Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1795/QĐ-UBND Bình Thuận 2020 Phương án phát triển GDĐT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1795/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1795/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 05/08/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Quyết định 1795/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ĐỀ CƯƠNG
Xây dựng Phương án phát triển giáo dục - đào tạo và cơ sở hạ tầng mạng lưới cơ sở giáo dục-đào tạo trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050(Tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050)
-----------
(Ban hành kèm theo Quyết định số1795/QĐ-UBND ngày05/8/2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề án: Phương án phát triển giáo dục - đào tạo và cơ sở hạ tầng mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Tên đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Đơn vị tư vấn: Đơn vị có đủ năng lực và tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
B. MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng Phương án phát triển giáo dục - đào tạo và cơ sở hạ tầng mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Mục tiêu và yêu cầu.
3. Các căn cứ pháp lý.
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14;
Căn cứ Luật số 28/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch; …
Căn cứ Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 27/4/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển khai lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 07/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiên cứu, xây dựng các đề xuất phục vụ lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kế hoạch số 1447/KH-UBND ngày 17/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai công tác xây dựng Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kế hoạch số 2249/KH-SGDĐT ngày 11/10/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về Chương trình hành động thực hiện chiến lược phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ các báo cáo, tài liệu liên quan của Sở Giáo dục và Đào tạo, Tổng cục thống kê và các Sở, Ban, ngành tỉnh Bình Thuận.
4. Phạm vi, thời kỳ lập phương án phát triển giáo dục và đào tạo.
- Phạm vi quy hoạch: các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Phạm vi nghiên cứu: các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, các trường trung cấp, cao đẳng và đại học trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Thời kỳ phân tích, đánh giá thực trạng: đến thời điểm hiện tại, trọng tâm là thời kỳ 2010 - 2020.
- Thời kỳ quy hoạch: thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Các nhiệm vụ chủ yếu khác.
6. Phương pháp lập phương án phát triển giáo dục và đào tạo.
Phần I: Phân tích, đánh giá bối cảnh phát triển giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Thuận
- Phân tích, đánh giá các xu hướng kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên tạo thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức đối với phát triển giáo dục và đào tạo; cơ sở hạ tầng mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo của tỉnh; kết nối với phát triển giáo dục - đào tạo của vùng, quốc gia.
- Nhận định về bối cảnh chung, qua đó phân tích đánh giá, dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển giáo dục - đào tạo và cơ sở hạ tầng mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo của tỉnh.
1. Điều kiện tự nhiên và mạng lưới giao thông, vận tải cần nêu: Vị trí địa lý; địa hình; mạng lưới giao thông, vận tải; biến đổi khí hậu, các điều kiện khác có liên quan).
2. Dân số: Quy mô dân số theo nhóm tuổi, dân tộc và theo vùng địa lý; tình hình tăng trưởng dân số.
3. Kinh tế và việc làm: Tăng trưởng kinh tế; cơ cấu việc làm.
4. Phát triển con người: Tuổi thọ; tình trạng sức khỏe; tình trạng nghèo khó; chỉ số phát triển con người (HDI) của Bình Thuận so với các tỉnh trong vùng và cả nước.
5. Phát triển khoa học công nghệ, hội nhập và đổi mới giáo dục - đào tạo: Cuộc cách mạng 4.0 và những vấn đề đặt ra về phát triển giáo dục - đào tạo. Hội nhập quốc tế và yêu cầu về chất lượng, kỹ năng,... của nhân lực. Đổi mới giáo dục - đào tạo của cả nước và những yêu cầu đặt ra đối với nền giáo dục - đào tạo tỉnh nhà.
6. Ngân sách: Tổng chi ngân sách cho giáo dục của tỉnh Bình Thuận, gồm Ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
7. Cơ sở hạ tầng mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo của tỉnh, tính kết nối với mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo của vùng, quốc gia: Phân tích thực trạng cơ sở hạ tầng mạng lưới giáo dục của tỉnh giai đoạn 2010 - 2020. Tính kết nối với mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo với các tỉnh lân cận và kết nối với 6 quốc gia giai đoạn 2010 - 2020 (lấy các tỉnh lân cận gồm: Ninh Thuận, Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh làm đối sánh).
Phần II. Đánh giá thực trạng phát triển giáo dục - đào tạo và cơ sở hạ tầng mạng lưới trường học trên địa bàn tỉnh
1. Mạng lưới cơ cơ sở giáo dục - đào tạo của tỉnh giai đoạn 2010 - 2020, cần nêu rõ
- Hệ thống: Mạng lưới trường, lớp các cơ sở giáo dục mầm non tại các địa phương trên địa bàn tỉnh (các trường công lập và ngoài công lập); mạng lưới trường lớp các cơ sở giáo dục phổ thông tại các địa phương trên địa bàn tỉnh (các trường công lập và ngoài công lập); các cơ sở đào tạo nghề, các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh.
- Chất lượng giáo dục - đào tạo tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, chất lượng đào tạo nghề tại các trường cao đẳng, đại học, …
- Phân tích, đánh giá thực trạng huy động và phân bổ các nguồn lực cho đầu tư phát phát triển hạ tầng mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo giai đoạn 2010 - 2020.
2.Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển giáo dục - đào tạo giai đoạn 2011-2020, cần đánh giá: việc thực hiện các mục tiêu Quy hoạch giáo dục và đào tạo, Nghị quyết phát triển giáo dục - đào tạo giai đoạn 2011- 2020, cụ thể cần đánh giá thực trạng:
- Việc huy động học sinh đi học/nhập học ở các cấp học.
- Quy mô trường, lớp và quy mô học sinh.
- Vệc phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.
- Chất lượng giáo dục - đào tạo.
3. Đánh giá việc phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới trường học giai đoạn 2011 - 2020
3.1. Đánh giá việc phát triển mạng lưới trường trên địa bàn tỉnh cần chú ý
- Đánh giá việc phát triển mạng lưới trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020; số lượng trường, bình quân học sinh/trường, bình quân học sinh/lớp, phân bố mạng lưới trường/huyện (độ phủ trường mẫu giáo, tiểu học, THCS theo địa bàn xã).
- Đánh giá việc thực hiện mục tiêu thành lập trường mới và mục tiêu phát triển trường ngoài công lập.
3.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng trường học, cần nêu rõ
- Quy mô trường (số lớp/trường); diện tích khu đất/ trường, diện tích đất/ học sinh.
- Đảm bảo số lượng và chất lượng (xây dựng kiên cố, bán kiên cố) các hạng mục công trình trường học phân theo các khối phòng học, phòng chức năng; khối phụ trợ, khu sân chơi, thể dục thể thao.
- Hạ tầng kỹ thuật của các trường học bao gốm: Hệ thống cấp nước sạch, cấp điện, PCCC, hạ tầng CN thông tin, liên lạc (điện thoại, kết nối mạng internet), khu thu gom rác thải: có hoặc không và so với việc bảo đảm theo các quy định hiện hành.
- Thiết bị dạy học được trang bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện mục tiêu xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2011 - 2020.
3.3. Đánh giá việc thực hiện đầu tư 2011 - 2020, cần phân tích đánh giá thực trạng huy động và phân bổ nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng mạng lưới trường học.
4.Đánh giá việc thực hiện các giải pháp/chính sách phát triển giáo dục - đào tạo, bao gồm: Thực hiện giải pháp/chính sách phát triển nhân lực giáo dục - đào tạo; thực hiện giải pháp về tài chính, đầu tư cho giáo dục - đào tạo; thực hiện giải pháp đất đai cho giáo dục - đào tạo; thực hiện giải pháp đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục,…
5.Đánh giá chung (tổng hợp phân tích, đánh giá những mặt được, hạn chế tồn tại trong phát triển phát triển giáo dục - đào tạo và cơ sở hạ tầng mạng lưới trường học của tỉnh Bình Thuận). Qua đó nêu bật các thành tựu đạt được; những tồn tại, hạn chế; nguyên nhân của những thành tựu, hạn chế.
Phần III. Phương án phát triển giáo dục, đào tạo và cơ sở hạ tầng mạng lưới trường học trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050:Dự báo tốt xu hướng phát triển, xác định nhu cầu phát triển ngành, lĩnh vực, những cơ hội, thách thức đối với phát triển ngành, lĩnh vực thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể:
1. Định hướng chung phát triển giáo dục - đào tạo: cần dự báo các yếu tố chính ảnh hưởng đến phát triển giáo dục - đào tạo; Dự báo dân số, dân số độ tuổi, phân bố dân số trên địa bàn tỉnh; xu hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và yêu cầu đặt ra với phát triển giáo dục - đào tạo.
2. Phương hướng phát triển giáo dục - đào tạo theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2021 - 2025.
3. Quan điểm, mục tiêu phát triển giáo dục - đào tạo và cơ sở hạ tầng mạng lưới trường học thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trong đó cần nêu rõ: Quan điểm phát triển; tầm nhìn phát triển giáo dục - đào tạo đến năm 2050 và mục tiêu phát triển giáo dục - đào tạo thời kỳ 2021 - 2030.
Thông qua quan điểm nêu trên xác định các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể phát triển giáo dục - đào tạo và cơ sở hạ tầng mạng lưới trường đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh thời kỳ lập phương án (Mục tiêu tổng quát; mục tiêu cụ thể) đảm bảo công bằng/nhập học, chất lượng và hiệu quả giáo dục - đào tạo.
4. Phương án phát triển giáo dục - đào tạo và cơ sở hạ tầng mạng lưới trường học, cần nêu rõ các phương án:
- Phương án phát triển quy mô học sinh; phát triển đội ng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục và phương án tổ chức mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo theo lãnh thổ/ không gian, cụ thể:
+ Phân bố trường theo cấp học và theo huyện/ thị (cấp huyện).
+ Phương án sát nhập trường/ tổ chức trường liên cấp (nếu có).
+ Phương án thành lập trường mới.
+ Phương án phát triển trường ngoài công lập.
- Phương án phát triển cơ sở hạ tầng trường học gồm:
+ Tổng quát phương án đảm bảo cơ sở hạ tầng trường học trong việc thực hiện mục tiêu xây dựng trường chuẩn quốc gia.
+ Phương án bổ sung diện tích đất/ giao đất cho trường học (đảm bảo diện tích khu đất/ trường, diện tích đất/ học sinh).
+ Phương án đầu tư xây dựng bổ sung, kiên cố hóa công trình trường học.
+ Phương án đầu tự hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật của trường học.
+ Phương án đầu tư thiết bị dạy học.
- Nhu cầu đầu tư kinh phí cho cơ sở hạ tầng trường học và danh mục các dự án ưu tiên, giai đoạn 2021 - 2030, gồm: Nhu cầu đầu tư kinh phí cơ sở hạ tầng trường học giai đoạn 2021 - 2030; danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2021 - 2030.
Phần IV. Các giải pháp thực hiện phương án phát triển giáo dục - đào tạo và cơ sở hạ tầng trường học giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Cần nêu rõ các giải pháp sau:
1. Đổi mới tổ chức, quản lý giáo dục - đào tạo.
2. Tăng cường phát triển nhân lực cho giáo dục - đào tạo.
3. Tăng cường tài chính và đất đai cho giáo dục - đào tạo
4. Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục - đào tạo.
Phần V. Tổ chức thực hiện phương án phát triển giáo dục - đào tạo và cơ sổ hạ tầng trƣờng học giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Nêu rõ trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
- Sự phối hợp, kết nối giữa các sở, ngành và các địa phương.
Các phụ lục thuyết minh:
- Phụ lục 1. Các văn bản, cơ sở pháp lý.
- Phụ lục 2. Các bảng biểu thực trạng phát triển giáo dục - đào tạo và mạng lưới.
- Phụ lục 3. Các bảng biểu dự báo và định hướng quy hoạch phát triển và mạng lưới trường học trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030.
- Phụ lục 4. Bản đồ quy hoạch mạng lưới trường học giai đoạn 2021 - 2030.
- Phụ lục 5. Số liệu về nhu cầu kinh phí và nguồn lực tài chính./.