Quyết định 2394/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018 -2021
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2394/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2394/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Minh Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2394/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2394/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018 -2021
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 25/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018 - 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH
PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 2018-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2394/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm, có hiệu quả Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 ban hành kèm theo Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát huy đầy đủ vị trí, vai trò của Bộ Thông tin và Truyền thông trong chỉ đạo, phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL); tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác PBGDPL; bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả trong ngành thông tin và truyền thông.
- Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của tổ chức, cá nhân, tạo sự chuyển biến cơ bản về nhận thức, thói quen tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018-2021 kết hợp với triển khai kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hằng năm.
- Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công rõ trách nhiệm chủ trì, phối hợp; chú trọng việc lồng ghép, kết hợp để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hiện nay.
3. Đối tượng phổ biến giáo dục pháp luật
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước, các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.
- Cán bộ, công chức, viên chức các Sở Thông tin và Truyền thông.
- Các Hội, Hiệp hội, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Các phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương.
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Tổ chức quán triệt, phổ biến nội dung Chương trình phổ biến giáo dục pháp luật giai đoạn 2018-2021; xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình
a) Ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018- 2021 (sau đây gọi là Chương trình) của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Trong tháng 12 năm 2017.
b) Ban hành Kế hoạch thực hiện hằng năm; có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện Chương trình gắn với thi hành các văn bản pháp luật có liên quan thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
2. Tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách về phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Phối hợp với Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật) thực hiện rà soát, nghiên cứu, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành khi có vướng mắc, thiếu khả thi hoặc không còn phù hợp với thực tiễn.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo.
b) Góp ý, thẩm định các dự thảo Đề án, Kế hoạch thực hiện các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật theo thẩm quyền hoặc theo đề nghị.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
3. Rà soát, củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Định kỳ rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông đảm bảo chất lượng, hiệu quả gắn với khai thác, sử dụng, điều phối hiệu quả đội ngũ này.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Định kỳ tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật mới, kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật; biên soạn, cung cấp tài liệu cho đội ngũ người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4. Triển khai thực hiện các giải pháp đổi mới công tác phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
a) Biên soạn, cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực, phát huy ưu thế của công nghệ thông tin trong chia sẻ, hỗ trợ, đăng tải tài liệu tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, khai thác và sử dụng.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Triển khai có hiệu quả các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với ứng dụng tiện ích của công nghệ thông tin, mạng viễn thông (hội nghị trực tuyến; thư điện tử, điện thoại, đối thoại chính sách pháp luật...).
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
5. Khảo sát, đánh giá nhu cầu thông tin pháp luật để lựa chọn nội dung trọng tâm, trọng điểm; kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình
a) Khảo sát, đánh giá nhu cầu thông tin pháp luật để xác định nội dung trọng tâm cần ưu tiên triển khai các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Tham gia Đoàn kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo Kế hoạch hàng năm của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
c) Tổ chức khảo sát và kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo từng chuyên đề, lĩnh vực tại cơ quan tổ chức thuộc Bộ và một số Sở Thông tin và Truyền thông; Trao đổi, tháo gỡ và giải đáp các vướng mắc, bất cập, những vấn đề mới nảy sinh từ thực tiễn công tác PBGDPL của ngành.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thông tin và Truyền thông;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
6. Tổ chức chào mừng Ngày Pháp luật Việt Nam 09/11
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng, Trung tâm Thông tin, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các Sở thông tin và Truyền thông;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
7. Phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Tập huấn kỹ năng nghiệp vụ liên quan đến công tác pháp chế (rà soát, hệ thống hóa, pháp điển, xây dựng văn bản QPPL, giám định tư pháp, theo dõi thi hành pháp luật,...).
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, các cục, các vụ, cục chức năng thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Tuyên truyền, phổ biến các luật, pháp lệnh mới ban hành hoặc được dư luận xã hội quan tâm như: Bộ Luật dân sự; Luật Ngân sách nhà nước; Luật Quản lý ngoại thương; Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Luật Chuyển giao công nghệ; Luật Khiếu nại, tố cáo,...
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ và đại diện các Bộ, ngành chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các chủ trương, quan điểm, chính sách, văn bản về cải cách hành chính, trọng tâm là các thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ và đại diện các Bộ, ngành chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu những nội dung của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Hợp tác quốc tế;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, cơ quan báo chí và cơ quan, tổ chức liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
đ) Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật mới ban hành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- Tập huấn, phổ biến và giải đáp trực tiếp các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông giai đoạn 2018 - 2021 (Phụ lục I kèm theo)
- Tập huấn, phổ biến và giải đáp trực tiếp các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông năm 2018 (Phụ lục II kèm theo)
e) Biên soạn, in ấn, phát hành các ấn phẩm về các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực về thông tin và truyền thông: Bản tin chính sách Pháp luật về Thông tin và Truyền thông; sổ tay nghiệp vụ giám định chuyên ngành thông tin và truyền thông; Tài liệu chuyên ngành khác.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
g) Tư vấn, hướng dẫn tìm hiểu pháp luật, cung cấp thông tin, tài liệu pháp luật về thông tin và truyền thông.
Cơ quan, tổ chức, cán bộ công chức đang xem xét, giải quyết vụ việc của tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải thích, cung cấp các quy định của pháp luật có liên quan trực tiếp đến vụ việc đang giải quyết hoặc hướng dẫn tìm kiếm tra cứu trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân đó.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Pháp chế:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
c) Định kỳ 6 tháng (trước ngày 25/6), hàng năm (trước ngày 30/11) tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tư pháp (qua Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
2. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị:
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị tham mưu soạn thảo và thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch này.
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì các nhiệm vụ theo Kế hoạch này có trách nhiệm:
- Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan;
- Tổ chức triển khai kế hoạch sau khi được phê duyệt;
- Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng đề cương, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thực hiện chế độ báo cáo về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6), hàng năm (trước ngày 15/11) hoặc báo cáo đột xuất (theo yêu cầu) gửi về Vụ Pháp chế.
c) Cơ quan đại diện Văn phòng Bộ tại miền Nam và miền Trung chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức phổ biến các quy định mới thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn quản lý trên cơ sở nhu cầu thực tiễn của địa phương.
d) Các tổ chức khác:
Các tổ chức khác thuộc Bộ chưa được giao nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này, căn cứ vào nhu cầu thực tiễn và chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện phù hợp.
3. Kinh phí, thẩm định và phê duyệt kinh phí:
a) Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ chủ trì thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kinh phí bảo đảm Kế hoạch triển khai đúng tiến độ.
b) Kinh phí triển khai thực hiện được bảo đảm bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác của Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
c) Việc sử dụng kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật phải đúng mục đích, nội dung, chế độ và định mức chi theo quy định của pháp luật về chế độ chi tiêu tài chính và các quy định hiện hành.
PHỤ LỤC I
TẬP HUẤN, PHỔ BIẾN VÀ GIẢI ĐÁP TRỰC TIẾP CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2394/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chuyên ngành quản lý |
Nội dung |
Đối tượng |
Thời gian dự kiến |
Khu vực/ Địa điểm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1. Khoa học và Công nghệ |
- Pháp luật về Khoa học và Công nghệ; - Pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Các đơn vị thuộc Bộ, doanh nghiệp, Sở TTTT |
Hàng năm |
Một số Tỉnh, Thành phố |
Vụ Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
2. Bưu chính |
Pháp luật về Bưu chính |
Các sở TTTT, Các Doanh nghiệp bưu chính, VN Post. |
Hàng năm |
Toàn quốc |
Vụ bưu chính |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
3. Công nghệ thông tin |
Pháp luật về Công nghệ thông tin |
Cơ quan nhà nước |
Hàng năm |
Một số Tỉnh, Thành phố |
Vụ CNTT, Cục Tin học hóa, Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
4. Internet |
Pháp luật về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet của Việt Nam |
Sở TTTT, Sở ban ngành liên quan, các cơ quan quản lý nhà nước, Các doanh nghiệp, Nhà đăng ký, Thành viên địa chỉ |
Hàng năm |
Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và một số địa phương |
Trung tâm Internet Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Cục Bưu điện Trung ương, Cục Tin học hóa. Vụ CNTT |
5. Tần số vô tuyến điện |
Pháp luật về Tần số vô tuyến điện, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện |
Lãnh đạo và cán bộ các đài PTTH, Sở TTTT, Doanh nghiệp, Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có liên quan |
Hàng năm |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục Tần số vô tuyến điện |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
6. An toàn thông tin |
Pháp luật về An toàn thông tin |
Cơ quan quản lý nhà nước TW, địa phương, tổ chức, cá nhân Việt Nam có liên quan |
Hàng năm |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục An toàn thông tin, Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam, trung tâm chứng thực điện tử quốc gia. |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
7. Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử |
Pháp luật về lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử |
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan |
Hàng năm |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
8. Báo chí |
Pháp luật trong lĩnh vực báo chí |
Cơ quan, tổ chức liên quan |
Hàng năm |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục Báo chí |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
9. Viễn thông |
Pháp luật về lĩnh vực Viễn thông, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Viễn thông |
Sở TTTT, doanh nghiệp viễn thông |
Hàng năm |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục Viễn thông |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
10. Xuất bản, In và Phát hành |
