Thông tư 18/2006/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2006/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2006/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Xếp hạng đơn vị sụ nghiệp công lập - Ngày 28/11/2006, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội. Mục đích của việc xếp hạng là hoàn thiện chức năng, cơ sở vật chất, đội ngũ viên chức của các đơn vị sự nghiệp ngành lao động, nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ sở, thống nhất thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo và thực hiện phân cấp quản lý đối với đơn vị... việc xếp hạng được xác định trên nguyên tắc đánh giá, chấm điểm theo 4 nhóm tiêu chí: chức năng, nhiệm vụ, hiệu quả, chất lượng công việc, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, trình độ chuyên môn, cơ cấu của đội ngũ cán bộ, viên chức... Các cơ sở điều dưỡng đối với người có công với cách mạng, đơn vị bảo trợ xã hội, đơn vị phục hồi chức năng, kiểm định kỹ thuật an toàn, sẽ được xếp hạng từ 1 đến 4. Sau 5 năm, các đơn vị sẽ được xem xét nâng hoặc hạ hạng... Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quyết định xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ. Các bộ, ngành khác và UBND tỉnh thành quyết định xếp hạng đối với đơn vị sự nghiệp trực tiếp quản lý và gửi báo cáo về Bộ Lao động... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 18/2006/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 18/2006/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI SỐ 18/2006/TT-BLĐTBXH NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN XẾP HẠNG MỘT SỐ
LOẠI HÌNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
THUỘC NGÀNH LAO
ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Quyết định
số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về phân loại,
xếp hạng tổ chức sự nghiệp, dịch vụ
công lập;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội
vụ tại Công văn số 3970/BNV-TCBC ngày 06 tháng 11 năm
2006 và Bộ Tài chính tại Công văn số 12314/BTC-HCSN ngày
04 tháng 10 năm 2006, Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn xếp hạng một số
loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
ngành lao động, thương binh và xã hội như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công
lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội
được xem xét xếp hạng theo quy định tại
Thông tư này bao gồm:
a. Các đơn vị điều dưỡng
tại chỗ, điều dưỡng luân phiên đối
với thương binh, bệnh binh và người có công với
cách mạng (kể cả đơn vị có nuôi dưỡng
đối tượng xã hội);
b. Các đơn vị bảo trợ xã hội
(kể cả đơn vị có nuôi dưỡng đối
tượng thương binh, bệnh binh);
c. Các đơn vị chỉnh hình, phục
hồi chức năng;
d. Các đơn vị kiểm định
kỹ thuật an toàn.
2. Mục đích xếp hạng
a. Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ,
cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, viên
chức; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
của cơ sở (đơn vị);
b. Thống nhất thực hiện chế
độ phụ cấp chức vụ đối với
cán bộ, viên chức lãnh đạo, quản lý theo hạng
đơn vị; nâng cao vai trò, trách nhiệm, bảo đảm
quyền lợi và nghĩa vụ của từng chức
danh lãnh đạo, quản lý trong đơn vị;
c. Thực hiện phân cấp quản lý đối
với đơn vị.
3. Số hạng: Các đơn vị sự
nghiệp quy định ở khoản 1, mục I được
xếp thành 4 hạng: Hạng I, Hạng II, Hạng III và Hạng
IV.
4. Nguyên tắc xếp hạng:
a. Việc xếp hạng các đơn vị
sự nghiệp được xác định trên nguyên tắc
đánh giá, chấm điểm theo 4 nhóm tiêu chí sau:
- Nhóm tiêu chí I: Vị trí, chức năng,
nhiệm vụ;
- Nhóm tiêu chí II: Hiệu quả, chất lượng
công việc;
- Nhóm tiêu chí III: Cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị;
- Nhóm tiêu chí IV: Trình độ chuyên môn, cơ
cấu của đội ngũ cán bộ, viên chức.
b. Hạng của đơn vị được
xác định trên cơ sở tổng số điểm đạt
được theo 4 nhóm tiêu chí trên.
c. Tất cả các đơn vị đã
xếp hạng và chưa xếp hạng đều thực
hiện xếp hạng, xếp hạng lại theo quy định
tại Thông tư này.
d. Sau 5 năm (đủ 60 tháng), kể từ
ngày có quyết định xếp hạng chính thức, các đơn
vị được xem xét, quyết định xếp lại
hạng.
