Nghị quyết 40/2023/NQ-HĐND Đồng Tháp sửa đổi Quy định mức chi đào tạo cán bộ công chức

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 40/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 40/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng ThápSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:40/2023/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Phan Văn Thắng
Ngày ban hành:18/07/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Nghị quyết 40/2023/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 40/2023/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 40/2023/NQ-HĐND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

Số: 40/2023/NQ-HĐND

Đồng Tháp, ngày 18 tháng 7 năm 2023

 

 

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh

____________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ SÁU

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một điều của Thông tư số 36/2018/TT- BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND, ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh

1. Sửa đổi khoản 2 Điều 2 như sau:

“2. Công chức trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện và công chức xã, phường, thị trấn (gọi là cấp xã).”

2. Bổ sung điểm c vào khoản 1 Điều 4 như sau:

“c) Hỗ trợ một phần tiền ăn, ở, tài liệu, đi nghiên cứu thực tế đối với hoàn chỉnh kiến thức lý luận chính trị với mức khoán như sau: Ngoài tỉnh là 10.000.000 đồng/người; trong tỉnh là 4.000.000 đồng/người.”

3. Sửa đổi tên khoản 2 và sửa đổi điểm a khoản 2, khoản 5 Điều 5 như sau:

“2. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm

a) Trường hợp thời gian thực học dưới 15 ngày (trong và ngoài tỉnh): Khoán tiền ăn, ở, đi lại: 100.000 đồng/ngày/học viên đối với lớp trong tỉnh; 200.000 đồng/ngày/học viên đối với lớp ngoài tỉnh; thanh toán học phí theo thực tế (nếu có);

5. Trường hợp các lớp bồi dưỡng tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thông qua hình thức trực tuyến từ xa thì được hỗ trợ học phí theo thông báo thực tế của cơ sở đào tạo và được hỗ trợ tiền ăn, ở, tài liệu, với mức khoán hỗ trợ thực hiện như các lớp mở trong tỉnh theo Phụ lục đính kèm.”

4. Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 1 và bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:

“a) Viên chức khi được cấp có thẩm quyền cử tham gia lớp bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; viên chức là lãnh đạo hoặc được quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên, khi được cơ quan có thẩm quyền cử tham gia các lớp đào tạo lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng và an ninh; theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý; chức danh nghề nghiệp: được hỗ trợ chế độ đào tạo, bồi dưỡng như cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều 4 và khoản 1 Điều 5 Quy định này;

b) Riêng đối với các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm sẽ do Thủ trưởng đơn vị quyết định hỗ trợ theo Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, từ nguồn tài chính của đơn vị (Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị) hoặc do cá nhân tự túc chi phí.

3. Mức chi đào tạo sau đại học đối với viên chức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.”

5. Sửa đổi khoản 7 Điều 7 như sau:

“7. Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi: thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định nội dung, mức chi đối với các kỳ thi giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức quyết định mức cụ thể và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện quy đổi thời gian ra giờ chuẩn theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ- CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.”

6. Sửa đổi Điều 8 như sau:

“Điều 8. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng

1. Đào tạo sau đại học

a) Kinh phí hỗ trợ đào tạo cho cán bộ, công chức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Quy định này được đảm bảo từ nguồn sự nghiệp đào tạo hàng năm của tỉnh;

b) Kinh phí hỗ trợ đào tạo cho viên chức quy định tại khoản 4 Điều 2 Quy định này, do ngân sách nhà nước hỗ trợ sử dụng từ nguồn kinh phí đào tạo của tỉnh, nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và nguồn thu hợp khác (nếu có), cụ thể:

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: ngân sách nhà nước hỗ trợ 80% mức hỗ trợ đào tạo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này; thủ trưởng đơn vị quyết định mức hỗ trợ thêm của đơn vị theo quy chế chi tiêu nội bộ;

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% mức hỗ trợ đào tạo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này; thủ trưởng đơn vị quyết định mức hỗ trợ thêm của đơn vị theo quy chế chi tiêu nội bộ;

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư: do Thủ trưởng đơn vị quyết định hỗ trợ theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có) theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Đối với các lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý; chức danh nghề nghiệp: các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 2 Quy định này và viên chức đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên; viên chức đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên được ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.

3. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm: kinh phí bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy định này đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành. Đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 2 Quy định này thanh toán từ nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan, đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác bảo đảm theo quy định của pháp luật”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:

“2. Các nội dung khác không được quy định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 28 tháng 7 năm 2023.

2. Quy định chuyển tiếp

Đối với các đối tượng đang hưởng chế độ hỗ trợ theo khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 116/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định hỗ trợ học phí đào tạo cho viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo, ngành Y tế thì tiếp tục thực hiện cho đến khi hoàn thành khóa học.

3. Nghị quyết này bãi bỏ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 116/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định hỗ trợ học phí đào tạo cho viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo, ngành Y tế./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TTTU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH Tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Thắng

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi