Thông tư 29/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Quy chế công khai tài chính của doanh nghiệp nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 29/2005/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2005/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/04/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn Quy chế công khai tài chính của doanh nghiệp nhà nước - Theo Thông tư số 29/2005/TT-BTC ban hành ngày 14/4/2005, Bộ Tài chính hướng dẫn: các doanh nghiệp thực hiện công khai các nội dung thông tin tài chính tại hệ thống báo cáo tài chính hàng năm, bao gồm các thông tin về tài sản, tiền vốn, kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, lưu chuyển tiền tệ và thông tin thuyết minh về báo cáo tài chính... Các cổ đông, người góp vốn ở công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: việc công khai và tiếp nhận thông tin tài chính được thực hiện theo hình thức cổ đông hoặc người góp vốn thông qua báo cáo tài chính tại đại hội Đại hội đồng cổ đông hoặc tại hội nghị thành viên... Các chất vấn phải được trả lời cho người chất vấn chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận nội dung chất vấn. Trường hợp nội dung chất vấn phức tạp, cần nhiều thời gian để chuẩn bị trả lời thì phải hẹn lại ngày trả lời cụ thể cho từng người chất vấn, nhưng tối đa không quá 45 ngày kể từ ngày tiếp nhận nội dung chất vấn... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 29/2005/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 29/2005/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 29/2005/TT-BTC
NGÀY 14 THÁNG 04 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN QUY CHẾ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Thi hành Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày
16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính
đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức
được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn
ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách
nhà nước và các quỹ có nguồn gốc từ các khoản đóng góp của nhân dân, Bộ Tài
chính hướng dẫn chi tiết một số Điều về công khai tài chính tại doanh nghiệp
nhà nước như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng.
Doanh nghiệp nhà
nước phải công khai tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004
của Thủ tướng Chính phủ bao gồm:
a. Tổng công ty
nhà nước, Công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty nhà nước.
b. Công ty nhà
nước độc lập.
c. Công ty cổ
phần nhà nước.
d. Công ty có cổ phần
hoặc có vốn góp chi phối của Nhà nước.
e. Công ty trách
nhiệm hữu hạn (TNHH) nhà nước một thành viên.
f. Công ty TNHH
nhà nước có hai thành viên trở lên.
2. Đối tượng doanh nghiệp nhà nước không áp dụng.
Các doanh nghiệp
nhà nước hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
3. Mục đích công khai tài chính đối với doanh
nghiệp nhà nước.
a. Nhằm đảm bảo
minh bạch tình hình tài chính của Công ty nhà nước, số liệu thông tin trung
thực, khách quan. Phát hiện kịp thời hành vi vi phạm chế độ quản lý tài chính,
chế độ kế toán của doanh nghiệp.
b. Thực hiện đúng
đắn quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động trong việc thực hiện
dân chủ ở công ty nhà nước, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, chống tham
nhũng, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo toàn và phát triển
vốn Nhà nước.
c. Là căn cứ để
các nhà đầu tư trong và ngoài nước nghiên cứu và quyết định việc đầu tư vào
doanh nghiệp; các chủ nợ có thông tin để giám sát đánh giá khả năng thanh toán
nợ của doanh nghiêp.
4. Nguyên tắc công khai tài chính.
a. Báo cáo tài
chính hàng năm của doanh nghiệp là cơ sở để doanh nghiệp công bố thông tin tài
chính; báo cáo tài chính được lập và
trình bày theo quy định về pháp luật kế toán.
b. Doanh nghiệp
nhà nước có trách nhiệm cung cấp đầy đủ,
kịp thời, chính xác các thông tin tài chính phải công khai phù hợp với từng đối
tượng nhận thông tin theo quy định tại Điểm 5 của Thông tư này.
c. Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của nội dung công khai quy định tại thông tư này.
5. Nội dung công khai tài chính.
Nội dung công
khai tài chính đối với doanh nghiệp theo quy định tại Điều 12 Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004
của Thủ tướng Chính phủ như sau:
a. Đối tượng tiếp
nhận thông tin công khai tài chính là cơ quan quản lý nhà nước theo chức năng
được nhận báo cáo tài chính, chủ sở hữu doanh nghiệp:
Các doanh nghiệp
thực hiện công khai các nội dung thông tin tài chính tại hệ thống báo cáo tài chính hàng năm, bao gồm các
thông tin về tài sản, tiền vốn, kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, lưu chuyển tiền tệ và thông tin
thuyết minh về báo cáo tài chính.
b. Đối tượng tiếp
nhận là người lao động trong doanh nghiệp, tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên,
Đảng và các đối tượng khác.
Các doanh nghiệp
thực hiện công khai các nội dung thông tin tài chính về: tình hình tài chính,
kết quả hoạt động kinh doanh, việc trích lập sử dụng các quỹ doanh nghiệp, các
khoản đóng góp cho ngân sách nhà nước của doanh nghiệp, các khoản thu nhập và
thu nhập bình quân của người lao động, số vốn góp và hiệu quả góp vốn của nhà
nước tại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 Thông tư này.
Riêng đối với
công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ thực hiện công khai tài chính theo các
nội dung về: tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, các
khoản đóng góp cho ngân sách nhà nước của doanh nghiệp, số vốn góp và hiệu quả góp
vốn của nhà nước tại doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Thông tư này.
6. Các hình thức công khai.
a. Đối với cơ
quan nhà nước; chủ sở hữu công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà
nước từ một thành viên trở lên, công ty cổ phần nhà nước, công ty thành viên
hạch toán độc lập trực thuộc tổng công ty nhà nước: việc công khai tài chính
được thực hịên theo hình thức gửi báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật
về kế toán hiện hành.
b. Các cổ đông,
người góp vốn ở công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn mà nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ: việc công khai và tiếp nhận thông tin tài chính được
thực hiện theo hình thức cổ đông hoặc người góp vốn thông qua báo cáo tài chính
tại đại hội Đại hội đồng cổ đông hoặc tại hội nghị thành viên.
c. Đối với người
lao động trong doanh nghiệp và các đối tượng khác: Doanh nghiệp được chủ động
lựa chọn các hình thức công khai tài chính theo các cách sau: phát hành ấn
phẩm; niêm yết tại doanh nghiệp; công bố trong hội nghị cán bộ, công nhân, viên
chức của doanh nghiệp.
7. Thời điểm công khai tài chính.
Thời điểm công
khai tài chính đối với các công ty nhà nước quy định tại Điều 13 của Quyết định
số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ (chậm nhất trong
vòng 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính).
8. Trả lời chất vấn.
a. Các tổ chức,
cá nhân được tiếp nhận thông tin công khai tài chính theo quy định tại Thông tư
này có quyền chất vấn về các nội dung công khai tài chính.
b. Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty thực hiện công khai tài chính có trách
nhiệm trả lời chất vấn về các nội dung công khai tài chính.
c. Các chất vấn
phải được trả lời cho người chất vấn chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận
nội dung chất vấn. Trường hợp nội dung chất vấn phức tạp, cần nhiều thời gian
để chuẩn bị trả lời thì phải hẹn lại ngày trả lời cụ thể cho từng người chất
vấn, nhưng tối đa không quá 45 ngày kể từ ngày tiếp nhận nội dung chất vấn.
9. Tổ chức thực hiện.
a. Những nội dung
không quy định tại Thông tư này, doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Quy
chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước ban hành
kèm theo Quyết định số 271/2003/QĐ-TTg ngày 31/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
b. Các Bộ, UBND
cấp tỉnh, các doanh nghiệp, người lao động trong doanh nghiệp và các tổ chức
chính trị, chính trị xã hội tại doanh nghiệp có trách nhiệm giám sát, kiểm tra
việc thực hiện công khai tài chính theo
quy định tại Thông tư này.
c. Các doanh
nghiệp không thực hiện đúng quy định tại thông tư này, tuỳ theo tính chất và
mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, phạt vi phạm hành chính theo quy tại Nghị
định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số
65/1999/TT-BTC ngày 07/06/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai
tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước.
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các doanh nghiệp Nhà nước phản ảnh kịp thời
về Bộ Tài chính để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi.
Mẫu số 01.
CÔNG KHAI MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Đơn vị tính: Đồng.
Chỉ tiêu |
Mã số (*) |
Năm trước |
Năm báo cáo |
A. Tình hình tài chính |
|
|
|
I. Tài sản ngắn hạn. |
100 - BCĐKT |
|
|
1. Các khoản phải thu |
130 - BCĐKT |
|
|
2. Hàng tồn kho |
140 - BCĐKT |
|
|
3. Tài sản ngắn hạn khác |
150 - BCĐKT |
|
|
II. Tài sản dài hạn |
200 - BCĐKT |
|
|
1. Các khoản phải thu dài hạn |
210 - BCĐKT |
|
|
2. Tài sản cố định |
220 – BCĐKT |
|
|
- Nguyên giá |
222+225+228 - BCĐKT |
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế |
223+226+229 - BCĐKT |
|
|
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
230 - BCĐKT |
|
|
3. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn |
250 - BCĐKT |
|
|
- Đầu tư vào công ty con |
251- BCĐKT |
|
|
- Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài
hạn |
259 - BCĐKT |
|
|
4. Tài sản dài hạn khác |
260- BCĐKT |
|
|
III. Nợ phải trả |
300 - BCĐKT |
|
|
1. Nợ ngắn hạn |
310 - BCĐKT |
|
|
2. Nợ dài hạn |
320 - BCĐKT |
|
|
IV. Vốn chủ sở hữu |
400 - BCĐKT |
|
|
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu. |
411- BCĐKT |
|
|
2.Quỹ đầu tư phát triển |
416- BCĐKT |
|
|
3. Quỹ dự phòng tài chính |
417- BCĐKT |
|
|
4. Lợi nhuận chưa phân phối |
419- BCĐKT |
|
|
5. Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
421- BCĐKT |
|
|
- Tăng trong năm |
|
|
|
- Giảm trong năm |
|
|
|
B/ Kết quả kinh doanh |
|
|
|
1.Tổng doanh thu |
01+21+31 – BCKQHĐKD |
|
|
2.Tổng lãi (+), Lỗ (-). |
50 – BCKQHĐKD |
|
|
Trg đó:Lãi từ hoạt đồng đầu
tư tài chính |
( = 21 - 22 ) – BCKQHĐKD |
|
|
3.Tổng lợi nhuận sau thuế
TNDN |
60- BCKQHĐKD |
|
|
4.Tổng phải nộp ngân sách
trong năm |
|
|
|
C/ Các chỉ tiêu đánh giá khác. |
|
|
|
1. Tỷ suất lợi nhuận/doanh
thu. |
|
|
|
2. Lợi nhuận/Vốn đầu tư của
chủ sở hữu |
|
|
|
3.Tổng nợ phải trả/Vốn đầu tư
của chủ sở hữu |
|
|
|
4. Tổng quỹ lương |
|
|
|
5. Số lao động bình quân
trong năm |
|
|
|
6. Tiền lương bình quân. |
|
|
|
7. Xếp loại doanh nghiêp |
|
|
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HOẶC GIÁM ĐỐC DN
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Mã số
BCĐKT và BCKQKD theo quy định tại Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000
của Bộ trưởng Bộ Tài chính và sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 23/2005/TT-BTC
ngày 30/03/2005 của Bộ Tài chính. Năm 2004 mã số BCĐKT và BCKQHĐKDtheo Quyết
định 167 nêu trên và sửa đổi bổ sung theo Thông số 89/2002/TT-BTC ngày
09/10/2002 của Bộ Tài chính.
Mẫu số 02
CÔNG KHAI MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Đơn vị tính: đồng.
Chỉ tiêu |
Mã số (*) |
Năm trước |
Năm báo cáo |
A. Tình hình tài chính |
|
|
|
I. Tài sản ngắn hạn. |
100 - BCĐKT |
|
|
1. Các khoản phải thu |
130 - BCĐKT |
|
|
2. Hàng tồn kho |
140 - BCĐKT |
|
|
3. Tài sản ngắn hạn khác |
150 - BCĐKT |
|
|
II. Tài sản dài hạn |
200 - BCĐKT |
|
|
1. Các khoản phải thu dài hạn |
210 - BCĐKT |
|
|
2. Tài sản cố định |
220 – BCĐKT |
|
|
- Nguyên giá |
222+225+228 - BCĐKT |
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế |
223+226+229 - BCĐKT |
|
|
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
230 - BCĐKT |
|
|
3. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn |
250 - BCĐKT |
|
|
4. Tài sản dài hạn khác |
260- BCĐKT |
|
|
III. Nợ phải trả |
300 - BCĐKT |
|
|
1. Nợ ngắn hạn |
310 - BCĐKT |
|
|
2. Nợ dài hạn |
320 - BCĐKT |
|
|
IV. Vốn chủ sở hữu |
400 - BCĐKT |
|
|
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu. Trong đó: Vốn góp của nhà nước |
411- BCĐKT |
|
|
2. Thặng dư vốn cổ phần |
412 - BCĐKT |
|
|
3. Cổ phiếu ngân quỹ |
413- BCĐKT |
|
|
4.Quỹ đầu tư phát triển |
416- BCĐKT |
|
|
5. Quỹ dự phòng tài chính |
417- BCĐKT |
|
|
6. Lợi nhuận chưa phân phối |
419- BCĐKT |
|
|
7. Quỹ khen thưởng phúc lợi |
421- BCĐKT |
|
|
B/ Kết quả kinh doanh |
|
|
|
1.Tổng doanh thu |
01+21+31 – BCKQHĐKD |
|
|
2.Tổng lãi (+), Lỗ (-). |
50 – BCKQHĐKD |
|
|
3.Tổng lợi nhuận sau thuế
TNDN |
60- BCKQHĐKD |
|
|
4.Tổng phải nộp ngân sách
trong năm |
|
|
|
C/ Các chỉ tiêu đánh giá khác. |
|
|
|
1. Tỷ suất lợi nhuận/doanh
thu. |
|
|
|
2. Lợi nhuận/Vốn đầu tư của
chủ sở hữu |
|
|
|
3. Tổng nợ phải trả/Vốn đầu
tư của chủ sở hữu |
|
|
|
4. Lợi nhuận được chia từ vốn
nhà nước tại công ty |
|
|
|
5. Tổng quỹ lương |
|
|
|
6. Số lao động bình quân
trong năm |
|
|
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HOẶC GIÁM ĐỐC DN
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Mã số
BCĐKT và BCKQKD theo quy định tại Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000
của Bộ trưởng Bộ Tài chính và sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 23/2005/TT-BTC
ngày 30/03/2005 của Bộ Tài chính. Năm 2004 mã số BCĐKT và BCKQHĐKD theo Quyết
định 167 nêu trên và sửa đổi bổ sung theo Thông số 89/2002/TT-BTC ngày
09/10/2002 của Bộ Tài chính.