Quyết định 26/2019/QĐ-TTg danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 26/2019/QĐ-TTg

Quyết định 26/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:26/2019/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:15/08/2019Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020

Ngày 15/8/2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 26/2019/QĐ-TTg về việc phê duyệt Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020.

Theo đó, Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020 bao gồm:

- 04 doanh nghiệp cổ phần hóa, Nhà nước nắm giữ từ 65% vốn điều lệ trở lên: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp - 2 doanh nghiệp; Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam - Công ty mẹ; Tổng công ty Lương thực miền Bắc; Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khoáng sản.

- 62 doanh nghiệp cổ phần hóa Nhà nước giữ trên 50% đến dưới 65% vốn điều lệ: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - 01 doanh nghiệp; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy sản Hạ Long - 01 doanh nghiệp; Tổng Công ty Cà phê Việt Nam; Tổng công ty Viễn thông MobiFone…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

 

Quyết định này làm hết hiệu lực một phần Quyết định 58/2016/QĐ-TTg.

Xem chi tiết Quyết định 26/2019/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 26/2019/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 26/2019/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 26/2019/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

----------------------

Số: 26/2019/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

về việc phê duyệt Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Thực hiện Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc phê duyệt Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là Bộ quản lý ngành), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập; người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do Bộ quản lý ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh nắm giữ cổ phần, vốn góp.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định thành lập; người đại diện phần vốn góp của tập đoàn kinh tế, tổng công ty tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế, tổng công ty có trách nhiệm sau:
a) Căn cứ Phụ lục Danh mục doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đến hết năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định này để tổ chức, triển khai thực hiện cổ phần hóa (hoàn thành công bố giá trị doanh nghiệp) đúng kế hoạch.
b) Xây dựng lộ trình tiếp tục bán phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa đảm bảo phù hợp với tiêu chí tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy định.
c) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chỉnh tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ tại các doanh nghiệp sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; những trường hợp đặc thù, có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế tại địa phương, phục vụ chiến lược phát triển ngành và các trường hợp đặc thù khác.
d) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với trường hợp Nhà nước cần nắm giữ từ 36% đến 50% vốn điều lệ khi thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp thuộc diện Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống hoặc không nắm giữ cổ phần.
đ) Định kỳ hằng quý và trước ngày 30 tháng 9 năm 2020 báo cáo kết quả thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
e) Chịu trách nhiệm về việc không hoàn thành cổ phần hóa theo đúng tiến độ quy định tại Quyết định này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Tổng hợp kết quả thực hiện sắp xếp doanh nghiệp nhà nước trên phạm vi cả nước đến năm 2020 và đề xuất phương án sắp xếp doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc bộ, ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế và tổng công ty thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ mục II, III, IV Phụ lục số IIa, IIb ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020.
2. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng thành viên tập đoàn kinh tế và tổng công ty có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Ban Bí thư Trung ương Đảng;

Thủ tướng, các Phó Th tướng Chính phủ;

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

Văn phòng Tổng Bí thư;

Văn phòng Chủ tịch nước;

Hội đồng Dân tộc và các y ban của Quốc hội;

Văn phòng Quốc hội;

Toà án nhân dân tối cao;

Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

Đảng ủy Khối DNTW;

Kiểm toán Nhà nước;

Ngân hàng Chính sách Xã hội;

Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

Ban Ch đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;

Các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước;

VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, ĐMDN (2b).

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

Phụ lục
DANH MỤC DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA ĐẾN HẾT NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

 

STT

Tên Doanh nghiệp

 

I

CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TỪ 65% VỐN ĐIỀU LỆ TRỞ LÊN (tổng số 4 doanh nghiệp)

 

 

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 1 doanh nghiệp

 

1

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

y ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp - 2 doanh nghiệp

 

2

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam - Công ty mẹ

 

3

Tổng công ty Lương thực Miền Bắc

 

 

Thừa Thiên Huế - 1 doanh nghiệp

 

4

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khoáng sản

 

II

CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC GIỮ TRÊN 50% ĐẾN DƯỚI 65% VỐN ĐIỀU LỆ (tổng số 62 doanh nghiệp)

 

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - 1 doanh nghiệp

 

1

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy sản Hạ Long

 

 

Bộ Xây dựng - 1 doanh nghiệp

 

2

Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam (VICEM)

 

 

y ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp - 4 doanh nghiệp

 

3

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

 

4

Tổng công ty Viễn thông MobiFone

 

5

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam - Công ty mẹ

 

6

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam - Công ty mẹ

 

 

Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) - 1 doanh nghiệp

 

7

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác và Chế biến Đá An Giang

 

 

An Giang - 1 doanh nghiệp

 

8

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phà An Giang

 

 

Đắk Nông - 1 doanh nghiệp

 

9

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Sách và Thiết bị trường học tỉnh Đắk Nông

 

 

Đồng Nai - 1 doanh nghiệp

 

10

Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai

 

Hải Phòng - 2 doanh nghiệp

 

11

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thoát nước Hải Phòng

 

12

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị Hải Phòng

 

 

Hà Nội - 11 doanh nghiệp

 

13

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị Hà Nội

 

14

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nước sạch Hà Đông

 

15

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công viên Cây xanh Hà Nội

 

16

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công viên Thống Nhất

 

17

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vườn thú Hà Nội

 

18

Tổng công ty Vận tải Hà Nội

 

19

Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội

 

20

Tổng công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng đô thị (UDIC)

 

21

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chiếu sáng và Thiết bị đô thị Hà Nội

 

22

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nước sạch Hà Nội

 

23

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thoát nước Hà Nội

 

 

Thành phố Hồ Chí Minh - 36 doanh nghiệp

 

24

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 27/7

 

25

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công viên Cây xanh thành phố Hồ Chí Minh

 

26

Tổng công ty Xây dựng Sài Gòn

 

27

Tổng công ty Nông nghiệp Sài Gòn

 

28

Tổng công ty Bến Thành

 

29

Tổng công ty Cơ khí giao thông vận tải Sài Gòn

 

30

Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn

 

31

Tổng công ty Văn hóa Sài Gòn

 

32

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị thành phố Hồ Chí Minh

 

33

Công ty trách nhiệm hữu hạn môt thành viên Thoát nước đô thị thành phố Hồ Chí Minh

 

34

Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn

 

35

Tổng công ty Thương mại Sài Gòn

 

36

Tổng công ty Du lịch Sài Gòn

 

37

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dược Sài Gòn

 

38

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 1

 

39

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 2

 

40

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 3

 

41

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 4

 

42

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 5

 

43

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 6

 

44

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 7

 

45

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 8

 

46

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 9

 

47

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 10

 

48

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 11

 

49

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích Quận 12

 

50

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích quận Bình Thạnh

 

51

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Cần Gi

 

52

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích quận Phú Nhuận

 

53

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích quận Thủ Đức

 

54

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích quận Tân Bình

 

55

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Củ Chi

 

56

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Bình Chánh

 

57

Công ty trách nhiệm hữu hạn môt thành viên Dịch vụ công ích huyên Gò Vấp

 

58

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Hóc Môn

 

59

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ công ích huyện Nhà Bè

 

 

Khánh Hòa - 1 doanh nghiệp

 

60

Tổng công ty Khánh Việt

 

 

Kiên Giang - 1 doanh nghiệp

 

61

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp thoát nước Kiên Giang

 

 

Phú Yên - 1 doanh nghiệp

 

62

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cảng Vũng Rô

 

III

CỔ PHẦN HÓA, NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TỪ 50% VỐN ĐIỀU LỆ TRỞ XUỐNG HOẶC KHÔNG NẮM GIỮ CỔ PHẦN (tổng số 27 doanh nghiệp)

 

 

Bộ Công Thương - 2 doanh nghiệp

 

1

Tổng công ty Giấy Việt Nam

 

2

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vật liệu xây dựng và Xây lắp thương mại BMC

 

 

Bộ Khoa học và Công nghệ - 1 doanh nghiệp

 

3

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ứng dụng và Phát triển công nghệ - NEAD

 

 

Bộ Xây dựng - 1 doanh nghiệp

 

4

Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và Đô thị (HUD)

 

 

Bộ Y tế - 2 doanh nghiệp

 

5

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vắc xin Pasteur Đà Lạt

 

6

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vắc xin và sinh phẩm y tế số 1

 

 

Bộ Thông tin và Truyền thông - 1 doanh nghiệp

 

7

Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện

 

 

Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) - 2 doanh nghiệp

 

8

Công ty trách nhiệm hữu hạn In Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh

 

9

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư và Phát triển HPI

 

 

An Giang - 1 doanh nghiệp

 

10

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây lắp An Giang

 

 

Cao Bằng - 2 doanh nghiệp

 

11

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư phát triển và Môi trường Cao Bằng

 

12

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Cao Bằng

 

 

Hà Nội - 2 doanh nghiệp

 

13

Tổng công ty Du lịch Hà Nội

 

14

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xuất nhập khẩu và Đầu tư xây dựng phát triển Hà Nội

 

 

Hải Dương - 1 doanh nghiệp

 

15

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Giống gia súc Hải Dương

 

 

Hải Phòng - 1 doanh nghiệp

 

16

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thương mại đầu tư phát triển đô thị

 

 

Thành phố Hồ Chí Minh - 2 doanh nghiệp

 

17

Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC

 

18

Tổng công ty Công nghiệp In Bao bì Liksin

 

 

Lai Châu - 1 doanh nghiệp

 

19

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy điện Mường Tè

 

 

Nghệ An - 2 doanh nghiệp

 

20

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên In báo Nghệ An

 

21

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng Nghệ An

 

 

Quảng Ngãi - 1 doanh nghiệp

 

22

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư, xây dựng và Kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi

 

 

Thái Nguyên - 1 doanh nghiệp

 

23

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thoát nước và Phát triển hạ tầng đô thị Thái Nguyên

 

 

Tiền Giang - 2 doanh nghiệp

 

24

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Tiền Giang

 

25

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công trình đô thị Mỹ Tho

 

 

Tập đoàn Điện lực Việt Nam - 2 doanh nghiệp

 

26

Tổng công ty Phát điện 1

 

27

Tổng công ty Phát điện 2

 

         
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 72/2024/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định, hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định là tài sản chuyên dùng; chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng

Thông tư 72/2024/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định, hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định là tài sản chuyên dùng; chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng

Doanh nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi