Quyết định 01/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng Trường trung cấp nghề
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 01/2008/QĐ-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2008/QĐ-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/01/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 01/2008/QĐ-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 01/2008/QĐ-BLĐTBXH
NGÀY 17 THÁNG 1 NĂM 2008
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH HỆ THỐNG TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM
ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Người đứng đầu cơ quan Trung ương của các Tổ chức chính trị - xã hội có trường
trung cấp nghề trực thuộc; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Ngân
QUY ĐỊNH
HỆ THỐNG TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định hệ
thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng đối với trường trung cấp nghề.
2. Hệ thống tiêu chí, tiêu
chuẩn này được áp dụng để kiểm định chất lượng các trường trung cấp nghề công lập,
tư thục và đầu tư nước ngoài.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tiêu chí kiểm định là các nội dung, yêu cầu mà trường trung cấp nghề
phải đáp ứng để hoàn thành mục tiêu đề ra. Mỗi tiêu chí kiểm định có các tiêu
chuẩn kiểm định cụ thể.
2. Tiêu chuẩn kiểm định là mức độ yêu cầu và điều kiện cần thực hiện ở
một thành phần cụ thể của tiêu chí kiểm định được dùng làm chuẩn để đánh giá các
điều kiện đảm bảo chất lượng. Mỗi tiêu chuẩn kiểm định có 3 chỉ số.
3. Chỉ
số là mức độ yêu cầu và điều kiện về một khía cạnh cụ thể của tiêu chuẩn
kiểm định.
4. Điểm chuẩn là tổng điểm tối đa quy định cho mỗi tiêu chí kiểm định.
5. Điểm đánh giá là điểm của mỗi tiêu chuẩn kiểm định cụ thể, tùy thuộc
vào mức độ đạt được của tiêu chuẩn kiểm định đó. Điểm đánh giá được tính theo
thang điểm 2.
Điều 3. Mục tiêu sử dụng hệ thống tiêu
chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề
Hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề được sử dụng để các trường trung cấp
nghề tự kiểm định, đánh giá và hoàn thiện các điều kiện đảm bảo chất lượng, nhằm
không ngừng nâng cao chất lượng dạy nghề của nhà trường; cơ quan quản lý nhà nước
về dạy nghề thực hiện việc kiểm định, công nhận hoặc không công nhận các trường
trung cấp nghề đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định, nhằm công bố với xã hội
về thực trạng chất lượng của nhà trường; người học và xã hội biết được thực trạng
chất lượng của nhà trường và giám sát.
Điều 4. Điểm chuẩn đánh giá
1. Các tiêu chí kiểm định và điểm chuẩn
cho từng tiêu chí kiểm định của trường trung cấp nghề, cụ thể như sau:
a) Mục tiêu và
nhiệm vụ |
06 điểm |
b) Tổ chức và
quản lý |
10 điểm |
c) Hoạt động dạy
và học |
16 điểm |
d) Giáo viên và
cán bộ quản lý |
16 điểm |
đ) Chương trình,
giáo trình |
16 điểm |
e) Thư viện |
06 điểm |
g) Cơ sở vật
chất, thiết bị, đồ dùng dạy học |
14 điểm |
h) Quản lý tài
chính |
10 điểm |
i) Các dịch vụ
cho người học nghề |
06 điểm |
Tổng số
điểm đánh giá tối đa cho tất cả các tiêu chí là 100.
2. Mỗi tiêu chuẩn kiểm định
có điểm tối đa là 2 điểm. Tùy thuộc vào mức độ đạt được yêu cầu mà tiêu chuẩn
kiểm định đó có điểm từ 0 đến 2 điểm.
Điều 5. Xếp loại đánh giá
Kết quả đánh giá cuối cùng của trường trung cấp nghề được xếp theo ba cấp độ
sau:
1. Cấp độ
1: Trường trung cấp nghề có tổng số điểm của các tiêu chí kiểm định đạt dưới 50 điểm hoặc đạt từ 50 điểm trở lên
nhưng có một trong các tiêu chí đạt dưới 50%
số điểm tối đa của tiêu chí đó;
2. Cấp độ 2: Trường trung cấp
nghề có tổng số điểm của các tiêu chí kiểm định đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm
và các điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm định phải đạt từ 50% trở lên số điểm
tối đa hoặc đạt 80 điểm trở lên và các điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm định
đạt từ 50% trở lên số điểm tối đa nhưng có một trong các tiêu chí 4, 5 và 7 đạt dưới 80% số điểm tối đa;
3. Cấp độ 3: Trường trung cấp
nghề có tổng số điểm của các tiêu chí kiểm định đạt từ 80 điểm trở lên và các điểm
đánh giá của từng tiêu chí kiểm định phải đạt từ 50% trở lên số điểm tối đa,
trong đó các tiêu chí 4, 5 và 7 phải đạt từ 80% trở lên số điểm tối đa của từng
tiêu chí kiểm định.
Chương 2
TIÊU CHÍ VÀ TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH
Điều 6. Tiêu chí
1: Mục tiêu và nhiệm vụ
Tiêu chí này được đánh giá bởi 3 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường
được xác định rõ ràng, cụ thể; được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công
khai.
a) Có quyết định thành lập trường và có văn bản
xác định mục tiêu của trường.
b) Điều lệ của trường được xây dựng theo quy định
và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Mục tiêu, nhiệm vụ được công bố công khai
(trên các phương tiện thông tin, trong các tài liệu giới thiệu về trường).
2. Tiêu chuẩn 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường
định hướng chủ yếu vào việc đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao động,
nhu cầu học của người học, xã hội, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu sử
dụng lao động của địa phương, ngành.
a) Có quy hoạch, kế hoạch,
định hướng phát triển trường gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, ngành, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các nghề đào tạo phù hợp với nhu cầu nhân lực
của thị trường lao động và nhu cầu của người học, xã hội.
c) Mục tiêu, nhiệm vụ của trường phù hợp với điều
kiện thực tế và yêu cầu sử dụng lao động của địa phương, ngành.
3. Tiêu chuẩn 3. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường
được định kỳ rà soát, điều chỉnh theo hướng nâng cao chất lượng dạy nghề, phù hợp
với các giai đoạn phát triển của trường, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, ngành.
a) Có văn bản quy định về việc điều chỉnh mục
tiêu và nhiệm vụ của trường.
b) Các nội dung điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ
của trường nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề và đáp ứng nhu cầu nhân lực đa dạng
của thị trường lao động.
c) Có các báo cáo kết quả định kỳ rà soát, điều
chỉnh mục tiêu và nhiệm vụ.
Điều 7. Tiêu chí
2: Tổ chức và quản lý
Tiêu chí này được đánh giá bởi 5 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Trường có hệ thống
văn bản quy định về tổ chức, cơ chế quản lý và được thường xuyên rà soát, đánh
giá, bổ sung, điều chỉnh.
a) Có đầy đủ các văn bản quy định về tổ chức, cơ chế quản
lý theo hướng đảm bảo quyền tự chủ và chịu trách nhiệm của các đơn vị trong trường.
b) Có quy chế dân chủ tạo môi trường để giáo viên, cán bộ
quản lý, nhân viên được tham gia đóng góp ý kiến về các chủ trương, kế hoạch của
trường, giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo của cán bộ, giáo viên, nhân
viên, người học.
c) Các quy định về tổ chức và cơ chế quản lý của
trường được rà soát, điều chỉnh định kỳ.
2. Tiêu chuẩn 2. Có cơ cấu tổ chức hợp lý,
phù hợp với quy định của Nhà nước cũng như với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
của trường và hoạt động có hiệu quả.
a) Có Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị,
các hội đồng tư vấn, các đơn vị quản lý, phòng chức năng, các khoa, bộ môn trực
thuộc trường phù hợp với cơ cấu ngành nghề và quy mô đào tạo của trường.
b) Có sự phân công, phân cấp hợp lý, rõ ràng về
chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trong
trường.
c) Các đơn vị trong trường hoạt động theo đúng
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình và đạt hiệu quả cao.
3. Tiêu chuẩn 3. Công tác quản lý, phát triển đội ngũ giáo
viên và cán bộ quản lý của trường.
a) Có quy hoạch
giáo viên, cán bộ quản lý; có kế hoạch, chính
sách, quy trình, biện pháp phù hợp để tuyển dụng giáo viên, bổ nhiệm cán
bộ quản lý đáp ứng yêu cầu về chất lượng
theo quy định của Nhà nước và nhu cầu về số lượng theo cơ cấu tổ chức của trường.
b) Có kế hoạch, quy trình, phương pháp đánh giá,
phân loại giáo viên, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu thực tế của trường.
c) Có chính sách khuyến khích, có kế hoạch, biện pháp thực
hiện có kết quả kế hoạch ngắn hạn, dài hạn bồi dưỡng cập nhật và nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý của trường.
4. Tiêu chuẩn 4. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ
chức xã hội, đoàn thể có vai trò tích cực trong hoạt động của trường.
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong trường làm tốt chức
năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong các đơn vị sự nghiệp theo Quyết định
số 97/QĐ-TW ngày 22/3/2004 của Ban Bí thư.
b) Các tổ chức xã hội, đoàn thể trong trường tập hợp được
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người học, hoạt động theo đúng pháp luật
và điều lệ của tổ chức.
c) Các tổ chức xã hội, đoàn thể trong trường hoạt động có
hiệu quả, góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng dạy nghề.
5. Tiêu chuẩn 5. Trường thực hiện và cải tiến thường xuyên
công tác kiểm tra.
a) Trường thực hiện thường
xuyên công tác kiểm tra theo kế hoạch.
b) Sử dụng kết quả kiểm tra
vào quá trình nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo của trường.
c) Định kỳ cải tiến phương
pháp và công cụ kiểm tra các hoạt động của trường.
Điều 8. Tiêu chí
3: Hoạt động dạy và học
Tiêu chí này được đánh giá bởi 8 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Công tác tuyển sinh được thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội; đảm bảo chất lượng tuyển sinh.
a) Tuyển sinh theo quy chế
tuyển sinh của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Hàng năm trường có hướng
dẫn riêng về công tác tuyển sinh, cụ thể hoá quy định tuyển sinh của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
c) Đảm bảo nghiêm túc, công
bằng, khách quan trong tuyển sinh.
2. Tiêu chuẩn 2. Thực hiện đa dạng hoá các phương thức tổ chức đào tạo đáp ứng yêu cầu học
tập của người học; thiết lập được mối liên hệ chặt chẽ với các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
a) Đa dạng hoá các phương
thức tổ chức đào tạo để đáp ứng yêu cầu học tập của người học.
b) Có sự liên kết chặt chẽ
với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong quá trình đào tạo.
c) Định kỳ thu thập ý kiến
đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về chất lượng của các phương
thức đào tạo so với mục tiêu đã đề ra.
3. Tiêu chuẩn 3. Có kế hoạch đào tạo, giám sát chặt chẽ, bảo đảm thực hiện kế hoạch đào
tạo đúng tiến độ và có hiệu quả; tổ chức dạy học lý thuyết, thực hành và
thực tập lao động sản xuất theo nghề đào tạo phù hợp với các yêu cầu của thực
tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
a) Có kế hoạch đào tạo
cho từng nghề, theo từng học kỳ, năm học; có kế hoạch đào tạo chi tiết đến từng mô-đun, môn học, cụ thể cho các giờ học
lý thuyết, thực hành, thực tập lao động sản xuất.
b) Tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đào tạo bảo đảm
thực hiện kế hoạch đào tạo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
c) Hàng năm thu thập các ý
kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, người học về tiến độ, kết quả thực hiện kế hoạch đào
tạo.
4. Tiêu chuẩn 4. Tổ chức đào tạo liên thông.
a) Có các văn bản quy định
tổ chức đào tạo liên thông của trường phù hợp với quy định của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và pháp luật về dạy nghề.
b) Việc tổ chức đào tạo
liên thông giữa trình độ sơ cấp nghề với trung cấp nghề và liên thông các nghề của
trường tuân thủ các quy định đã đề ra.
c) Định kỳ đánh giá công
tác tổ chức đào tạo liên thông của trường.
5. Tiêu chuẩn 5. Tổ chức dạy nghề theo mục tiêu, nội dung
chương trình dạy nghề đã được phê duyệt.
a) Các hoạt động dạy nghề được thực hiện theo mục tiêu, nội
dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt.
b) Hàng năm rà soát, đánh giá mức độ phù hợp giữa các hoạt
động dạy nghề với mục tiêu, nội dung chương
trình dạy nghề đã được phê duyệt.
c) Hàng năm điều chỉnh hoạt động dạy nghề trên cơ sở kết
quả đánh giá mức độ phù hợp của hoạt động dạy nghề với mục tiêu, nội dung chương
trình dạy nghề.
6. Tiêu chuẩn 6. Thực hiện phương pháp dạy học
theo hướng tích cực hoá người học, phát triển năng lực tự học và tinh thần hợp
tác của người học.
a) Thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo về đổi mới phương
pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học.
b) Thực hiện các hình thức, phương pháp dạy học tích cực, khuyến khích phát
triển năng lực tự học và tinh thần hợp tác của người học.
c) Định kỳ thu thập ý kiến
của cán bộ quản lý, giáo viên, người học nhằm tổng kết, đánh giá và phổ biến
kinh nghiệm đổi mới phương pháp dạy và học.
7. Tiêu chuẩn 7. Thực hiện phương pháp, quy trình
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo hướng coi trọng đánh giá quá trình, phản
hồi kịp thời cho người học, đảm bảo đánh giá nghiêm túc, khách quan, phù hợp với
phương thức đào tạo, hình thức học tập và đặc thù của mô-đun, môn học.
a) Thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo về đổi mới phương
pháp, quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.
b) Thực hiện phương pháp, quy trình kiểm tra đánh
giá kết quả học tập theo hướng coi trọng đánh giá quá trình và phản hồi kịp thời
cho người học.
c) Có biện pháp đánh giá kết quả học tập đảm bảo nghiêm túc, khách quan, phù
hợp với phương thức đào tạo, hình thức học tập và đặc thù mô-đun, môn học.
8. Tiêu chuẩn 8. Nghiên cứu khoa học và hợp tác
quốc tế
a) Có chính sách và biện pháp khuyến khích cán bộ, giáo
viên nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
b) Có các kết quả nghiên cứu khoa học được ứng dụng trong
công tác quản lý, nâng cao chất lượng dạy nghề và ứng dụng vào thực tiễn; có
quan hệ liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động hợp tác với các trường nước
ngoài, các tổ chức quốc tế.
c) Hàng năm có các bài báo, công trình nghiên cứu khoa học
đăng trên các báo, tạp chí, các ấn phẩm khoa học trung ương và địa phương.
Điều 9. Tiêu chí
4: Giáo viên và cán bộ quản lý
Tiêu chí này được đánh giá bởi 8 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Trường có đội ngũ giáo viên cơ hữu (bao
gồm cả số giáo viên kiêm nhiệm được quy đổi thành giáo viên làm việc toàn thời
gian) đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu để thực hiện chương trình dạy nghề.
a) Đảm bảo tất cả các môn học, mô-đun, nghề có đủ số lượng giáo viên đứng lớp.
b) Đảm bảo tỷ lệ học sinh/giáo viên theo quy định chung.
c) Đảm bảo mọi giáo viên chuyên nghiệp có số giờ giảng dạy
không vượt quá 1/2 số giờ tiêu chuẩn; giáo viên kiêm chức có số giờ giảng dạy
không vượt quá 1/3 số giờ tiêu chuẩn.
2. Tiêu chuẩn 2. Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ được
đào tạo, chuẩn về năng lực nghề nghiệp và
đáp ứng yêu cầu giảng dạy của trường.
a) Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo đạt chuẩn trở lên về
trình độ được đào tạo và nghiệp vụ sư phạm theo quy định; giáo viên dạy thực hành
đạt chuẩn về kỹ năng thực hành nghề theo quy định.
b) Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo đạt chuẩn về năng lực
chuyên môn, ngoại ngữ, tin học theo quy định.
c) Có ít nhất 65% số giáo viên dạy cả lý thuyết và thực hành
nghề.
3. Tiêu chuẩn 3. Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và
đảm bảo chất lượng.
a) Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ giảng dạy theo
thời khoá biểu của trường và đảm bảo yêu cầu chất lượng.
b) Giáo viên thường xuyên áp dụng những thành tựu khoa học
- công nghệ vào cải tiến phương pháp giảng dạy và giáo dục học sinh.
c) Giáo viên tham gia các hoạt động phổ biến thông tin và
chuyển giao công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học - công nghệ vào thực tế.
4. Tiêu chuẩn 4. Có kế hoạch và thực hiện thường xuyên việc
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên.
a) Hàng năm nhà trường có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho
đội ngũ giáo viên; mỗi giáo viên có kế hoạch học tập bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Giáo viên tham gia tích cực vào các hoạt động thi đua
dạy tốt như hội giảng giáo viên dạy nghề hàng năm, có sáng kiến cải tiến trong
dạy học.
c) Có kế hoạch và tổ chức cho đội ngũ giáo viên đi thâm
nhập thực tế hàng năm để bổ sung kinh nghiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu giảng
dạy.
5. Tiêu chuẩn 5. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có trình độ,
năng lực và phẩm chất đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý của trường.
a) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đảm bảo các yêu cầu về tiêu
chuẩn và điều kiện theo quy định của Điều lệ trường trung cấp nghề và Quy chế bổ
nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ
chức hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và
giám đốc trung tâm dạy nghề.
b) Có phẩm chất đạo đức, có năng lực chuyên môn và nghiệp
vụ quản lý; thực hiện tốt quyền hạn và trách nhiệm trong quản lý trường.
c) Được cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường tín nhiệm
với mức từ 70% trở lên.
6. Tiêu chuẩn 6. Các đơn vị của trường có đầy đủ cán bộ
quản lý theo quy định.
a) Các đơn vị của trường có đầy đủ cán bộ quản lý đáp ứng
mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường.
b) Đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên giúp việc
đảm bảo có sự kế thừa về kinh nghiệm, công tác chuyên môn, độ tuổi.
c) Có quy hoạch cán bộ quản lý của trường.
7. Tiêu chuẩn 7. Đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn chức
danh đáp ứng yêu cầu quản lý trong trường và thường xuyên học tập bồi dưỡng nâng
cao trình độ về mọi mặt.
a) Đội ngũ cán bộ quản lý của trường có phẩm
chất, trình độ đạt chuẩn chức danh theo quy định của Nhà nước.
b) Đội ngũ cán bộ quản lý của trường có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản lí
đáp ứng được yêu cầu công tác.
c) Đội ngũ cán bộ quản lý của trường thường xuyên học tập,
bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt.
8. Tiêu chuẩn 8. Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân
viên đáp ứng được yêu cầu công việc của trường.
a) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường đủ về số lượng
và cơ cấu chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực phù hợp với các vị trí làm việc tương
ứng.
b) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường hoàn thành
được các nhiệm vụ, công việc được giao.
c) Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường được định
kỳ bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 10. Tiêu chí
5: Chương trình, giáo trình
Tiêu chí này được đánh giá bởi 8 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Chương trình dạy nghề của trường được xây
dựng, điều chỉnh theo chương trình khung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
thể hiện được mục tiêu đào tạo của trường.
a) 100% chương trình dạy nghề được xây dựng, điều chỉnh
theo chương trình khung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hoặc biên soạn
lại trong 5 năm trở lại đây.
b) Có đầy đủ chương trình dạy nghề cho các nghề mà trường
đào tạo.
c) Ít nhất 5 năm/lần các chương trình dạy nghề
được rà soát, điều chỉnh phù hợp với kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ.
2. Tiêu chuẩn 2. Chương trình dạy nghề được
xây dựng có tính liên thông hợp lý giữa các trình độ đào tạo nghề; có sự tham
gia của cán bộ, giáo viên và chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
a) Chương trình dạy nghề được thiết kế theo hướng liên thông
hợp lý giữa các trình độ đào tạo nghề và các trình độ đào tạo khác.
b) Có nhiều cán bộ, giáo viên trong trường tham gia xây dựng,
bổ sung điều chỉnh chương trình dạy nghề.
c) Có các cán bộ ngoài trường, chuyên gia từ các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tham gia xây dựng, biên soạn chương trình dạy nghề.
3. Tiêu chuẩn 3. Chương trình dạy nghề có
mục tiêu rõ ràng, quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp, cách
thức đánh giá kết quả học tập.
a) Từng chương trình dạy nghề có mục tiêu được xác định rõ
ràng, trong đó quy định cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng; phương pháp, hình thức
đào tạo.
b) Có quy định về cách thức đánh giá kết quả học tập cho
từng trình độ đối với mỗi mô-đun, môn
học, mỗi nghề.
c) Có các ý kiến đánh giá phản biện của giáo viên, chuyên
gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ về chương trình dạy nghề.
4. Tiêu chuẩn 4. Chương trình dạy nghề được định kỳ bổ sung, điều chỉnh
dựa trên việc tham khảo các chương trình của nước ngoài, cập nhật những thành tựu
khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề đào tạo và các ý kiến phản hồi
từ người sử dụng lao động, người tốt nghiệp đã đi làm, nhằm đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động.
a) Định kỳ bổ sung, điều chỉnh chương trình dạy nghề.
b) Khi bổ sung, điều chỉnh chương trình dạy
nghề có tham khảo các chương trình tương ứng của nước ngoài và cập nhật những
thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến nghề đào tạo.
c) Có các ý kiến nhận xét, đánh giá của người sử dụng lao
động, người tốt nghiệp đã đi làm về chương trình dạy nghề đáp ứng nhu cầu của
thị trường lao động.
5. Tiêu chuẩn 5. Từng chương trình dạy nghề đảm
bảo có đủ chương trình mô-đun, môn học, trong đó xác định rõ phương pháp và các
yêu cầu về kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
a) Mỗi chương trình dạy nghề có
đầy đủ mô-đun, môn học theo mẫu định dạng chung.
b) Mỗi mô-đun, môn học
xác định rõ phương pháp và các yêu cầu về kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
c) Có đủ các quyết định phê duyệt,
ban hành các chương trình mô-đun, môn học.
6. Tiêu chuẩn 6. Mỗi mô-đun, môn học có đủ giáo trình, tài
liệu tham khảo đáp ứng mục tiêu của mô-đun, môn học.
a) Có đủ giáo trình cho các mô-đun,
môn học của chương trình dạy nghề.
b) Ít nhất 5 năm/lần các giáo trình được rà soát, biên soạn
lại.
c) Mỗi mô-đun, môn học của chương trình dạy nghề có ít nhất
2 tài liệu tham khảo chính.
7. Tiêu chuẩn 7. Giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội
dung và phương pháp dạy học.
a) Có quy trình tổ chức biên soạn, thẩm định, phê duyệt
giáo trình.
b) Có các văn bản phản biện, biên bản nghiệm thu của hội đồng
thẩm định nhận xét về mức độ đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung, phương pháp dạy
học của giáo trình.
c) Định kỳ thu thập những nhận xét đánh giá của giáo viên,
chuyên gia từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, người học về chất lượng
giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học.
8. Tiêu chuẩn 8. Giáo trình dạy nghề cụ thể hoá yêu cầu về
nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương
pháp dạy học tích cực.
a) Có các biên bản nghiệm thu giáo trình dạy nghề của hội
đồng thẩm định nhận xét về mức độ cụ thể hoá các yêu cầu về nội dung kiến thức,
kỹ năng, thái độ trong chương trình dạy nghề, tạo điều kiện để thực hiện phương
pháp dạy học tích cực.
b) Định kỳ thu thập ý kiến nhận xét, đánh giá của cán bộ,
giáo viên, người học về chất lượng giáo trình đáp ứng các yêu cầu cụ thể hoá về
nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ cần đạt trong chương trình dạy nghề.
c) Định kỳ thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ, giáo viên,
người học về mức độ tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực của
giáo trình.
Điều 11. Tiêu chí
6: Thư viện
Tiêu chí này được đánh giá bởi 3 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Có đủ số lượng giáo trình, tài liệu, sách
báo, tạp chí phù hợp với các nghề đào tạo, đáp ứng nhu cầu sử dụng của giáo viên,
cán bộ, nhân viên và người học.
a) Có đủ số lượng, chủng loại giáo trình, sách báo, tài
liệu chuyên môn, báo, tạp chí chuyên ngành phù hợp với các nghề đào tạo. Trung
bình có 5-10 đầu sách/người học.
b) Các loại sách chuyên môn và giáo trình chính được xuất
bản hoặc biên soạn trong những năm gần đây (5 năm đối với giáo trình và từ 3-5
năm đối với sách chuyên môn, chuyên khảo tài liệu kỹ thuật tùy thuộc vào từng
nghề đào tạo).
c) Có phòng đọc thư viện bảo đảm theo tiêu chuẩn (có chỗ
ngồi đáp ứng yêu cầu tối thiểu cho 10% học sinh và 20% cán bộ, giáo viên; diện
tích đảm bảo 1,8m2/chỗ đọc và 1,5m2/chỗ đọc đối với thư
viện điện tử).
2. Tiêu chuẩn 2. Thư viện được tin học
hoá, có các tài liệu điện tử; được nối mạng, liên kết khai thác tài liệu giữa các
đơn vị trong trường và ngoài trường.
a) Có hệ thống máy tính, thiết bị phục vụ tin
học hóa công tác quản lý của thư viện: cơ sở
dữ liệu điện tử, phần mềm quản lý và tra cứu tài liệu.
b) Có mạng nội bộ (LAN), cổng nối mạng Internet; bảo đảm
các hệ thống thiết bị hoạt động bình thường, thường xuyên theo chức năng và các
quy định tổ chức, hoạt động của thư viện.
c) Có các thỏa thuận, hợp đồng ký kết trao đổi thông tin,
tư liệu với các trường và đơn vị khác.
3. Tiêu chuẩn 3. Có biện pháp khuyến khích người học, giáo
viên, cán bộ quản lý khai thác có hiệu quả các tài liệu của thư viện.
a) Có tổ chức giới thiệu thường xuyên, định kỳ tài liệu và
sách báo mới cho bạn đọc của thư viện.
b) Có biện pháp tư vấn, hỗ trợ bạn đọc của thư viện (tra
cứu, nhân bản, trao đổi, tóm tắt tài liệu).
c) Có tổ chức và duy trì hiệu quả hoạt
động mạng lưới cộng tác viên thư viện.
Điều 12. Tiêu chí
7: Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học
Tiêu chí này được đánh giá bởi 7 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Địa điểm của trường thuận tiện cho việc đi
lại, học tập, giảng dạy của người học, giáo viên, cán bộ quản lý và các hoạt động
khác của trường.
a) Nền đất tốt, cao ráo, không bị úng,
ngập; thuận tiện cho cung cấp điện, nước.
b) Bảo đảm khoảng cách an toàn đối vói các cơ sở công
nghiệp thải ra chất độc hại (tiếng ồn, bụi bặm, chất thải độc, ô nhiễm không khí,
nguồn nước); bảo đảm an toàn; yên tĩnh cho giảng dạy và học tập.
c) Phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và mạng lưới cơ
sở dạy nghề; giao thông thuận tiện.
2. Tiêu chuẩn 2. Khuôn viên được quy hoạch tổng thể và
chi tiết, thuận tiện cho các hoạt động của trường.
a) Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn viên hợp lý, phù hợp
với công năng và các yêu cầu giao thông nội bộ, kiến trúc, cảnh quan; bảo đảm
chỉ giới quy hoạch, khoảng cách và các giải pháp ngăn cách hợp lý các công trình
xây dựng trong và ngoài khuôn viên; mật độ xây dựng công trình từ 20-40%; diện
tích cây xanh chiếm khoảng 30-40% diện tích khu đất toàn trường.
b) Có đủ các khối công trình phục vụ nhu cầu đào tạo và các
hoạt động của trường (khu hành chính, khu học tập, xưởng thực hành, khu vệ
sinh, khu để xe, ký túc xá, khu thể thao, văn hóa, văn nghệ).
c) Bảo đảm quỹ đất trong khuôn viên đáp
ứng nhu cầu hoạt động của trường theo quy định; có khả năng mở rộng quỹ đất trong tương lai phù hợp với chiến
lược phát triển và theo quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền.
3. Tiêu chuẩn 3. Có hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ làm
việc và các hoạt động dạy nghề, thực nghiệm, thực hành.
a) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của trường bảo đảm đáp ứng yêu cầu làm việc và các hoạt
động dạy nghề, thực nghiệm, thực hành.
b) Có hệ thống đường giao thông nội bộ, hệ thống điện đáp
ứng nhu cầu hoạt động đào tạo, sản xuất, dịch vụ và sinh hoạt; có hệ thống cấp,
thoát nước, xử lý nước thải độc hại, thông gió, phòng cháy, chữa cháy theo quy
chuẩn và đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất,
dịch vụ, sinh hoạt.
c) Hệ thống kỹ thuật hạ tầng được quản lý và bảo dưỡng vận
hành đúng quy trình, bảo đảm hoạt động đúng chức năng, công suất theo thiết kế.
4. Tiêu chuẩn 4. Có hệ
thống phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học
chuyên môn hóa đáp ứng quy mô đào tạo theo các
nghề, trình độ đào tạo.
a) Có hệ
thống phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm,
xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa đáp
ứng công tác đào tạo của trường.
b) Các
công trình bảo đảm quy chuẩn xây dựng và các yêu cầu về ngăn cách, vệ sinh, kiến
trúc, chiếu sáng, thông gió, quy hoạch nội bộ thuận tiện cho vận chuyển, lắp đặt,
vận hành thiết bị.
c) Các công trình được sử dụng đúng
công năng, có quy chế sử dụng, quản lý, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ để bảo
đảm hoạt động bình thường.
5. Tiêu chuẩn 5.
Bảo đảm các điều kiện hoạt động cho các xưởng thực hành.
a) Có hệ thống điện, hệ thống cấp, thoát nước chung, riêng
cho khu vực xưởng thực hành theo nhu cầu hoạt động thực hành và sinh hoạt, vệ
sinh; có hệ thống thu gom rác và phế liệu, chất thải.
b) Trang thiết bị, dụng cụ trong xưởng thực hành được bố
trí vị trí hợp lý, an toàn, thuận tiện cho việc đi lại, vận hành, bảo dưỡng và
tổ chức hướng dẫn thực hành (theo cả lớp, nhóm và từng cá nhân).
c) Bảo đảm các yêu cầu về mỹ thuật công nghiệp, thẩm mỹ
nghề nghiệp và sư phạm (về hình khối, mầu
sắc,vật liệu); an toàn và vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường trong quá trình
lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng trang thiết bị, dụng cụ trong xưởng thực hành.
6. Tiêu chuẩn 6. Đảm bảo chất lượng và số lượng thiết bị
cho thực hành.
a) Các thiết bị đào tạo chính đạt mức tương đương trình độ
công nghệ của sản xuất, dịch vụ hiện tại. Bảo đảm chất lượng trang thiết bị, dụng
cụ và tài liệu cho các hoạt động thực hành về chủng loại, công năng, các yêu cầu
thông số kỹ thuật và mỹ thuật; các yêu cầu về sức khoẻ, vệ sinh và an toàn lao động.
b) Số lượng thiết bị đáp ứng đủ theo quy mô đào
tạo, bảo đảm các tỷ lệ theo quy định về: người học/thiết bị thực hành chính, người
học/phòng học chuyên môn hóa, người học/bộ dụng cụ, tài liệu học tập theo cá nhân
hoặc theo nhóm.
c) Các thiết bị có hồ sơ xuất xứ, năm, nước sản xuất rõ ràng;
được quản lý, bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ; bảo đảm tính đồng bộ của các
trang thiết bị.
7. Tiêu chuẩn 7. Có các kho, phòng bảo quản, lưu giữ với
các điều kiện bảo vệ, bảo quản tốt các trang thiết bị, hàng hoá, vật liệu.
a) Có các khu vực bảo quản, lưu giữ chung cho toàn trường
và các khu chức năng.
b) Hệ thống khu bảo quản, kho có các điều kiện bảo vệ, bảo
quản tốt cho các trang thiết bị, hàng hoá, vật liệu như: mái che, rào ngăn cách,
khóa, chiếu sáng, thông gió, chống mốc, ẩm.
c) Có hệ thống quản lý việc cấp phát, thu nhận
trang thiết bị hàng hoá, vật liệu.
Điều 13. Tiêu chí 8: Quản lý tài chính
Tiêu chí này được đánh giá bởi 5 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Trường có đủ nguồn tài chính để thực hiện
mục tiêu và nhiệm vụ; tạo được nguồn thu hợp pháp.
a) Đảm bảo định mức kinh phí chi cho đào tạo.
b) Có các nguồn thu hợp pháp từ học phí, lệ phí, liên kết
đào tạo, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
c) Các nguồn tài chính
được quản lý và phân bổ chi tiêu đúng mục đích, đúng quy định. Có hệ thống
hồ sơ, sổ sách về quản lý tài chính theo quy định.
2. Tiêu chuẩn 2. Công tác lập kế hoạch tài chính, quản lý
tài chính được chuẩn hoá, công khai, minh bạch và theo đúng quy định.
a) Có quy chế quản lý tài chính theo quy định của Nhà nước.
b) Kế hoạch tài chính hàng năm được xây dựng theo quy định
và được công bố công khai, minh bạch.
c) Có kế hoạch thực hiện việc huy động, phát triển các
nguồn lực tài chính.
3. Tiêu chuẩn 3. Dự toán
về tài chính được xác định trên cơ sở nghiên cứu kỹ về nhu cầu chi tiêu, những
thay đổi về giá cả, các nhu cầu và quy mô đào tạo sắp tới.
a) Có các hoạt động nghiên cứu, tìm
hiểu nhu cầu chi tiêu, giá cả thị trường (giá nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công)
để xây dựng dự trù về tài chính.
b) Có các nghiên cứu, dự
báo về nhu cầu, quy mô đào tạo và biến động về giá cả trong 2-3 năm tới; có cơ
chế điều chỉnh dự toán kế hoạch tài chính theo các biến động về giá cả thị trường.
c) Có bản dự toán tài chính phản ánh
các kết quả nghiên cứu và dự báo trên.
4. Tiêu chuẩn 4. Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp
lý, minh bạch, hiệu quả cho các đơn vị và các hoạt động của trường.
a) Phân bổ tài chính hợp lý đáp ứng nhu cầu cơ bản của các
đơn vị và các hoạt động chung của trường.
b) Kế hoạch phân bổ tài chính được công bố công khai.
c) Có đánh giá hàng năm về hiệu quả sử dụng các nguồn tài
chính.
5. Tiêu chuẩn 5. Lập dự toán, thực hiện thu chi, thực hiện
quyết toán, báo cáo tài chính; quản lý, lưu trữ hồ sơ chứng từ theo chế độ kế
toán - tài chính của Nhà nước.
a) Có văn bản dự toán tài chính.
b) Thực hiện thu chi, quyết toán, báo cáo tài chính đúng
quy định; có hồ sơ lưu trữ chứng từ theo chế độ kế toán – tài chính của Nhà nước.
c) Định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính và được
cơ quan có thẩm quyền kiểm toán.
Điều 14. Tiêu chí
9: Các dịch vụ cho người học nghề
Tiêu chí này được đánh giá bởi 3 tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn 1. Đảm bảo mọi người học có được thông tin đầy
đủ về nghề đào tạo, khoá đào tạo và các qui định khác của trường ngay từ khi nhập
học.
a) Người học được cung cấp thông tin về chương trình đào
tạo, kế hoạch đào tạo, các yêu cầu về chuyên môn cần đạt được của khoá học.
b) Người học được phổ biến đầy đủ về quy chế đào tạo, quy
chế thi và kiểm tra, đánh giá, điều kiện xét tốt nghiệp.
c) Người học được phổ biến đầy đủ các nội quy, quy định của
trường.
2. Tiêu chuẩn 2. Đảm bảo các điều kiện ăn, ở, chăm sóc sức
khoẻ cho người học.
a) Ký túc xá của trường đảm bảo các điều kiện tối thiểu
(chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác) cho sinh hoạt và học tập cho ít
nhất 40% người học.
b) Có nhà ăn hoặc dịch vụ ăn uống phục vụ tốt cho người học.
c) Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ người học.
3. Tiêu chuẩn 3. Tổ chức thông tin thị trường lao động và
giới thiệu việc làm cho người học.
a) Thường xuyên cung cấp cho người học các thông tin về
nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm.
b) Trường tổ chức trợ giúp giới
thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.
c) Định kỳ tổ chức hội nghị việc làm cho người học tiếp xúc
với các nhà tuyển dụng.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
1. Tổng cục Dạy nghề có trách nhiệm:
a) Xây dựng tài liệu hướng dẫn
thực hiện, bao gồm:
- Cụ thể hóa các tiêu chuẩn,
chỉ số tương ứng với thang điểm 0, 1, 2 để thống nhất trong đánh giá và cho điểm;
- Hướng dẫn cách đánh giá và
cho điểm đối với từng tiêu chuẩn, chỉ số;
- Xây dựng công cụ hỗ trợ
cho việc đánh giá.
b) Tổ
chức các lớp tập huấn cho cán bộ quản lý dạy nghề về hệ thống tiêu chí, tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề.
2. Các Bộ, ngành, cơ quan
Trung ương của các Tổ chức chính trị - xã hội có trường trung cấp nghề trực thuộc;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
đảm bảo những điều kiện cần thiết để các trường trung cấp nghề phấn đấu đạt tiêu
chuẩn chất lượng.
Điều 16. Trách nhiệm của các trường trung cấp nghề
Nghiên cứu hệ thống tiêu chí,
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề, lập kế hoạch phấn đấu đạt
các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cho từng giai đoạn./.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Ngân