Bộ

04

 

5.8

Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả

Chiếc

01

 

5.9

Dụng cụ băng bó cứu thương

Bộ

15

 

5.10

Cáng cứu thương

Chiếc

05

 

5.11

Giá súng và bàn thao tác

Bộ

 

Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

5.12

Tủ đựng súng và đựng thiết bị

Bộ

 

5.13

Mặt nạ phòng độc

Chiếc

20

 

6

Trang phục

 

 

 

6.1

Trang phục giáo viên GDQPAN

 

Số lượng cần cho 1 người

 

6.1.1

Trang phục mùa đông

Bộ

01

 

6.1.2

Trang phục mùa hè

Bộ

01

 

6.1.3

Trang phục dã chiến

Bộ

01

 

6.1.4

Mũ Kêpi

Chiếc

01

 

6.1.5

Mũ cứng

Chiếc

01

 

6.1.6

Mũ mềm

Chiếc

01

 

6.1.7

Thắt lưng

Chiếc

01

 

6.1.8

Giầy da

Đôi

01

 

6.1.9

Tất sợi

Đôi

02

 

6.1.10

Sao mũ Kêpi GDQPAN

Chiếc

01

 

6.1.11

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

01

 

6.1.12

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

01

 

6.1.13

Nền cấp hiệu GDQPAN

Đôi

01

 

6.1.14

Nn phù hiệu GDQPAN

Đôi

01

 

6.1.15

Biển tên

Chiếc

01

 

6.1.16

Ca vát

Chiếc

01

 

6.2

Trang phục học sinh GDQPAN

 

 

Nhà trường mua để dùng chung và cho học sinh mượn khi học GDQPAN

6.2.1

Trang phục (dùng chung hai mùa)

Bộ

100

 

6.2.2

Áo bông

Chiếc

100

Dùng cho các tỉnh phía Bắc

6.2.3

Mũ cứng

Chiếc

100

 

6.2.4

Mũ mềm

Chiếc

100

 

6.2.5

Giầy vải

Đôi

100

 

6.2.6

Tất sợi

Đôi

100

 

6.2.7

Thắt lưng

Chiếc

100

 

6.2.8

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

100

 

6.2.9

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

100

 

III. Trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học và trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh

1. Trường trung cấp sư phạm

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho 1 trường

Ghi chú

1

Tài liệu

 

 

 

1.1

Giáo trình GDQPAN trung cấp sư phạm (Tập 1)

 

 

Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 02 quyển

1.2

Giáo trình GDQPAN trung cấp sư phạm (Tập 2)

 

 

2

Tranh in hoặc tranh điện tử

 

 

 

2.1

Sơ đồ Tổ chức Quân đội và Công an

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

2.2

Cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn

Bộ

01

Một bộ gồm 02 tờ

2.3

Kỹ thuật băng bó cấp cứu, chuyển thương

Bộ

01

Một bộ gồm 03 tờ

2.4

Súng tiểu liên AK, súng trường CKC, súng chống tăng B40, B41

Bộ

01

Một bộ gồm 04 tờ

2.5

Đội hình chiến đấu cơ bản của tổ bộ binh

Bộ

01

Một bộ gồm 02 tờ

2.6

Các tư thế, động tác bắn súng AK

Tờ

01

Một bộ gồm 03 tờ

2.7

Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn Ф1

Tờ

01

Một bộ gồm 02 tờ

2.8

Các động tác vận động trong chiến đấu

Bộ

01

Một bộ gồm 02 tờ

2.9

Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ, vật cản, vũ khí tự tạo

Bộ

01

Một bộ gồm 04 tờ

2.10

Đĩa hình GDQPAN

Bộ

02

Một bộ gồm 05 đĩa DVD

3

Mô hình vũ khí

 

 

 

3.1

Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ

Bộ

01

Một bộ gồm 04 khẩu

3.2

Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập

Khẩu

25

Trường có quy mô trên 10 lớp có thể trang bị 50 khẩu

3.3

Mô hình lựu đạn cắt bổ

Quả

05

 

3.4

Mô hình lựu đạn luyện tập

Quả

50

 

3.5

Mô hình thuốc nổ bánh

Bánh

02

 

3.6

Mô hình vũ khí tự tạo

Hộp

02

 

3.7

Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập

Bộ

01

 

4

Máy bắn tập

 

 

 

4.1

Máy bắn MBT-03

Bộ

01

Trường có quy mô trên 10 lớp có thể trang bị 02 bộ

4.2

Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập MBT-03 TNAK-12

Bộ

01

4.3

Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07

Bộ

01

4.4

Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15)

Bộ

01

5

Thiết bị khác

 

 

 

5.1

Bao đạn, túi đựng lựu đạn

Chiếc

20

 

5.2

Bộ bia (khung + mặt bia số 4)

Bộ

20

 

5.3

Giá đặt bia đa năng

Chiếc

20

 

5.4

Kính kiểm tra ngắm

Chiếc

04

 

5.5

Đồng tiền di động

Chiếc

02

 

5.6

Mô hình đường đạn trong không khí

Chiếc

02

 

5.7

Hộp dụng cụ huấn luyện

Bộ

04

 

5.8

Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả

Chiếc

01

 

5.9

Dụng cụ băng bó cứu thương

Bộ

20

 

5.10

Cáng cứu thương

Chiếc

05

 

5.11

Mặt nạ phòng độc

Chiếc

20

 

5.12

Giá súng và bàn thao tác

Bộ

 

Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

5.13

Tủ đựng súng và thiết bị

Bộ

 

6

Trang phục

 

 

 

6.1

Trang phục giáo viên và cán bộ quản lý GDQPAN

 

Số lượng cần cho 1 người

 

6.1.1

Trang phục mùa đông

Bộ

01

 

6.1.2

Trang phục mùa hè

Bộ

01

 

6.1.3

Trang phục dã chiến

Bộ

01

 

6.1.4

Mũ Kêpi

Chiếc

01

 

6.1.5

Mũ cứng

Chiếc

01

 

6.1.6

Mũ mềm

Chiếc

01

 

6.1.7

Thắt lưng

Chiếc

01

 

6.1.8

Giầy da

Đôi

01

 

6.1.9

Tất sợi

Đôi

01

 

6.1.10

Sao mũ Kêpi GDQPAN

Chiếc

01

 

6.1.11

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

01

 

6.1.12

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

01

 

6.1.13

Nền cấp hiệu GDQPAN

Đôi

01

 

6.1.14

Nền phù hiệu GDQPAN

Đôi

01

 

6.1.15

Biển tên

Chiếc

01

 

6.1.16

Ca vát

Chiếc

01

 

6.2

Trang phục học sinh GDQPAN

 

 

Nhà trường mua để dùng chung và cho học sinh mượn khi học GDQPAN

6.2.1

Trang phục (dùng chung hai mùa)

Bộ

100

 

6.2.2

Áo bông

Chiếc

100

Dùng cho các tỉnh phía Bắc

6.2.3

Mũ cứng

Chiếc

100

 

6.2.4

Mũ mềm

Chiếc

100

 

6.2.5

Giầy vải

Đôi

100

 

6.2.6

Tất sợi

Đôi

100

 

6.2.7

Thắt lưng

Chiếc

100

 

6.2.8

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

100

 

6.2.9

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

100

 

2. Trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học

(Áp dụng cho các trường được giao tự chủ giảng dạy giáo dục quốc phòng và an ninh)

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho 1 trường

Ghi chú

1

Tài liệu

 

 

 

1.1

Giáo trình GDQPAN đại học, cao đẳng Tập 1

Quyển

 

Mỗi Giảng viên 1 bộ gồm 2 quyển

1.2

Giáo trình GDQPAN đại học, cao đẳng Tập 2

Quyển

 

2

Tranh in hoặc tranh điện tử

 

 

 

2.1

Bộ tranh vũ khí bộ binh (K54, AK, CKC, RPĐ, B40, B41)

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

2.2

Bộ tranh mìn bộ binh

Bộ

01

Một bộ gồm 09 tờ

2.3

Kỹ thuật bắn súng ngắn K54

Bộ

01

Một bộ gồm 02 tờ

2.4

Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn

Tờ

01

Một bộ gồm 02 tờ

2.5

Vũ khí hủy diệt lớn và cách phòng tránh

Bộ

01

Một bộ gồm 03 tờ

2.6

Sơ đồ đội hình chiến đấu a, b, c

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

2.7

Sơ đồ Tổ chức quân đội và Công an

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

2.8

Đĩa hình GDQPAN

Bộ

02

Một bộ gồm 05 đĩa DVD

3

Bản đồ quân sự

 

 

 

3.1

Ký hiệu quân sự

Quyển

10

 

3.2

Bản đồ địa hình quân sự

Bộ

20

Một bộ gồm 9 tờ

3.3

ng nhòm

Chiếc

20

 

3.4

Địa bàn

Chiếc

20

 

3.5

Thước chỉ huy

Chiếc

20

 

3.6

Thước 3 cạnh

Chiếc

20

 

4

Mô hình vũ khí

 

 

 

4.1

Mô hình súng K54, AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ

Bộ

01

Một bộ gồm 05 khẩu

4.2

Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập

Khẩu

25

(50 học sinh/lớp học thực hành)

4.3

Mô hình súng ngắn K54 luyện tập

Khẩu

25

4.4

Mô hình lựu đạn cắt bổ

Quả

05

 

4.5

Mô hình lựu đạn luyện tập

Quả

50

 

4.7

Mô hình thuốc nổ bánh

Bánh

02

 

4.8

Mô hình vũ khí tự tạo

Hộp

02

 

4.9

Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập

Bộ

01

 

5

Máy bắn tập

 

 

 

5.1

Máy bắn tập SNK54

Bộ

02

 

5.2

Thiết bị tạo tiếng nổ cho máy bắn tập SNK54

Bộ

02

 

5.3

Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07

Bộ

02

 

5.4

Lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng CO2 lỏng (LĐT-15)

Bộ

02

 

6

Thiết bị khác

 

 

 

6.1

Bao đạn, túi đựng lựu đạn

Chiếc

20

 

6.2

Bao và dây đeo súng K54

Bộ

20

 

6.3

Bộ bia (khung + mặt bia số 4)

Bộ

20

 

6.4

Giá đặt bia đa năng

Chiếc

20

 

6.5

Kính kiểm tra ngắm

Chiếc

04

 

6.6

Đồng tiền di động

Chiếc

02

 

6.7

Mô hình đường đạn trong không khí

Chiếc

02

 

6.8

Hộp dụng cụ huấn luyện

Bộ

04

 

6.9

Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả

Chiếc

01

 

6.10

Dụng cụ băng bó cứu thương

Bộ

15

 

6.11

Cáng cứu thương

Chiếc

05

 

6.12

Mặt nạ phòng độc

Chiếc

50

 

6.13

Giá súng và bàn thao tác

Bộ

 

Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

6.14

Tủ đựng súng và đựng thiết bị

Chiếc

 

7

Trang phục

 

 

 

7.1

Trang phục giảng viên và cán bộ quản lý GDQPAN

 

Số lượng cần cho 1 người

 

7.1.1

Trang phục mùa đông

Bộ

01

 

7.1.2

Trang phục mùa hè

Bộ

01

 

7.1.3

Trang phục dã chiến

Bộ

01

 

7.1.4

Mũ Kêpi

Chiếc

01

 

7.1.5

Mũ cứng

Chiếc

01

 

7.1.6

Mũ mềm

Chiếc

01

 

7.1.7

Thắt lưng

Chiếc

01

 

7.1.8

Giầy da

Đôi

01

 

7.1.9

Tất sợi

Đôi

01

 

7.1.10

Sao mũ Kêpi GDQPAN

Chiếc

01

 

7.1.11

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

01

 

7.1.12

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

01

 

7.1.13

Nền cấp hiệu GDQPAN

Đôi

01

 

7.1.14

Nền phù hiệu GDQPAN

Đôi

01

 

7.1.15

Biển tên

Chiếc

01

 

7.1.16

Ca vát

Chiếc

01

 

7.2

Trang phục sinh viên GDQPAN

 

Số lượng cần cho 1 người

Các trường căn cứ quy mô sinh viên mua sắm đủ cho sinh viên mượn khi học GDQPAN

7.2.1

Trang phục (dùng chung hai mùa)

Bộ

01

 

7.2.2

Áo bông

Chiếc

01

Dùng cho các tỉnh phía Bắc

7.2.3

Mũ cứng

Chiếc

01

 

7.2.4

Mũ mềm

Chiếc

01

 

7.2.5

Giầy vải

Đôi

01

 

7.2.6

Tất sợi

Đôi

02

 

7.2.7

Thắt lưng

Chiếc

01

 

7.2.8

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

01

 

7.2.9

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

01

 

3. Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh

Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện như Trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học. Giám đốc Trung tâm Giáo dục quốc phòng và an ninh căn cứ vào quy mô sinh viên của trung tâm được quy định tại Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh giai đoạn 2015 - 2020 và những năm tiếp theo để xây dựng kế hoạch, tổ chức đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho phù hợp.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi