Quyết định 02/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng Trường cao đẳng nghề
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 02/2008/QĐ-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2008/QĐ-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/01/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 02/2008/QĐ-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 02/2008/QĐ-BLĐTBXH
NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2008
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ THỐNG TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy
nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định
số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ
quan Trung ương của các Tổ chức chính trị - xã hội có trường cao đẳng nghề trực
thuộc; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Kim Ngân
QUY ĐỊNH
HỆ THỐNG TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định hệ
thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng đối với trường cao đẳng nghề.
2. Hệ thống tiêu chí, tiêu
chuẩn này được áp dụng để kiểm định chất lượng các trường cao đẳng nghề công lập,
tư thục và đầu tư nước ngoài.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiêu chí kiểm định là các nội dung yêu cầu mà trường cao đẳng nghề
phải đáp ứng để hoàn thành mục tiêu đề ra. Mỗi tiêu chí kiểm định có các tiêu
chuẩn kiểm định cụ thể.
2. Tiêu chuẩn kiểm định là mức độ yêu cầu và điều kiện cần thực hiện ở
một thành phần cụ thể của tiêu chí kiểm định được dùng làm chuẩn để đánh giá các
điều kiện đảm bảo chất lượng. Mỗi tiêu chuẩn kiểm định có 3 chỉ số.
3. Chỉ
số là mức độ yêu cầu và điều kiện về một khía cạnh cụ thể của tiêu chuẩn
kiểm định.
4. Điểm chuẩn là tổng điểm tối đa quy định cho mỗi tiêu chí kiểm định.
5. Điểm đánh giá là điểm của mỗi tiêu chuẩn kiểm định cụ thể, tùy thuộc
vào mức độ đạt được của tiêu chuẩn kiểm định đó. Điểm đánh giá được tính theo
thang điểm 2.
Điều 3. Mục tiêu sử dụng hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng trường cao đẳng nghề
Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề được sử dụng để các trường cao đẳng
nghề tự kiểm định, đánh giá và hoàn thiện các điều kiện đảm bảo chất lượng, nhằm
không ngừng nâng cao chất lượng dạy nghề của nhà trường; cơ quan quản lý nhà nước
về dạy nghề thực hiện việc kiểm định, công nhận hoặc không công nhận các trường
cao đẳng nghề đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định, nhằm công bố với xã hội
về thực trạng chất lượng của nhà trường; người học và xã hội biết được thực trạng
chất lượng của nhà trường và giám sát.
Điều 4. Điểm chuẩn đánh giá
1. Các
tiêu chí kiểm định và điểm chuẩn cho từng tiêu chí kiểm định của trường cao đẳng nghề, cụ
thể như sau:
a) Mục tiêu và nhiệm vụ |
06 điểm |
b) Tổ chức và quản lý |
10 điểm |
c) Hoạt động dạy và học |
16 điểm |
d) Giáo viên và cán bộ quản lý |
16 điểm |
đ) Chương trình, giáo trình |
16 điểm |
e) Thư viện |
06 điểm |
g) Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học |
14 điểm |
h) Quản lý tài chính |
10 điểm |
i) Các dịch vụ cho người học nghề |
06 điểm |
Tổng số
điểm đánh giá tối đa cho tất cả các tiêu chí là 100.
2. Mỗi tiêu chuẩn kiểm định
có điểm tối đa là 2 điểm. Tùy thuộc vào mức độ đạt được yêu cầu mà tiêu chuẩn
kiểm định đó có điểm từ 0 đến 2 điểm.
Điều 5. Xếp loại đánh giá
Kết quả đánh giá cuối cùng của
trường cao đẳng nghề được xếp theo ba cấp độ sau:
1. Cấp độ
1: Trường cao đẳng nghề có tổng số điểm của các tiêu chí kiểm định đạt dưới 50 điểm hoặc đạt từ 50 điểm trở lên
nhưng có một trong các tiêu chí đạt dưới 50%
số điểm tối đa của tiêu chí đó;
2. Cấp độ 2: Trường cao đẳng
nghề có tổng số điểm của các tiêu chí kiểm định đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm
và các điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm định phải đạt từ 50% trở lên số điểm
tối đa hoặc đạt 80 điểm trở lên và các điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm định
đạt từ 50% trở lên số điểm tối đa nhưng có một trong các tiêu chí 4, 5 và 7 đạt dưới 80% số điểm tối đa;
3. Cấp độ 3: Trường cao đẳng
nghề có tổng số điểm của các tiêu chí kiểm định đạt từ 80 điểm trở lên và các điểm
đánh giá của từng tiêu chí kiểm định phải đạt từ 50% trở lên số điểm tối đa,
trong đó các tiêu chí 4, 5 và 7 phải đạt từ 80% trở lên số điểm tối đa của từng
tiêu chí kiểm định.
Chương 2
TIÊU CHÍ VÀ TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH
Điều 6. Tiêu chí 1: Mục tiêu và nhiệm vụ
Tiêu chí này được đánh giá bởi
3 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1.
Mục tiêu, nhiệm vụ của trường được xác định
rõ ràng, cụ thể; được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai.
a) Có quyết định thành lập
trường và có văn bản xác định mục tiêu của trường.
b) Điều lệ của trường được xây
dựng theo quy định và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Mục tiêu, nhiệm vụ được công
bố công khai (trên các phương tiện thông tin, trong các tài liệu giới thiệu về
trường).
2. Tiêu chuẩn 2.
Mục tiêu, nhiệm vụ của trường định hướng chủ yếu vào việc đáp ứng nhu cầu nhân
lực của thị trường lao động, nhu cầu học của người học, xã hội, phù hợp với điều
kiện thực tế và yêu cầu sử dụng lao động của địa
phương, ngành.
a) Có
quy hoạch, kế hoạch, định hướng phát triển trường gắn với chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, ngành, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các nghề đào tạo phù hợp
với nhu cầu nhân lực của thị trường lao động và nhu cầu của người học, xã hội.
c) Mục tiêu, nhiệm vụ của trường
phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu sử dụng lao động của địa phương, ngành.
3. Tiêu chuẩn 3.
Mục tiêu, nhiệm vụ của trường được định kỳ rà soát, điều chỉnh theo hướng nâng
cao chất lượng dạy nghề, phù hợp với các giai đoạn phát triển của trường, nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành.
a) Có văn bản quy định về việc
điều chỉnh mục tiêu và nhiệm vụ của trường.
b) Các nội dung điều chỉnh mục
tiêu, nhiệm vụ của trường nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề và đáp ứng nhu cầu
nhân lực đa dạng của thị trường lao động.
c) Có các báo cáo kết quả định
kỳ rà soát, điều chỉnh mục tiêu và nhiệm vụ.
Điều 7. Tiêu chí 2: Tổ chức và quản lý
Tiêu chí này được đánh giá bởi
5 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Trường có hệ thống văn bản quy định về tổ chức, cơ chế quản
lý và được thường xuyên rà soát, đánh giá, bổ sung, điều chỉnh.
a) Có đầy đủ các văn bản quy
định về tổ chức, cơ chế quản lý theo hướng đảm bảo quyền tự chủ và chịu trách
nhiệm của các đơn vị trong trường.
b) Có quy chế dân chủ tạo môi
trường để giáo viên (giảng viên), cán
bộ quản lý, nhân viên được tham gia đóng góp ý kiến về các chủ trương, kế hoạch
của trường, giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo của cán bộ, giáo viên, nhân
viên, người học.
c) Các quy định về tổ chức và
cơ chế quản lý của trường được rà soát, điều chỉnh định kỳ.
2. Tiêu chuẩn 2. Có cơ cấu tổ chức hợp lý, phù hợp với quy định của Nhà nước
cũng như với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển của trường và hoạt động có hiệu
quả.
a) Có Hội đồng trường hoặc Hội
đồng quản trị, các hội đồng tư vấn, các đơn vị quản lý, phòng chức năng, các khoa,
bộ môn trực thuộc trường phù hợp với cơ cấu ngành nghề và quy mô đào tạo của trường.
b) Có sự phân công, phân cấp
hợp lý, rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trong trường.
c) Các đơn vị trong trường
hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình và đạt hiệu quả cao.
3. Tiêu chuẩn 3.
Công tác quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý của trường.
a) Có quy hoạch giáo viên, cán bộ quản lý; có kế hoạch, chính sách, quy trình, biện pháp phù hợp
để tuyển dụng giáo viên, bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định của Nhà nước và nhu cầu về số
lượng theo cơ cấu tổ chức của trường.
b) Có kế hoạch, quy trình, phương
pháp đánh giá, phân loại giáo viên, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu thực tế của
trường.
c) Có chính sách khuyến khích,
có kế hoạch, biện pháp thực hiện có kết quả kế hoạch ngắn hạn, dài hạn bồi dưỡng
cập nhật và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lý của trường.
4. Tiêu chuẩn 4.
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức xã hội, đoàn thể có vai trò tích
cực trong hoạt động của trường.
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam trong trường làm tốt chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong các
đơn vị sự nghiệp theo Quyết định số 97/QĐ-TW ngày 22/3/2004 của Ban Bí thư.
b) Các tổ chức xã hội, đoàn
thể trong trường tập hợp được cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người học, hoạt
động theo đúng pháp luật và điều lệ của tổ chức.
c) Các tổ chức xã hội, đoàn
thể trong trường hoạt động có hiệu quả, góp phần tích cực vào việc nâng cao chất
lượng dạy nghề.
5. Tiêu chuẩn 5. Trường thực hiện và cải tiến thường xuyên công tác kiểm
tra.
a) Trường thực hiện thường
xuyên công tác kiểm tra theo kế hoạch.
b) Sử dụng kết quả kiểm tra
vào quá trình nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo của trường.
c) Định kỳ cải tiến phương pháp và công cụ kiểm tra các
hoạt động của trường.
Điều 8. Tiêu chí 3: Hoạt động dạy và học
Tiêu chí này được đánh giá bởi
8 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1.
Công tác tuyển sinh được thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội; đảm bảo chất lượng tuyển sinh.
a) Tuyển
sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
b) Hàng
năm trường có hướng dẫn riêng về công tác tuyển sinh, cụ thể hoá quy định tuyển
sinh của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Đảm
bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan trong tuyển sinh.
2. Tiêu chuẩn 2.
Thực hiện đa dạng hoá các phương thức tổ chức đào tạo đáp ứng yêu cầu học tập của
người học; thiết lập được mối liên hệ chặt chẽ với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ.
a) Đa dạng
hoá các phương thức tổ chức đào tạo để đáp ứng yêu cầu học tập của người học.
b) Có sự
liên kết chặt chẽ với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong quá trình đào
tạo.
c) Định
kỳ thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về chất lượng
của các phương thức đào tạo so với mục tiêu đã đề ra.
3. Tiêu chuẩn 3. Có kế hoạch đào tạo, giám sát chặt chẽ, bảo đảm
thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến độ và có hiệu quả; tổ chức dạy học
lý thuyết, thực hành và thực tập lao động sản xuất theo nghề đào tạo phù hợp với
các yêu cầu của thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
a) Có kế
hoạch đào tạo cho từng nghề, theo từng học kỳ, năm học; có kế hoạch đào tạo chi tiết đến từng mô-đun, môn học, cụ thể
cho các giờ học lý thuyết, thực hành, thực tập lao động sản xuất.
b) Tổ
chức giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đào
tạo bảo đảm thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
c) Hàng
năm thu thập các ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về tiến độ, kết quả thực hiện kế hoạch đào
tạo.
4. Tiêu chuẩn 4. Tổ chức đào tạo liên thông.
a) Có các
văn bản quy định tổ chức đào tạo liên thông của trường phù hợp với quy định của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và pháp luật về dạy nghề.
b) Việc
tổ chức đào tạo liên thông giữa ba cấp trình độ đào tạo nghề và liên thông các nghề của
trường tuân thủ các quy định đã đề ra.
c) Định
kỳ đánh giá công tác tổ chức đào tạo liên thông của trường.
5. Tiêu chuẩn 5.
Tổ chức dạy nghề theo mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt;
thực hiện phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học, phát triển năng
lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của người học.
a) Các hoạt động dạy nghề được thực hiện theo mục tiêu, nội
dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt và hàng năm rà soát, đánh giá mức độ
phù hợp giữa các hoạt động dạy nghề với mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề
đã được phê duyệt.
b) Trường có các hình thức và phương pháp dạy học tích cực
khuyến khích phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của
người học.
c) Định kỳ thu thập ý kiến của
cán bộ quản lý, giáo viên, người học nhằm tổng kết, đánh giá và phổ biến kinh
nghiệm đổi mới phương pháp dạy và học.
6. Tiêu chuẩn 6.
Thực hiện phương pháp, quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo hướng
coi trọng đánh giá quá trình, phản hồi kịp thời cho người học, đảm bảo đánh giá
nghiêm túc, khách quan, phù hợp với phương thức đào tạo, hình thức học tập và đặc
thù của mô-đun, môn học.
a) Thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo về đổi mới phương
pháp, quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.
b) Thực hiện phương pháp,
quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng coi trọng đánh giá quá trình và phản hồi kịp thời cho người học.
c) Có
biện pháp đánh giá kết quả học tập đảm bảo nghiêm túc, khách
quan, phù hợp với phương thức đào tạo, hình thức học tập và đặc thù mô-đun, môn
học.
7. Tiêu chuẩn 7.
Nghiên cứu khoa học
a) Có chính sách và biện pháp
khuyến khích cán bộ, giáo viên nghiên cứu khoa học.
b) Có các kết quả nghiên cứu
khoa học được ứng dụng trong công tác quản lý, nâng cao chất lượng dạy nghề và ứng
dụng vào thực tiễn.
c) Hàng năm có các bài báo,
công trình nghiên cứu khoa học đăng trên các báo, tạp chí, các ấn phẩm khoa học
quốc tế, trung ương và địa phương.
8. Tiêu chuẩn 8.
Hợp tác quốc tế
a) Tham gia các dự án nghiên
cứu và chuyển giao công nghệ do các tổ chức quốc tế triển khai, góp phần tích cực
vào sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, ngành hoặc cả nước.
b) Có liên kết đào tạo hoặc
triển khai các hoạt động hợp tác với các trường nước ngoài, các tổ chức quốc tế
để trao đổi kinh nghiệm, nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ, giáo viên của
trường.
c) Kết quả của các hoạt động
hợp tác quốc tế góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý,
phát triển nguồn lực về tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết bị cho trường.
Điều 9. Tiêu chí 4: Giáo viên và cán bộ quản lý
Tiêu chí này được đánh giá bởi
8 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1.
Trường có đội ngũ giáo viên cơ hữu (bao gồm cả số giáo viên kiêm nhiệm được quy
đổi thành giáo viên làm việc toàn thời gian) đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu để
thực hiện chương trình dạy nghề.
a) Đảm bảo tất cả các môn học, mô-đun, nghề có đủ số lượng
giáo viên đứng lớp.
b) Đảm bảo tỉ lệ học sinh/giáo
viên theo quy định chung.
c) Đảm bảo mọi giáo viên
chuyên nghiệp có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/2 số giờ tiêu chuẩn; giáo viên
kiêm chức có số giờ giảng dạy không vượt quá 1/3 số giờ tiêu chuẩn.
2. Tiêu chuẩn 2.
Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ được đào tạo, chuẩn về năng lực nghề nghiệp
và đáp ứng yêu cầu giảng dạy của trường.
a) Toàn bộ đội ngũ giáo viên
đảm bảo đạt chuẩn trở lên về trình độ được đào tạo và nghiệp vụ sư phạm theo
qui định; giáo viên dạy thực hành đạt chuẩn về kỹ năng thực hành nghề theo quy định.
b) Toàn bộ đội ngũ giáo viên
đảm bảo đạt chuẩn về năng lực chuyên môn,
ngoại ngữ, tin học theo qui định.
c) Có ít nhất 60% số giáo viên
dạy cả lý thuyết và thực hành nghề.
3. Tiêu chuẩn 3.
Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và đảm bảo chất lượng.
a) Giáo viên thực hiện đầy đủ
các nhiệm vụ giảng dạy theo thời khoá biểu của trường và đảm bảo yêu cầu chất lượng.
b) Giáo viên tham gia nghiên
cứu khoa học gắn với chuyên môn và cải tiến phương pháp dạy học.
c) Giáo viên tham gia các hoạt
động phổ biến thông tin và chuyển giao công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học -
công nghệ vào thực tế.
4. Tiêu chuẩn 4.
Có kế hoạch và thực hiện thường xuyên việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên.
a) Hàng năm nhà trường có kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên; mỗi giáo viên có kế hoạch học tập
bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Giáo viên tham gia tích cực
vào các hoạt động thi đua dạy tốt như hội giảng giáo viên dạy nghề hàng năm, có
sáng kiến cải tiến trong dạy học.
c) Có kế hoạch và tổ chức cho đội ngũ giáo viên đi thâm
nhập thực tế hàng năm để bổ sung kinh nghiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu giảng
dạy.
5. Tiêu chuẩn 5.
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có trình độ, năng lực và phẩm chất đáp ứng yêu cầu
công tác quản lý của trường.
a) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Điều lệ trường
cao đẳng nghề và Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn
nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cao đẳng nghề,
trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề.
b) Có phẩm chất đạo đức, có
năng lực chuyên môn và nghiệp vụ quản lý; thực hiện tốt quyền hạn và trách nhiệm
trong quản lý trường.
c) Được cán bộ, giáo viên,
nhân viên của trường tín nhiệm với mức từ 70% trở lên.
6. Tiêu chuẩn 6.
Các đơn vị của trường có đầy đủ cán bộ quản lý theo
quy định.
a) Các đơn vị của trường có đầy
đủ cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện
cụ thể của trường.
b) Đội ngũ cán bộ quản lý,
nhân viên giúp việc đảm bảo có sự kế thừa về kinh nghiệm, công tác chuyên môn, độ
tuổi.
c) Có quy hoạch cán bộ quản
lý của trường.
7. Tiêu chuẩn 7.
Đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn chức danh đáp ứng yêu cầu quản lý trong trường
và thường xuyên học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt.
a) Đội ngũ cán
bộ quản lý của trường có phẩm chất, trình độ đạt chuẩn chức danh theo quy định
của Nhà nước.
b) Đội ngũ cán bộ quản lý của trường có năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ quản lý đáp ứng được yêu cầu công tác.
c) Đội ngũ cán
bộ quản lý của trường thường xuyên học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt.
8. Tiêu
chuẩn 8. Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đáp ứng được yêu cầu công việc của trường.
a) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân
viên của trường đủ về số lượng và cơ cấu chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực phù
hợp với các vị trí làm việc tương ứng.
b) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân
viên của trường hoàn thành được các nhiệm vụ, công việc được giao.
c) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân
viên của trường được định kỳ bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 10. Tiêu chí 5: Chương trình, giáo trình
Tiêu chí này được đánh giá bởi
8 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1.
Chương trình dạy
nghề của trường được xây dựng, điều chỉnh
theo chương trình khung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, thể hiện được
mục tiêu đào tạo của trường.
a) 100% chương trình dạy nghề
được xây dựng, điều chỉnh theo chương trình khung của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hoặc biên soạn lại trong 5 năm trở lại đây.
b) Có đầy đủ chương trình dạy
nghề cho các nghề mà trường đào tạo.
c) Ít nhất 5 năm/lần các chương
trình dạy nghề được rà soát, điều chỉnh phù hợp với kỹ thuật, công nghệ sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
2. Tiêu chuẩn 2.
Chương trình dạy
nghề được xây dựng có tính liên thông
hợp lý giữa các trình độ đào tạo nghề; có sự tham gia của cán bộ, giáo viên và
chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
a) Chương trình dạy nghề được
thiết kế theo hướng liên thông hợp lý giữa các trình độ đào tạo nghề và các trình
độ đào tạo khác.
b) Có nhiều cán bộ, giáo viên
trong trường tham gia xây dựng, bổ sung, điều chỉnh chương trình dạy nghề.
c) Có các cán bộ ngoài trường,
chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tham gia xây dựng, biên soạn chương trình dạy nghề.
3. Tiêu chuẩn 3.
Chương trình dạy
nghề có mục tiêu rõ ràng, quy định cụ
thể chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp, hình thức đào tạo; cách thức đánh giá
kết quả học tập.
a) Từng chương trình dạy nghề
có mục tiêu được xác định rõ ràng, trong đó quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ
năng; phương pháp, hình thức đào tạo.
b) Có quy định về cách thức đánh
giá kết quả học tập cho từng trình độ đối
với mỗi mô-đun, môn học, mỗi nghề.
c) Có các ý kiến đánh giá phản
biện của giáo viên, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về chương
trình dạy nghề.
4. Tiêu chuẩn 4.
Chương trình dạy
nghề được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên việc tham khảo các chương
trình của nước ngoài, cập nhật những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên
quan đến nghề đào tạo và các ý kiến phản hồi từ người sử dụng lao động, người tốt
nghiệp đã đi làm, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
a) Định kỳ bổ sung, điều chỉnh
chương trình dạy nghề.
b) Khi bổ sung, điều chỉnh
chương trình dạy nghề có tham khảo các chương trình tương ứng của nước ngoài và
cập nhật những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề đào tạo.
c) Có các ý kiến nhận xét, đánh
giá của người sử dụng lao động, người tốt nghiệp đã đi làm về chương trình dạy
nghề đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
5. Tiêu chuẩn 5.
Từng chương trình dạy nghề đảm bảo
có đủ chương trình mô-đun, môn học, trong đó xác định rõ phương pháp và các yêu
cầu về kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
a) Mỗi chương trình dạy nghề có đầy đủ mô-đun, môn học theo mẫu định dạng chung.
b) Mỗi mô-đun, môn học xác định rõ phương pháp và các yêu cầu về kiểm tra đánh giá
kết quả học tập.
c) Có đủ
các quyết định phê duyệt, ban hành các chương trình mô-đun, môn học.
6. Tiêu chuẩn 6. Mỗi mô-đun, môn học có đủ giáo
trình, tài liệu tham khảo đáp ứng mục tiêu của mô-đun, môn học.
a) Có đủ
giáo trình cho các mô-đun, môn học của chương trình dạy nghề.
b) Ít nhất 5 năm/lần các giáo
trình được rà soát, biên soạn lại.
c) Mỗi mô-đun, môn học của
chương trình dạy nghề có ít nhất 2 tài liệu tham khảo chính.
7. Tiêu chuẩn 7.
Giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học.
a) Có quy trình tổ chức biên
soạn, thẩm định, phê duyệt giáo trình.
b) Có các văn bản phản biện,
biên bản nghiệm thu của hội đồng thẩm định nhận xét về mức độ đáp ứng yêu cầu đổi
mới về nội dung và phương pháp dạy học của giáo trình.
c) Định kỳ thu thập những nhận
xét đánh giá của giáo viên, chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, người học về chất lượng giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung, phương
pháp dạy học.
8. Tiêu chuẩn 8.
Giáo trình dạy nghề cụ thể hoá yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ
trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
a) Có các biên bản nghiệm thu
giáo trình dạy nghề của hội đồng thẩm định nhận xét về mức độ cụ thể hoá các yêu
cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong chương trình dạy nghề, tạo điều
kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
b) Định kỳ thu thập ý kiến
nhận xét đánh giá của cán bộ, giáo viên, người học về chất lượng giáo trình đáp
ứng các yêu cầu cụ thể hoá về nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ cần đạt
trong chương trình dạy nghề.
c) Định kỳ thu thập ý kiến đánh
giá của cán bộ, giáo viên, người học về mức độ tạo điều kiện để thực hiện phương
pháp dạy học tích cực của giáo trình.
Điều 11. Tiêu chí 6: Thư viện
Tiêu chí này được đánh giá bởi
3 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1.
Có đủ số lượng giáo trình, tài liệu, sách báo, tạp chí phù hợp với các nghề đào
tạo, đáp ứng nhu cầu sử dụng của giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học.
a) Có đủ số lượng, chủng loại
giáo trình, sách báo, tài liệu chuyên môn, báo, tạp chí chuyên ngành phù hợp với
các nghề đào tạo. Trung bình có 10-15 đầu sách/người học.
b) Các loại sách chuyên môn
và giáo trình chính được xuất bản hoặc biên soạn trong những năm gần đây (5 năm
đối với giáo trình và từ 3-5 năm đối với sách chuyên môn, chuyên khảo, tài liệu
kỹ thuật tùy thuộc vào từng nghề đào tạo).
c) Có phòng đọc thư viện bảo
đảm theo tiêu chuẩn (có chỗ ngồi đáp ứng yêu cầu tối thiểu cho 15% sinh viên và
25% cán bộ, giáo viên; diện tích đảm bảo 1,8m2/chỗ đọc và 1,5m2/chỗ
đọc đối với thư viện điện tử).
2. Tiêu chuẩn 2.
Thư viện được tin học hoá, có các tài liệu điện tử; được nối mạng, liên kết
khai thác tài liệu giữa các đơn vị trong trường và ngoài trường.
a) Có hệ thống máy tính, thiết
bị phục vụ tin học hóa công tác quản lý của thư viện: cơ sở dữ liệu điện tử, phần
mềm quản lý và tra cứu tài liệu.
b) Có mạng nội bộ (LAN), cổng
nối mạng Internet; bảo đảm các hệ thống thiết bị hoạt động bình thường, thường
xuyên theo chức năng và các quy định tổ chức, hoạt động của thư viện.
c) Có các thỏa thuận, hợp đồng ký kết trao đổi thông tin,
tư liệu với các trường và đơn vị khác.
3. Tiêu chuẩn 3.
Có biện pháp khuyến khích người học, giáo viên, cán bộ quản lý khai thác có hiệu
quả các tài liệu của thư viện.
a) Có tổ chức giới thiệu thường
xuyên, định kỳ tài liệu và sách báo mới cho bạn đọc của thư viện.
b) Có biện pháp tư vấn, hỗ trợ bạn đọc của thư viện (tra
cứu, nhân bản, trao đổi, tóm tắt tài liệu).
c) Có tổ
chức và duy trì hiệu quả hoạt động mạng lưới cộng tác viên thư viện.
Điều 12. Tiêu chí 7: Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy
học
Tiêu chí này được đánh giá bởi
7 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1.
Địa điểm của trường thuận tiện cho việc đi lại, học tập, giảng dạy của người học,
giáo viên, cán bộ quản lý và các hoạt động khác của trường.
a) Nền đất
tốt, cao ráo, không bị úng, ngập; thuận tiện cho cung cấp điện, nước.
b) Bảo đảm khoảng cách an toàn
đối với các cơ sở công nghiệp thải ra chất độc hại (tiếng ồn, bụi bặm, chất thải
độc, ô nhiễm không khí, nguồn nước); bảo đảm an toàn; yên tĩnh cho giảng dạy và
học tập.
c) Phù hợp với quy hoạch
chung của khu vực và mạng lưới cơ sở dạy nghề; giao thông thuận tiện.
2. Tiêu chuẩn 2.
Khuôn viên được quy hoạch tổng thể và chi tiết, thuận tiện cho các hoạt động của
trường.
a) Quy hoạch tổng thể mặt bằng
khuôn viên hợp lý, phù hợp với công năng và các yêu cầu giao thông nội bộ, kiến
trúc, cảnh quan; bảo đảm chỉ giới quy hoạch, khoảng cách và các giải pháp ngăn
cách hợp lý các công trình xây dựng trong và ngoài khuôn viên; mật độ xây dựng
công trình từ 20-40%; diện tích cây xanh chiếm khoảng 30-40% diện tích khu đất
toàn trường.
b) Có đủ các khối công trình
phục vụ nhu cầu đào tạo và các hoạt động của trường (khu hành chính, khu học tập,
xưởng thực hành, khu vệ sinh, khu để xe, ký túc xá, khu thể thao, văn hóa, văn
nghệ).
c) Bảo đảm quỹ đất trong khuôn
viên đáp ứng nhu cầu hoạt động của trường theo quy định; có khả năng mở rộng quỹ
đất trong tương lai phù hợp với chiến lược phát triển và theo quy hoạch của cơ
quan có thẩm quyền.
3. Tiêu chuẩn 3.
Có hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ làm việc và các hoạt động dạy nghề, thực
nghiệm, thực hành.
a) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của trường bảo đảm đáp ứng yêu cầu làm việc và các hoạt
động dạy nghề, thực nghiệm, thực hành.
b) Có hệ thống đường giao thông
nội bộ, hệ thống điện đáp ứng nhu cầu hoạt động đào tạo, sản xuất, dịch vụ và
sinh hoạt; có hệ thống cấp, thoát nước, xử lý nước thải độc hại, thông gió, phòng
cháy, chữa cháy theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất, dịch vụ,
sinh hoạt.
c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
được quản lý và bảo dưỡng vận hành đúng quy trình, bảo đảm hoạt động đúng chức
năng, công suất theo thiết kế.
4. Tiêu chuẩn 4. Có hệ thống phòng học, giảng đường, phòng
thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa đáp ứng quy mô đào tạo theo các nghề, trình độ đào tạo.
a) Có hệ
thống phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm,
xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa đáp
ứng công tác đào tạo của trường.
b) Các
công trình bảo đảm quy chuẩn xây dựng và các yêu cầu về ngăn cách, vệ sinh, kiến
trúc, chiếu sáng, thông gió, quy hoạch nội bộ thuận tiện cho vận chuyển, lắp đặt,
vận hành thiết bị.
c) Các
công trình được sử dụng đúng công năng, có quy chế sử dụng, quản lý, bảo dưỡng
thường xuyên và định kỳ để bảo đảm hoạt động bình thường.
5. Tiêu chuẩn 5.
Bảo đảm các điều kiện hoạt động cho các xưởng thực hành.
a) Có hệ thống điện, hệ thống
cấp, thoát nước chung, riêng cho khu vực xưởng thực hành theo nhu cầu hoạt động
thực hành và sinh hoạt, vệ sinh; có hệ thống thu gom rác và phế liệu, chất thải.
b) Trang thiết bị, dụng cụ
trong xưởng thực hành được bố trí vị trí hợp lý, an toàn, thuận tiện cho việc đi
lại, vận hành, bảo dưỡng và tổ chức hướng dẫn thực hành (theo cả lớp, nhóm và từng
cá nhân).
c) Bảo đảm các yêu cầu về mỹ
thuật công nghiệp, thẩm mỹ nghề nghiệp và sư phạm (về hình khối, mầu sắc, vật
liệu); an toàn và vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường trong quá trình lắp đặt,
vận hành, bảo dưỡng trang thiết bị, dụng cụ trong xưởng thực hành.
6. Tiêu chuẩn 6.
Đảm bảo chất lượng và số lượng thiết bị cho thực hành.
a) Các thiết bị đào tạo chính
đạt mức tương đương trình độ công nghệ của sản xuất, dịch vụ hiện tại. Bảo đảm
chất lượng trang thiết bị, dụng cụ và tài liệu cho các hoạt động thực hành về
chủng loại, công năng, các yêu cầu thông số kỹ thuật và mỹ thuật; các yêu cầu về
sức khoẻ, vệ sinh và an toàn lao động.
b) Số lượng thiết bị đáp ứng
đủ theo quy mô đào tạo, bảo đảm các tỷ lệ theo quy định về: người học/thiết bị
thực hành chính, người học/phòng học chuyên môn hóa, người học/bộ dụng cụ, tài
liệu học tập theo cá nhân hoặc theo nhóm.
c) Các thiết bị có hồ sơ xuất
xứ, năm, nước sản xuất rõ ràng; được quản lý, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ;
bảo đảm tính đồng bộ của các trang thiết bị.
7. Tiêu chuẩn 7.
Có các kho, phòng bảo quản, lưu giữ với các điều kiện bảo vệ, bảo quản tốt các trang thiết bị, hàng hoá, vật liệu.
a) Có các
khu vực bảo quản, lưu giữ chung cho toàn trường và các khu chức năng.
b) Hệ thống khu bảo quản,
kho có các điều kiện bảo vệ, bảo quản tốt cho các trang thiết bị, hàng hoá, vật
liệu như: mái che, rào ngăn cách, khóa, chiếu sáng, thông gió, chống mốc, ẩm.
c) Có hệ thống quản lý việc cấp phát, thu nhận
trang thiết bị hàng hoá, vật liệu.
Điều 13. Tiêu chí 8: Quản lý tài chính
Tiêu chí này được đánh giá bởi
5 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1.
Trường có đủ nguồn tài chính để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ; tạo được nguồn
thu hợp pháp.
a) Đảm bảo định mức kinh phí
chi cho đào tạo.
b) Có các nguồn thu hợp pháp
từ học phí, lệ phí, liên kết đào tạo, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
c) Các nguồn tài chính được
quản lý và phân bổ chi tiêu đúng mục đích, đúng quy định. Có hệ thống hồ sơ, sổ
sách về quản lý tài chính theo quy định.
2. Tiêu chuẩn 2. Công tác lập kế hoạch tài chính,
quản lý tài chính được chuẩn hoá, công khai, minh bạch và theo đúng quy định.
a) Có quy chế quản lý tài chính
theo quy định của Nhà nước.
b) Kế hoạch tài chính hàng năm
được xây dựng theo quy định và được công bố công khai, minh bạch.
c) Có kế hoạch thực hiện việc
huy động, phát triển các nguồn lực tài chính.
3. Tiêu chuẩn 3. Dự toán về tài chính được xác định trên cơ sở
nghiên cứu kỹ về nhu cầu chi tiêu, những
thay đổi về giá cả, các nhu cầu và quy mô đào tạo sắp tới.
a) Có các
hoạt động nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu chi tiêu, giá cả thị trường (giá nguyên
vật liệu, thiết bị, nhân công) để xây dựng dự trù về tài chính.
b) Có các
nghiên cứu, dự báo về nhu cầu, quy mô đào tạo và biến động về giá cả trong 2-5
năm tới; có cơ chế điều chỉnh dự toán kế hoạch tài chính theo các biến động về
giá cả thị trường.
c) Có bản
dự toán tài chính phản ánh các kết quả nghiên cứu và dự báo trên.
4. Tiêu chuẩn 4.
Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch, hiệu quả cho các đơn vị
và các hoạt động của trường.
a) Phân bổ tài chính hợp lý đáp
ứng nhu cầu cơ bản của các đơn vị và các
hoạt động chung của trường.
b) Kế hoạch phân bổ tài chính
được công bố công khai.
c) Có đánh giá hàng năm về
hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính.
5. Tiêu chuẩn 5.
Lập dự toán, thực hiện thu chi, thực hiện quyết toán, báo cáo tài chính; quản lý,
lưu trữ hồ sơ chứng từ theo chế độ kế toán - tài chính của Nhà nước.
a) Có văn bản dự toán tài chính.
b) Thực hiện thu chi, quyết
toán, báo cáo tài chính đúng quy định; có hồ sơ lưu trữ chứng từ theo chế độ kế
toán – tài chính của Nhà nước.
c) Định kỳ thực hiện công tác
tự kiểm tra tài chính và được cơ quan có thẩm quyền kiểm toán.
Điều 14. Tiêu chí 9: Các dịch vụ cho người học nghề
Tiêu chí này được đánh giá bởi
3 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1.
Đảm bảo mọi người học có được thông tin đầy đủ về nghề đào tạo, khoá đào tạo và
các quy định khác của trường ngay từ khi nhập học.
a) Người học được cung cấp
thông tin về chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, các yêu cầu về chuyên môn
cần đạt được của khoá học.
b) Người học được phổ biến đầy
đủ về quy chế đào tạo, quy chế thi và kiểm tra, đánh giá, điều kiện xét tốt
nghiệp.
c) Người học được phổ biến đầy
đủ các nội quy, quy định của trường.
2. Tiêu chuẩn 2.
Đảm bảo các điều kiện ăn, ở, chăm sóc sức khoẻ cho người học.
a) Ký túc xá của trường đảm
bảo các điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác)
cho sinh hoạt và học tập cho ít nhất 50% người học.
b) Có nhà ăn hoặc dịch vụ ăn
uống phục vụ tốt cho người học.
c) Có dịch vụ y tế chăm sóc
và bảo vệ sức khoẻ người học.
3. Tiêu chuẩn 3.
Tổ chức thông tin thị trường lao động và giới thiệu việc làm cho người học.
a) Thường xuyên cung cấp cho
người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm.
b) Trường tổ chức trợ giúp
giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.
c) Định kỳ tổ chức hội nghị
việc làm cho người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
1.
Tổng cục Dạy nghề
có trách nhiệm:
a) Xây dựng tài liệu hướng dẫn
thực hiện, bao gồm:
- Cụ thể hóa các tiêu chuẩn,
chỉ số tương ứng với thang điểm 0, 1, 2 để thống nhất trong đánh giá và cho điểm;
- Hướng dẫn cách đánh giá và
cho điểm đối với từng tiêu chuẩn, chỉ số;
- Xây dựng công cụ hỗ trợ
cho việc đánh giá.
b) Tổ chức các lớp tập huấn
cho cán bộ quản lý dạy nghề về hệ thống tiêu
chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề.
2. Các Bộ, ngành, cơ quan
Trung ương của các Tổ chức chính trị - xã hội có trường cao đẳng nghề trực thuộc;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
đảm bảo những điều kiện cần thiết để các trường cao đẳng nghề phấn đấu đạt tiêu
chuẩn chất lượng.
Điều 16. Trách nhiệm của các trường cao đẳng nghề
Nghiên cứu hệ thống tiêu chí,
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề, lập kế hoạch phấn đấu đạt
các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cho từng giai đoạn./.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Ngân