Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1488/BTP-BPBGDPL của Bộ Tư pháp về hướng dẫn sơ kết 03 năm thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và tổng kết thực hiện Quyết định 409/QĐ-TTg
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1488/BTP-BPBGDPL
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1488/BTP-BPBGDPL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phan Chí Hiếu |
Ngày ban hành: | 10/05/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Công văn 1488/BTP-BPBGDPL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1488/BTP-PBGDPL | Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Quyết định số 2285/QĐ-BTP ngày 31/12/2015 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016, Bộ Tư pháp hướng dẫn sơ kết 03 năm thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và tổng kết thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/04/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI) về kết quả thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGPDL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân (sau đây gọi tắt là Quyết định số 409/QĐ-TTg) như sau:
1. Về mốc thời gian sơ kết, tổng kết: Đối với Luật phổ biến, giáo dục pháp luật: Thời Điểm sơ kết tính từ ngày 01/01/2013 đến ngày 30/5/2016. Đối với Quyết định số 409/QĐ-TTg: Thời Điểm tổng kết tính từ ngày 09/4/2012 đến ngày 30/5/2016.
2. Về nội dung sơ kết, tổng kết: Đề nghị báo cáo theo Đề cương hướng dẫn báo cáo sơ kết 03 năm thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và tổng kết thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg (gửi kèm theo Công văn này).
3. Về hình thức sơ kết, tổng kết: Các Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương chủ động lựa chọn hình thức tổ chức sơ kết, tổng kết và gửi báo cáo đánh giá về Trung ương bảo đảm thiết thực, Tiết kiệm, hiệu quả và khoa học.
4. Về trách nhiệm thực hiện: Đề nghị các Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương tiến hành sơ kết, tổng kết theo nội dung nêu tại Mục 2 Công văn này. Riêng Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước tiến hành sơ kết 03 năm thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật.
5. Về kết quả sơ kết, tổng kết: Trân trọng đề nghị gửi Báo cáo sơ kết, tổng kết về Bộ Tư pháp (qua Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, 58-60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội và gửi file đính kèm qua email: htnga@)moj.gov.vn) trước ngày 15/6/2015 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
6. Đối với các cơ quan chủ trì các Đề án trong Chương trình hành động ban hành theo Quyết định số 409/QĐ-TTg: Đề nghị chủ động hướng dẫn việc tổng kết thực hiện Đề án do Bộ, ngành, đoàn thể chủ trì; tổng hợp, xây dựng Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Đề án và gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp chung bảo đảm thời hạn nêu trên.
(Thông tin chi Tiết đề nghị liên hệ về Bộ Tư pháp, qua Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, số điện thoại: 04.62739468/ 0979330326 (đồng chí Hồ Thị Nga).
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp, cộng tác của Quý cơ quan./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO SƠ KẾT 03 NĂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT PBGDPL VÀ TỔNG KẾT THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 409/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Công văn số: 1488 /BTP-PBGDPL ngày 10/5/2016)
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 03 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PBGDPL
Đề nghị tập trung đánh giá theo các nội dung sau đây:
1. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, quán triệt, kiểm tra việc thực hiện Luật PBGDPL (thống kê theo Phụ lục số 1)
2. Cách thức triển khai, tổ chức thực hiện của Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương (phù hợp với Điều kiện thực tế, đặc thù)
3. Đánh giá kết quả thực hiện Luật PBGDPL trên các nội dung:
(i) Đánh giá về Hội đồng phối hợp PBGDPL: Có thành lập hay không? cơ chế hoạt động, vai trò tư vấn? hiệu quả mang lại? Giải pháp nâng cao hiệu quả.
(ii) Đánh giá về kết quả thực hiện ngày Pháp luật: Chủ đề, nội dung, các hình thức, mô hình, cách thức tổ chức thực hiện hưởng ứng Ngày Pháp luật; Hiệu ứng của Ngày Pháp luật trên thực tế và hiệu quả mang lại.
(iii) Đánh giá về kết quả thực hiện các nội dung, hình thức PBGDPL: Nội dung PBGDPL thường được thực hiện; các hình thức và cách làm hiệu quả; các hình thức mới, đặc thù; kết quả triển khai các hoạt động PBGDPL cụ thể.
(iv) Đánh giá về công tác PBGDPL cho đối tượng đặc thù: Kết quả thực hiện, nguồn lực, Điều kiện bảo đảm; nội dung, hình thức thường được áp dụng;
(v) Đánh giá về hoạt động giáo dục pháp luật trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân: Nội dung, hình thức phù hợp, hiệu quả; cơ chế phối hợp trong triển khai thực hiện.
(vi) Đánh giá về kết quả thực hiện trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thực hiện PBGDPL theo Luật PBGDPL (Công khai các văn bản; chỉ đạo, hướng dẫn, xây dựng Kế hoạch; triển khai PBGDPL chuyên ngành; PBGDPL cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động...);
(vii) Đánh giá về nguồn nhân lực PBGDPL: Thực trạng tổ chức bộ máy, cán bộ làm công tác PBGDPL; đội ngũ Báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật; sự huy động các chuyên gia, luật gia, luật sư.. tham gia PBGDPL; công tác tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ PBGDPL.
(viii) Đánh giá kết quả triển khai xã hội hóa công tác PBGDPL: Tiềm năng và thực tiễn huy động các nguồn lực tham gia thực hiện PBGDPL: hình thức, cơ chế, hiệu quả hoạt động xã hội hóa.
(ix) Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí PBGDPL: Nhu cầu và khả năng nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp cho công tác PBGDPL hằng năm; các nguồn kinh phí khác.
4. Đánh giá tác động từ khi thực hiện Luật PBGDPL
Tác động của việc triển khai Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành trên các mặt chính trị, kinh tế- xã hội; với công tác xây dựng, thực thi pháp luật và bảo vệ pháp luật; sự thay đổi trong ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật của người dân và xã hội; đến yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền...
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 04 NĂM THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 409/QĐ-TTG
1. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, quán triệt, kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg (thống kê theo Phụ lục số 2)
2. Việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình hành động ban hành theo Quyết định số 409/QĐ-TTg
Tập trung nêu rõ mô hình, cách làm sáng tạo, hiệu quả của Bộ, ngành, địa phương, nhất là tại cơ sở; việc kết hợp PBGDPL và theo dõi thi hành pháp luật; ứng dụng công nghệ thông tin trong PBGDPL.
3. Đánh giá việc thực hiện các Đề án của Chương trình
- Đối với Bộ, ngành, đoàn thể chủ trì các Đề án: Có báo cáo đánh giá tổng kết riêng theo chuyên đề.
- Đối với các địa phương: Đánh giá hiệu quả thực hiện các Đề án; cơ chế phối hợp, lồng ghép triển khai thực hiện Đề án tại địa phương; mức độ hoàn thành các Mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ đề ra của Đề án tại địa phương.
4. Đánh giá hiệu quả của Chương trình, các Đề án của Chương trình
Đánh giá về những hiệu quả từ thực tế thực hiện Chương trình và các Đề án của Chương trình đối với từng địa bàn, lĩnh vực, đối tượng cụ thể; nêu rõ mức độ cần thiết của việc duy trì các Đề án trong thời gian tới.
III. ĐÁNH GIÁ VỀ TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Đánh giá về tồn tại, hạn chế
- Về thể chế, chính sách (trong triển khai thi hành Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành); về nhận thức; công tác phối hợp, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện;
- Về nguồn lực, các Điều kiện bảo đảm để đáp ứng Mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ, nhất là kinh phí (nêu rõ số kinh phí đã cấp cho công tác PBGDPL, Chương trình hành động và các Đề án, nguồn kinh phí cấp hoặc hỗ trợ).
- Vướng mắc trong cách thức tổ chức thực hiện công tác PBGDPL tại Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương; hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo, Tổ thư ký Chương trình hành động và các Đề án của Chương trình.
2. Nguyên nhân
2.1. Nguyên nhân từ các quy định của Luật: Nêu rõ Điều, Khoản, Điểm cụ thể của Luật còn chưa rõ ràng, khó hiểu, khó vận dụng hoặc chưa đầy đủ, chưa khả thi và phù hợp với thực tiễn.
2.2. Nguyên nhân từ thực tiễn thi hành Luật PBGDPL và Quyết định số 409/QĐ-TTg: Sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền, sự vào cuộc của các tổ chức đoàn thể xã hội; sự phối hợp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; năng lực, trình độ của đội ngũ thực hiện công tác PBGDPL; các Điều kiện bảo đảm thực hiện PBGDPL...
2.3. Nguyên nhân khách quan khác tác động đến việc thực hiện Luật.
3. Bài học kinh nghiệm, mô hình hiệu quả qua quá trình thực hiện: Những bài học kinh nghiệm, mô hình PBGDPL hiệu quả được rút ra qua 03 năm thực hiện Luật và 04 năm triển khai thực hiện Quyết định 409/QĐ-TTg.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Đối với việc thực hiện Luật PBGDPL
Tập trung vào các kiến nghị để tiếp tục hoàn thiện quy định của Luật PBDPL (những quy định không còn phù hợp cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ; những vấn đề mới cần được bổ sung phù hợp với tình hình mới…).
2. Đối với việc thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg
Tập trung vào việc nghiên cứu, đề xuất đề xuất những lĩnh vực, địa bàn, đối tượng cần tập trung PBGDPL làm cơ sở đề xây dựng Chương trình PBGDPL của Chính phủ giai đoạn tiếp theo; đề xuất các giải pháp đổi mới căn bản để tổ chức thực hiện công tác PBGDPL phù hợp với Điều kiện, tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn mới.
(Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC BÁO CÁO SƠ KẾT 03 NĂM THỰC HIỆN LUẬT PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Phụ lục số 1)
Năm | Ban hành văn bản hướng dẫn, thực hiện, Kế hoạch công tác PBGDPL (nêu rõ loại văn bản) | Số lượng báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật được củng cố, kiện toàn | Hình thức PBGDPL có hiệu quả trên thực tế (nêu rõ hình thức) | Kinh phí thực hiện PBGDPL | Mô hình hay, cách làm hiệu quả | ||
Báo cáo viên pháp luật | Tuyên truyền viên pháp luật |
| Từ ngân sách nhà nước | Từ các nguồn khác |
| ||
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
(Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 409/QĐ-TTG
(Phụ lục số 2)
Năm | Ban hành văn bản hướng dẫn, Kế hoạch thực hiện (nêu rõ loại văn bản) | Việc thành lập Ban chỉ đạo, Tổ thư ký Chương trình hành động và các Đề án (có/không) | Mô hình PBGDPL có hiệu quả trên thực tế (liệt kê cụ thể) | Dự kiến tỷ lệ mức độ % hoàn thành Mục tiêu Đề án tại Bộ, ngành, địa phương (liệt kê từng Đề án cụ thể) | Kinh phí bảo đảm thực hiện Chương trình | Ghi chú | |||
Chương trình hành động | Đề án (nêu rõ tên Đề án) |
| Dưới 50% | Từ 50-70% | Trên 70% |
|
| ||
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|