Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2180/BGDĐT-GDQP của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn mua sắm, nghiệm thu, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học môn giáo dục quốc phòng - an ninh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2180/BGDĐT-GDQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2180/BGDĐT-GDQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: | 03/04/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, An ninh quốc gia |
tải Công văn 2180/BGDĐT-GDQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2180/BGDĐT-GDQP | Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2013 |
Kính gửi: | - Các sở giáo dục và đào tạo. |
Để nâng cao chất lượng dạy học môn học giáo dục quốc phòng - an ninh (GDQP-AN) cho học sinh, sinh viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các sở giáo dục và đào tạo, các học viện, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên (gọi chung là các cơ sở giáo dục, đào tạo) tổ chức việc mua sắm, nghiệm thu, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học môn học GDQP - AN năm học 2013 - 2014 như sau:
I. Tổ chức mua sắm thiết bị dạy học
1. Về số lượng:
- Số lượng thiết bị cần mua sắm thực hiện theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) và Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư liên tịch số 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2011 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Quốc phòng, Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng - an ninh.
2. Về chất lượng:
Để đảm bảo chất lượng và các đặc tính kỹ thuật cơ bản đặc thù của thiết bị dạy học môn học GDQP - AN, các cơ sở giáo dục, đào tạo cần thực hiện mua sắm đúng theo yêu cầu và đặc tính kỹ thuật theo Quyết định số 8412/2009/QĐ-BGDĐT ngày 25/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) và Quyết định số 1092/QĐ-BGDĐT ngày 27/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung mục VII của Tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Quyết định số 8412/2009/QĐ-BGDĐT ngày 25/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Hình thức mua sắm:
- Hàng năm, các cơ sở giáo dục, đào tạo phải tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị dạy học (TBDH) môn GDQP - AN, điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên hiện có của mỗi cơ sở để xác định số lượng cần mua bổ sung, đảm bảo đủ TBDH tối thiểu theo danh mục đã quy định, tránh lãng phí. Thời gian báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục Quốc phòng) vào tháng 7 hàng năm để tổng hợp đặt hàng đơn vị sản xuất bảo đảm cho năm sau.
- Căn cứ vào kế hoạch của Vụ Giáo dục Quốc phòng và đơn đặt hàng của các cơ sở giáo dục, đào tạo, các đơn vị sản xuất TBDH thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm sản xuất theo đơn đặt hàng, ký hợp đồng mua sắm trực tiếp và bàn giao sản phẩm đến từng đầu mối đơn vị.
- Đối với Mô hình súng tiểu liên AK-47 bằng nhựa (STT: 40; mã số: SN.040) tại Quyết định số 8412/QĐ-BGDĐT ngày 25/11/2009, nay Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ cho Công ty TNHH một thành viên Cơ điện và Vật liệu nổ 31/ Bộ Quốc phòng sản xuất và cung ứng đến các cơ sở giáo dục, đào tạo trên toàn quốc.
- Đối với trang phục của giảng viên, giáo viên, cán bộ quản lý (không bao gồm sĩ quan biệt phái) và học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN; Công ty CP 26 - Bộ Quốc phòng phải thống nhất kế hoạch may đo hàng năm cho từng người tại đầu mối sở giáo dục và đào tạo của các địa phương, các cơ sở đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN trên toàn quốc (có thể liên hệ may đo trực tiếp tại cơ sở GDĐT nhưng phải báo cáo Vụ Giáo dục Quốc phòng và có sự đồng ý của công ty CP 26 - Bộ Quốc phòng).
II. Tổ chức nghiệm thu, sử dụng và quản lý
1. Về số lượng:
- Nghiệm thu số lượng và chủng loại thiết bị phải căn cứ vào hợp đồng kinh tế giữa cơ sở giáo dục, đào tạo và nhà cung ứng, thiết bị mua sắm phải kèm theo catalogue và hướng dẫn sử dụng để đối chứng nghiệm thu số lượng chi tiết (kể cả các vật tư bảo dưỡng).
- Khi nghiệm thu phải kiểm đếm từng thiết bị, ghi vào biên bản nghiệm thu số xê ry, năm sản xuất và tên đơn vị sản xuất của từng thiết bị (có biên bản nghiệm thu để lưu tại cơ sở giáo dục, đào tạo và báo cáo đăng ký thiết bị với cơ quan công an và quân sự địa phương để theo dõi).
2. Về chất lượng:
- Thiết bị khi giao nhận phải là thiết bị chưa qua sử dụng, sau khi kiểm tra đối chiếu các thiết bị theo hợp đồng, nếu các thiết bị thiếu, hỏng ..., không đảm bảo chất lượng cần lập biên bản yêu cầu nhà cung ứng bổ sung, sửa chữa hoặc thay thế ngay. Khi toàn bộ các thiết bị đảm bảo đúng các yêu cầu kỹ thuật cơ bản được ghi trong tiêu chuẩn và đối chiếu đúng mẫu, các thiết bị hoạt động bình thường thì mới ký biên bản nghiệm thu.