Pháp luật về lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành |
Các cơ quan, tổ chức, liên quan |
Hàng năm |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục Xuất bản |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
11. Thông tin cơ sở |
Pháp luật về lĩnh vực Thông tin cơ sở |
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan |
Hàng năm |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục Thông tin cơ sở |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
12. Thông tin đối ngoại |
Pháp luật về lĩnh vực Thông tin đối ngoại |
Cán bộ làm công tác TTĐN của các bộ, ngành, địa phương, cơ quan báo chí |
Hàng năm |
Miền Bắc và miền Nam |
Cục Thông tin đối ngoại |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
13. Thanh Tra |
Tập huấn chuyên ngành thông tin và truyền thông liên quan đến lĩnh vực Thanh tra |
Cán bộ, các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Hàng năm |
Một số tỉnh, thành phố |
Thanh tra Bộ |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
14. Văn phòng |
Pháp luật về công tác Văn thư lưu trữ, Văn phòng, bảo vệ bí mật nhà nước |
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan |
Hàng năm |
Một số tỉnh, thành phố |
Văn phòng Bộ |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
PHỤ LỤC II
TẬP HUẤN, PHỔ BIẾN VÀ GIẢI ĐÁP TRỰC TIẾP CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2394/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chuyên ngành quản lý |
Nội dung |
Đối tượng |
Thời gian dự kiến |
Khu vực/ Địa điểm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1. Khoa học và Công nghệ |
Pháp luật về Khoa học công nghệ |
Các đơn vị thuộc Bộ, doanh nghiệp, Sở TTTT |
Quý II |
Một số tỉnh, thành phố |
Vụ Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
Pháp luật về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
Các Sở TTTT khu vực/cụm khu vực; doanh nghiệp |
Cục Viễn thông |
||||
2. Bưu chính |
- Các văn bản QPPL về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích - Hội nghị tập huấn bảo đảm an toàn, an ninh trong cung ứng dịch vụ bưu chính - Các văn bản QPPL về dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước |
Các sở TTTT, Các Doanh nghiệp bưu chính |
Quý II, III, IV |
Một số tỉnh, thành phố |
Vụ Bưu chính/ Vụ Pháp chế |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
3. Công nghệ thông tin |
Pháp luật mới về công nghiệp Công nghệ thông tin |
Các sở TTTT, Các Doanh nghiệp CNTT |
Cả năm |
Một số tỉnh, thành phố |
Vụ CNTT/ Vụ Pháp chế |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
Phổ biến Nghị định quy định quản lý đầu tư, mua sắm, thuê sản phẩm, dịch vụ CNTT sử dụng vốn nhà nước (nếu được ban hành) |
Cơ quan Nhà nước |
Quý IV |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục Tin học hóa |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
|
|
Phổ biến áp dụng Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 về quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia |
|
Cả năm |
|
|
|
|
Phổ biến áp dụng Thông tư quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước (sau khi được ban hành) |
Cơ quan Nhà nước |
Cả năm |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục Tin học hóa |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
Phổ biến pháp luật về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số |
Các CA công cộng, CA chuyên dùng, các đại lý CA, các cơ quan, tổ chức ứng dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số |
Quý III |
Hà Nội, TP.HCM |
Trung tâm chứng thực điện tử quốc gia/ Vụ Pháp chế |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
|
4. Internet |
Tập huấn, phổ biến về nội dung quy định mới về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet Việt Nam (sau khi Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Nghị định số 174/2013/NĐ-CP có hiệu lực) |
Sở TTTT, các Sở, ban ngành, các cơ quan quản lý nhà nước, Các Nhà đăng ký, Thành viên địa chỉ |
2018 |
Hà Nội, Hồ Chí Minh |
Trung tâm Internet Việt Nam |
Vụ Pháp chế |
Phổ biến quy định về yêu cầu cơ quan Nhà nước trong công tác triển khai Ipv6 |
- Cơ quan nhà nước; - Các sở TTTT |
2018 |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục tin học hóa, Cục bưu điện trung ương |
||
5. Tần số vô tuyến điện |
Đề án số hóa truyền hình |
Lãnh đạo và cán bộ các Đài PTTH, Sở TTTT |
Theo kế hoạch của Đề án số hóa truyền hình |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục Tần số vô tuyến điện |
Các sở TTTT, Viện chiến lược |
Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật tần số vô tuyến điện (các thủ tục về cấp phép, sử dụng chung tần số, cho thuê - cho mượn thiết bị vô tuyến điện) |
Các cá nhân, doanh nghiệp viễn thông, sân bay, doanh nghiệp taxi, bảo vệ, xây dựng, siêu thị, nhà hàng,.... |
Cả năm |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục Tần số vô tuyến điện |
Sở TTTT các tỉnh |
|
Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo |
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nhập khẩu, sử dụng thiết bị vô tuyến điện |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
||||
Các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện |
Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị vô tuyến điện |
Sở TTTT các tỉnh |
||||
Các thiết bị vô tuyến điện nghiêm cấm sử dụng |
Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị vô tuyến điện |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
||||
6. An toàn thông tin |
Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm Thông tư quy định chi tiết về trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng theo giấy phép |
Cơ quan quản lý nhà nước TW, địa phương, tổ chức, cá nhân Việt Nam có liên quan |
2018 |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục An toàn thông tin/ Vụ Pháp chế |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
|
Phổ biến Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg Quyết định ban hành quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia ngày 16/03/2017 và Thông tư 20/2017/TT-BTTTT Quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc ngày 12/09/2017 |
Các đơn vị phụ trách CNTT, ATTTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, sở TTTT và các đơn vị, tập đoàn, cơ quan trọng yếu của quốc gia |
Quý II |
Hải Phòng, TP.HCM |
Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Các cơ quan, tổ chức liên quan |
Phổ biến Quyết định 1622/QĐ-TTg ngày 25/10/2017 Phê duyệt đề án đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố, tăng cường năng lực cho bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin trên toàn quốc đến 2020, định hướng đến 2025 |
Các đơn vị phụ trách CNTT, ATTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, sở TTTT, các đơn vị, tập đoàn, cơ quan trọng yếu của quốc gia, và các thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố quốc gia |
Quý II |
Hà Nội, TP.HCM |
Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Các cơ quan, tổ chức liên quan |
|
Hội nghị phổ biến thông tư giám sát an toàn thông tin mạng dự kiến phê duyệt vào tháng 11/2017 |
Bộ, ngành, địa phương |
Quý II |
Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM |
Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
|
Hội nghị phổ biến việc cấp định danh, mã số quản lý theo Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13/08/2008 của Chính phủ về chống thư rác dự kiến phê duyệt vào quý II/2018 |
Các doanh nghiệp di động, doanh nghiệp quảng cáo, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung có liên quan |
Quý III |
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh |
Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
|
Phổ biến Quyết định Thủ tướng phê duyệt đề án giám sát an toàn thông tin cho Chính phủ điện tử dự kiến phê duyệt vào tháng 12/2017 |
Các đơn vị phụ trách CNTT, ATTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, sở TTTT và các đơn vị, tập đoàn, cơ quan trọng yếu của quốc gia |
Quý IV |
Hà Nội, TP.HCM |
Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
|
7. Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử |
Pháp luật về lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử |
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan |
2018 |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
8. Báo chí |
Pháp luật trong lĩnh vực báo chí |
Cơ quan, tổ chức liên quan |
2018 |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục Báo chí |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
9. Viễn thông |
Phổ biến, hướng dẫn Thông tư số 21/2017/TT-BTTTT quy định về cung cấp và sử dụng số liệu viễn thông |
Các doanh nghiệp viễn thông, sở TTTT |
2018 |
|
Cục viễn thông |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
Phổ biến, hướng dẫn Thông tư quy định về việc chuyển mạng viễn thông di động mặt đất giữ nguyên số |
||||||
Phổ biến, hướng dẫn Thông tư quy định mức tổng giá trị tối đa của dịch vụ, hàng hóa để khuyến mại và mức giá trị vật chất tối đa khuyến mại áp dụng cho từng đơn vị dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ thông tin di động mặt đất toàn quốc |
||||||
10. Xuất bản, In và Phát hành |
Phổ biến các văn bản QPPL mới ban hành trong hoạt động xuất bản, hoạt động phát hành, hoạt động in |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
Quý II, III |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục Xuất bản |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
11. Thông tin cơ sở |
Phổ biến các văn bản pháp luật trong lĩnh vực thông tin cơ sở |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
2018 |
Một số tỉnh, thành phố |
Cục Thông tin cơ sở |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
12. Cục Thông tin đối ngoại |
Phổ biến các văn bản pháp luật trong lĩnh vực thông tin đối ngoại tại phía Bắc |
Cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại của các Bộ, ngành và các địa phương, cơ quan báo chí phía Bắc |
Quý II |
Hà Nội |
Cục Thông tin đối ngoại |
Vụ Pháp chế |
Phổ biến các văn bản pháp luật trong lĩnh vực thông tin đối ngoại tại phía Nam |
Cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại của các Bộ, ngành và các địa phương, cơ quan báo chí phía Nam |
Quý III |
TP. Hồ Chí Minh |
|||
13. Thanh Tra |
Tập huấn chuyên ngành thông tin và truyền thông liên quan đến lĩnh vực Thanh tra |
Cán bộ, các cơ quan, tổ chức có liên quan |
2018 |
Một số tỉnh, thành phố |
Thanh tra Bộ |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
14. Văn phòng |
- Hội nghị tập huấn công tác Văn phòng; - Hội nghị tập huấn công tác văn thư lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
2018 |
Một số tỉnh, thành phố |
Văn phòng Bộ |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |