Quyết định 23/2000/QĐ-BNN-TCCB chuyển Công ty chè Trần Phú
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 23/2000/QĐ-BNN-TCCB
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 23/2000/QĐ-BNN-TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thiện Luân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/03/2000 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 23/2000/QĐ-BNN-TCCB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2000/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v chuyển Công ty chè Trần Phú thành Công ty cổ phần chè Trần Phú
______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 - 11 - 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29-6-1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét kết quả của Hội đồng thẩm định phương án cổ phần hoá Công ty Chè Trần Phú và đề nghị của: Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Chè Việt Nam, Giám đốc và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp tại Công ty Chè Trần Phú,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hoá Công ty Chè Trần Phú, doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập, đơn vị thành viên Tổng công ty Chè Việt Nam, gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Giá trị thực tế tại Doanh nghiệp đến thời điểm 0 giờ ngày 01-01-1999 là: 6.219.793.132 đồng (sáu tỷ, hai trăm mười chín triệu, bảy trăm chín ba nghìn, một trăm ba hai đồng).
Trong đó giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại Doanh nghiệp là: 5.161.042.738 đồng (năm tỷ, một trăm sáu mốt triệu, không trăm bốn hai nghìn, bảy trăm ba tám đồng).
2. Vốn Điều lệ của Công ty cổ phần: 5.500.000.000 đồng (năm tỷ năm trăm triệu đồng). Tổng số vốn này được chia thành 55.000 cổ phần bằng nhau với cơ cấu như sau:
- Tỷ lệ cổ phần Nhà nước:
16.490 cổ phần (1.649.000.000 đồng), bằng 30% vốn Điều lệ;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Doanh nghiệp:
34.510 cổ phần (3.451.000.000 đồng), bằng 63% vốn Điều lệ;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Doanh nghiệp:
4.000 cổ phần (400.000.000 đồng), bằng 7% vốn Điều lệ.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp:
- Tổng số cổ phần ưu đãi chung cho người lao động trong Doanh nghiệp: 34.407 cổ phần. Phần giá trị được ưu đãi là: 1.032.208.000 đồng (một tỷ, không trăm ba hai triệu, hai trăm lẻ tám nghìn đồng).
- Tổng số cổ phần ưu đãi cho người lao động nghèo trong Doanh nghiệp trả dần: 6.881 cổ phần, giá trị trả dần là: 481.670.000 đồng (bốn trăm tám mốt triệu, sáu trăm bảy mươi nghìn đồng).
4. Tổ chức quản lý tiền bán cổ phần:
Thực hiện theo mục V, phần thứ hai trong Thông tư số 104/1998/TT-BTC ngày 18-7-1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn những vấn đề về tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần và mục 6 Văn bản số 3138 TC/TCDN ngày 19-8-1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2. Về quản lý đất đai, bàn giao đường điện và thu hồi công nợ:
1. Tại công văn số 882/CP-NN ngày 21-8-1999, Chính phủ cho phép Công ty cổ phần Chè Trần Phú tiếp tục quản lý phần đất mà Công ty Chè Trần Phú đã giao khoán cho các hộ nhận khoán theo Nghị định 01/CP ngày 04-01-1995 của Chính phủ về việc giao khoán đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản trong các doanh nghiệp nhà nước.
2. Các loại đất khác như: đất lâm nghiệp, khe suối, núi đá, đồng cỏ tự nhiên, đường giao thông, công trình thuỷ lợi, trường học, chợ, sân vận động, ... Công ty Chè Trần Phú phải làm văn bản báo cáo UBND và bàn giao lại cho tỉnh Yên Bái quản lý theo Luật Đất đai.
3. Về bàn giao đường điện cao thế: Công ty Chè Trần Phú cùng với Tổng công ty Chè Việt Nam thực hiện theo nội dung các công văn:
- Số 345/VPCP-KTN ngày 31-01-1998 của Văn phòng Chính phủ về việc chuyển giao đường điện 35 kv của Tổng công ty Chè Việt Nam cho Tổng công ty Điện lực Việt Nam quản lý.
- Hướng dẫn của Bộ Tài chính số 538/TC-TCDN ngày 28-02-1998 về việc chuyển giao đường điện 35 kv của Tổng công ty Chè Việt Nam cho Tổng công ty Điện lực Việt Nam quản lý.
- Thông tư liên Bộ Công nghiệp và Tài chính số 04/1999 ngày 27-8-1999 hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn lưới điện trung áp nông thôn.
4. Về công nợ của Công ty Chè Trần Phú với Tổng công ty Chè Việt Nam, kể cả hợp tác với Liên Xô, Ba Lan trước đây, Tổng công ty Chè Việt Nam tạo điều kiện để Công ty Chè Trần Phú chuyển sang công ty cổ phần được thuận lợi.
Điều 3.- Chuyển Công ty Chè Trần Phú thành công ty cổ phần với những đặc trưng chủ yếu sau đây:
1. - Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt:Công ty cổ phần Chè Trần Phú
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh:Tran Phu Tea Joint-Stock Company
2. Trụ sở giao dịch đặt tại: Thị trấn nông trường Trần Phú huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái
3. Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất và thu mua nguyên liệu chè búp tươi, chế biến thành sản phẩm chè đen, chè xanh phù hợp với yêu cầu thị trường;
- Dịch vụ thương mại các sản phẩm chè trong nước và xuất khẩu theo quy định của luật pháp;
- Kinh doanh tổng hợp các mặt hàng sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản.
Điều 4. Công ty cổ phần Chè Trần Phú là pháp nhân theo luật pháp Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ Công ty cổ phần Chè Trần Phú và Luật Doanh nghiệp.
Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Chè Trần Phú có trách nhiệm quản lý và điều hành Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ Doanh nghiệp cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Chè Trần Phú. Từ thời điểm bàn giao, quyết định thành lập Công ty Chè Trần Phú hết hiệu lực thi hành.
Điều 5.- Quyết định này thay thế Quyết định số 173/1999/QĐ/BNN-TCCB ngày 27-12-1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chuyển Công ty Chè Trần Phú thành Công ty cổ phần Chè Trần Phú và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Chè Việt Nam, Giám đốc và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp tại Công ty Chè Trần Phú chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|