Trường hợp đơn vị được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đầu tư,
cho phép đầu tư cơ sở vật chất, bổ
sung thêm nhiệm vụ làm thay đổi về điểm
xếp hạng thì sau 2 năm (đủ 24 tháng) kể từ
ngày quyết định xếp hạng, đơn vị được
xem xét xếp lại hạng.
II. BẢNG
TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM
Bảng tiêu chí và điểm quy định
tại phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
III. ĐIỂM SỐ CỦA TỪNG HẠNG:
Nội dung |
XẾP HẠNG |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
|
Điểm xếp hạng |
Từ 90 đến 100 điểm |
Từ 70 đến dưới 90 điểm |
Từ 50 đến dưới 70 điểm |
Dưới 50 điểm |
IV. BẢNG PHỤ
CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
Chức
danh lãnh đạo |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng
III |
Hạng IV |
Giám đốc |
0,70 |
0,60 |
0,5 |
0,30 |
Phó Giám đốc |
0,50 |
0,40 |
0,3 |
0,20 |
Trưởng phòng, khoa và tương đương |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
0,15 |
Phó trưởng phòng, khoa và tương đương |
0,25 |
0,20 |
0,15 |
|
V. THẨM QUYỀN, HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC XẾP
HẠNG
1. Thẩm quyền xếp hạng:
a. Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội:
- Chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra việc áp dụng các tiêu chí xếp hạng đối
với các đơn vị sự nghiệp quy định
tại Thông tư này trong toàn quốc;
- Quyết định xếp hạng
đối với các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
b. Các Bộ, ngành quyết định
xếp hạng đối với đơn vị sự
nghiệp thuộc Bộ, ngành trực tiếp quản lý và
gửi báo cáo về Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
c. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quyết định xếp
hạng đối với đơn vị sự nghiệp
trực tiếp quản lý và gửi báo cáo về Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ và thủ tục đề
nghị xếp hạng:
a. Công văn đề nghị xếp hạng
của đơn vị.
b. Bảng phân tích, đánh giá, chấm điểm
các tiêu chí theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này (phụ lục
1) và các văn bản, tài liệu, hồ sơ chứng minh
số điểm đã đạt được (số
liệu của 2 năm trước liền kề và kế
hoạch thực hiện của năm đề nghị đã
được cơ quan thẩm quyền phê duyệt).
VI. HIỆU LỰC
THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Thông tư
số 13/LĐTBXH-TT ngày 11/4/1994 của Bộ trưởng
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Hướng
dẫn phân hạng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo
các đơn vị sự nghiệp lao động, thương
binh và xã hội.
2. Mức phụ cấp chức vụ lãnh
đạo quy định tại Thông tư này tính từ thời
điểm đơn vị được quyết định
xếp hạng cụ thể tương ứng với mức
tiền lương tối thiểu theo quy định của
Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng
mắc đề nghị các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản
ảnh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
để nghiên cứu và giải quyết./.
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Thị
Hằng
(PHỤ LỤC 1)
Cơ
quan chủ quản:................... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Đơn
vị: ................. Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
........., ngày tháng
năm 20...
BẢNG CHẤM ĐIỂM
I. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ:
-
điểm
-
điểm
-
điểm
.....
II. Hiệu quả, chất lượng
công việc:
-
điểm
-
điểm
- điểm
.....
III. Cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị:
-
điểm
- điểm
-
điểm
.....
IV. Trình độ chuyên môn, cơ cấu
của đội ngũ cán bộ, viên chức:
- điểm
-
điểm
-
điểm
.....
Tổng số:
điểm
(viết bằng chữ:...... ......
... ..... ........ .......... .......
...... ...... .....)
Thủ trưởng
đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
(PHỤ
LỤC 2)
BẢNG TIÊU CHÍ VÀ ĐIỂM
XẾP HẠNG MỘT SỐ LOẠI
HÌNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP
NGÀNH LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông
tư số: 18 /2006/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 11 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội)
1 . SỰ
NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG THƯƠNG, BỆNH
BINH VÀ
NGƯỜI CÓ CÔNG |
|
1.1.
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ: |
40 điểm |
a. Nhiệm vụ: |
10 điểm |
- Từ 70 % số đối tượng quản lý
phải điều trị: |
10 điểm |
- Từ 50% đến dưới 70% số đối
tượng quản lý phải điều trị: |
8 điểm |
- Từ 30% đến dưới 50% số đối
tượng quản lý phải điều trị: |
6 điểm |
- Dưới 30% số đối tượng quản
lý phải điều trị: |
4 điểm |
b. Loại đối tượng do đơn vị
phục vụ: |
5 điểm |
- Thương bệnh binh nặng: |
5 điểm |
- Đối tượng khác: |
3 điểm |
c. Quy mô, nội dung hoạt động |
25 điểm |
c1. Số lượng đối tượng: |
15 điểm |
Điều trị, nuôi dưỡng tại chỗ: |
|
- Từ 150 đối tượng trở lên: |
15 điểm |
- Từ 110 đến dưới 150 đối
tượng: |
12 điểm |
- Từ 70 đến dưới 110 đối
tượng: |
9 điểm |
- Dưới 70 đối tượng: |
7 điểm |
Điều dưỡng luân phiên: |
|
- Từ 3000 lượt người trở lên: |
15 điểm |
- Từ 2300 đến dưới 3000 lượt
người: |
12 điểm |
- Từ 1600 đến dưới 2300 lượt
người: |
9 điểm |
- Dưới 1600 lượt người: |
6 điểm |
c2. Nội dung hoạt động: |
10 điểm |
- Chuyên khoa: |
10 điểm |
- Đối tượng tổng hợp, kèm
thương tật, bệnh mãn tính phải xử lý
thường xuyên: |
8 điểm |
- Có điều trị thông thường: |
6 điểm |
- Còn lại: |
4 điểm |
1.2.
Hiệu quả, chất lượng công việc: |
40 điểm |
a. Hoạt động điều trị: |
10 điểm |
- Có tổ chức khoa, phòng điều trị, có
hệ thống cấp cứu trực 3 cấp, giải
quyết 80% diễn biến bệnh trở lên tại
đơn vị: |
10 điểm |
- Giải quyết từ 60% đến dưới 80%
diễn biến bệnh tại đơn vị: |
8 điểm |
- Giải quyết từ 40% đến dưới 60%
diễn biến bệnh tại đơn vị: |
6 điểm |
- Giải quyết dưới 40% bệnh trở
xuống tại đơn vị: |
4 điểm |
b. Chế độ chăm sóc |
10 điểm |
Số đối tượng được chăm
sóc toàn diện: |
|
- Trên 100 đối tượng: |
10 điểm |
- Từ 65 đối tượng đến
dưới 100 đối tượng: |
8 điểm |
- Từ 30 đối tượng đến
dưới 65 đối tượng: |
6 điểm |
- Dưới 30 đối tượng: |
4 điểm |
c. Chế độ nuôi dưỡng: |
10 điểm |
- Bếp ăn tập thể phục vụ trên 100
đối tượng: |
10 điểm |
- Bếp ăn tập thể phục vụ từ 70
đến dưới 100 đối tượng: |
7 điểm |
- Bếp ăn tập thể phục vụ từ 50
đến dưới 70 đối tượng: |
5 điểm |
- Bếp ăn tập thể phục vụ
dưới 50 đối tượng: |
3 điểm |
d, Hoạt động khác: |
10 điểm |
- Dược có chế biến thuốc, có cận lâm
sàng: |
3 điểm |
Đạt trên 50% yêu cầu trên: |
2 điểm |
Đạt dưới 50% yêu cầu trên: |
1 điểm |
- Tổ chức phục hồi chức năng, văn
hoá, thể thao |
5 điểm |
* Tốt: |
5 điểm |
* Khá: |
3 điểm |
* Trung bình: |
1 điểm |
- Có tổ chức lao động, sản xuất
cải thiện đời sống: |
2 điểm |
1.3.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị: |
10 điểm |
a. Tổng trị giá tài sản: |
3 điểm |
- Trên 20 tỷ đồng: |
3 điểm |
- Từ 10 tỷ đồng đến dưới 20
tỷ đồng: |
2 điểm |
- Dưới 10 tỷ đồng: |
1 điểm |
b. Phòng khám, phòng cấp cứu, phòng tập, dụng
cụ phục hồi chức năng: |
3 điểm |
- Đủ trang thiết bị: |
3 điểm |
- Không đủ các điều kiện trên: |
2 điểm |
c. Các khoa phòng xây dựng liên hoàn, có bảng tên
đơn vị |
2 điểm |
- Đủ các điều kiện trên: |
2 điểm |
- Không đủ các điều kiện trên: |
1 điểm |
d. Có môi trường cây xanh, cảnh quan tốt, có hàng
rào ngăn cách, cổng xây, có nước sạch, hệ
thống vệ sinh: |
2 điểm |
- Đủ điều kiện trên: |
2 điểm |
- Không đủ điều kiện trên: |
1 điểm |
1.4.
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên
chức: |
10 điểm |
a. Viên chức lãnh đạo có trình độ
đại học trở lên: |
5 điểm |
- Trên 80%: |
5 điểm |
- Từ 60% đến dưới 80%: |
4 điểm |
- Từ 40% đến dưới 60%: |
3 điểm |
- Dưới 40%: |
2 điểm |
b. Viên chức chuyên môn có trình độ trung học
trở lên: |
5 điểm |
- Trên 60%: |
5 điểm |
- Từ 50% đến dưới 60%: |
4 điểm |
- Từ 30% đến dưới 50%: |
3 điểm |
- Dưới 30%: |
2 điểm |
2. ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP BẢO TRỢ XÃ HỘI |
|
2.1. Vị trí, chức năng,
nhiệm vụ: (tính điểm đối với đối
tượng nuôi dưỡng thường xuyên tại
đơn vị) |
50 điểm |
- Trẻ em mồ côi: |
Số đối tượng x 0,2
điểm/đối tượng |
- Người già cô đơn: |
Số đối tượng x 0,3
điểm/đối tượng |
- Người nhiễm HIV/AIDS: |
Số đối tượng x 0,4
điểm/đối tượng |
- Người tàn tật: |
Số đối tượng x 0,4
điểm/đối tượng |
- Người tâm thần mãn tính có hành vi gây nguy hiểm
cho xã hội: |
Số đối tượng x 0,5
điểm/đối tượng |
2.2. Hiệu quả, chất
lượng công việc: |
20 điểm |
a. Mức trợ cấp sinh
hoạt phí nuôi dưỡng: |
5 điểm |
- Vượt 100% mức quy định của Nhà
nước: |
5 điểm |
- Vượt dưới 100% mức quy định
của Nhà nước: |
4 điểm |
- Bằng mức quy định của Nhà nước: |
3 điểm |
b.
Chăm sóc khác cho đối tượng: |
15 điểm |
b1. Chăm sóc sức khoẻ (phục hồi chức
năng và y tế)/năm: |
5 điểm |
- Trên 50 đối tượng: |
5 điểm |
- Từ 20 đối tượng đến
dưới 50 đối tượng: |
4 điểm |
- Dưới 20 đối tượng: |
2 điểm |
b2. Giáo dục, dạy nghề (số đối
tượng/năm): |
5 điểm |
- Trên 50 đối tượng: |
5 điểm |
- Từ 20 đối tượng đến
dưới 50 đối tượng: |
4 điểm |
- Dưới 20 đối tượng: |
2 điểm |
b3. Tổ chức
sản xuất (kết quả triệu
đồng/năm): |
5 điểm |
- Trên 20 triệu đồng: |
5 điểm |
- Từ 10 triệu đồng đến dưới
20 triệu đồng: |
4 điểm |
- Dưới 10 triệu đồng: |
2 điểm |
2.3. Cơ sở vật chất,
trang thiết bị: |
20 điểm |
a. Quy
mô (số đối tượng
có thể nuôi dưỡng) |
4 điểm |
- Dưới 100 đối tượng: |
2 điểm |
- Từ 100 đối tượng đến
dưới 300 đối tượng: |
3 điểm |
- Trên 300 đối
tượng: |
4 điểm |
b.
Cơ sở vật chất: |
8 điểm |
b1. Diện tích đất quản lý: |
4 điểm |
- Dưới 01 ha: |
2 điểm |
- Từ 01 ha đến dưới 03 ha: |
3 điểm |
- Trên 03 ha: |
4 điểm |
b2. Diện tích xây dựng : |
4 điểm |
- Trên 5.000 m2: |
4 điểm |
- Từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2: |
3 điểm |
- Từ 1.000 đến dưới 3.000 m2: |
2 điểm |
- Dưới 1.000 m2: |
1 điểm |
c. Giá
trị tài sản hiện có: |
8 điểm |
c1. Giá trị tài sản cố định: |
4 điểm |
- Trên 10 tỷ đồng: |
4 điểm |
- Từ 07 tỷ đồng đến dưới 10
tỷ đồng: |
3 điểm |
- Từ 05 tỷ đồng
đến dưới 07 tỷ đồng: |
2 điểm |
- Dưới 05 tỷ đồng: |
1 điểm |
c2. Trang thiết bị văn phòng, phục vụ sinh
hoạt: |
4 điểm |
- Trên 1,0 tỷ đồng: |
4 điểm |
- Từ 0,7 tỷ đồng
đến dưới 1,0 tỷ đồng: |
3 điểm |
- Từ 0,5 tỷ đồng đến dưới
0,7 tỷ đồng: |
2 điểm |
- Dưới 0,5 tỷ đồng: |
1 điểm |
2.4. Chuyên môn, nghiệp vụ cán
bộ, viên chức: |
10 điểm |
a. Viên chức lãnh đạo trình độ trung
học trở lên: |
5 điểm |
- Từ 80% trở lên: |
5 điểm |
- Từ 60% đến dưới 80%: |
4 điểm |
- Từ 40% đến dưới 60%: |
3 điểm |
- Dưới 40%: |
2 điểm |
b. Viên chức chuyên môn, kỹ thuật có trình
độ kỹ thuật viên hoặc trình độ
từ trung cấp trở lên: |
5 điểm |
- Từ 80% trở lên: |
5 điểm |
- Từ 60% đến dưới 80%: |
4 điểm |
- Từ 40% đến dưới 60%: |
3 điểm |
- Dưới 40%: |
2 điểm |
3. SỰ NGHIỆP CHỈNH HÌNH –
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG |
|
3.1. Vị trí, chức năng,
nhiệm vụ: |
45 điểm |
a.
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn: |
30 điểm |
a1. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn: |
5 điểm |
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ
của đơn vị chỉnh hình và phục hồi
chức năng (phẫu thuật chỉnh hình; phục
hồi chức năng; sản xuất, lắp ráp
dụng cụ chỉnh hình): |
5 điểm |
- Chỉ thực hiện nhiệm vụ phục
hồi chức năng; sản xuất, lắp ráp
dụng cụ chỉnh hình: |
3 điểm |
- Chỉ thực hiện nhiệm vụ sản
xuất, lắp ráp dụng cụ chỉnh hình: |
2 điểm |
a2. Khối lượng thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn: |
25 điểm |
* Thăm khám bệnh nhân: |
3 điểm |
+ Từ 6.000 lượt người trở lên/năm: |
3 điểm |
+ Từ 4.000 đến dưới 6.000 lượt
người/năm: |
2,5 điểm |
+ Từ 2.000 đến dưới 4.000 lượt
người/năm: |
2 điểm |
+ Dưới 2.000 lượt người/năm: |
1,5 điểm |
* Số lượt người tập phục
hồi chức năng: |
3 điểm |
+ Từ 6.000 lượt người trở lên/năm: |
3 điểm |
+ Từ 4.000 đến dưới 6.000 lượt
người/năm: |
2,5 điểm |
+ Từ 2.000 đến dưới 4.000 lượt
người/năm: |
2 điểm |
+ Dưới 2.000 lượt người/năm: |
1,5 điểm |
* Số ca phẫu thuật: |
5 điểm |
+ Từ 500 ca trở lên/năm: |
5 điểm |
+ Từ 400 đến dưới 500 ca/năm: |
4,5 điểm |
+ Từ 300 đến dưới 400 ca/năm: |
4 điểm |
+ Dưới 300 ca/năm: |
3,5 điểm |
* Sản xuất, lắp ráp dụng cụ chỉnh
hình: |
10 điểm |
+ Từ 3.000 dụng cụ chỉnh hình trở
lên/năm: |
10 điểm |
+ Từ 2.000 đến dưới 3.000 dụng cụ
chỉnh hình/năm: |
8 điểm |
+ Từ 1.000 đến dưới 2.000 dụng cụ
chỉnh hình/năm: |
6 điểm |
+ Dưới 1.000 dụng cụ chỉnh
hình/năm: |
4 điểm |
* Sản xuất xe lăn, xe lắc và bán thành phẩm
dụng cụ chỉnh hình: |
4 điểm |
+ Sản xuất xe lăn, xe lắc và bán thành phẩm
DCCH : |
4 điểm |
+ Chỉ sản xuất bán thành phẩm DCCH: |
2 điểm |
b.
Đào tạo chuyên môn tại chỗ và cho cộng
đồng: |
5 điểm |
+ Đào tạo tại chỗ và cộng đồng: |
5 điểm |
+ Đào tạo tại chỗ: |
2 điểm |
c.
Nghiên cứu khoa học: |
5 điểm |
+ Đề tài cấp Bộ: |
5 điểm |
+ Đề tài cấp cơ sở: |
3 điểm |
d.
Địa bàn phục vụ: |
5 điểm |
+ Từ 06 tỉnh, thành phố trở lên: |
5 điểm |
+ Từ 03 đến 05 tỉnh, thành phố: |
4 điểm |
+ Từ 01 đến 02 tỉnh, thành phố: |
3 điểm |
3.2. Hiệu quả, chất
lượng công việc: |
25 điểm |
- Tổng thu sự nghiệp: |
15 điểm |
+ Từ 2,5 tỷ đồng trở lên/năm: |
15 điểm |
+ Từ 2 đến dưới 2,5 tỷ
đồng/năm: |
12 điểm |
+ Từ 1,5 đến dưới 2 tỷ
đồng/năm: |
10 điểm |
+ Dưới 1,5 tỷ đồng/năm: |
8 điểm |
- Thu nhập bình quân người lao động: |
10 điểm |
+ Từ 2 triệu đồng trở
lên/tháng/người: |
10 điểm |
+ Từ 1,5 đến dưới 2 triệu
đồng/tháng/người: |
8 điểm |
+ Từ 1 đến dưới 1,5 triệu
đồng/tháng/người: |
6 điểm |
+ Dưới 1 triệu đồng/tháng/người: |
5 điểm |
3.3. Cơ sở vật chất,
trang thiết bị: Giá trị
tài sản cố định (nhà cửa, máy móc thiết
bị): |
5 điểm |
+ Từ 15 tỷ đồng trở lên: |
5 điểm |
+ Từ 10 đến dưới 15 tỷ: |
4 điểm |
+ Dưới 10 tỷ đồng: |
3 điểm |
3.4. Số lượng và trình
độ cán bộ, công nhân, viên chức: |
25 điểm |
- Số lượng cán bộ, công nhân, viên chức: |
5 điểm |
+ Từ 80 người trở lên: |
5 điểm |
+ Từ 60 đến dưới 80 người: |
4 điểm |
+ Từ 40 đến dưới 60 người: |
3 điểm |
+ Dưới 40 người: |
2 điểm |
- Viên chức lãnh đạo có trình độ
đại học trở lên |
10 điểm |
+ Trên 80% |
10 điểm |
+ Từ 60% đến dưới 80% |
7 điểm |
+ Từ 40% đến dưới 60% |
4 điểm |
+ Dưới 40% |
2 điểm |
- Trình độ tay nghề công nhân sản xuất: |
5 điểm |
+ 70% công nhân trực tiếp sản xuất có trình
độ tay nghề từ bậc 6 trở lên: |
5 điểm |
+ Không đạt tiêu chuẩn trên: |
3 điểm |
- Trình độ cán bộ, nhân viên còn lại: |
5 điểm |
+ 50% trở lên cán bộ có trình độ trung cấp
trở lên: |
5 điểm |
+ Không đạt tiêu chuẩn trên: |
3 điểm |
4. SỰ NGHIỆP KIỂM
ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN |
|
4.1.
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ |
15 điểm |
- Chức năng, nhiệm vụ |
5 điểm |
+ Kiểm định kỹ thuật an toàn |
1 điểm |
+ Tư vấn kỹ thuật an toàn |
1 điểm |
+ Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
1 điểm |
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng
hoá |
1 điểm |
+ Đào tạo nghề |
1 điểm |
- Địa bàn hoạt động (tỉnh, thành
phổ trực thuộc TW) |
10 điểm |
+ Từ 10 tỉnh trở lên
|
10 điểm |
+ Từ 5 tỉnh đến dưới 10 tỉnh |
5 điểm |
+ Dưới 05 tỉnh |
2 điểm |
4.2.
Hiệu quả, chất lượng công việc: |
55 điểm |
- Doanh thu từ phí kiểm định: |
10 điểm |
+ Trên 7 tỷ đồng |
10 điểm |
+ Từ 4 tỷ đồng đến 7 tỷ
đồng |
8 điểm |
+ Từ 2 tỷ đồng đến dưới 4
tỷ đồng |
4 điểm |
+ Dưới 2 tỷ đồng |
2 điểm |
- Doanh thu từ các nhiệm vụ, dịch vụ khác |
5 điểm |
+ Trên 3 tỷ đồng |
5 điểm |
+ Từ 1,5 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng |
4 điểm |
+ Từ 0,5 tỷ đồng đến dưới
1,5 tỷ đồng |
3 điểm |
+ Dưới 0,5 tỷ đồng |
2 điểm |
- Nộp ngân sách |
15 điểm |
+ Trên 1,5 tỷ đồng |
15 điểm |
+ Từ 1 tỷ đồng đến dưới 1,5
tỷ đồng |
12 điểm |
+ Từ 0,3 tỷ đồng đến dưới 1
tỷ đồng |
8 điểm |
+ Dưới 0,3 tỷ đồng |
4 điểm |
- Chênh lệch thu chi |
10 điểm |
+ Trên 1,5 tỷ đồng |
10 điểm |
+ Từ 1 tỷ đồng đến 1,5 tỷ
đồng |
7 điểm |
+ Từ 0,3 tỷ đồng đến dưới 1
tỷ đồng |
4 điểm |
+ Dưới 0,3 tỷ đồng |
2 điểm |
- Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp/doanh thu năm (tỷ lệ %) |
5 điểm |
+ Trên 10% |
5 điểm |
+ Từ 5% đến dưới 10% |
4 điểm |
+ Dưới 5 % |
3 điểm |
- Doanh thu bình quân/người/năm |
10 điểm |
+ Trên 0,2 tỷ đồng |
10 điểm |
+ Từ 0,15 tỷ đồng đến 0,2 tỷ đồng |
8 điểm |
+ Từ 0,1 tỷ đồng đến dưới
0,15 tỷ đồng |
6 điểm |
+ Dưới 0,1 tỷ đồng |
4 điểm |
4.3.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị (vốn): gồm giá trị tài sản cố
định, máy móc, thiết bị: |
10 điểm |
+ Trên 10 tỷ đồng |
10 điểm |
+ Từ 6 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng |
8 điểm |
+ Từ 3 tỷ đồng đến dưới 6
tỷ đồng |
6 điểm |
+ Dưới 3 tỷ đồng |
4 điểm |
4.4.
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên
chức: |
20 điểm |
- Tổng số viên chức và lao động hợp
đồng có thời hạn từ một năm trở
lên |
10 điểm |
+ Trên 80 người |
10 điểm |
+ Từ 50 người đến dưới 80
người |
8 điểm |
+ Từ 30 người đến dưới 50
người |
4 điểm |
+ Dưới 30 người |
2 điểm |
- Viên chức lãnh đạo có trình độ từ
đại học trở lên |
4 điểm |
+ 100% |
4 điểm |
+ Từ 50% đến dưới 100% |
3 điểm |
+ Dưới 50% |
2 điểm |
- Viên chức chuyên môn có trình độ đại
học trở lên |
3 điểm |
+ 100% |
3 điểm |
+ Dưới 100% |
2 điểm |
- Công nhân kỹ thuật có tay nghề bậc 3 trở
lên |
3 điểm |
+ 100% |
3 điểm |
+ Dưới 100% |
2 điểm |
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Thị
Hằng