Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 875/QĐ-UBND Thanh Hóa 2024 dự toán kinh phí thực hiện TTHC về đăng ký doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 875/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 875/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Thi |
Ngày ban hành: | 04/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Hành chính |
tải Quyết định 875/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA ______ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
Số: 875/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 04 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự toán kinh phí và kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu hỗ trợ chuyển phát kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp và hỗ trợ sử dụng chữ ký số năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
________________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 06 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ chuyển phát kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp và hỗ trợ sử dụng chữ ký số cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2024;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Báo cáo thẩm định số 907/BCTĐ-STC ngày 28 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ chuyển phát kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp và hỗ trợ sử dụng chữ ký số năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung như sau:
1.Dự toán kinh phí: 2.241.256.200 đồng (hai tỷ, hai trăm bốn mươi mốt triệu, hai trăm năm mươi sáu nghìn, hai trăm đồng).
2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề (Chương trình phát triển doanh nghiệp) trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2024.
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo)
Điều 2. Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu hỗ trợ chuyển phát kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp và hỗ trợ sử dụng chữ ký số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về tính chính xác, tính pháp lý, thẩm quyền phê duyệt của nội dung tham mưu, thẩm định, số liệu báo cáo và việc đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, định mức theo đúng quy định; đồng thời, có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ về báo cáo, công bố thông tin với cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát và thực hiện các thủ tục nghiệp vụ cấp kinh phí cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đảm bảo đầy đủ, kịp thời theo tiến độ thực hiện các nhiệm vụ chi đã bố trí trong dự toán; có trách nhiệm chủ động theo dõi, hướng dẫn và giải quyết các công việc liên quan đến việc tổ chức thực hiện của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa có quyền từ chối các khoản chi không đủ điều kiện chi theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ và chịu trách nhiệm về quyết định của mình theo quy định hiện hành của pháp luật; tham mưu đề xuất, báo cáo những vấn đề thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Quản lý, sử dụng kinh phí được giao đúng chế độ, chính sách, điều kiện, tiêu chuẩn, định mức, mục tiêu, đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, chống thất thoát, lãng phí và thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
b) Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ, tổ chức lựa chọn và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt và thực hiện các nội dung có liên quan đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật.
c) Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong lĩnh vực tài chính - ngân sách và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các quyết định của mình.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4 Quyết định; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c); - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; - Lưu: VT, THKH, KTTC | KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi |
Phụ lục số 01:
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Kèm theo Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 04 tháng 03 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
________________________
STT | Nội dung hỗ trợ | Đơn vị tính | Số lượng | Tổng dự toán được giao (đồng) | Ghi chú |
| Tổng cộng |
|
| 2.241.256.200 |
|
1 | Hỗ trợ chuyển phát kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp | Bưu gửi | 5.000 | 110.000.000 |
|
2 | Hỗ trợ sử dụng chữ ký số | Doanh nghiệp | 1.800 | 2.120.400.000 |
|
3 | Chi khác |
|
| 10.856.200 |
|
- | Chi phí lựa chọn nhà thầu | Gói thầu | 2 | 10.361.200 |
|
- | Chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu | Gói thầu | 2 | 495.000 |
|
Phụ lục số 02:
KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
(Kèm theo Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 04 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
________________________
STT | Tên gói thầu | Giá gói thầu | Nguồn vốn | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Phương thức lựa chọn nhà thầu | Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu | Loại hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng | Tùy chọn mua thêm | Giám sát hoạt động đấu thầu |
1 | Gói thầu số 01: Hỗ trợ chuyển phát kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp | 110.000.000 | Từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề (Chương trình phát triển doanh nghiệp) trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2024 | Chào hàng cạnh tranh trong nước (qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia) | 01 giai đoạn 01 túi hồ sơ | Quý I/2024 | Trọn gói | Tối đa 10 tháng và không quá ngày 31/12/2024 | Không | Không |
2 | Gói thầu số 02: Hỗ trợ sử dụng chữ ký số | 2.120.400.000 | Từ nguồn chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề (Chương trình phát triển doanh nghiệp) trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2024 | Đấu thầu rộng rãi trong nước (qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia) | 01 giai đoạn 01 túi hồ sơ | Quý I/2024 | Trọn gói | Tối đa 10 tháng và không quá ngày 31/12/2024 | Không | Không |
| Tổng cộng | 2.230.400.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|