- Do tính đặc thù của TBDH môn học GDQP - AN nên hợp đồng kinh tế của các cơ sở giáo dục, đào tạo với nhà sản xuất (hoặc nhà sản xuất ủy quyền cho nhà cung cấp) phải thống nhất nội dung bảo hành, bảo trì và xử lý các tình huống liên quan trong quá trình sử dụng.
3. Sử dụng và quản lý thiết bị dạy học:
Để quản lý và khai thác thiết bị dạy học môn GDQP - AN có hiệu quả và đảm bảo tuyệt đối an toàn, yêu cầu Lãnh đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo chỉ đạo, kiểm tra giám sát thường xuyên các nội dung sau:
- Tuyệt đối không sử dụng vũ khí thật, chất nổ trong quá trình dạy và học môn GDQP - AN; việc tổ chức luyện tập hội thao, hội thi bắn đạn thật phải hiệp đồng để cơ quan quân sự địa phương chủ trì đảm bảo và tổ chức theo các quy định của Bộ Quốc phòng.
- Phải có cán bộ quản lý kho thiết bị GDQP - AN; có hồ sơ và sổ đăng ký tên thiết bị, số xê ry, đơn vị sản xuất, đơn vị cung cấp và số lượng từng loại; sổ đăng ký xuất, nhập trang thiết bị phục vụ học tập, huấn luyện; có phương án phòng chống cháy nổ khu vực kho thiết bị và phòng học chuyên dùng GDQP - AN. Đăng ký sử dụng với cơ quan công an và quân sự địa phương, thực hiện chế độ kiểm tra, báo cáo thống kê hàng năm với cấp trên và cơ quan công an, quân sự địa phương.
- Kho chứa thiết bị dạy học phải đảm bảo an toàn, tủ đựng thiết bị được khóa chắc chắn, bảo đảm không để hư hỏng, mất mát.
- Các thiết bị điện tử, laser, ống nhòm phải có hòm đựng riêng từng loại và để nơi khô ráo phòng chống ẩm mốc, bảo quản, bảo dưỡng thường xuyên theo quy định của nhà sản xuất.
- Các loại tranh in, bản đồ và các thiết bị khác phải có giá hoặc tủ đựng để chống ẩm và mối mọt.
- Các kho chứa đựng thiết bị GDQP - AN phải thực hiện theo đúng các quy định an toàn về phòng chống cháy nổ.
- Các phòng học chuyên dùng sau khi học tập, vũ khí trang bị phải đưa vào kho bảo quản; các trang bị cố định phải có biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn.
- Trong trường hợp thiết bị dạy học môn GDQP - AN bị mất phải kịp thời báo ngay cơ quan công an, quân sự địa phương và cấp trên để có phương án xử lý kịp thời.
III. Công tác kiểm tra, thanh tra
Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì và phối hợp với các bộ, ban ngành tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện mua sắm, nghiệm thu, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học môn GDQP - AN tại các đơn vị.
Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện công tác thiết bị dạy học môn GDQP - AN, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị gửi báo cáo ngay về Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 49, Đại Cồ Việt, Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ: Vụ Giáo dục Quốc phòng, đ/c Phạm Quang Hiệp: Điện thoại: 04. 38680358; 069562262; DĐ: 0983095996; Fax: 04. 38684158; E-mail: [email protected].
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC CHI TIẾT
GIÁ THIẾT BỊ DẠY HỌC MÔN GDQP-AN
Đơn vị tính: Đồng
TT | TÊN THIẾT BỊ | ĐVT | GIÁ SP | GHI CHÚ |
I | Trang phục giảng viên, giáo viên và cán bộ quản lý GDQP-AN |
|
|
|
a | Trang phục mùa đông | Bộ | 638.500 |
|
b | Trang phục mùa hè | Bộ | 293.500 |
|
c | Mũ kêpi | Chiếc | 102.000 |
|
d | Mũ cứng | Chiếc | 74.000 |
|
e | Mũ mềm | Chiếc | 44.000 |
|
f | Thắt lưng | Chiếc | 16.000 |
|
g | Giầy da | Đôi | 390.000 |
|
h | Tất sợi | Đôi | 29.000 |
|
i | Sao mũ kêpi GDQP-AN | Chiếc | 63.000 |
|
k | Sao mũ cứng GDQP-AN | Chiếc | 13.500 |
|
l | Sao mũ mềm GDQP-AN | Chiếc | 43.500 |
|
m | Nền cấp hiệu GDQP-AN | Đôi | 35.000 |
|
n | Nền phù hiệu GDQP-AN | Đôi | 11.000 |
|
o | Biển tên | Chiếc | 62.500 |
|
p | Ca vát | Chiếc | 41.000 |
|
II | Trang phục sinh viên, học sinh GDQP-AN |
|
|
|
a | Trang phục (dùng chung hai mùa) |
| 324.000 |
|
b | Mũ cứng | Chiếc | 74.000 |
|
c | Mũ mềm | Chiếc | 44.000 |
|
d | Giầy vải | Đôi | 61.000 |
|
e | Tất sợi | Đôi | 29.000 |
|
f | Thắt lưng | Chiếc | 16.000 |
|
g | Sao mũ cứng GDQP-AN | Chiếc | 13.500 |
|
h | Sao mũ mềm GDQP-AN | Chiếc | 43.500 |
|