Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 2862/SGDĐT-TCCB 2022 Đề án "Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế"

Cơ quan ban hành: Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 2862/SGDĐT-TCCB Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Tống Phước Lộc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/08/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT CÔNG VĂN 2862/SGDĐT-TCCB

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 2862/SGDĐT-TCCB

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 2862/SGDĐT-TCCB PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 2862/SGDĐT-TCCB DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 2862/SGDĐT-TCCB
V/v hướng dẫn nội dung giải pháp đào tạo, bồi dưỡng trong thực hiện xây dựng Đề án “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” tại Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2022

 

 

Kính gửi:

 

- Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Thủ Đức và các quận, huyện;
- Hiệu trưởng các trường Trung học phổ thông và các trường mầm non trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành Quy định về tiêu chí công nhận trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” tại Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Công văn số 2771/SGDĐT-KHTC ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai quy trình thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” tại Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND;

Phòng Tổ chức cán bộ hướng dẫn nội dung giải pháp đào tạo, bồi dưỡng trong thực hiện xây dựng Đề án “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” tại Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND, gồm 03 nội dung cụ thể như sau:

1. Đánh giá thực trạng đội ngũ:

- Định mức số lượng người làm việc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: …………

+ Cán bộ quản lý:………… (……….Hiệu trưởng, ……… Phó Hiệu trưởng)

+ Giáo viên: …………

+ Nhân viên:………., (………. Kế toán;......Y tế;……. Văn thư;………. Thủ quỹ;……… Thư viện;…….. thiết bị, thí nghiệm;………. hỗ trợ giáo dục khuyết tật;……….. giáo vụ; ……; ....công nghệ thông tin)

- Số lượng người làm việc hiện có: ……………….

 

Hiệu trưởng

Phó Hiệu trưởng

Giáo viên

Nhân viên

Kế toán

Y tế

Văn thư

Thủ quỹ

Thư viện

Thiết bị, thí nghiệm

Hỗ trợ giáo dục khuyết tật

Giáo vụ

Công nghệ thông tin

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trình độ đội ngũ:

+ Trình độ chuyên môn:

CHUYÊN MÔN

Tổng

Trên đại học

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

THPT

Khác (Còn lại)

Cán bộ quản lý

 

 

 

 

 

 

 

Giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

Nhân viên

 

 

 

 

 

 

 

+ Trình độ tin học:

TIN HỌC

Tổng

Trên đại học

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Chứng chỉ

Khác (Còn lại)

Cán bộ quản lý

 

 

 

 

 

 

 

Giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

Nhân viên

 

 

 

 

 

 

 

+ Trình độ ngoại ngữ:

NGOẠI NGỮ

Tổng

Trên đại học

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Chứngchỉ

Khác (Còn lại)

CBQL

 

 

 

 

 

 

 

Giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

Nhân viên

 

 

 

 

 

 

 

+ Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bồi dưỡng thường xuyên

CDNN/BDTX

Đã có chứng chỉ bồi dưỡng CDNN

Tỷ lệ (%)

Đã có kết quả công nhận hoàn thành BDTX

Tỷ lệ (%)

Giáo viên

..../…….

 

..../……..

 

- Kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp 02 năm gần nhất

 

Năm học ….-….

Năm học ….-….

Tổng

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

Tổng

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

CBQL

Slượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giáo viên

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kết quả thi đua

 

Chiến sĩ thi đua thành phố

Tỷ lệ (%)

Chiến sĩ thi đua cơ sở

Tỷ lệ (%)

Lao động tiên tiến

Tỷ lệ (%)

CBQL

 

 

 

 

 

 

Giáo viên

 

 

 

 

 

 

Nhân viên

 

 

 

 

 

 

 

 

Giáo viên giỏi cấp Thành phố

Tỷ lệ (%)

Giáo viên giỏi cấp huyện

Tỷ lệ (%)

Giáo viên giỏi cấp trường

Tỷ lệ (%)

CBQL

 

 

 

 

 

 

Giáo viên

 

 

 

 

 

 

Nhân viên

 

 

 

 

 

 

2. Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên trường tiên tiến, hội nhập quốc tế được quy định tại Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND, cụ thể:

(Áp dụng đối với các trường mầm non)

Tiêu chí cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên trường mầm non tiên tiến, hội nhập quốc tế: được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND, cụ thể:

a) Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng có trình độ đào tạo trên chuẩn: Đạt/ Không Đạt. Nguyên nhân không đạt: ………………..

b) Có ít nhất 80% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, 20% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên: Đạt/Không Đạt. Nguyên nhân không đạt: ………………

c) Có ít nhất 80% cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến; có giáo viên, nhân viên đạt chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên, không có giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ: Đạt/ Không Đạt. Nguyên nhân không đạt: ………………………

d) Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ số lượng theo quy định; 100% giáo viên đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định (tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập), trong đó có ít nhất 60% đạt mức khá trở lên (theo quy định tại Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non và Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non); 100% giáo viên có trình độ đào theo quy định của Luật Giáo dục năm 2019. Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo kế hoạch bồi dưỡng hàng năm của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo: : Đạt/Không Đạt. Nguyên nhân không đạt: ……………………..

(Áp dụng đối với các trường tiểu học)

Tiêu chí cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên trường tiểu học tiên tiến, hội nhập quốc tế: được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND, cụ thể:

a) Có ít nhất 80% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi và giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường, 30% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi và giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp quận, huyện trở lên: Đạt/ Không Đạt. Nguyên nhân không đạt: ………………..

b) Có ít nhất 80% cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến; có giáo viên, nhân viên đạt chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên, không có giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ: Đạt/Không Đạt. Nguyên nhân không đạt: …………….

c) Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ số lượng theo quy định; 100% đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định (tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập), trong đó, ít nhất 10% trình độ trên chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục năm 2019; 100% có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị theo quy định; 100% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy loại khá trở lên và ít nhất 80% đạt loại giỏi từ cấp cơ sở trở lên: Đạt/ Không Đạt. Nguyên nhân không đạt: …………………….

d) 100% giáo viên có khả năng sử dụng tiếng Anh cho giao tiếp; 100% cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản:

Đạt/ Không Đạt. Nguyên nhân không đạt: ………………..

đ) Có 100% cán bộ quản lý, giáo viên được xếp loại hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên: Đạt/ Không Đạt. Nguyên nhân không đạt: ………………..

(Áp dụng đối với các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông)

Tiêu chí cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên trường trung học cơ sở và trung học phổ thông tiên tiến, hội nhập quốc tế: được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND, cụ thể:

a) Có ít nhất 80% giáo viên dạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, 30% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên: Đạt/ Không Đạt. Nguyên nhân không đạt: ………….

b) Có ít nhất 80% cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến; có giáo viên, nhân viên đạt chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên, không có giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ: Đạt/ Không Đạt. Nguyên nhân không đạt: ……………..

c) Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ số lượng theo quy định; 100% đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định (tại Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập), trong đó, ít nhất 20% trình độ trên chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục năm 2019; 100% có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị theo quy định; 100% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy loại khá trở lên và ít nhất 80% đạt loại giỏi từ cấp cơ sở trở lên: Đạt/ Không Đạt. Nguyên nhân không đạt: ………………..

d) 100% giáo viên có khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp; 100% giáo viên dạy ngoại ngữ có năng lực ngôn ngữ giảng dạy cao hơn trình độ chung của cấp dạy 2 bậc; 100% cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản: Đạt/ Không Đạt. Nguyên nhân không đạt: ………………..

đ) Có 100% cán bộ quản lý, giáo viên được xếp loại hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên: Đạt/ Không Đạt. Nguyên nhân không đạt: …………………..

3. Giải pháp triển khai thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng để đạt và duy trì các tiêu chí và định hướng phát triển đội ngũ, nguồn lực đáp ứng xu thế hội nhập quốc tế

3.1. Công tác triển khai, xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng: ...

3.2. Lộ trình, kết quả thực hiện tiến tới đạt tiêu chuẩn trường tiên tiến, hội nhập quốc tế và định hướng phát triển: …………………………..…………………………..

(Nêu cụ thể các giải pháp: liên kết đào tạo, bồi dưỡng với cơ sở đào tạo; lộ trình thực hiện, số lượng, kết quả sẽ đạt được; phương pháp duy trì và định hướng phát triển;...).

Trên đây là hướng dẫn của Phòng Tổ chức cán bộ về nội dung giải pháp đào tạo, bồi dưỡng trong thực hiện xây dựng Đề án “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” tại Thành phố Hồ Chí Minh./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc Sở (để báo cáo);
- Phó Giám đốc Sở: Ô. Lê Hoài Nam (để báo cáo);
- Phòng KHTC (để biết và phối hợp);
- Lưu: VT, TCCB (NH)
.

TL. GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG TỔ CHỨC CÁN BỘ




Tống Phước Lộc

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 2862/SGDĐT-TCCB của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn nội dung giải pháp đào tạo, bồi dưỡng trong thực hiện xây dựng Đề án "Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế" tại Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 2862/SGDĐT-TCCB

01

Thông tư 25/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non

02

Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non

03

Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập

04

Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập

05

Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×