Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1488/BKHĐT-ĐTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự án Công ty Trách nhiệm hữu hạn Softbank Telecom Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1488/BKHĐT-ĐTNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1488/BKHĐT-ĐTNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đỗ Nhất Hoàng |
Ngày ban hành: | 08/03/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
tải Công văn 1488/BKHĐT-ĐTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1488/BKHĐT-ĐTNN | Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2013 |
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 441/KH&ĐT-ĐTNN ngày 01/02/2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội và hồ sơ kèm theo lấy ý kiến thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh dự án thành lập Công ty TNHH Softbank Telecom Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến như sau:
1. Về mục tiêu hoạt động bổ sung:
- Các mục tiêu hoạt động doanh nghiệp đăng ký, bao gồm: Dịch vụ tư vấn quản lý (CPC 865), thực hiện quyền nhập khẩu và quyền phân phối bán lẻ (không thành lập cơ sở bán lẻ) mặt hàng có các mã số HS nêu trong hồ sơ là phù hợp với Biểu cam kết cụ thể của Việt Nam về dịch vụ trong Nghị định thư gia nhập WTO và phù hợp quy định tại Quyết định 10/2007/QĐ-BTM ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Lưu ý: một số mặt hàng thuộc nhóm hàng hóa có mã số HS 8443, 8471, 8517, 8518, 8523, 8525, 8528 thuộc Danh mục mặt hàng không khuyến khích nhập khẩu được ban hành kèm theo Quyết định 1380/QĐ-BCT ngày 25 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương.
- Đối với mục tiêu cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa và các dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng khác; dịch vụ cài đặt chương trình, ứng dụng cho các sản phẩm do Công ty cung cấp, theo biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam trong WTO, chỉ có quy định dịch vụ bảo hành, sửa chữa áp dụng đối với đồ cá nhân và gia dụng (CPC 633). Tuy nhiên, Doanh nghiệp có thể thực hiện mục tiêu này với điều kiện ràng buộc là Doanh nghiệp cam kết chỉ thực hiện cung cấp dịch vụ trên cho các sản phẩm mà Công ty được phép nhập khẩu và phân phối. Điều kiện ràng buộc này cần được quy định cụ thể tại Giấy chứng nhận đầu tư.
Với các mục tiêu hoạt động nêu trên, đề nghị Quý Sở căn cứ ý kiến thẩm tra của các Bộ quản lý ngành: Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công Thương về việc đáp ứng các điều kiện đầu tư, quy hoạch đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện với các mục tiêu thuộc cam kết cũng như việc mở cửa đối với các mục tiêu hoạt động không quy định tại cam kết gia nhập WTO của Việt Nam.
2. Về hồ sơ xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư: Đề nghị Quý Sở yêu cầu nhà đầu tư bổ sung địa chỉ cư trú tại Việt Nam của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
3. Nếu đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư, đề nghị Quý Sở lưu ý với doanh nghiệp về kinh doanh các mặt hàng có các mã số nêu trong hồ sơ phải tuân thủ quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các mặt hàng này. Ví dụ, đối với các mặt hàng có mã HS 8443, 8528 và 8543 thuộc danh mục hàng hóa được phép nhập khẩu và chịu sự quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa - Thông tin nay là Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại Thông tư 48/2006/TT-BVHTT ngày 05/5/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin; các mặt hàng có mã số HS 8517 và 8525 thuộc danh mục thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện phải có giấy phép nhập khẩu, chịu sự quản lý đặc biệt của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư 14/2011/TT-BTTTT ngày 07/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông và thuộc danh mục hàng hóa công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy theo quy định của Thông tư 32/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Đề nghị Quý Sở lưu ý đối với việc thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư thường kỳ theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát, đánh giá đầu tư.
5. Các vấn đề khác của dự án đề nghị xem xét, thẩm tra theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trên đây là ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để Quý Sở tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xem xét, quyết định theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |