Công văn 2350/BGDĐT-GDTC 2022 hướng dẫn tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị 20-CT/TW

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2350/BGDĐT-GDTC

Công văn 2350/BGDĐT-GDTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị 20-CT/TW ngày 05/11/2012 của Bộ Chính trị
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2350/BGDĐT-GDTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Thanh Đề
Ngày ban hành:06/06/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 2350/BGDĐT-GDTC
V/v: Hướng dẫn tổng kết 10 năm thực hiện Ch thị số 20-CT/TW ngày 05/11/2012 của Bộ Chính trị

Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2022

 

 

 

Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo[1]

 

Thực hiện Kế hoạch của Ban Tuyên giáo Trung ương tại công văn số 2123-CV/BTGTW ngày 13/12/2021 về việc tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 20-CT/TW, ngày 05/11/2012 của Bộ Chính trị “về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới” (sau đây viết tắt là Chỉ thị 20), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị tổng kết Chỉ thị 20 trong toàn ngành Giáo dục, nội dung cụ thể như sau:

Để có cơ sở tổng kết, đánh giá kết quả 10 năm thực hiện Chỉ thị số 20 và nghiên cứu đề xuất phương hướng nhiệm vụ, giải pháp, kiến nghị để nâng cao sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới” nhằm phát triển về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn tiếp theo, Bộ GDĐT yêu cầu các Sở GDĐT triển khai các nội dung cụ thể như sau:

1. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chỉ thị số 20-CT/TW tại đơn vị

- Đánh giá những kết quả đạt được theo nhiệm vụ trọng tâm của chỉ thị số 20-CT/TW đã đề ra, tập trung đánh giá những nội dung

- Sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới.

- Công tác tuyên truyền, giáo dục và vận động.

- Việc rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về trẻ em.

- Xây dựng các chương trình, đề án, kế hoạch về trẻ em.

- Công tác phối hợp liên ngành trong lĩnh vực thực hiện quyền trẻ em, việc bảo đảm quyền trẻ em trong thiên tai, dịch bệnh nhất là trước tác động của đại dịch Covid-19.

- Việc ưu tiên bố trí nguồn lực cho công tác trẻ em.

- Việc mở rộng, tăng cường hợp tác quốc tế trong thực hiện quyền trẻ em.

- Sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội, nhà trường, gia đình và cộng đồng...

2. Những khó khăn, hạn chế khi triển khai thực hiện Chỉ thị s 20-CT/TW nêu rõ được những hạn chế, yếu kém, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong quá trình thực hiện Chỉ thị số 20-CT/TW, từ đó đề xuất phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp, kiến nghị để nâng cao sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, chính quyền nhằm tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới trong giai đoạn tiếp theo.

3. Ngoài báo cáo tổng kết theo nội dung hướng dẫn nêu trên, các đơn vị quán triệt việc tổng hợp số liệu báo cáo theo Đ cương gửi kèm.

Báo cáo của Quý đơn vị gửi về Bộ GDĐT trước ngày 16 tháng 6 năm 2022 theo địa chỉ: Vụ Giáo dục Thể chất, Bộ Giáo dục và Đào tạo - Số 35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội (đ/c Nguyễn Anh Tuấn, Chuyên viên Vụ GDTC, điện thoại: 0976.04.2222, email: [email protected]).

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Ban Tuyên Giáo Trung ương (đ
b/c);
- Bộ LĐTB-XH (để p/h);
- BCS Đảng Bộ GDĐT(để b/c);
- Văn phòng Bộ (để p/h);
- Cổng Thông tin Bộ GDĐT (để p/h);
- Lưu: VT, Vụ GDTC.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC THỂ CHẤT




Nguyễn Thanh Đề

 

 

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ 10 NĂM THỰC CHỈ THỊ SỐ 20-CT/TW, NGÀY 05/11/2012 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ “VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CHĂM SÓC, GIÁO DỤC VÀ BẢO VỆ TRẺ EM TRONG TÌNH HÌNH MỚI”
(Kèm theo Kế hoạch s 597/KH-BGDĐT ngày 01 tháng 6 năm 2022)

 

Tên đơn vị: ……………………………………………………………………………………………..

I. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 20-CT/TW

1. Kết quả ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo để tổ chức thực hiện Chỉ thị số 20-CT/TW, ngày 05/11/2012 của Bộ Chính trị từ năm 2012 đến nay (Thng kê đầy đủ văn bản đã ban hành)

STT

Cơ quan ban hành

Tên văn bản

Ngày ban hành

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

2. Hoạt động kiểm tra/giám sát, đánh giá việc thực hiện Chỉ thị số 20-CT/TW (đánh dấu X hoặc điền thông tin ô tương ứng)

 

Kiểm tra/giám sát

Sơ kết, tổng kết

Không

Có, nêu rõ hình thức

Không

Có, nêu rõ thời gian

3 năm

5 năm

Khác (ghi rõ)

Sở Giáo dục và Đào tạo

[_]

[_] ……………….

…………………..

[_]

[_]

[_]

 

………

 

II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

1. Số liệu bản về dân số trẻ em và tình hình trẻ em

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

2012

2016

2021

1

Dân số trẻ em

 

 

 

 

1.1

Số trẻ em dưới 16 tuổi

Người

 

 

 

12

Tỷ lệ trẻ em dưới 16 tuổi/tổng dân số

%

 

 

 

1.3

Số trẻ em dưới 6 tuổi

Người

 

 

 

1.4

Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi/tổng dân số

%

 

 

 

1.5

Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ BHYT/tổng số trẻ dưới 6 tuổi

Số lượng

 

 

 

1.6

Tỷ lệ người chưa thành niên từ 16 đến 18 tuổi

Người

 

 

 

1.7

Tỷ lệ người chưa thành niên từ 16 đến 18 tuổi/tổng dân số

%

 

 

 

II.

Tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

Người

 

 

 

1

Trẻ em mồ côi cha mẹ

Người

 

 

 

2

Trẻ em bị bỏ rơi

Người

 

 

 

3

Trẻ em không nơi nương tựa

Người

 

 

 

4

Trẻ em khuyết tật

Người

 

 

 

5

Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS

Người

 

 

 

6

Trẻ em vi phạm pháp luật

Người

 

 

 

7

Trẻ em nghiện ma túy

Người

 

 

 

8

Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành ph cập giáo dục trung học cơ sở.

Người

 

 

 

9

Trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng về thể chất và tinh thần do bị bạo lực.

Người

 

 

 

10

Trẻ em bị bóc lột

Người

 

 

 

11

Trẻ em bị xâm hại tình dục

Người

 

 

 

12

Số trẻ em bị mua bán

Người

 

 

 

13

Số trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo

Người

 

 

 

14

Số trẻ em di cư, trẻ em bị lánh nạn, tị nạn chưa xác định được cha mẹ hoặc người chăm sóc

Người

 

 

 

III

Trẻ em có hoàn cảnh khác

Người

 

 

 

1

Trẻ em bị tai nạn thương tích

Người

 

 

 

2

Trẻ em bị tử vong do tai nạn thương tích

Người

 

 

 

3

Trẻ em bị tử vong do tai nạn đuối nước

Người

 

 

 

4

Trẻ em bị tử vong do tai nạn giao thông

Người

 

 

 

 

2. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu về trẻ em của sở Giáo dục và Đào tạo

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

2012

2016

2021

I

Bảo vệ trẻ em

 

 

 

 

2

Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên tổng số trẻ em

%

 

 

 

3

Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp

Số lượng

 

 

 

4

Số trẻ em bị bạo lực

Số lượng

 

 

 

5

Tỷ lệ trẻ em bị xâm hại trên tổng số trẻ em

Số lượng

 

 

 

6

Tỷ lệ trẻ em và người chưa thành niên

Số lượng

 

 

 

7

Tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích

Số lượng

 

 

 

8

Tỷ lệ trẻ em gặp thiên tai thảm họa được cứu trợ, hỗ trợ kịp thời

%

 

 

 

9

Tỷ lệ giảm số cuộc tảo hôn hằng năm

%

 

 

 

10

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được đăng ký khai sinh

%

 

 

 

II

Về phát triển toàn diện trẻ em, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ

 

 

 

 

1

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em

%

 

 

 

2

Tỷ lệ trẻ em đến 8 tuổi được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ chăm sóc phát triển toàn diện

%

 

 

 

3

Tỷ suất tử vong của trẻ em sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống

%

 

 

 

4

Tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống

%

 

 

 

5

Tỷ suất tử vong của trẻ em 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống

%

 

 

 

6

Tỷ suất trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng

%

 

 

 

7

Thể cân nặng theo tuổi

%

 

 

 

8

Thể chiều cao theo tuổi

%

 

 

 

9

Thể béo phì

%

 

 

 

10

Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 8 loại vc xin

%

 

 

 

11

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin

%

 

 

 

12

Tỷ lệ cơ sở giáo dục cho trẻ em có công trình vệ sinh

%

 

 

 

III

Về giáo dục, văn hóa, vui chơi, giải trí cho trẻ em

 

 

 

 

1

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội.

%

 

 

 

2

Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo

%

 

 

 

3

Tỷ lệ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

%

 

 

 

4

Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ được chăm sóc, giáo dục tạo các cơ sở giáo dục mầm non

%

 

 

 

5

Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo được chăm sóc, giáo dục tạo các cơ sở giáo dục mầm non

%

 

 

 

6

Tỷ lệ trẻ em hoàn thành cấp tiểu học

%

 

 

 

7

Tỷ lệ trẻ em đi học đúng độ tuổi ở bậc tiểu học

%

 

 

 

8

Tỷ lệ trẻ em bỏ học ở bậc tiểu học

%

 

 

 

9

Tỷ lệ trẻ em hoàn thành cấp trung học cơ sở

%

 

 

 

10

Tỷ lệ trẻ em đi học đúng độ tuổi cấp trung học cơ sở

%

 

 

 

11

Tỷ lệ trẻ em bỏ học cấp trung học cơ sở

%

 

 

 

12

Tỷ lệ trường học có dịch vụ hỗ trợ tâm lý trẻ em

%

 

 

 

13

Tỷ lệ nhà trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh sinh viên khuyết tật.

%

 

 

 

14

Tỷ lệ trẻ em khuyết tật có nhu cầu được tiếp cận giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập và phục hồi chức năng phù hợp.

%

 

 

 

15

Tỷ lệ các cơ sở giáo dục có khu vui chơi dành cho trẻ em

%

 

 

 

IV

Sự tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em

 

 

 

 

1

Tỷ lệ trẻ em từ 7 tuổi trở lên được hỏi ý kiến các vấn đề về trẻ em với các hình thức phù hợp

%

 

 

 

2

Tỷ lệ trẻ em được nâng cao nhận thức, năng lực về quyền tham gia của trẻ em

%

 

 

 

3

Tỷ lệ trẻ em từ 11 tuổi trở lên tham gia các mô hình, hoạt động thúc đẩy quyền tham gia trẻ em

%

 

 

 

4

Tỷ lệ trẻ em tham gia diễn đàn trẻ em các cấp

%

 

 

 

 

3. Công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục

STT

Công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục

ĐVT

2012

2016

2021

1

Số sản phẩm truyền thông về lĩnh vực trẻ em được sản xuất ở địa phương.

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

1.1

Số chương trình phát thanh/truyền hình về thực hiện quyền trẻ em được phổ biến.

Chương trình

 

 

 

1.2

Số chuyên trang/chuyên mục trên báo/tạp chí/mạng truyền thông về thực hiện quyền trẻ em được phổ biến.

Đầu chương trình, Chuyên mục

 

 

 

1.3

Số lượng các hoạt động truyền thông khác

Hoạt động, sự kiện

 

 

 

 

4. Tổ chức, bộ máy làm công tác trẻ em của ngành giáo dục

STT

Số lượng cán bộ làm công tác trẻ em

ĐVT

2012

2016

2021

1

Cấp sở (Tổng số)

Người

 

 

 

 

Chuyên trách

Người

 

 

 

 

Kiêm nhiệm

Người

 

 

 

2

Cấp phòng (Tổng số)

Người

 

 

 

 

Chuyên trách

Người

 

 

 

 

Kiêm nhiệm

Người

 

 

 

3

Cấp trường (Tổng số)

Người

 

 

 

 

Chuyên trách

Người

 

 

 

 

Kiêm nhiệm

Người

 

 

 

 

5. Kinh phí dành cho công tác bảo vệ trẻ em

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

2012

2016

2021

1

Tổng ngân sách dành cho công tác trẻ em

Triệu đồng

 

 

 

1.1

Nguồn bố trí từ nguồn ngân sách địa phương (bao gồm cả nguồn thực hiện chính sách bảo trợ xã hội cho trẻ em; cấp cho hoạt động của quỹ Bảo trợ trẻ em)

Triệu đồng

 

 

 

1.2

Trong đó: Ngân sách bố trí cho các chương trình/kế hoạch/đề án của thủ tướng Chính phủ

Triệu đồng

 

 

 

1.3

Ngân sách do thành phố, quận, huyện, thị xã bố trí (không tính nguồn ngân sách do tỉnh phân bổ về)

Triệu đồng

 

 

 

1.4

Ngân sách do xã, phường, thị trấn bố trí (không tính nguồn ngân sách do tỉnh phân bổ về)

Triệu đồng

 

 

 

1.5

Các nguồn kinh phí vận động khác

Triệu đồng

 

 

 

1.6

Vận động Quỹ bảo trợ trẻ em địa phương (các cấp)

Triệu đồng

 

 

 

1.7

Vận động từ các tổ chức quốc tế

Triệu đồng

 

 

 

1.8

Mức phụ cấp cho cộng tác viên sở, phòng, trường

Người

 

 

 

 

 

 

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

            ----------------------------

[1] Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi