Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-1:1998 An toàn đối với thiết bị điện gia dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-1:1998

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-1:1998 IEC 335-1:1991 And Amendement 1:1994 An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung
Số hiệu:TCVN 5699-1:1998Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Điện lực
Ngày ban hành:01/01/1998Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5699-1:1998

IEC 335-1:1991

AND AMENDEMENT 1:1994

AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG

Safety of household and similar electrical appliances - Part 1: General requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các vấn đan toàn của các thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện có mục đích sử dụng tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác.

Thiết bị có thể có động cơ, các phn tử nhiệt hoặc tổ hợp của chúng.

Thiết bị không nhằm sử dụng bình thường trong gia đình nhưng có thể là ngun gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ các thiết bị cho nhng người không có chuyên môn sử dụng trong các cửa hàng, trong ngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại cũng là đối tượng của tiêu chuẩn này.

Chú thích 1 - Vídụ vcác loại thiết bị như vậy là các thiết bị cung cấp thực phẩm, thiết bị làm sạch dùng trong công nghiệp và thuơng mại, và các thiết bị dùng trong các tiệm làm đầu.

Ở chừng mc có thể, tiêu chuẩn này có đcp đến nhng mối nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho tất cả những ngườibên trong và xung quanh nhà ở.

Tiêu chuẩn này nói chung không xét đến:

-việc trẻ em hoặc những người già yếu, bệnh tật sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;

-việc trẻ em đùa nghịch với thiết bị.

Chú thích

2) Lưu ý là:

-đối với thiết bị sử dụng trên xe,tàu thủy hoặc máy bay có thể cn thiết phải có nhngyêu cầubổ sung; đối với thiết bị dùng để sử dụngnướccó khí hậu nhiệt đới có thể cn có nhng yêu cu đặc biệt:

-ở nhiunước,các yêu cu bổ sungđượcqui định bi cơ quan quốc gia cóthẩm quyềnvy tế, chịu trách nhiệm vbo hộ lao động, cơ quan có thẩm quyn vcung cấpnướcvà các cơ quan cóthẩm quyền tươngtự.

3)Tiêu chuẩn này không ápdụng cho:

-các thiết bị được thiết kế chsử dụngchomục đích công nghiệp;

-các thiết bị dùng ở những nơi cóđiều kiện môi trường đặc biệt nhưănmòn,dễ n,(bụi,hơi hoặc khí):

-các máy thu thanh, thu hình,cát sét, đuvideo và các thiết bịtương tự (IEC65):

-các thiết bị phục vụ cho mục đích y tế (IEC 601);

-các dụng cụ điện kiu cm tay truyn động bng động cơ điện (IEC 745);

-các máytính cá nhân và các thiết bị tương tự (IEC 950):

-chăn, đệm và các thiết bịsưởiấm gấpđượctương tự (IEC 967);

-các ngun phát năng luợng bảo vệ bng điện (IEC 1011);

-các dụng cụ điện di động truyn động bng động cơ điện(IEC 1029).

2. Định nghĩa

Các định nghĩa sau đây được áp dụng cho tiêu chuẩn này.

2.1.Thuật ngữ điện áp và dòng điện được hiu là giá trị hiệu dụng (r.m.s), nếu không cóqui định nào khác.

2.2.1.Điện áp danh định: Điện áp mà nhà chế tạo ấn định cho thiết bị.

Chú thích – Đi với ngun điệnba pha thìđólà đin áp giữa các pha.

2.2.2.Dải điện áp danh định: Di điện áp mà nhà chếtạo ấn địnhchothiếtbị,đượcbiểu thị bằng giớihạndưới và giới hạn trên của điện áp.

2.2.3.Điện áp làm việc: Điện áp lớn nhất mà bộ phận cn xem xétphảichịukhi thiếtbị vậnhànhđiệnápdanh định và trong điều kiện vận hành bình thường.

Chú thích - Khi xem xét điện áp làm việc, bỏ qua ảnh hưởng của điện áp quá độ.

2.2.4.Công suất danh định: Công suất vào mà nhà chế tạo ấn định cho thiết bị.

2.2.5.Dải công suất vào danh định: Dải công suất vào mà nhà chếtạo ấn định cho thiết bị được biểu thị bằng giới hạn trên và giới hạn dưới.

2.2.6.Dòng điện danh định: Dòng điện mà nhà chế tạo ấn định cho thiết b.

Chú thích - Nếu trị số dòng điện không được ấn định cho thiết bị thìdòng điện danh định sẽ là:

- dòng điện tính ra từ công suất tiêu thụ danh định và điện áp danh định, đối với thiếtbị nhiệt:

-dòng điện đo được khi thiết bị hoạtđộng trong điu kiện hoạt động bình thườngđiệnáp danh định, đối với thiết bị truyn động bng động cơ điện;

-dòng điện đođượckhi thiết bị vận hành trong điu kiện làm việc bình thườngđiện áp danh đnh, đi với thiết bị hn hợp.

2.2.7.Tn sdanh định: Tn số mà nhà chế tạo ấn định cho thiết bị.

2.2.8.Dải tầnsốdanh định: Dài tần smà nhà chế tạo ấn định cho thiết bị, được biểu thị bởi giới hạn trên và giới hạn dưới.

2.2.9.Điều kiện làm việc bình thường: Những điều kiện trong đó thiết bị được vận hành để sử dụng bình thường khiđượcnối vào ngun điện.

2.3.1.Dây dẫn tháo rời được: Dây dẫn mm, dùng để nối với ngun hoặc nối liên kết đến thiết bị, nhờ các bộ nối thích hợp.

2.3.2.Dây dẫn liên kết: dây dẫn mm bên ngoài được cấp như là một phn của một thiết bị hoàn chỉnh được sử dụng vìnhững mục đích khác không phải để nối với ngun điện.

Chú thích - Bộ phận đóng ngt cm tay tác độngtừ xa, dây dẫn liên kết bên ngoài giữa hai bộ phn của một thiết bị vàdây dẫn ni bộ phận phụ đến thiết bị hoặc đến một mạchtínhiệu riêng biệt là một svídụ vdây dẫn liên kết.

2.3.3.Dây nguồn: Dây dn mm gắn cố định với thiết bị dùng cho mục đích nối đến nguồn điện.

2.3.4.Nối dây kiểu X: Phương pháp nối dây nguồn sao cho nó có thể thay thế được một cách dễ dàng.

Chú thích

1)Dây ngun có thể được chế tạo đặc biệt và chcó snnơi chế tạo hoặc các đại lý dịch vụ.

2)Dâyđượcchế tạo đặc biệt cũng có thể bao gm mộtphn của thiết bị.

2.3.5.Nối dây kiểu Y: Phương pháp ni dây ngun sao cho khi thay thế nó phải do nhà chế tạo, đại lý dịch vụ hoặc những người có trình độ tương đương thực hiện.

Chú thích - Nối dây kiểu Y có thểsử dụngdây dn mềmthông dụng hoặc dây dẫn đc biệt.

Nối dây kiểu Z: Phương pháp nối dây nguồn sao cho không thể thay thế nó được mà không làm hỏnghoặcphá hủy thiết bị.

2.3.7.Đầu nối nguồn: Bộ dây dùng để nối thiết bị vào hệ thống cố định và được đặt trong một ngăn bên trong thiết bị hoặc gn vào thiết bị.

2.4.1.Cách điện chính: Cách điện các phần mang điện đđảm bảo bảo vệ chính chống điện giật.

Chú thích - Cách điện chính không nhất thiết bao hàm cách điện dùng riêng cho mục đích chc năng.

2.4.2.Cách điện phụ: Cách điện độc lập được đặt bổ sung vào cách điện chính để đảm bảo chống điện giật trong trường hợp hng cách điện chính.

2.4.3.Cách điện kép: Hthống cách điện gm cả hai cách điện chính và cách điện phụ.

2.4.4.Cách điện tăng cưng: Cách điện đơn áp sát với các phn mang điện có khả năng đm bảo chống điện giật tương đương với cách điện kép trong các điu kiện qui định của tiêu chuẩn này.

Chú thích - Cách điện không có nghĩa là mt chi tiết đng nht. Cách đin có thể gm nhiu lớp, các lớp này không thểthửmột cách riêng biệt như cáchđiện phụ hoặccáchđiện chính.

2.4.5.Thiết bịcấp 0: Thiết bị, trong đó việc bo vệ chống điện giật được thực hiện nhờ cách điện chính, điu này có nghĩa là không có biện pháp nối các bộ phậndẫn điện có thể chạm tới đưc, nếu có, đến dây dẫn bảo vệ của hệ thống lắp đặt cố định, hoặc là trong trường hợp hng cách điện chính việc bảo vệ này được thực hiện nhờ môi trưng bao quanh.

Chú thích - Thiết bị cấp 0 có vỏ bc bng vật liệu cách điện, vỏ này cóthểtạo nên mt phn hoặc toàn bộ cách đin chính, hoc cóvbng kim loại được cách ly với các phn mang đin nhlớp cách điệnthích hợp.Nếu một thiết bịcó vỏ bc bằng vật liệu cách điện lại có bphn bên trong để nốiđất thìnó đưc coi là thiết bcpIhoặc cấp0I.

2.4.6.Thiết bcấp0I: Thiết bị ít nht có cách điện chính đầyđvà có sẵn đu nối đất nhưng dây nối nguồn không có dây nối đất và phích cắm điện không có tiếp đất.

2.4.7.Thiết bị cấp I: Thiết bị, trong đó việc bo vệ chng đin giậtkhôngchỉ dựa vào cách điện chính mà còn có thêm biện pháp an toàn bng cách nối các bộ phận dẫn điện có thể chạm tới được với dây nối đất bảo vệ của hệ thống lắp đặt cố đnh sao cho khi hng cách điện chính thìcác bộ phận dẫn điện có thể chạm tới được không bị mang điện.

Chú thích - Qui đnh này bao hàm cdâydn bo vtrong dâynguồn.

2.4.8.Thiết bịcấp II: Thiết bị,trong đó việc bo vệ chng điện giật không chdựa vào cách điện chính mà còn có thêm biện pháp an toàn nhờ có cách điện kép hoặc cách điện tăng cường. Ở đây không có đầu để nối đất bảo vhoc dựa vào điều kiện lp đặt.

Chú thích

1) Các thiết bị như vy có thể là mộttrong scác loại sau đây:

a)thiết bị cóvỏ bọc bn chc vcơ bản liên tục bằng vt liệu cách đin bao phủtoàn bcác bộ phận kim loại ngoại trnhững bộ phận nhỏ như: nhãn,ốc vít đãđượccách đin với bộ phận mang điệnít nhất cũngtương đươngvới cách điệntăng cường. Thiết bị như vy được gi là thiết bị cấp II có vbọccách điện.

b)Thiết bị có vỏ bọc vcơ bn liên tục bng kim loi,trong đó cách đin kép hoc cách điện tăng cưngđược sử dụngở mọi nơi. Thiết bị như vậyđượcgi là thiết bị cấp II cóvỏ bc kim loi.

c)Thiết bị có kết cấu hỗn hợp kiu a) vàb).

2)Vỏ bọc của thiết bị cấp II có vbọc cách điện cóthto thành một phnhoặctoànbộ cách điệnphhoặccách điện tăngng.

3)Nếu mộtthiết bị có cách điện kép hoc cách điện tăngcường đầy đủmà lạicó sn đu nối đất thì nó đưc coi là thiết bcấp I hoặc cấp 0I.

4)Thiết bị cấp II có thphương tiệnduy trìliên tục mch bảo vệ vớiđiều kiệnphương tiệnđó nằm bêntrongthiết bị vàđượccách điện với các bộ phn dẫn điện cóthchmtới được bằng cách điện phụ.

2.4.9.Kết cấu cấp II: Bộ phận của thiết bị, trong đó việc bo vệ chống điện giật dựa vào cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

2.4.10.Thiết bị cấp III: Thiết bị, trong đó việc bảo vệ chng điện giật dựa vào nguồn điện có điện áp cực thấp an toàn, và trong đó điện áp lớn hơn điện áp cực thấp an toàn không được tạo ra.

Chú thích - Thiết bị hoạt động ở điện áp cc thấp an toàn nhưng lại có mạch điện bên trong hoạt độngmtđiện áp không phải là điện áp thấp an toàn thìkhông thuc phân loi này và phải có những yêu cu bsung.

2.4.11.Kếtcấucấp III: bộ phận của thiết bị, trong đó việc bảo vệ chng điện giật dựa vào điệnáp cực thấp an toàn và trong đóđiện áp lớn hơn điện áp cực thấp an toàn không được tạo ra.

2.4.12.Chiu dài đường rò: đoạn đường ngắn nhất giữa hai bộ phận dẫn điện hoặc giữa một bộ phận dẫn điện và bmặt có thể chạm tới được của thiết bị đo theo bmặt của vật liệu cách điện.

2.4.13.Khe hở: khoảng cách ngắn nhất giữa hai bộ phận dẫn điện hoặc giữa một bộ phận dẫn điện và bmặt có thể chạm tới được của thiết bị,đo qua khoảng không khí.

2.5.1.Điện áp cựcthấp: điện áp cung cấp từ nguồn trong thiết bị và, khi thiết bị hoạt động ở điện áp danh định, không lớn hơn 50 V giữa các dây dn điện và giữa các dây dẫn điện và đất.

2.5.2.Điện áp cực thấp an toàn: điện áp không lớn hơn 42 V giữa các dây dẫn và giữa các dây dẫn và đất, điện áp không tải không lớn hơn 50 V.

Khi điện áp cực thấp an toàn được lấy từ lưới điện thì phải thông qua biến áp cách ly an toàn hoặc máy biến đổi có các cuộn dây riêngbiệt, cách điện của chúng phi phù hợp với yêu cu của cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

Chú thích - Giới hạn điện áp qui định ở trên dựa trên giả thiết là máy biến áp cách ly an toànđượccấp điện ở điện áp danh định của nó.

2.5.3.Máy biến áp cách ly an toàn: Máy biến áp có cuộn dây vào cách ly vđiện với cuộn dây ra bng lớp cách điện ít nhất cũng phải tương đương với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường và được thiết kế để cấp cho thiết bị hoặc mạch điện một điện áp cực thấp an toàn.

2.6.1.Thiết bị di động: Thiết bị được thiết kế đcó thể di chuyển được khi nó đang hoạt động hoặc thiết bị không phải là thiết bị đặt cđịnh có khối lượng nhỏ hơn 18 kg.

2.6.2.Thiết bị cm tay: thiết bị di động được thiết kế để cầm bằng tay trong quá trình sử dụng bình thường, động cơ điện, nếu có, là bộ phận hợp bộ với thiết bị.

2.6.3.Thiết bị đặt tĩnh tại: thiết bị lp cđịnh hoặc thiết bị không di động.

2.6.4.Thiết bị lắp cố định: thiết bị được thiết kếđsử dụng khi đã được cố định với giá đhoặc được giữ chặt bằng cách nào đómột vị trí qui định.

Chú thích - Chất keo dính khôngđượccoi là phương tiệngắncht các thiết bịlắpcố đnh vào giáđỡ.

2.6.5.Thiết bị lắp trong: Thiết bị lp cố định được thiết kếđể lắp đặt trong tủ, trong hốc btrítrongtườnghoặc vị trí tương tự.

2.7.1.Bộ phận không tháo rời: Bộ phận chcó thể tháo hoặc mở được khi có dụng cụ tháo lp hoặc bộ phận tha mãn thử nghiệm 22.11.

2.7.2.Bộ phận tháo rời: Bộ phận có thể tháo rời hoặc mđược mà không cn đến dụng cụ tháo lp,bộ phận mà nhà chế tạo hướng dẫn cho người sử dụng cách tháo cho dù để tháo có cn đến dụng c, hoặc bộ phận không thỏa mãn thnghiệm 22.11.

Chú thích

1)Nếu vìmc đích lp đặt,một bphận nàođó buộcphải tháo rathì bộ phậnđó khôngđượcxem làbộ phậntháo rời cho dù nhà chế to đãchdn chongườisử dụng là cntháo rời.

2) Các chi tiết có thểtháorời không cn đến dng ctháo lpđượccoi làcácbộ phận tháo rời.

2.7.3.Dụng cụ: Tuốc nơ vít, chìavặn hoặc vt dụng khác có thể sử dụng để vặn ốc vít hoccácphươngtiện kẹp chặt tương tự.

2.8.1.Cảm biến nhiệt: Thiết bị nhạy cảm với nhiệt độ,nhit độ tác đng của nó có thể đặt cố định hoặcđiều chỉnh và trong quá trình hoạtđộng bình thường giữ cho nhit đcủa bphận cn khống chế trong giới hạn nhất định bằng cách tự độngngắtvà đóng một mạch điện.

2.8.2.Bộ hạn chế nhiệt: Thiết bnhạy cảm với nhiệt độ,nhit đtácđộngcủacó thể đặt cố định hoc điều chnh và trong quá trình hoạt đng bình thường tác đng bng cách ngt hoặc đóng một mạch điện khi nhiệt độ của bộ phận cn khống chếđạt tới mt giá trị xác định.

Chú thích - Nó không tác đngngược trở lạitrong chutrình làm việc bình thường của thiết bị. Nó có thể đòi hỏihoặckhông đòi hỏi vic thiết lp lại bngtay.

2.8.3.Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt: Thiết bị màchếđlàm việc không bìnhthườnghạn chếnhiệt độ của bộ phận cn khống chếbng cách cắttự đnghoặcgiảm dòng điện và được kết cấu sao cho người sử dụng không thể thay đổi giá trị đãchỉnhđịnh.

2.8.4.Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hi: Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự động khôi phục dòng điện sau khi bphận liên quan của thiết bị đã đnguội.

2.8.5.Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hi: Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt đòi hỏi phải tác động bng tay để khôi phục lại hoặc phải thay thế một bộ phận mới khôi phục lại được dòng điện.

Chú thích - Tác động bng tay bao gm cả việc ngt mạch ngun.

2.8.6.Thiết bị bo vệ: Thiết bị có tác dụng ngăn ngừa nguy cơrủi ro trong điều kiện làm việc không bình thường.

2.8.7.Cu nhiệt: thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt chỉ tác động một lần và sau đó đòi hỏi phải thay thế mộtphn hoặc toàn bộ.

2.9.1.Ngt tất cả các cục: Đối với thiết bị một pha, việc ngt cả hai dây ngun bằng một tác động ban đu duy nhất, hoặc đối với thiết bị ba pha, việc ngt tất cả các dây nguồn trừ dây ni đất bằng một tác động ban đu duy nhất.

Chú thích - Dây ni đất bảo vệ không dược coi là dây ngun.

2.9.2.Vị trí cắt: Vị trí ổn định của thiết bị đóng cắt màvị trí đó mạch diện được khống chế bi thiết bị đóng ct được cắt khỏi nguồn điện.

Chú thích – Vtrí ct không hàm ý việc cttất cả các cực.

2.9.3.Bộ phận chạm tới được: Bộ phận hay bmặt có thể chạm tới được nhờ que thchỉ ra trên hình 1, kể cả những bộ phận dẫn điện được nối tới những bộ phận bằng kim loại có thể chạmtới được.

2.9.4.Bộ phận mang điện: Dây dẫn hay bộ phận dẫn điện có mang điện trong khi sử dụng bình thường, kcả dây trung tính, nhưng theo qui ước, không kể đến dây PEN.

Chú thích

1)Bộ phận có thể chạmtới được hoặc không chạm tới được, phùhợp với 8.1.4 khôngđượccoi là bộ phận mang điện.

2)Dây PEN là dây trungtính nốiđất bảo vệ,kết hợp cả hai chc năng của dây dẫnbảo vệvà dây dn trungnh.

2.9.5.Phn tử nhiệt nóng đnhìn thấy được: Phần tử đốt nóng có thể nhìn thấy được toàn bộ hoặc từng phn từ phía ngoài của thiết bị và có nhiệt độ ít nhất là 650°C khi thiết bị hoạt động bình thường ở công suất vào danh định cho đến khi đạt chế độ ổn định.

2.9.6.Thiết bị đốt nóng: Thiết bị có chứa các phn tử đốt nóng nhưng không có động cơ điện.

2.9.7.Thiết bị truyn động bằng động cơ điện: Thiết bị có cha động cơ điện nhưng không có phần từ đốt nóng.

Chú thích - Các thiết bị truyn động bằng ttrường cũng được coi là thiết bịtruyềnđộng bằng động cơ điện.

2.9.8.Thiết bị hỗn hợp: Thiết bị có chứa cả phần từ đốt nóng lẫn đng cơ điện.

2.9.9.Bảo dưỡng của ngườisử dụng: Mi hoạtđộng bảodưỡng được ghi trong bản hướng dn sử dụng hoặc trên thiết bị mà nhà chế tạo thiết bị yêu cu người sử dụng phải thực hiện.

2.10.1.Linh kiện điện tử: Bộ phận trong đó sự truyn điện đượcthựchiện chyếu bi các điện tdi chuyển qua chân không, khí hoặc chất bán dn.

Chú thích - Đèn chỉ thị nêông khôngđượccoi là linh kiện điện tử.

2.10.2.Mạch điện tử: Mạch điện có chứa ít nhất một linh kiện điện t.

2.10.3.Trở kháng bảo vệ: Trkhángđượcnối giữa các bộ phân mang điện và các bộ phận dẫn điện có thể chạm tới được của kết cấu cấp II sao cho khisử dụngbình thường và trong điu kiện sự cố có thể xảy ra trong thiết bị, dòng điện được hạn chế đến một giá trị an toàn.

2.10.4.Phần tđốt nóng PTC: Phntửdùng đđốtng,về cơ bản gồmnhững điện trcó hệ số nhiệt dương, nhạy cảm với nhiệt độ và có mức tăng điện trphituyến rất nhanh khi nhiệt đtăng trong một phm vi nhất định.

3. Yêu cầu chung

Thiết bị phải có kết cấu sao chotrong khi sử dụng bình thường chúng hoạt động mt cách an toàn để không gây nguy hiểm cho con người và các vật xung quanh.Ngay cảkhi thiếu cẩn thậncó thể xảy ra trong quá trìnhsử dụngbình thường.

Nhìn chung nguyên tắc này cóthể đạt được bằng cách thực hiện các yêu cu có liên quan được qui định trong tiêu chuẩn này và sự phù hợp được kiểm tra bằng cách thực hin toàn bộ các thử nghiệm có liên quan.

Chú thích

1)Sản phẩm phù hợp với nội dung của tiêu chuẩn này không nhất thiết là sẽ được đánh giá phù hợp với các nguyêntắcan toàn của tiêu chuẩn nếu như khi xem xét và thử nghim thấy có nhng đc điểm khácảnh hưởngxấu đến độ an toàn đã đcp đến trong cácyêu cầunày.

2)Sản phm sử dụng vật liuhoặccó dng kết cấu khác vi những loiđượcnêu chi tiếttrong cácyêu cầucủa tiêu chuẩn này cóthể đượcxem xét và thnghim theo nội dung của cácyêu cầuvà nếu như thấy vcơ bảntương đươngthìcó thể đánh giá là phùhợp với tiêu chuẩn này.

3)Tiêu chuẩn này thừanhận mức chấp nhận quốc tế về bảo vệchống nhng rủi ro vìcác nguyên nhân như điện,,nhit,cháy và bứcxạ của cácthiết bị điện gia dng và các thiết bịđiện tươngtđượcvn hành trong điu kiện sử dụng bình thường có lưu ý đến nhng chỉdẫncủa nhà chế tạo; nócũngđề cập đến tìnhtrạngkhông bình thường có thể xảycó ra trongthực tế.

4. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

4.1.Các thử nghiệmtheo tiêu chuẩn này là các thử nghiệm điển hình.

4.2.Nếu không có qui định nào khác, các thử nghiệm được tiến hành trên một thiết bị và phải chịu được tất ccácthử nghiệmcó liên quan. Tuy nhiên các thửnghiệmtừ điu 22 đến 26 và 28 có thể tiến hành trên các mẫu riêng biệt.

Chú thích

1)Có thể yêu cu mẫu bổ sung, vídụ, nếu nhưthiết bị có thể có nhng loại điện áp ngun khác nhau.

Nếu phảitiến hành thử nghiệm ở phụ lụcCthìcn có sáu mu động cơ điện.

Việc thử nghiệm các linh kiện có thể đòi hỏi phải nộp mẫu bsung của các linh kiện này.

2)Tránh nhng tác động cộng dn gây ra do nhữngthử nghiệm liên tiếp đối với mạch điện tử. Có thể cn thiết phảithaythế các linh kiện hoặc sử dụng mẫu bsung. Số lượng mẫu bsung cn giữmứctối thiểu theo như đánh giá mạch đin tử liên quan.

3)Nếu phải tháo dỡ thiết bị đtiến hành mộtthửnghiệmthì cnthậntrọng để đảm bảo lpđượctrlại như nguyênthủy. Nếu có nghi ngờ thìcác thử nghiệm sau có thểtiến hành trên mộtmẫu riêng biệt.

4.3.Nếu không có qui định nào khác, các thử nghiệm được tiến hành theo thứtự của các điều. Tuy nhiênthử nghiệm 22.1 trên thiết bịnhiệt độ phòng được thực hiện trước các thử nghiệmđiu 8.

Nếu căn cứ theo thiết kếcủa thiết bị có thể thấy hiển nhiên rằng một thử nghiệm cụ thể nào đó không phải thực hiện thì không tiến hành thnghiệm đó.

4.4.Khi thử nghiệm thiết bị cũng được cung cấp bi những nguồn năng lượng khác ví dụ như khí đốt, thìảnh hưng của việc tiêu thụ các năng lượng này phải được tính đến.

4.5.Các thử nghiệm được tiến hành với thiết bhoặc những bộ phận di động bất kỳ của thiết bị được đặtvị trí bất lợi nhất có thể xảy ra trong quá trìnhsử dụngbình thường.

4.6.Thiết bị có bộ không chế hoặc cơ cấu đóng cắt được thử nghiệm với các bộ khống chế hoặc cơ cấu được điều chỉnh đến vị trí chỉnh định bất lợi nhất nếu như người sử dụng có thể thay đổi mức chỉnh định.

Chú thích

1)Nếu phương tiện điều chnh bộ khng chế có thể tiếp cậnđượcmà không cn đến dụng cụ thìđiều này được áp dụng nếunhư mc chnh định có ththay đổi bằng tay hay bằng dụng cụ. Nếu phương tiện điu chỉnh khôngthể tiếp cậnđượcnếukhông có dụng cụ, và nếungười sử dụngkhông được phép thay đổi mc chnh định thìkhông áp dụng điu này.

2)Niêm phong một cách cẩn thậnđượcxem là biện pháp ngăn ngừa người sử dụngthay đổi mc chnh định.

4.7.Các thử nghiệm được tiến hànhnơi không có gió lùa và nói chung ở nhiệt độ môi trường 20°C ± 5°C.

Nếu nhiệt độ đạt được trên bất kỳ bộ phận nào bị hạn chế bi một cơ cấu nhạy cảm với nhiệt độ hoặc bị ảnh hưng bởi nhiệt độ mànhiệt độ đó xảy ra sự thay đổi trạng thái, ví dụ khi nước sôi thì nhiệt độ môi trưng được duy trì ở 23°C ± 2°C trong trường hợp có nghi ngờ.

4.8.1.Thiết bị điện chỉsử dụngdòngđiện xoay chiềuđượcthnghiệm với dòng điện xoay chiutn sdanhđịnh, nếu có ghi trên nhãn, còn thiết bị điệnsử dụngcđiện áp xoay chiulẫnmộtchiều thì thử bằng nguồnbất lợi nhất.

Thiết bị điện xoay chiu không có ghi tn sdanhđịnh trên nhãnhoặc ghi dải tn số 50 Hzđến60Hzthìđược thhoặctần số 50 Hzhoặc 60 Hz tùy thuộc tn snàobất lợi hơn.

4.8.2.Thiết bị điện được thiết kếvớinhiều điệnáp danh định thìđượcthửtrên cơsởđiệnáp danh đnh bất lợi nhất.

Đối với thiết bị truynđộng bằng độngcơ điện vàthiết bịhỗn hp trên nhãn cóghi dải điệnáp danh định, nếu có qui định điện áp ngun bng điện áp danh định nhân với một hệ số thì điện ápnguồn sẽ bằng:

-giới hạn trên của dải điện áp danh định nhân vớihệ sốđó nếu hệ slớn hơn 1;

-giới hạn dưới của dải điện áp danh định nhân với hệ sđó nếuhệ số nhỏ hơn 1.

Nếu không có qui định hệ số thìđiện áp nguồn là điện áp bất lợi nht trongphm vi của di điện áp danh định.

Chú thích

1) Nếu một thiết bịđốt nóng đượcthiết kếvớimột dải điện áp danh định thì giới hạn trên của dải điệnápthường là điện ápbất lợi nhất trong dải đó.

2) Đối với thiết bhỗn hp vàthiết bị truyền động bằng động cơ điện và đối với thiết bị được thiết kế với nhiều điện áp danh định hoặc dải điện áp danh định, có thể phải tiến hành một số thử nghiệm ở giá trị nhỏ nhất, trung bình và lớn nhất của điện áp danh định hoặc dải điện áp danh định để tìm ra điện áp bất lợi nhất.

4.8.3.Đối với thiết bị đốt nóng vàthiết bị hỗn hợp có ghi trên nhãn dải công suấtvào danh định,nếu có quy địnhcông suất vào bằng với công suất vàodanh định nhân với hệsố thìcông suất vào sẽbằng:

-giới hạn trên của di công suất vào danh định nhân với hệ sđó,nếuhệ sđó ln hơn 1;

-giới hạn dưới của dicông suất vớidanh định nn với hệsđó,nếu hệ số đó nhhơn 1.

Nếu khôngcó qui định hệsốthìcôngsuất vào là côngsuất bất lợi nhất trongphạm vicủadicông suất vào danh định.

4.8.4.Đối với thiết bị có ghi trên nhãn môt dải điện áp danh định và công suất vào danh định tương ứng với giá trịtrung bình của dải điện áp danh định, nếu có qui định rằng công suất vào bằng công suất vào danh định nhân với một hệ số thì công suất vào sẽ bằng:

-công suất vào tính toán tương ứngvớigiới hn trêncủa di điện áp danh định nhân với hệ sđó nếu hsnày lớn hơn 1;

-công suất vào tính toán tươnq ứng vi giới hn dưới của diđiện áp danh định nhân với hsốđó nếu hệ số này nhỏ hơn 1.

Nếukhôngcó qui định hệ sthìcôngsuất vào tương ứng với côngsuất vào ởđiện áp bất lợi nht trong dảiđiện áp danh định.

4.9.Nếu thiết bị được nhà chế tạo sản xuất với nhiều kiểu phần tử đốt nóng hoặc phụ kiện thay thế khác nhau thì thiết bị được thnghiệm với những phần tử hay phụ kiện gây ra kết quả bất lợi nhất.

4.10.Các thử nghiệm được tiến hành trên thiết bị như khi được giao. Tuy nhiên, một thiết bị được thiếtkếnhư một thiết bị duy nhất nhưng lại giao ở dạng một sbộ phậnthì đượcthnghiệm sau khi lắp ráp theo hướng dẫn của nhà chế tạo.

Nếu không có qui định nào khác, thiết blắp trong và thiết blắp cố định được lắp đt phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo trước khi thử nghiệm.

4.11.Nếu không có qui định nào khác, thiết bị điện dự kiến được cung cấp điện bằng dây dẫn mmđượcthử nghiệm với dây dẫn mm đã ni vào thiết bị.

4.12.Đi với thiết bị hn hợp và thiết bị đốt nóng, nếu có qui định rằng thiết bị phải hoạt độngcông suất vào nhân với một hệ số, thì điều này chỉ áp dụng đối với phần tử đốt nóng không có hệ số nhiệt điện trở dương đáng kể.

Đối với các phần tử đốt nóng khác, không phải là phần tđốt nóng PTC, điện áp cung cấp được xác định bằng cách cung cấp cho thiết bị ở điện áp danh định cho đến khi phn tử đốt nóng đạt tới nhiệt độ làm việc. Điện áp cung cấp sau đó được tăng nhanh đến giá trị cn thiết để cung cấp một công suất vào theo yêu cầu của thử nghiệm có liên quan, giá trị này của điện áp cung cấp được duy trìtrong suốt thử nghiệm.

Chú thích - Nhìn chung, hệ số nhiệt được coi là đáng kể nếu ở điện áp danh định, công suất vào củathiết bị trong điều kiện nguội sai khác quá 25% so với công suất vào ở nhiệt độ làm việc.

4.13.Các thnghiệm đối với thiết bị có phn tđốt nóng PTC được thc hiện ở điện áp tương ứng công suất vào qui định. Khi công suất vào được qui định lớn hơn công suất vào danh định thìhệ số nhân điện áp sẽ bằng căn bậc hai của hệ snhân công suất vào.

4.14.Nếu thiết bị cấp0I hoặc cấp I có các bộ phận kim loại có thể chạm tới được mà không nối đất và không được cách ly với bộ phận mang điện bằng bộ phận kim loại trung gian đã được nối đất thìcác bộ phận như vậy được kiểm tra vsự phù hợp với các yêu cu thích hợp được qui định cho kết cấu cấp II.

Nếu thiết bị cấp0I hoặc cấp I có các bộ phận không phải là kim loại chạm tới được, thìcác bộ phận đó được kiểm tra vsự phù hợp với các yêu cu thích hợp được qui định đối với kết cấu cấp II trừ khi các bộ phận này được cách ly với các bộ phận mang điện bằng bộ phận kim loại trung gian đã được nối đất.

4.15.Nếu thiết bị có các bộ phận hoạt động ở điện áp cực thấp an toàn, thìcác bộ phận đó được kiểm tra về sự phù hợp với các yêu cầu thích hợp được qui định đối với kết cấu cấp III.

4.16.Khi thử nghiệm mạch điện tthìnguồn cung cấp không được có nhiễu từ các nguồn ngoài có thể gây ảnh hưng đến kết quả thnghiệm.

4.17.Thiết bị chạy bằng ắcqui (pin nạp) được thnghiệm theo phụ lục B.

5. Chưa có.

6. Phân loại

6.1.Thiết bị phải thuộc một trong các cấp bo vệ chống điện git sau đây: cấp 0,0I,cấp I, cấp II, cấp III.

Sự phù hợp được kiểm tra bằng cách xem xét và các thử nghiệm có liên quan.

6.2.Thiết bị phải có cấp bảo vệ thích hợp chống sự thâm nhp có hại của nước.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và các thử nghiệm có liên quan.

Chú thích - Cấp bo vchống sthâm nhp có hại của nước được cho trongIEC 529 (TCVN4255-1986).

7. Ghi nhãn và hướng dẫn

7.1.Thiết bị phải được ghi nhãn với những ni dung sau:

-điện áp danh định hoặc dải điện áp danh định tính bằng vôn;

-ký hiệu loại nguồn, trừ khi cóghi tần số danh định:

-công suất vào danh định tính bằng oáthoặc kilôoát hoặc dòng điện danhđịnh tính bằng ampe;

-tên, nhãn hiệu hàng hóa hoặc nhãn hiệu nhận biết của nhà chế tạo hoặc đạilý bán hàng chịu trách nhiệm;

-kiểu, hoặc số tham chiếu chung loại;

-ký hiệu riêng đối với kết cấu cấp II,thiết bị cấp II;

-số IP theo cấp bo vệ chống sự thâm nhập có hại của nước, trừ IPXO.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích

1)Chữ số thứ nhất của sIP không cn phải ghi trên thiết bị.

2)Được phép ghi thông tin bsungtrên nhãn miễn là không gây ra nhm lẫn.

3)Nếu các thành phn được ghi nhãn riêng biệt thìviệc ghi nhãn đối với thiết bị và đối với các thành phn phải sao cho không gây nghi ngờ vsự ghi nhãn của chính thiết bị.

7.2.Thiết bị đặt tĩnh tạisử dụngnhiu nguồn cung cấp phải được ghi nhãn với nội dung sauđây:

Chú ý: Trước khi tiếp xúc với các đu cực phải ngt điện tất cả các mạch nguồn.

Chúýnày phải đặtgn nắp đậy hộp đu cực.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

7.3.Thiết bị có một di các giá trị danh định và có thể hoạt động trong toàn dải mà không cần điều chnh phải được ghi trên nhãn các giới hạn trên và giới hạn dưi của dải, cách nhau bằng đầu dấu gạch ngang.

Chú thích 1 - Víd115 V - 230 V: Thiết bthích hợp với mọi giá trị trong dải đãghi trên nhãn (kp uốn tóc cóphầntđt nóng PTC).

Thiết bịnhiu giá trị điện áp danh định khác nhau, để sử dụng cn đến sự điều chnh của người sử dụng hay thợ lắp đặt vmột giá trị cụ thể, phải được ghi trên nhãn các giá trị khác nhau này, cách nhau bằng một gạch chéo.

Chú thích

2)Ví dụ 115 V/230 V: Thiết bị chthích hợp với nhng giátrị ghi trên nhãn (máy cạo râu có côngtắcchuyển mạch để chọn điệnáp làm việc).

3)Yêu cu này cũng áp dng cho các thiết bị đấuđượcvới nguồn một pha và ngunnhiềupha.

Vídụ: 230 V/400 V: Thiết bị chthích hợp với các giá trị điện ápđãchra,trong đó 230 V là để hoạt động với điện áp một pha còn 400 V là để hoạt động với điện áp ba pha (máy ra bát đĩa cócác đu cực cho cả hai ngun cung cấp).

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

7.4.Nếu thiết bị có thể điu chỉnh được vcác điện áp danh định khác nhau, thìphải thấy rõ được thiết bị đã được điu chỉnh vđiện áp nào.

Chú thích – Đi với thiết bị không đòi hỏi phải thay đổi điện áp đạt một cáchthường xuyên, yêu cu này được coi là tha mãn nếu điện áp danh định mà thiết bịđược điều chỉnhđến cóthể xác địnhđượcnhờ mộtbiểu đđi dây gn cố định vàothiết bị; sơ đnối dây có thể gn vào phía trong của np đậy mà nắp này phải tháo ra để nối dây dẫn ngun. Sơ đnày khôngđược đểtrên nhãn, treo lỏng lẻo vào thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

7.5.Đối với thiết bị ghi trên nhãn nhiu điện áp danh định hoặc nhiu dải điện áp danh định thìcông suất vào danh định đối với mi điện áp đó hay mỗi dải điện áp đó phải được ghi trên nhãn. Tuy nhiên, nếu sự chênh lệch giữa các giới hạn của dải điện áp danh định không vượt quá 10% giá trị trung bình của dải thìgiá trị ghi nhãn đối với công suất vào danh định có thể tương ứng với giá trị trung bình của di.

Giới hạn trên và giới hạn dưới của công suất vào danh định phải được ghi trên thiết bị sao cho mối tương quan giữa công suất và điện áp được rõràng.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

7.6.Khi sử dụng các ký hiệu thìphải sử dụng các ký hiệu sau đây:

V………………………………….Vôn

A.............................................ampe

Hz...........................................héc

W............................................oát

F.............................................fara

l..............................................lít

g.............................................gam

Pa...........................................pascal

bar..........................................bar (xem chú thích 4)

h.............................................giờ

min..........................................phút

s.............................................giây

hoặc d.c........................dòng một chiu

~hoặc a.c...............................dòng xoay chiu

2~..........................................dòng xoay chiuhaipha

2N ~........................................dòng xoay chiuhaipha có dây trung tính

3~..........................................dòng xoay chiubapha

3N ~........................................dòng xoay chiubapha có dây trung tính

.....................................dòng điện danh định của cu chảy tương ứng, tính bằng ampe

.....................................cu chảy tác động chậm kiểu nh, trong đó X là ký hiệu của đặc tính thờigian / dòng điện được cho trong IEC 127

.........................................nối đất bảo vệ

........................................thiết bị cấp II

IP XX.......................................sIP

Nếu bỏ qua chữ số thứ nhất của cấp bảo vệ IP thìchữ sthiếu đó được thay bằng chữ cáiX, ví dụIPX3.

Ký hiệu vloại nguồn phải được đặt ngay sau giá trị điện áp danh định.

Kích thước của ký hiệuthiết bịcấp II phải sao cho chiu dài của các cạnhnh vuông bên ngoài bằng khoảng hai ln chiu dài của các cạnh hình vuông bên trong.

Ký hiệu của thiết bị cấp II phải được đặt sao cho có thể thấy rõ ràng đó là phần thông tin kỹ thuật và không thể nhm lẫn với các thông tin khác.

Khi sử dụng các đơn vị khác thìcác đơn vị này vàký hiệụ của chúng phải phù hợp vớihệ tiêuchuẩn quốc tế.

Kiểm trasự phù hợp bằng cách xem xét và đo.

Chú thích

1)Các đơn vị cơ bn và đơn vị dẫn suất đuđượcphép sử dụng.

2) Đượcphép sử dụng các ký hiệu bsung miễn là chúng khônggây nhm lẫn.

3)thể sử dụngcác ký hiệu qui định trong IEC 417.

4) Đơn vịbar có thể sử dụngnhưngphảiđể trong ngoc cnh đơn vPascal.

7.7.Thiết bị được nối vào có nhiu hơn hai dây dẫn ngun và thiếtbịdùngvớinhiungunphải có sơ đđấu nốigắntrênthiết bị trừ khi cách đấu nối đúng là quá hiển nhiên.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích

1)Cách đấu nối đúngđượccoi là hiển nhiên,nếu đối vớithiết bị ba pha,các dầunốivớidây dẫnngunđượcchrõbngcác mũi tên chỉ vàphía các đu nối. Dây nối đất không phảilà dây ngun.

2)Có thể chấp nhận ghi nhãn bng chữ.

3)Sơ đđấu nối có thể là sơ đđi dây đcp ở 7.4.

7.8.Trừ nối dây kiểuZ, các đu nối dùng để nối với nguồn cung cấpphảiđược chdẫnnhư sau:

-các đu nối chdùng đni với dây trung tính phải được ghichữ N;

-các đu nối đất bảo vệ phải được ghi ký hiệu

Các chỉ dẫn này không được ghi trên ốc vít, vòng đệm tháo ra được hoặc các bộ phận khác cóthể tháo ra được khi đấu nối dây dẫn.

Đối với thiết bcấp I một phađượcthiết kếđể đấu nối lâu dài với hệ thống dây cđịnh, nếu có, một thiết bị bo vệ một pha được phéptrên dây pha bên trong thiết bị thìđu nối tương ứng phải được chỉ ra một cách rõ ràng.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

7.9.Trừ khi thc sự không cn thiết, những công tắc khi tắt bật có thể gây nguy hiểm phải được đánh dấu hoặc btríđể chỉ ra một cách rõ ràng nó khống chế bộ phận nào của thiết bị.

Khi có thể, các chỉ dẫn dùng cho mục đích này phải nhận biết được mà không cn đến những kiến thức vngôn ngữ hay các tiêuchuẩn quốc gia.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

7.10.Các vị trí khác nhau của công tắc trên thiết bị đặt tĩnh tại và các vị trí khác nhau của cơ cấu khống chếtrên thiết bị phải được chra bng con số, chữ viết hoặc các phương tiện khác nhìnthấy được.

Chú thích 1 — Yêu cu này cũngáp dngđối với các công tắc là một bộ phận của cơ cấu khống chế.

Nếusốđượcsử dụngđchỉ các vị tríkhác nhau thì vị trí ngắt phải được chỉ ra bằng số 0 và vị trí dùng cho công suất ra, vào, tốc độ, mức độ làm mát lớn hơn, v.v... phải được chỉ ra bằng số lớn hơn.

S0 không được sử dụng cho các chỉ thị khác, trừ khi nó được đặt và kết hp với các con số khác đãkhông gây ra nhm lẫn với chỉ dẫn của vị trí ngắt.

Kiểm tra sự phù hp bằng cách xem xét.

Chú thích 2 –số0 có thể, vídụ,cùngđược sử dụngtrên các bàn phím của chương trình số

7.11.cấu khng chế có thể điều chnh trong quá trìnhlắp đặt hoặc trong khi sử dụng bình thường phải có chỉ dẫn về hướngđiều chỉnh.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chúthích - Chỉ dẫnbằngdấu + và du - là đủ.

7.12.Hướng dẫn sử dụng phảiđượccung cấp cùng thiết bị để việc sử dụng thiết bị được an toàn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích –Hướng dẫn sử dụngcó thể ghi trên thiết bị vớiđiều kiệnlà chúng có thể nhìn thấy được trong khisử dụngbình thường.

7,12,1,Nếu cần thiết phải có biệnpháp đphòng đặc biệt trong lp đặt hoc khingườisử dụng bảo dưỡng, thìphải cung cấp đy đủ các thông tin đó.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xemxét.

7.12.2.Nếu thiết bị đặt tĩnh tại không có dây nguồn và phích cắm hay các phương tiện khác để ngắt khỏi nguồn điện có khoảng phân cách các tiếp điểmít nhất là 3 mm ở tất cả các cực thìbản hướng dẫn phi ghi rõ là các phương tiện để ngắt đó phải được lắp vào hệ thng dây cố định.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

7.12.3.Nếu cách điện củadâynguồn của một thiết bị được thiết kế để đấu nối lâu dài vào hệ thống dây cđịnh có thtiếp xúc với nhữnc bộ phận có độ tăng nhiệt vượt quá 50°C khi thử nghiệm theo điều 11 thìhướng dẫn phải ghi rõ là thiết bị phải được nối bằng dây dẫn có ký hiệu nhiệt độ T thích hợp.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và trong khi thử nghiệm ở điều 11.

Cthích –Yêu cầunày sđượcáp dụng ngay khi cótiêu chuẩn IEC đối với dây dn chịunhiệt độ cao.

7.12.4.Hướng dẫn đối với thiết blp trong phải có những thông tin rõ ràng vnhững khía cạnh sau đây:

-kích thước của không gian cn thiết cho thiết bị;

-kích thước và vị trí của phương tiện dùng để đỡ và cđịnh thiết bị bên trong không gian đó;

-khoảng cách nhỏ nhất giữacác bộ phận khác nhau của thiết bị và các phần bao quanh củadụngcụ điện;

-kích thước nhnhất của cáccửa thông gió và cách bố trí hợp lý của các cửa này;

-việc nối thiết bị đến nguồn cung cấp và nốiliên kết giữa các bộ phận cấu thành riêng biệt;

-yêu cầu phải với tớiđượcphích cm điện sau khi lp đặt, trừ khi thiết bị có công tc phù hợp với24.3.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

7.12.5.Hướng dẫn phải có những nội dung chính sau đây:

-đi với thiết bị nối dây kiểu X có dây nối được chếtạo đặc biệt:

Nếu dây ngun bị hỏng thìphải thay thếbằng dây đặc biệt hoặcdây lắp rápsẵncủanhàchếtạohoặc đại lý dịch vụ.

-đi với thiết bị nối dây kiểu Y:

Nếu dây nguồn bị hỏng thìphải nhờ nhà chế tạo hoặc đại lý dịch vụhoặcnhữngngười cótrìnhđộtương đương thay thế nhầm tránh xảy ra sự cố.

-đối với thiết bị nối dây kiểu Z:

Dây nguồn không thể thay thế được. Nếu dây nguồn bị hỏng thìnên vứt bthiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

7.13.Hướng dẫn và những tài liệu khác mà tiêu chuẩn này qui định phải được viết bằng ngônngữchínhthức của nước nơi bán thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

7.14.Nhãntheo yêu cu của tiêu chuẩn này phải rõràng và bn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và dùng tay chà xát trong 15 s bằng giẻ ướtđẫmnước vàsauđótrong 15 s nữa bằng giẻ ướt đẫm xăng nhẹ.

Sau tất cả các thử nghiệm của tiêu chuẩn này nhãn vẫn phải rõ ràng và không thể dễ dàng bóc ra được và không có biểu hiện bị cong, quăn.

Chú thích

1)Trong khi xem xét độ bn của nhãn, nhng ảnh hưởng trong quá trình sử dụng bìnhthườngcũng cnđượclưu ý. Vídụ, ghi nhãn bằng sơn hoặc men, trừ men cng, trên các dụng cụ chứa có thể phải lau chùi thường xuyên, không được coi là đảm bảo độ bn.

2)Xăng nhẹ dùng chothử nghiệm là loại dung môi hécxan cóhàm lượngchất thơm lớn nhất là 0,1% thể tích, chỉ skauri butanol là 29, điểm sôi ban đu xấp x65°C,điểm khô xấp x69°C và khối luợng riêng xấp x0,86 kg/1.

7.15.Nhãn được qui định7.1 đến 7.5 phải được đặtbộ phận chính của thiết bị.

Nhãn trên thiết bị phải có thể thấy rõđượctừ phía ngoài của thiết bị, hoặc, nếu cn thiết sau khi tháo npđậyra.

Đối với thiết bị di động phải có thể tháo hoặc mở nắp ra mà không cn dùng đến dụng cụ.

Đối với thiết bị đặt tĩnh tại,ít nhất tên hoặc ký hiệu của hãng hay dấu hiệu nhận biết của nhà chế tạo hoặc người chịu trách nhiệm bán hàng và kiểu dáng của mẫu hàng phải nhìn thấy được khi thiết bị lắp đặt như lúc sử dụng bình thường. Nhãn phải nm ở phía dưới np đậy có ththáo ra được. Các nhãn khác chcó thể nằm dưới nắp đậy nếu chúng ở gần các đu nối.

Đi với thiết bị lắp cố định, yêu cu này áp dụng sau khi đã lắp đt thiết bị theo chỉ dẫn của nhà chếtạo.

Các chỉ dẫn đối với công tc và các bộ khống chế phảiđượcbtrí trên hoặc gn các linh kiện đó. Khôngđượcđặt chúng trên những bộ phận mà khi định vị hoặc thay đổi vtrí lại có thểlàm cho nhãn bhiểu sai.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

7.16.Nếu sự phù hợp với tiêu chuẩn này phụ thuộc vào sự tác động của cu nhiệt hoặc cu chảy có thể thay thếđượcthì thông stham khảohoặcnhng thông tin khác để xác định cu nối phảiđượcghi nhãn ở một nơinào đó sao cho nhìn thấyđượcnó một cách rõràng khi thiết bịđượctháo ra tới mc cn thiếtđểthay thếcu nối.

Chú thích - Được phép ghinhãnlên trên cu nối vớiđiều kiện làphải đọcđượcnhãn sau khi nó đãtác động.

Yêucầu này không áp dụng cho các cu nối mà nó chỉ có thể thay thế cùng vớimột bộ phận của thiếtbị. Kiểm tra sự phù hợp bng cáchxem xét.

8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

8.1.Thiết bị phải có kết cấuche chắn để bảo vệ một cách chắc chắn chng chạm ngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và cácthử nghiệm8.1.1 đến 8.1.3 khi phải áp dụng, có chú ýđến8.1.4.và 8.1.5.

8.1.1.Yêu cu ở 8.1 áp dụng cho tất cả các vị trí của thiết bị khi nóhoạtđộng trong khi sử dụngbìnhthường, thậm chí cả sau khi mờ các nắp đậy và các cửa và tháo các bộ phận có thể tháo rời.

Chú thích – Điu này loại trừ việc:sử dụngcác cu chảy kiểuvặn ốcvà áptôtloại nhkiểu vặn ốc có thể chạmtớiđượcmà không cn đếndụng cụ.

Không tháo các bóng đèn nằm phía sau nắp cóthể tháo ri với điều kiệnthiết bịcó thểđượccách lyvớinguồn nhờ phích cắm hoc côngtắc ngắt điện tất cả các cc. Tuy nhiên, khi lp hoặc tháobóng đènnằmphía sau nắp có thể tháo rời, phải đảm bảo chống chạm vào các phn mangđiệncủa đu đèn.

Que thử cho trên hình 1được ấn với một lực không đáng kể. Thiết bị được đặt ở mọi ví trí có thể, riêng những thiết bị khi sử dụng bìnhthườngđặttrên sàn nhà và có khối lượng lớn hơn 40 kg thì không được đặt nghiêng. Qua các khe hở, que thử được đt vào ở mọi độ sâu có thể và xoayđihoặc gập lạitrước, trong khi và sau khi đặt vào đến bất kỳ vị trí nào. Nếu các khe hở không cho phép que thử lọtqua, thì lc ấntrênque thử ở vị tríthẳngđượctăng đến 20 N. Nếu sau đó que thử lọt qua khe hthìthử nghiệmđượclặp lại với que thvị trígấp lại.

Que thkhông được chạm tới các bộ phận mang điện hoặc các bộ phận mang điện chỉ được bảo vệ bằng sơn, men, giấy thông thường, cốt tông, màng ôxít, hạt cườm hoặc hợp chất gn trừ các loại nhựa tự cứng.

8.1.2.Que thử cho trên hình 2 được ấn với một lực không đáng kể qua các khe hở trên các thiết bị cấp 0, cấp II hoặc kết cấu cấp II trừ nhng khe qua đó chạm tới đu đèn và các bộ phận mang điệnổ cắm.

Chú thích - Que thử cũngđượcđặt vào các khe lỗ trong vỏkim loại nối đất có lớp phủ như là men hoặc vécni.

Que thử không được chạm tới các bộ phận mang điện.

8.1.3.Đối với thiết bị không phải là thiết bị cấp II, thay cho que thửhình 1 và hình 2, que thcho trên hình 3 được ấn với một lực không đáng kvphía các bộ phận mang điện của các phần từ nhiệt nóng đnhìn thấy được mà tất cả các cc của chúng có thể được ngắt mạch nhmột thao tác ngt mạch duy nhất, mũi thử cũng được ấn vphía các bộ phận đỡ các phn tử đó với điu kiện là tphía ngoài thiết bị nhưng không cần tháo các np hoặc các bộ phận tương tự có thể thấy rõ là các bộ phận đỡ này tiếp xúc với phần tnóng đỏ.

Mũi thử không được chạm tới các bộ phận mang điện đó.

Chú thích - Đối vớithiết bị có dây ngun và không cóthiết bịđóng ngt trong mạch ngun, việc rút phích cắm ra khỏicmđượccoi là một thao tác ngt mch duy nhất.

8.1.4.Một bộ phận chạm tới được không được xem là mangđiện nếu:

-bộ phận này được cung cấp bằng nguồn điện áp cực thấp antoàn với điều kiện là:

·đối với nguồn xoay chiu, giá trị đỉnh của điện áp không lớn hơn 42,4 V;

·đi với ngun một chiu điện áp không lớn hơn 42,4 V; hoặc:

-bộ phận này được cách ly với bộ phận mang điện bằng một trở kháng bảo vệ.

Trongtrường hợpsử dụng trkháng bảo vệ, dòng điện gia bộ phận này và nguồn điện phải không lớn hơn 2 mA đối với điện một chiu và giá trị đnh của nó không lơn hơn 0,7 mA đối với điện xoaychiều,ngoàira:

-đối với điện áp có giá trđnh lớn hơn 42,4 V đến và bằng 450 V, điện dung khôngđượclớn hơn 0,1mF;

-đối với điện áp có giá trị đnh lớn hơn 450 V đến và bng 15 kV, điện tích phóng điện không được lớn hơn 45mC.

Kiểm tra sự phù hợp bằngcách đo khi thiết bị được cung cấp điện ở điện áp danh định.

Điện áp và dòng điện được đo giữa các bô phận có liên quan và từng cực của nguồn cung cấp. Điện tích phóng điện được đo ngay sau khi cắt nguồn điện.

Chú thích - Chi tiết vmạch đo thích hợp đối với dòng diện ròđượccho trong phụ lục G.

8.1.5.Các bộ phận mang điện của các thiết bị lắp trong, thiết bị lắp cố định và thiết bị được giao thành các cụm riêng biệt phải được bảo vệ ít nhất bằng cách điện chính trước khi lắp đặt hoặc lắp ráp.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

8.2.Thiết bị cấp II và kết cấu cấp II phải có kết cấu và che chn để đm bảochốngchạm ngẫu nhiên vớicách điện chính và các bộ phận kim loại được cách ly với các bộ phận mangđiện chbằng cách điện chính.

Chcó thể chạm tới các bộ phậnđượccách ly với phần mang điện bng cách điện kép hoặc cách điệntăng cường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách ấn que thử cho trên hình 1, như đãmô tả8.1.1.

Chú thích

1)Yêu cu này áp dụng cho mọivị trícủathiết bị khiđượcvận hành trong điu kiện sử dụng bình thường,thm chí sau khi đã mở các np che và các catháo ra các bộ phận có thể tháorời được.

2)Các thiết bị lắp trong và các thiếtbị lắp cố định được thnghiệm sau khi đãlắp đặt.

9. Khởi động các thiết bị truyền động bằng động cơ điện

Các yêu cu và thnghiệmđược quy định ởphn 2 khi cn thiết.

10. Công suất vào và dòng điện

10.1.Công suất vào của thiết bịđiện áp danh định và ở nhiệt độ làm việc bình thưng không được khác với công suất vào đanh định quá mức sai lệch cho trong bảng 1.

Bảng 1 - Sailệch công suất vào

Kiểu thiết bị

Công suất vào danh đnh

W

Sai lệch

Tất cả các thiết bị

25

+20%

Thiết bị đốt nóng và thiết bị hỗn hợp

>25 và200

±10%

>200

+5% hoặc 20W
(lấy giá trị ln hơn) -10%

Thiết bị truyn động bằng động cơ điện

>25 và300

+20%

>300

+15% hoặc 60W
(lấy giá trị lớn hơn)

Sai lệch đối với thiết bị truyền động bằng động cơ điện áp dụng cho các thiết bhỗn hợp nếucông suất vào của động cơ điện lớn hơn 50% tổng công suất vào danh định.

Chú thích 1 - Trong trường hợp có nghi ngờthìcông suất vào của động cơđiện đượcđo riêng biệt.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khi công suất vào đã ổn định:

-tất cả các mạch cóthể hoạt động đng thời phảitrạng thái hoạt động;

-thiết bị được cung cấpđiện áp danh định;

-thiết bị hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường.

Nếu công suất vào thay đổi trong toàn bộ chu trình làm việc thì công suất vào được xác định theo giá trị trung bình của công suất vào trong một chu kỳ đại diện.

Chú thích

2)Thử nghiệmđượctiến hànhcả hai giới hạn trên và giới hạndướicủa các dảiđiệnáp đối với thiết bị có ghi trên nhãn một hoặc nhiu dải điện áp danhđịnh, trkhi cóghicông suất vào danh địnhtương ứngvới giá trị trung bình của dải điện áptương ứng, trong trường hợp này thử nghiệmđượctiến hànhđiện áp bng giá trị trung bình của dải đó.

3)Sai lệch cho phép áp dụng cho cả hai giới hạn của di đối với thiết bị có ghi trên nhãn một diđiệnápdanhđịnhgiớihn sai khác lớn hơn 10% giá trị trung bình của dải.

4)Không cóhạn chếvsai lệch âm đối với các thiết bị truyn đng bằng đng cơ đin và đối với tất cả các thiết           bịcó côngsuất vào danh định bng 25Whoặc nhỏhơn.

10.2.Nếu một thiết bị có ghi trên nhãn dòng điện danh định thì dòng điện ở điều kiện nhiệt độ làm việc bình thường không được khác với dòng điện danh định quá mức sai lệch tương ứng cho trong bảng 2

Bng 2 - Sailệch dòng điện

Kiểu thiết b

Dòng điện vàodanh đnh

A

Sailệch

Tất cả các thiết bị

0,2

+20%

Thiết bị đốt nóng và thiết bị hỗn hợp

>0,2 và1,0

±10%

> 1,0

+5% hoặc 0,10 A
(lấy giá trị lớn hơn)

- 10%

Thiết bị truyn động bng động cơ điện

>0,2 và1,5

+20%

> 1,5

+15% hoặc 0,30 A
(lấy giá trị lớn hơn)

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khi dòng điện đãổn định:

-tất cả các mạch có thể hoạt động đng thời phải ở trạng thái hoạt động;

-thiết bị được cung cấpđiện áp danh định;

-thiết bị hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường.

Nếu dòng điện thay đổi trong toàn bộ chu trình làm việc thìdòng điện được xác định theo giá trị trung bình của dòng điện trong một chu kỳ đại diện.

Chú thích

1)Thnghiệmđượctiến hành ở cả hai giới hạn trên vàdướicủa dải điện áp đi với thiết bị có ghi trên nhãn một hoc nhiu dải điện áp danh định, trkhi có ghidòngđiệndanh địnhtươngứng với giá trị trung bình của dảiđiện áp tương ứng, trong trường hợp đó thnghiệmđược tiếnhành ở điện áp bằng giá trtrung bình của dải đó.

2)Sai lệch cho phép áp dụng cho cả hai giới hạn của dải đi với thiết bị cóghi trên nhãn một dải điện áp danh định có giới hạn sai khác lớn hơn 10% giá trị trung bình của dải đó.

3)Không có hạn chế vsai lệch âm đối với các thiết bịtruyềnđộng bằng động cơ điện và cho tất cả các thiết bị códòng điện danh đnh bằng 0,2 A hoặc nhỏ hơn.

11. Phát nóng

11.1.Thiết bị và các bộ phận xung quanh chúng không được đạt tới nhiệt độ quá mức trongkhi sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xác định độ tăng nhiệt của các bộ phận khác nhau theođiều kiệnqui địnhở 11.2đến 11.7 nhưng nếu độ tăng nhiệt của cuộn dây động cơ vượt quágiá trị qui địnhbảng 3hoặc nếu có nghi ngờ vsự phân loại hệ thống cách điện sử dụng trong động cơ điện thìphải tiến hành các thnghiệm ở phụ lụcC.

11.2.Các thiết bị cm tay được giữvị trí sử dụng bình thưng.

Các thiết bị lắp trong được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Các thiết bị nhiệt khác và các thiết bị hỗn hợp khác được đặt ở vị trí thử nghiệm như sau:

-thiết bị bình thường đt trên sàn nhà hay trên bàn khi sử dụng thìđược đt trên sàn càng gần các tường càng tốt;

-thiết bị, bình thường được cố định trên tường thìđược cố định trên một trong hai bức tường, gần bức tường kia và, gần sàn nhà hoặc trn nhàmức có thể xy ra trong khisử dụngbình thường, trừ khi nhà sản xuất có đưa ra những hướng dẫn khác có liên quan đến việc lắp đt chúng;

-thiết bị, bình thường cố định lên trần nhà thìđược cố định trên trn nhà, gn cácbức tường ở mức có thể xy ra trong khi sử dụng bình thường, trừ khi nhà sản xuất có đưa ra nhng hướng dẫn khác cóliên quan đến việc lắp đặt chúng.

Cácthiết bị truyn động bằng động cơ điện khác được btrí như sau:

-thiết bị, bình thường đặt trên sàn nhà hay trên bàn đểsử dụngthì được đặt trêngiá đỡnằm ngang;

-thiết bị, bình thường được cđịnh vào tưng thì được cố định trên giá đỡ thẳng đứng;

-thiết bị, bình thường được cố định trên trần nhà thì được cố định phía dưới một giá đỡ nằm ngang.

Gỗdán sơn màu đen mờ có chiu dày khoảng 20 mm được sử dụng cho khu vc thử, giá đỡ và cho việc lắp đặt các thiết bị lắp trong.

Đi với thiết bị cóng quấn dây nguồn tự động thì một phn ba chiều dài của dây dẫn không được cuộn vào. Động nhiệt của vỏ bọc dâydẫnnguồn sau đó được xác định ở càng gần với tang của ống quấn dây càng tốt vàgiữa hai lớp ngoài cùng của dây dẫn trên ống quấn dây.

Đối với loại dụng cụ qun dây khác với loại quấntự động dùng để chứa một phần dây nguồn trong khi thiết bị hoạt động, thì phần để lại không được cuộn vào là 50 cm. Độ tăng nhiệt của phần dây nguồn quấn bên trong được xác định ở vị trí bất lợi nhất.

11.3.Độ tăng nhiệt khác với độ tăng nhiệt của cuộn dây đươc xác định bằng cặp nhiệt độ kiểu sợi dây mảnh được bố trí sao cho ít gây ảnh hưởng nhất đến nhiệt độ của bộ phận đang thử nghiệm.

Chú thích - Cặp nhiệt kiểu sợi dây cóđườngkính không lớn hơn 0.3 mmđượccoi là cặp nhit đkiểu sợidây mảnh.

Cặp nhiệt dùng để xác định độ tăng nhiệt của bmặt tường, trn nhà và sàn nhà được gắn vào phía sau của những miếng nhỏ hình tròn bng đng hoặc đng thau đã sơn đen đường kính 15 mm và dày 1 mm. Mặt trước của miếng này đượcbố trí bằng mặt với bề mt của gdán.

Ở chừng mực có thể, thiết bị được btrí để cặp nhiệt độ đo được nhiệt độ cao nhất.

Độ tăng nhiệt của cách điện không phải là cách điện của cuộn dây được xác định trên bmặt của cách điện,nhng vị trí mà hng cách điện có thể gây ra ngắn mạch, gây ra chạm chập giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận kim loại có thể chạm tới được, nốitắt qua cách điện hoặc làm giảm chiu dài đường rò hoặc khe hở xuống dưới mức qui định29.1.

Độ tăng nhiệt của cuộn dây được xác định bằng phương pháp điện trở trừ khi các cuộndây không đng nhất hoặc nếu khó thực hiện các đấu nối cn thiết, trong trường hợp đó độ tăng nhiệt được xác định bằng cặp nhiệt.

Chú thích

1)Nếu cn thiết phảitháo dở thiết bị để btrí cặpnhiệt độ thìphải lưu ý đđảm bảo rng thiết bị đãđượclắp ráp lại đúng và phải đo lại công suất vào.

2)Điểm tách của các ruột của dâydẫn nhiềuruột và điểm mà dây cách điện chui vào đui đèn là những vídụ vnhng vị trícn bố trí cp nhiệt độ.

11.4.Các thiết bị nhiệtđượcvận hành trong điều kiện hoạt động bìnhthường,1,15 ln công suất vào danh định.

11.5.Thiết bị truyền động bằng đng cơ điện được vận hành trong điều kiện hot động bình thường, được cung cấp điện áp bất lợi nht trong khoảng từ 0,94 ln đến 1,06 ln điện áp danh định.

11.6.Thiết bị hn hợp phải được vận hành trong điu kiện hoạt độngbình thườngđược cung cấp điện áp bất lợi nhất trong khoảng từ 0,94 ln đến 1,06 ln điện áp danh định.

11.7.Thiết bị được vận hành trong khoảng thời gian tương ứng với những điềukiệnbất lợinhất khisử dụngbình thường.

Chú thích - Khoảng thời gian thử nghiệm có thể dài hơn một chu kỳ hoạt động.

11.8.Trong quá trình thử nghiệm, độ tăng nhiệt phải đượctheo dõi liên tụckhông được vượt quágiátrịqui địnhbng 3, thiết bị bo vệ không được tác động và các hợp chất keo gắn không được chy mềm ra.

Bng 3 - Độtăng nhiệt bình thường lớn nhất

Bộ phn

Độ tăng nhiệt

°C

Cuộn dây1), nếu cách điện của cuộn dâytheo IEC 85 là:

 

- Cấp A

75 (65)

- Cấp E

90 (80)

- Cấp B

95 (85)

- Cấp F

115

- Cấp H

140

- Cấp 200

160

- Cấp 220

180

- Cấp 250

210

Chân của các chi tiết cm của thiết bị

 

- đối với điu kiện rất nóng

130

-đối với điều kiện nóng

95

-đối với điu kiện lạnh

40

Đu nối, kể cả đu nối đất dùng cho các dây dn ngoài củathiết bịđặttĩnh tại, trừ khichúng códây nguồn

60

Nhiệt độmôi trườnggn các công tc, bộ ổn nhiệt, bộ hạn chế nhiệt độ2)

 

-không có ký hiệu T

30

-có ký hiệu T

T-25

Cách điện bằng cao su hoặc PVC của dâydẫn bên trong và bên ngoài kể cả dây nối nguồn:

 

-không có ký hiệu T3)

60

-có ký hiệu T

T-25

Vbc dây dẫn được sử dụng làm cách điện phụ

35

Các mối tiếp xúctrượtcủa bộ phận quấn dây dn

65

Cao su, trừ cao su tổng hợp, dùng làm các miếng đệm hoặc các bộ phận khác mà nếu hỏng có thể ảnh hưởng đến antoàn:

 

-khi sử dụng làm cách điện phụ hoặc cách điện tăngcường

40

- trong các trường hợp khác

50

Đui đèn E26 và E27

 

- kiểu bng gốm hoặc bng kim loại

160

- kiểu được cách điện, trừgm

120

- có ký hiệu T

T-25

Đui đèn E14, B15và B22

 

-kiểu bng gm hoặc bng kim loại

130

- kiểu được cách điện, trừ gốm

90

-có ký hiệu T

T-25

Vật liệu đượcsử dụnglàm cách điện trừ nhng loại quiđịnh cho dâydẫn và cuộn dây4)

 

- sợi, giấy hoặc tấm ép được tẩm hoặc tráng vécni

70

- các tấm được liên kếtbằng:

 

• nhựa melamin -formalđehyd, phenol-formalđehyd hoặc phênol-furural

85 (175)

• nha urê-formaldehyd

65(150)

- tấm mạch in được liên kết bng nhựa epoxy

120

- vật liệu đúc bằng:

 

• phenol-formaldehyd có chất độn bng sợi

85 (175)

• phenol-formaldehyd có chất độn bng chất khoáng

100 (200)

• melamin-tormaldehyd

75(150)

• ure-formaldehyd

65(150

- polyester cốt sợi thủy tinh

110

-cao su silicôn

145

- polytetrafloethylen

265

- mica tinh khiết và vật liệu gm thiêu kếtchặt khi được sử dụng làm cách điện phụ hoặc cáchđiện tăng cưng

400

-vl liệu nhiệt dẻo5)

-

Gnói chung6)

65

- khung, vách (tường), trn và sàn gỗ của khu vực thử nghiệm và tgỗ:

 

• có thiết bịđặt tĩnh tại có thể làm việc liên lục dài hạn

60

• các thiết bị khác

65

Bmặt bên ngoài của cáctụ điện7)

 

- có ký hiệu nhiệt độ làm việc cực đại (T)8)

T-25

-không có ký hiệu nhiệt độ làm việc cực đại:

 

• tụ gốm cỡ nhỏ dùng để giảm nhiễu radio và truyn hình

50

• tụ phù hợp với IEC 384-14 hoặc điểm 14-2 của IEC 65

50

• các loại tụ khác

20

Vngoài của các thiết bị truyn động bằng động cơđiện,trừ cán được cầm nắm khi sử dụng bình thường

Tay cm, núm, cán và các bộ phận tương tự được cầmnắm liêntục khi sử dụngbình thường(vídụ như mhàn)

60

-bằng kim loại

30

- bằng sứ hoặc vật liệu thủy tinh

40

-bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ

60

Tay cm, núm, cán và các bộ phậntương tựchđược cm nắm trong thời gian ngn trong sử dụng bìnhthường(vídụ như công tc)

 

-bng kim loại

35

-bng sứ hoặc vật liệu thủy tinh

45

-bằng vật liệu đúc, cao su hoặc gỗ

60

Các bộ phận tiếp xúc với du có điểm bắt cháy ở t°C

t-50

Mọi điểm mà cách điện của dây dẫn có thể bị tiếp xúc với các bphn của khối hoặc hộp đấu nỗidành cho dây dn cđịnh của thiết bị đặt tĩnh tại không có dây ngun:

 

- khi bản chỉ dẫn yêu cu sử dụng dây dẫn nguồn có ký hiệu T

T-25

- trong cáctrườnghợp khác3)

60

Chú thích cho bng 3

 

1) Để xét tới thctế là nhiệtđộ trung bình ca các cuộn dây của các động cơ vn năng, rơle,cuộn kháng và các thànhphn tương tự, cao hơn nhiệt độnhững điểmtrêncác cun dây màđó đặtcp nhiệt độ,nhng skhông nm trongngoặc áp dụng khisử dụng phương phápđiện trở,còn những số nằm trong ngoặc áp dụng khi sử dụng cặp nhiệt đ. Đốivới máy rung và đng cơ xoay chiu,những skhông nmtrong ngoặcđượcáp dụng cho cả haitrườnghợp.Đối với nhng động cơ có kết cấu làm cn trở stun hoàn không khígiữa bên trong và bên ngoài của vỏ nhưng khôngkín đến mức bị coi là kín khi thì giới hn đtăng nhiệtcó thtăng thêm 5°C.

2) T là nhiệtđộ môi trưng cực đại màđó linh kiện hay đu của côngtắc của nó cóthể làm vic.

Nhiệt độmôi trườnglà nhiệt độ của không khí ở điểm nóng nhất cáchbề mặtcủa linh kiện 5 mm.

Riêng đối với thử nghiệm này, các công tc và bộ ổn nhiêt có ghi giá trị danh định riêng có thể được xem làkhông có kýhiệunhiệt độ làm việc lớn nht, nếu điều này do nhà chếtạoyêu cầu.

3) Giới hạn này áp dụng chodây nguồnvà dây dẫn phù hp với các tiêu chuẩn IECtươngứng.Đối vớicác loại khác,giới hn này cóthểkhác.

4) Các giá trị trong ngoặc áp dụng nếuvật liệu được dùngchotây cầm,núm,cán và các bộ phận tươngtự và cótiếp xúcvới các phn kim loại nóng.

5) Không có giới hạn riêng chovật liệu nhiệt dẻo. Tuy nhiên đngnhiệtphảiđượcxác đnh để cóthtiến hành thnghiệm 30.1.

6) Giới hạn qui định liên quan đến shư hng của gỗ mà khôngnh đến sự hư hỏng của lớp gia công bmặt.

7) Không có giới hạn đối với độ tăng nhiệt của các tụ điện bị ngn mạch ở 19.11.

8) Ký hiệu nhiệt độ đối với tụ điệnđượclắp trên mạch in có thểđượccho trongtờ tính năng kỹ thuật.

Nếu vật liệu này hoặcvậtliệu khác đượcsử dụngthì chúng không phải chu nhit đvượt quá khả năngchịu nhiệtnhưđượcxác định bởi cácthử nghiệm lãohóa đối vớivật liệuđó.

Chú thích

1) Các giá trị trong bảng dựa vào nhiệt độmôi trườngkhôngthường xuyênvượt quá 25°C nhưng đôi khi vn đạttới giá trị35°C. Tuy nhiên, giá trị độ tăng nhiệt qui định dựa vào giátrị 25°C.

2) Độ tăng nhiệtcủa cuộn dâyđượctínhtheo công thc:

trong đó:

Dt là động nhiệt của cuộn dây

R1là điện trở lúcbắt đầuthử nghiệm

R2là điện trở lúc kết thúcthử nghiệm

k bằng 234,5 đốivới cuộn dây bằng đng và 225 đối với cundây bằng nhôm

t1là nhiệt độ phòng lúcbắt đầuthnghim

t2là nhiệt độ phòng lúc kết thúcthử nghiệm.

Vào lúc bt đu thử nghiệm, các cuộn dây phải ở nhiệt độ trong phòng. Điện trcuộn dây lúc kết thúc thử nghiệm nên xác định bng cách đo điệntrở càng sớm càng tốt sau khi ngt điện và sau đó đonhiều lầncách nhau một khoảng thời gian ngn để vẽ đượcđườngcong điện trở theo thời gian tđócó thể xác đnh chính xác điện trởthời điểm ngắtđiện.

12. Chưa có.

13. Dòng rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc

13.1.Ở nhiệt độ làm việc dòng rò của thiết bị không được vượt quá mc qui định và thiết bị phải đđộ bn điện. Kiểm tra sự phù hợp bng các phép thử ở 13.2 và 13.3.

Thiết bị làm việc trong điều kiện bình thường trong khoảng thời gian qui định ở 11.7.

Thiết bị đốt nóng được vận hành1,15 ln công suất vào danh định.

Thiết bị truyn động bằng động cơ điện và thiết bị hỗn hợp được cung cấp điện áp bằng 1,06 lần điện áp danh định.

Những thiết bị ba pha mà theo hướng dẫn của nhà chế tạo, cũng phù hợp với nguồn một pha thì được thử nghiệm như thiết bị một pha có ba mạch điện đấu song song.

Điện kháng bảo vệ và bộ lọc nhiễu radio được ngắt mạch trước khi tiến hành thử nghiệm.

13.2.Đo dòng điện rò bằng mạch được mô tả trong phụ lục G, giữa một cc bất kỳ của nguồn cung cấp và những phn kim loại chạm tới được được nối với lá kim loạidiệntích không vượt quá 20 cmx10 cm, lá kim loại này tiếp xúc với nhng bmặt chạm tới được của các vật liệu cách điện.

Đối với thiết bị một pha, mạch đo được chra trong các hình sau:

-hình4, nếu là thiết bị cấp II;

-hình5, nếu không phảilà thiếtbịcấpII.

Đo dòng điện rò ứng với bộ chuyển mạch chọn ở các vị trí1 và 2.

Đối với thiết bị ba pha, mạch đo được chỉ ra trong các hình sau:

-hình6, nếu là thiết bị cấp II;

-hình7, nếu không phải là thiếtbịcấpII.

-Đi với thiết bị ba pha, dòng điện rò được đo với các chuyển mạch a, b và c,vị trí đóng. Sau đó lặp lại phép đo với lần lượt một trong các chuyển mạch a, b và cvị trí m, còn hai chuyển mạch kia vẫn giở vị trí đóng. Đối với thiết bị chỉ nối hình sao thì không nối trung tính.

Sau khi thiết bị đã được vận hànhtrong khoảng thời gian như qui định trong 11.7, dòng điện rò khôngđượcvượt quá các giá trị sau:

-đối vớithiết bịcấp 0; cấp0I và            cấpIII0,5 mA;

-đối vớithiết bịdi động cấp I0,75 mA;

-đối vớithiết bịtruyền động bằng động cơ điện, đặt tĩnh tại cấp I3,5 mA;

-đối với thiết bị đốt nóng, đặt tĩnh tạicấp I0,75 mA hoặc 0,75 mA cho một kW công suất đấuvào danh định của thiết bị,lấy giá trị lớn hơn, giá trị lớn nhất là 5 mA;

-đi vớithiết bịcấp II0,25 mA.

Đối với thiết bị hỗn hợp, dòng điện rò tổng được phép nằm trong giới hạn qui định cho thiết bđốt nóng hoặc cho thiết bị truyền động bằng động cơ điện, lấy giá trị lớn hơn mà không cộng hai giới hạn này với nhau.

Nếu thiết bị có chứa tụ điện và lắp công tắc một cực thì lắp lại các phép đo với chuyển mạchvị trí ct.

Nếu thiết bị có một bộ không chế nhiệt tác động trong quá trình thử nghiệm của điều 11, dòng điện rò được đo ngay trước khi bộ khống chếct mạch.

Chú thích

1)Thử nghiệm với công tcvị trícắtđược thực hiện đểxác minh rng các tụđượcnối phía sau chuyn mch một cc không gây ra dòng điện rò quá mc.

2)Thiết bị nênđượccấp nguồn qua biến áp cáchly, nếu không biến áp cnđượccáchly với đất.

3)Lá kim loại có diệntích lớn nhấtcó thể áp lên bmt cnthử nghiệm nhưng không đượcvượtquá kíchthướcquiđịnh. Nếu diện tích ca lá kim loại nhỏ hơn bmt cn thử nghiệmthìdi chuyển nó để thử nghiệm tất cả các phn của bmặt.

Lá kim loại không được gây ảnh hưởng đến sự tỏa nhiệt của thiết b.

13.3.Cách điện phải chịu thử nghiệm trong 1 min một điện áp có dạng sóng vbản là hình sin và có tnsố50 Hz hoặc 60 Hz. Đối với thiết bị một pha, cách đấu nối được cho trong          hình 8.Động cơ và thiết bị ba phađược thử nghiệm ngay sau khi cắt thiết bị ra khỏi ngun cung cấp.

Điện áp thử nghiệm được đặt giữa các bộ phận mang điện và các bộ phận chạm tớiđược, các bộ phận phi kim loại được bọc lá kim loại. Đối với kết cấu cấpIIcó kim loại trung gian giữa các bộ phận mang điện và các bộ phậnchạm tới được, điện áp được đặt trên cách điện chính và cách điện phụ.

Giá trị của điện áp thử nghiệm là:

-500 V đối với cách điện chính trongsử dụngbình thường phải chịuđiện ápcực thấp antoàn;

-1 000 V đối với cách điện chính khác;

-2 750 V đối với cách điện phụ;

-3 750 V đi với cách điện tăng cường.

Ban đu đặt không quá một nửa điện áp thử, sau đó tăng nhanh đến giá trị điện áp th.

Chú thích - "Tăng nhanh" được coivớitốc đxấp x1 000 V/s.

Không được xuất hiện hng hóc trong quá trình thử nghiệm.

Chú thích

1)Phóng điện phát sáng nhưng không làm sụt áp thìđượcbỏ qua.

2)Ngun điện cao áp dùng để thử nghiệm phải cókhảnăng cung cấp dòngđin ngn mạchlsgiữa các đu cc ra sau khiđiện áp đu ra được điều chnh tới điện ápthửthích       hợpU.Thiếtbctquátải không đượctác đng đối vớibất kỳ dòngđiệnnào thấp hơn dòng điện ctlrVonmét dùng để đo giá trị hiệu dụng r.m.s của điện áp thử nghiệmítnhất phải có cấp chính xác cấp 2,5 tương ứng với IEC 51-2. Các giá trị củalslrđược cho trong bảng 4 với nguồn điện cao áp khác nhau.

Bảng 4 - Các đặc tính của nguồn điện cao áp

Điện áp thử nghiệmU

V

Dòng điện nhỏ nhất

mA

ls

lr

U< 4 000

4 000U <10 000

10 000U20 000

200

80

40

100

40

20

1)Các dòng điện được tính toán trên cơ sở của công suất ngn mạch và côngsuất ct tươngng là 800 VA và 400 VA tạigiá trị trên cùng của dẫy điện áp.

2)Độ tản mạn của phép đođiện cao áp không được vuợt quá ± 3% của điện áp đo đượcđối vớidòng điện rò đến 50% củalr.

3)Nếu cuộn dây thứ cấp của máy biến áp cách ly không có đu ra ở điểm gia thì cuộn dây ra của máy biến áp cao áp có thnốitới điểm gia ca một chiết áp cótổng trkhông vượt quá 2000Wvà đượcnối qua cuộn dây ra ca máy biến áp cáchly.

4)Phải chú ý đểtránh quá áp cho các linh kiện của mạch điện tử.

14. Chưa có.

15. Khả năng chống ẩm

15.1.Vỏ bọc của thiết bị phải có mức độ bảo vệ chng lại độm tương ứng với sự phân cấp của thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp như qui định trong 15.1.1, cần chú ý đến 15.1.2, thiết bị không được nối vào nguồn cung cấp.

Ngay sau khi xử lý thích hợp, thiết bị phải chịu được thử nghiệm đbn điện qui định trong 16.3 và kiểm tra cho thấy rằng không có dấu vết của nước trên cách điện dn đến giảm chiều dài đường rò và khe hxuống thấp hơn các giá trị qui định trong 29.1.

15.1.1.Thiết bị khác với IPXO phải chịu các thử nghiệm của IEC 529 như sau:

-đối với thiết bị IPX1 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.1;

-đối với thiết bị IPX2 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.2;

-đối với thiết bị IPX3 thử nghiệm như mô ttrong 14.2.3;

-đối với thiết bị IPX4 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.4;

-đối với thiết bị IPX5 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.5;

-đối với thiết bịIPX6 thử nghim như mô tả trong 14.2.6;

-đối với thiết bị IPX7 thử nghiệm như mô tả trong 14.2.7.

Đối với thử nghiệm này, thiết bị được thả trong nước chứa 1% NaCI.

15.1.2.Thiết bị cm tay được xoay liên tục qua các vị tríbấtlợi nhất trong quá trìnhthử nghiệm.

Thiết bị lắp sn được lắp phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo.

Thiết bịbình thườngdùng trên sàn hoặctrên bàn thì được đặt trên giá đkhông có lỗ nằm ngang có đường kính gấp hai lần bán kính ống dao động trừ đi 15 cm.

Thiết bị thông thường được cố định vào tường thì được lắp đặt như sử dụng bình thường vào trungtâm một tấm gcó kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm hình chiếu vuông góc của thiết bị lên tấm gỗ. Tấm gđược đặt tại trung tâm của ống dao động.

Đối với IPX3, đế của thiết bị lắp đặt trên tường được đặt cùng độ cao với trục xoay của ống dao động.

Đối với IPX4, đường tâm nằm ngang của thiết bị được đặt thẳng hàng với trục xoay của ống dao động, trừ đối với thiết bị bình thưng sử dụng trên sàn nhà hoặc đứng trên sàn nhà hoặc trên bàn, thì giá đỡ được đặtcùng độ cao với trục xoay của ống dao động. Chỉ được dịch chuyển hai ln với góc 90° từ vị trí thẳng đng với thời gian là 5 min.

Đối với thiết bị lắp trên tường nếu nhà sản xuất chra rng thiết bị phải được đặt gần mặt sàn nhà và qui định khoảng cách này thì đặt một tấm gỗcách khoảng cách đó bêndướithiết bị. Kích thước tấm glớn hơn hình chiều bng của thiết bị 15 cm.

Thiết bị với nối dây kiểu X, trừ loại có dây chế tạo đặc biệt, được lắp với loại dây mm nhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định trong bảng 11.

Những bộ phận cóthể tháo rời thì phải tháo ra và nếu cần, phải qua bước xử lý liên quan, ứng với phần chính.

15.2.Thiết bị trong sử dụng bình thường có thbchất lỏng tràn lên trên thìphải cókết cấu sao cho chất lng tràn không ảnh hưởng đến cách điện của thiết b.

Kiểm tra sự phù hợp bngthử nghiệmsau.

Thiết bịvới nốidây kiểu X, trừ loại có dây chếtạo đặc biệt,đượclắpvớiloạiy mềm nhnhấtcho phépcó diện tíchmặt cắtnhỏ nhấtquy địnhtrong bảng 11.

Thiết bị cócắm điện đu vào trên thiết bthì được thử nghiệm cóhoặc không cóbộ nối phùhợpcắmvào đó, chọn trường hợpbất lợinhất.

Các bộ phận có ththáo rờiđược thì phải tháo ra.

Bình, ni chứa chất lỏng củathiết bịđược đổ đầy nước chứakhoảng 1% NaCI và sau đóđổthêmmột lượng bằng 15% thể tích bình, nối chứa hoặc 0,25 I, lấy giá trị lớn hơn,đều đềutrong thời gian 1 min.

Ngay saubướcxử lý này, thiết bị phải chịu được thử nghiệmđộ bn điện ở 16.3 và quan sát phải cho thấy không có du vếtnướcnào trên cách điện có thể dẫn đến giảm chiu dàiđườngrò và khe hxuống thp hơn giá trị qui định trong 29.1.

15.3.Thiết bị phải chịu được điu kiệnm có thxuất hiện trong sử dụngbình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xlý độm sau.

Thiết bị phải chịu các thử nghiệm 15.1hoặc15.2, được đặt trong phòng thử nghiệm có không khí bìnhthườngtrong 24 h truớc khi bt đu thử nghiệm.

Lối cáp vào, nếu có, thìđể hở, nếu có vách đột thìđột thủng một trong các vách đột đó.

Các bộ phậncó thể tháo rời đượcthì phải tháo ra và nếu cn thiết thìphi xử lý độ ẩm cùng vớiphầnchính.

Xử lý độ ẩmđượcthc hiện trong 48 h trong tủm, không khí bên trong có độ ẩm tương đối (93 ± 2)%, nhiệt độ không khí được duy trìtrong phạm vi 1°C xung quanh giátrị thích hợp bất kỳ giữa 20°C và 30°C.Trướckhi đặtvào trong tm, mẫu thử được đưa vnhiệtđộ°C.

Ngay sau xử lý này, thiết bị phải chịuđượcthử nghiệm của điều 16 trong tm hoặc trong phòngở đómẫu thửđãđượcđưa vnhiệt độ qui định ở trên sau khilắp lại cácbộ phận mà cóthđãtháo ra.

Chú thích

1)Trong đại đa scác trường hợp, mu thử có thể được đưa vnhiệtđộ quyđịnh bằng cáchgiữ nóở nhiệt độ nàyít nhất là4 h trước khi xử lý độ ẩm.

2)Độmtươngđối (93 ± 2)% có thể đạt được bng cách đt trong tẩm dung dchbão hòaNa2SO4hoặcKNO3trong nuớc, bình chứacầncó bmt tiếp xúc đủ rộngvớikhôngkhí.

3)Điều kiện qui định cóthể đạtđượcbng cách đảm bảo sựtuầnhoàn liên lục của không khí bên trong tủ cách nhiệt.

16. Dòng điện rò và độ bền điện

16.1.Dòng điện rò của thiết bị phải không được quá mức và độ bn điện phải đ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 16.2 và 16.3.

Điện kháng bo vệ được tháo khỏi phn mang điện trước khi tiến hành thử nghiệm.

Thử nghiệm được thực hiện trên thiết bị ở nhiệt đphòng và không được nối tới nguồn cung cấp.

16.2.Điện áp thử nghiệm xoay chiu được đặt vào các hạng mục 1 và 3 qui định trong bảng 5, lá kim loại có kích thước không vượt quá 20 cmx10 cm và dịch chuyển, nếu cn thiết, sao cho tất cả các bộ phận của bmặt đu được thử nghiệm.

Điện áp thử bằng:

-1,06 lần điện áp danhđịnh đối với thiếtbị một pha:

-1,06 ln điện áp danhđịnh chia cho √3 đối với thiết bị ba pha.

Đo dòng điện rò trong phạm vi 5 s kể từ khi đặtđiện áp thử vào thiết bị.

Dòngđiện rò không được vượt quá các giá trị sau:

-đối vớithiết bịcấp 0; cấp0I và            cấpIII0,5 mA;

-đối vớithiết bịdi động cấp I0,75 mA;

-đối vớithiết bịtruyền động bằng động cơ đặt tĩnh tại cấp I3,5 mA;

-đối với thiết bị đốt nóng, đặt tĩnh tạicấp I0,75 mA hoặc 0,75 mA cho một kW công suất vào danh định của thiết bị,lấy giá trị lớn hơn, giá trị lớn nhất là 5 mA;

-đi vớithiết bịcấp II0,25 mA.

Giá trị qui địnhtrên được nhân đôi nếu tất cả các bộ khống chếđu có vị trícắt ở tất cả các cực. Chúng cũng được nhân đôi nếu:

-thiết bị không có bộ khống chếnào ngoài thiết bị ct theo nguyên lý nhiệt, hoặc

-tất cả các bộ ổn nhiệt, bộ hạn chế nhiệt độ và các bộ điềuchỉnh năng luợngđều không có vị trí cắt, hoặc

-thiết bị có bộ lọc nhiễu radio. Trong trường hợp nàydòngđiệnrò với bộlọc được tháo rời khôngđượcvượt quá các giới hạn qui định.

Đối với thiết bị hn hợp, dòng điện rò tổng được phép nằm trong giới hạnqui định cho thiết bị đốtnóng hoặc cho thiết bị truyn động bằng động cơ điện, lấy giá trị lớn hơn mà không cộng hai giới hạn này với nhau.

16.3.Ngay sau thử nghiệm 16.2, cách điệnđượcthử trong 1 min một điện áp có dạng sóng vcơ bn là hình sin và có tn số 50 Hz hoặc 60 Hz. Giá trị điện áp thử và các điểm đặt điện ápđượcchra trong bảng 5.

Những phần chạm tới được của vật liệu cách điện được bọc bằng lá kim loại.

Bảng 5 - Điện áp thử nghiệm

Cácđiểmđặtđiện áp

Điện áp thử nghiệm

V

Thiết bcấp III và kết cấu cp III

Thiết bcấp II và kết cấu cấp II

Các thiết bkhác

1) Giữa các phần mang điện và các phần chạm tới được được cách ly với phn mang điện

 

 

 

- chbng cách điện chính

500

-

1 250

- bằng cách điệntăng cưng

-

3 750

3 750

2) Đối với các phn có cách điện kép giữa các phn kim loại được cách ly với phần mang điện chbằng cáchđiện chính và

 

 

 

- các phn mang điện

-

1 250

1250

- các phần chạm tới được

-

2 500

2 500

3) Giữa vỏ bọc hoặc np bng kim loại được lót bằng vậtliệu cách điện và lá kim loại khitiếpxúc với bmặt trong của lớp lót, nếu khoảng cách giữa các phn mang điện và vỏ bọc hoặc np bng kim loại được đo qua lớp lót nhhơn khe hở thích hợp như qui định trong 29.1

-

2 500

1 250

4) Giữa lá kim loại tiếp xúc với tay cm, núm, cán và các bộ phậntương tựvà trục của chúng, nếu các trục này có thể mang điện, trong trưng hợp hng cách điện1)

-

2 500

2 500

(1 250)

5) Giữa các phn chạm tới được và dây nguồn được bọc lá kim loại,chỗ dây ngun được lắp vàong lót đu dn diện vào bằng vt liệu cách điện, tấm chặndây, kẹp dây và các phntương tự2),3)

-

2 500

1 250

6) Giữa điểm ni cuộn dây với tụ điện, nếu điện áp cộng huởngUxuất hiện giữa điểm này và đu nối bất kỳ cho ruột dẫn ngoài, và

- các phn chạm tớiđược

-

-

2U+ 1 000

- các phn kim loại được cách ly với phn mang điện chỉ bằng cách điện chính4)

 

2U+ 1 000

 

1)Giá trị trong ngoc áp dụng cho thiết bị cấp 0.

2)Mặt ngoài củatấm chn dây không được phlá kim loại.

3)Mômen xon đặtvào vít kẹp của miếng kẹp dây bng 2/3 của mômenđược qui địnhtrong 28.1

4)Thử nghiệm giữađiểmnối cuộn dây với tụ điện và các phn chạmtớiđượchoặc cácphn kim loại chỉ được thc hiện khi màcáchđiện phi chịu điện áp cộnghưởngkhi vn hành bình thường. Ngắnmạch các phn khác và ngn mạch tụ điện.

Giá trị 1 250 V được giảm xung còn 1 000 V đối với thiết bị có điện áp danh định không vượt quá 130 V.

Ban đầu đặt không quá một nửa điện áp thử qui định, sau đó tăng nhanh đến giá trị điện áp thử đó.

Chú thích –Tăng nhanh"đượccoi là với tc độ xấp x1 000 v/s.

Không được xuất hiện hng hóc trong quá trình thử nghiệm.

Chú thích

1)Phải chú ý cẩn thận để lá kim loại đượcđặtsao cho không xảy ra phòng điện bmặt tại các gcủa cách điện.

2)Ngun điện cao áp dùng đthử nghiệm được môtả trong chú thích 2 của 13.3.

3)Đối với kếtcấu cấp II kết hợp với cả hai cách điệntăng cườngvà cách điện kép,phải chú ý cẩn thận để điện áp đặt lên cách điện tăngcường khônggây ứng suất điện quá lớn lên cách điện chính hoặc cách đin phụ.

4)Kết cấu mà ở đó cách điện chính và cách điện phụ không thể thử nghim biệt lập, cách điện này phải chịu điện áp thử nghiệm qui định cho cách điệntăng cường.

5)Khi thử nghiệm lớp phcách điện, lá kim loại có thđược ép vào cách điện bằng túi ct sao cho lực ép xấp xbng 5 kPa. Thử nghiệm này có thđượcgiới hạn ở nhng chỗ mà ở đó cách điện có nhiều khả năng bị yếu, ví dụchỗ có gờ kim loại sc bêndướicách điện.

6)Nếuthựchiệnđượcthìcác lớp lót cách điện được thử nghiệm riêng biệt.

7)Cn chú ý tránh quá áp các linh kiện của mạch điện t.

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

Thiết bị có mạch điện được cấp nguồn từ máy biến áp phải có kết cấu sao cho trongtrườnghợp ngắn mạch có thể xảy ra khisử dụngbình thường, máy biến áp hoặc mạch liên quan với máy biến áp không bị nóng quá mức.

Kiếm tra sự phù hợp bằng cách gây ngắn mạch hoặc quátải bất lợi nhất cóthể xuất hiện trong sử dụng bình thường, thiết bị được cung cấp điện áp bng 1,06 lần hoặc 0,94 ln điện áp danh định, lấy giá trị bất lợi nhất.

Độ tăng nhiệt của cách điện dây dẫn của mạch điện áp cực thấp an toàn không được vượt quá 15°C so với giá trị tương ứng qui định trong bảng 3.

Nhiệt độ của cuộn dây không được vượt quá giá trị được qui định trong bảng 6. Máy biến áp phù hợp với IEC 742 thì không phải thử nghim.

Chú thích

1)Các vídụ ngn mạch có thể xuất hiện trong sử dụng bìnhthườnglà ngn mạch của dây dẫn trnhoặccách điện không thích hợp trong mạch điện áp cựcthấp antoàn có thể chạmtới được.

2)Hỏng cách điện chính khó cóthể xảy ra trong sử dụng bình thường.

3)Bo vệ cuộn dây máy biến áp có thể đạtđượcnhờ điện kháng của chính cuộn dâyhoặcbằng cu chì,bkhống chế tựđộng, thiết bị ct theo nguyên lý nhiệt hoặc các thiết bị tuơng tựđượckết hp trong máy biến áp hoặcđượcđt bêntrong thiết bị,với điu kiện làcác thiết bị này chtiếp cn được khi có dụng cụ.

18. Độ bền

Các yêu cu và thử nghim được qui định trong phần 2 khi cần thiết.

19. Thao tác không bình thường

19.1.Thiết bị phải có kết cấu sao cho ngăn ngừa trong phạm vi có thể những rủi ro vla cháy, hư hại cơ khí phương hại đến an toàn hoặc bảo vệ chống điện git do kết quả của thao tác không bình thường hoặc không chú ý.

Mạch điện tử phải được thiết kế và đặt sao cho điu kiện hỏng hóc sẽ không làm cho thiết bị mất an toàn liên quan tới điện giật, nguy cơ hỏa hoạn, nguy hiểm vcơ hc hoặc trc trặc nguy hiểm.

Thiết bị có bộ phận đốt nóng phi chịu các thử nghim 19.2 và 19.3. Ngoài ra, những thiết bị có bkhốngchếhạn chếnhiệt độ trong điều 11,còn phải chu thử nghiệm của 19.4 và có trường hợp phải chịu cả thnghiệm của 19.5. Thiết bị có bộ phận đốt nóng PTC còn phi chịu thử nghiệm 19.6.

Thiết bị có môtơ phải chịu các thử nghiệmtừ 19.7 đến 19.10 khi thuộc đối tượng áp dụng.

Thiết bị có mạch điện tử cũng phải chịu các thử nghiệm 19.11 và 19.12 khi thuc đối tương ápdụng.

Nếu không có qui định nào khác, thử nghiệm được tiếp tục cho đến khi bộ phận ct không tự đóng lặp lại tác động hoặc đến khi điều kiện ổn định được xác lập. Nếu mt bphận đốt nóng hoặc bộ phận yếu định trước bị đứt mạch thì lặp lại thử nghiệm tương ứng trên mẫu thứ hai. Thử nghiệm thứ hai phải được thực hiện đến cùng theo phương thức nhưtrên, trừ khi thử nghiệm này được thực hiện thỏa mãn theo cách khác.

Mi ln chmôphỏng một điều kiện không bình thường.

Nếu không có qui định nào khác, sự phù hợp với thử nghiệm của điều này được kiểm tra như mô tả19.13.

Chú thích

1)Bộ phận yếu địnhtrướclà bộ phậnđượcthiết kế đđt ởđiều kiệnthao tác không bình thường nhm ngăn ngừa xảy ra điều kiện không an toàn theo ý nghĩa củatiêu chuẩnnày. Bộ phận này cóthể là một linh kiện cóththaythế đượcnhư là điện trở hoặc tụ điện hoặc một phn của linhkiệncn thay thế như cu nhiệt không chạm tới được bố trí bên trong động cơ điện.

2)Có thểsử dụng cầu chảy, thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt, thiết bị bảo vệ quá dòng hoặc thiết bị tương tự,đượckết hợp trongthiết bị để tạo ra sự bảo vcnthiết. Thiết bị bảo vệ đặtở dây cđịnh không tạo ra được sự bảo vệ cn thiết.

3)Nếu nhiu hơn một thử nghiệmđượcáp dụng cho cùng thiết bị,các thử nghiệm này được thc hiệnlần lượtsau khi thiết bị có nhiệt độ nguội đến nhiệt độ trong phòng.

4)Đối với thiết bị hn hợp,thử nghiệm được thc hiện với các động cơ điện và bộ phận đốt nónghoạt độngđng thời trong điều kiện làm vic bình thường,thử nghiệm thích hợpđược áp dụng mỗi ln cho một động cơ điện hoặc một bộ phn đốt nóng.

19.2.Thiết bị với bộ phận đốt nóng được thử nghiệmđiu kiện qui định trong điu 11 nhưng với sự tn nhiệt hạn chế. Điện áp nguồn được xác định trước khi thử nghiệm là điện áp cn thiết để tạo ra một công suất vào bằng 0,85 ln công suất vào danh định khi vận hành bình thường và công suất vào đã ổn định. Điện áp này được duy trìtrong suốt thời gian thử nghiệm.

19.3.Thử nghiệm 19.2 được lặp lại nhưng với điện áp nguồn được xác định trước khi thử nghiệm bằng điện áp cần thiết đtạo ra một công suất đu vào bằng 1,24 ln công suất vào danh định trong điều kiện vận hành bình thường khi công suất vào đã ổn định. Điện áp này được duy trì trong suốt thời gian thử nghiệm.

19.4.Thiết bị được thử nghiệm ở điều kiện qui định trong điều 11, công suất vào bằng 1,15 ln công suất vào danh định. Các bộ khống chếbất kỳ để giới hạn nhiệt độ trong quá trình thử nghiệm của điều 11 đu được ngắn mạch.

Chú thích - Nếu thiết bị có nhiu bộ khống chếthìnhng bkhống chế đóđượcngn mạchlần lượt.

19.5.Thử nghiệm 19.4 được lặp lại với thiết bị cấp0I và thiết bcấp I có các bộ phận đt           nóngvỏ bọchìnhng hoặc chèn chìm. Tuy nhiên, các bộ khống chế không được ngắn mạch, nhưng một đu của phần tử được nói với vbọc của bộ phận đốt nóng.

Thử nghiệm này được lặp lại với cực của ngun cung cấp thiết bị được đảo ngược và với đu kia của phần tử được nối tới vỏ.

Thử nghiệm không thực hiện trên thiết bị dùng để nối cố định với dây cố định và trên thiết bị mà trong quá trình thử nghim của 19.4 xảy ra cắt mạch tất cả các cc.

Chú thích

1)Các thiết bị có trung tính được thử nghiệm với trung tính ni với vỏ.

2)Đối với bộ phận đốt nóng chèn chìm, vỏ bao che kim loại được coi như là vỏ bọc.

19.6.Thiết bị với bộ phận đốt nóng PTC thì được cung cấp điện áp danh định đến khi đạttrạngthái ổnđịnh vcông suất vào và vnhiệt độ.

Sau đó tăng điện áp lên 5% và vận hành thiết bị cho đến khi điều kiện ổn địnhđược thiết            lậptrlại.Thnghiệm này được lặp lại đến khi đạtđược1,5 lần điện áp danh định hoặc đến khibộ phậnđốtnóngđứt,tùytheo hiện tượng nào xuất hiện trước.

19.7.Thiết bị được vận hành trong điều kiện ổn định như;

-hãm rôto nếu mômen khởi động nhỏ hơn mômen tải toàn phần;

-hãm các bộ phận chuyển động đối với các thiết bị khác.

Chú thích

1)Nếu thiết bị có nhiu động cơ đin thìthử nghiệm được tiến hành riêng bit cho tng độngcơ điện.

2)Thử nghiệm thay thế đối với bộ động cơ điện có bảo vệđượccho trong phụ lc D.

Thiết bị có động cơ điện và có tụ trong mạch của cuộn dây phụ thì được cho vận hành với rôto bị hãm, các tụ được cho hở mạch mỗi ln một chiếc, trừ khi chúng phù hợp với IEC 252.

Chú thích 3 - Thử nghiệm này được thực hiện với rôto bị hãm bởi vìmột sđộng cơ điện có tụ cóthể hoặckhôngthể khởi độngdo vậy có thể dẫn đến nhng kết quả khác nhau.

Đối với mỗi thử nghiệm, nhng thiết bị có bộ hẹn giờ hoặc bộ điu khiển theochương trình thìđược cấp điệnđiện áp danh định trong thời gian bằng thời gian lớn nhất đạtđượccủa bhẹn giờ hoặc bộ điều khiển chương trình.

Các thiết bị khác được cung cấpđiện áp danh định trong thời gian là:

-30 s đối với:

·thiết bị cm tay;

·thiết bị muốn cho chạy phải dùng taybóp hoặc chânn vào công tắc;

·thiết bị được cấp tiliên tụcbằng tay;

-5 min đối với nhng thiết bị khác khi hoạt đng phải có người trông nom:

-cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập, đi với thiết bị khác.

Chú thích 4 - Thiết bị được thử nghiệm trong 5 minđượcchra trong phn 2 có liên quan.

Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của cuộn dây không được vưt quá giá trị cho trong bảng 6.

Bảng 6 - Nhiệt độ lớn nhất của cuộn dày

Loại thiết b

Nhiệt độ

°C

Cp A

Cấp E

Cấp B

Cấp F

CpH

Cấp 200

Cấp 220

Cấp 250

Thiết bị không thuộc loạiđược vậnhành cho đến khi điu kiện ổn địnhđượcxác lập

200

215

225

240

260

280

300

330

Thiết bị hoạt động cho đến khi điu kiệnn định được xác lập

- nếu đượcbo vệ bng điện kháng

150

165

175

190

210

230

250

280

-nếu được bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ

giá trị lớn nhất trong suốt giờ đu tiên

200

215

225

240

260

280

300

330

• giá trị lớn nht sau giờ đu tiên

175

190

200

215

235

255

275

305

• giá trị trung bình số học sau giờ đu tiên

150

165

175

190

210

230

250

280

19.8.Ngắt mạch một pha của thiết bị có lắp động cơ điện ba pha. Sau đó cho thiết bị làm việc trong chếđộ hoạt động bình thường và cấp nguồnđiện áp danh đnh trong thời gianđượcqui định19.7.

19.9.Tiến hành thử nghiệm quá tải liên tục đối với thiết bcó động cơ điện được thiết kếđđiều khiển từ xa hay là điều khiển tự động hoặc có thể sẽ phải vận hànhliên tục.

Thiết bị được vận hành trong chếđộ làm vic bìnhthườngđiện áp ngun danh định cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập. Sau đó tăng tải lên sao cho dòng điện qua cuộn dây của động cơ tăng 10% và cho thiết bị vận hành trlại cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập, điện áp ngun cung cấp vẫn duy trìở giá trị ban đu. Li tăng tải lên và lặp lại thnghim cho đến khi thiết bị bảo vệ tác động hoặc động cơ điện không chạyđược.

Trong quá trình thử nghiệm nhiệtđcuộn dây phải không được vượt quá:

-140°C đi với cấp A;

-155°C đối với cấp E;

-165°C đối với cấp B;

-180°C đối với cấp F;

-200°C đối với cấp H;

-220°C đối với cấp 200;

-240°C đối với cấp 220;

-270°C đối với cấp 250.

Chú thích

1)Nếu không thể tăng tảitừng nấc thích hợp thìtháo động cơ điện ra khỏi thiết bị và thriêng biệt.

2)Thử nghiệm thay thếđối với các bộ động cơ điện có bảo vệ được cho trong phụ lục D.

19.10.Thiết bịđộng cơ nối tiếp được vận hành với tải nhnhất có thể và được cấp nguồn bằng 1,3 ln điện áp danh định trong 1 min.

Sau thử nghiệm này, an toàn của thiết bị không bị phương hại, đặc biệt là các cuộn dây và mối nối không được lỏng ra.

19.11.Đối với mạch điện tử kiểm tra sự phù hợp bằng cách đánh giá những điu kiện hỏng hóc được qui định trong 19.11.2 cho tất cả các mạch điện hoặc các phần của mạch điện, trừ khi chúng phù hợp với các điều kiện qui định trong 19.11.1.

Nếu sự an toàn của thiết bị trong bất kỳ điều kiện hỏng hóc nào phụ thuộc vào tác động của cu chy loại nhỏ phù hợp với IEC 127 thì tiến hành thử nghiệm 19.12.

Trong quá trình và sau mỗi thử nghiệm, nhiệt độ của các cuộn dây không được vượt quá những giá trị qui định trong bảng 6 và thiết bị phải phù hợp với những điu kiện qui định19.13. Đặc biệt, không thdùng que thửhình 1 hoặc que thử hình 2 chạm tới được các phần mang điện như qui định trong điều 8. Dòng điện bất kỳ nào chạy qua điện kháng bảo vệ phải không được vượt quá các giới hạn qui định trong 8.1.4.

Nếu một mạch dẫn của tấm mạch in bị đứt thì thiết bị được coi như đã chịu được thử nghiệm cụ thể này, với điều kiện là phải thỏa mãncả ba điều kiện sau:

-vật liệu của tấm mạch in phải chịu được thử nghiệm đốt cháy của 20.1 theo IEC 65;

-bất kỳ dây dẫn nào bị lỏng ra đu không được làm giảm chiu dài đường rò và khehở giữacácphầnmang điện và phần kim loại chạm tới được, thấp hơn những giá trị qui định trong điều 29;

-thiết bị phải chịu được các thử nghiệm 19.11.2 với mạch dẫn đứt được chập lại.

Chú thích

1)Trừ khi cn thiết phải thay thế các linh kiện sau thử nghiệm bất kỳ nào, thử nghiệm độ bnđiện19.13chcnđượcthực hiệnsau thử nghiệm cui cùng trên mạch điện tử.

2)Nói chung, chỉ cn xem xét thiết bị và sơ đmạch là có thể phát hiện nhng điu kiện hỏng hóc cn phải mô phỏng, do vậy thử nghiệm này có thể chỉ giới hạn ở nhngtrường hợp dự kiến có thểdẫn tới nhng hậu quả bất lợi nhất.

3)Nói chung, các thử nghiệm cứ tính đến mọi hỏng hóc có thể nảy sinh do nhiu ở ngun cung cấp. Tuy nhiên, khi có nhiu linh kiện có thể bảnh hưởng đng thời, có thể phải tiến hành nhng thử nghiệm bổ sung hiện đang được xem xét.

19.11.1.Nhng điều kiện hỏng hóc từ a) đến f) qui định trong 19.11.2 không được áp dụng cho nhng mạch hoặc phần của mạch khi cả hai điều kiện sau đểu thỏa mãn:

-mạch điện tử là mạch công suất nhỏ như mô tảdướiđây;

-bảo vệ chống điện giật;nguy cơ hỏa hoạn, nguy hiểm vcơ học hoặc trục trặc nguyhiểmcácphầnkhác của thiết bị không dựa vào sự hoạt động đúng đắn của mạch điện tử.

Mạch công suất thấp được xác định như sau; một ví dụ được cho ở hình 9.

Thiết bị được cấp nguồn ở điện áp danh định và một điện trở biến thiên được điều chỉnh đến giá trị điện trở lớn nhất được nối giữa điểm cn khảo sát và cục đối diện của ngun cung cấp.

Sau đó giảm điện trở cho đến khi công suất tiêu thụ trên điện trở đạt đến cc đại. Những điểm gn nguồn nhất mà ở điểm đó công suất lớn nhấttruyềnđến điện trở này không vượt quá 15Wsau 5 s thì được gọi là nhng điểm công suất nhỏ. Phần của mạch cách nguồn cung cấp xa hơn những điểm công suất thấp đượccoi là mạch công suất thấp.

Chú thích

1)Các phép đo chđược thựchiện từ một cc của ngun cung cấp tốt nhất là cc nào có số điểm công suất nhỏ làít nhất.

2)Khi xác định các điểm công suất nhỏ, nên bt đu từ các điểm gn nguồn cung cấp.

3)Công suất tiêu thụ trên điện trở biến thiên được đo bng oát mét.

19.11.2.Các điều kiện sự cố sau được xem xét và, nếu cần, mỗilnáp dụngmộtđiềukiện.Các sự cố hậuquả cn được xét đến.

a)Ngắn mạch chiều dài đường ròvà khe hgiữa các phần mangđiệncó điện thế khác nhau,nếu cáckhoảng cách này nhỏ hơn các giá trịqui định29.1, trừ khi phn liênquanđược bọc kín.

b)Hmạch tại đu nối của bất kỳ linh kiện nào.

c)Ngắn mạch các tụ điện, trừ khi chúng phù hợp với IEC 384-14 hoặc 14.2 của IEC 65.

d)Ngắn mạch bất kỳ hai đầu nối nào của một linh kiện điện tử, không kể vi mạch. Điều kiện sựcnàykhông áp dụng giữa hai mạch của bộ cặp quang điện tử.

e)Hng hóc triac ở chế độ đi ốt.

f)Hỏng hóc của vi mạch. Trong trường hợp này, cần đánh giá tìnhtrạng nguy hiểm cóthể xảyra đối vớithiết bị đđảm bảo rằng sự an toàn không phụ thuộc vào tình trạng của linh kiện.

Tấtccác tín hiệu đầu ra có thể có, đuđượcxem xét trong điều kiện sự cố bên trong vi mạch. Nếu có  thểchỉra rằng một tín hiệu đầu ra cụ thể khó có thể xuất hiện thì khi đó không cần xem xét sự cliên quan.

Chú thích

1)Các linh kin nhưthyristo vàtriacđượcxem xétở cácđiều kiệnsự cố b) và d).

2)Các bộ vi xử lý được thử nghiệm nhưđối với các vi mạch.

Thêm vào đó, mỗi một mạch công suất nhỏđềuđược ngắn mạch bằng cách nối điểm công suất thấp tới cực của ngun cung cấp mà từ đó đã thực hiện phép đo.

Đmô phng các điều kiện sự cố, thiết bị được vận hành ở điều kiện qui định trong điều 11, nhưng được cấp nguồnđiện áp danh định.

Khi mô phng bất kỳ điều kiện sự cố nào, thời gian thử nghiệm là:

-như qui định trong 11.7, nhưng chỉ trong một chu kỳ hoạt động và chỉ khi người sử dụng không thể nhận ra được là có sự cố, ví dụ, sự thay đổi nhiệt độ;

-như qui định trong 19.7, nếu người Sử dụng có thể nhận ra được là có sự cố, vídụ, khi động cơ điện của thiết bị nhà bếp ngừng hoạt động;

-cho đến khi điều kiện ổn định được xác lập, đối với mạch được nối liên tục vớilưới điện, vídụ, mạch chờ.

Trong mỗi trường hợp,thử nghiệm được kết thúc nếu ngắt khi nguồn cung cấp bên trong thiết bị.

Nếu thiết bị có mạch điện tử hoạt động để đảm bảo phù hợp với điều 19, thử nghiệm liên quan được lập lại với một sự cduy nhất được mô phỏng, như chra trong a) đến f) ở trên.

Điều kiện sự cố f) được áp dụng với các linh kiện được bọc kín và các linh kiện tương tự nếu không thể đánh giá mạch bằng phương pháp khác.

Các điện trcó hệ số nhiệt dương (PTC), điện trcó hệ số nhiệt âm (NTC) và điện trphụ thuộc vào điện áp (VDR) không được ngắn mạch nếu chúng đượcsử dụngtrong phạm vi tính năng mà nhà chế tạo đưa ra.

19.12.Đối với bất kỳ điều kiện sự cố nào được qui định trong 19.11.2, nếu sự an toàn của thiết bị phụ thuộc vào tác động của ống dây chảy cỡnhỏ phù hợp vớiIEC 127 thì thử nghiệm được lặp lại, nhưng dây chy cỡ nhđược thay bằng một ampemét.

Nếu dòng điện đo được không vượt quá 2,1 lần dòng điện danh định của ống dây chy thì mạch khôngđượccoi là được bo vệ đvà thử nghiệm được thực hiện với dây chy được ngắn mạch.

Nếu dòng điện đo đưcít nhất 2,75 ln dòng điện danh định củang dây chy, mạch được coi làđượcbảo vệ đủ.

Nếudòng điện đo được vượt quá 2,1 lần dòng điện danh định của ống dây chy nhưng không vượt quá 2,75 ln dòng điện danh định thì ống dây chy được ngắn mạch và thử nghiệm được tiến hành:

-đối với ống dây chy tác động nhanh, với khoảng thời gian thích hợp hoặc 30 min, lấy giá trị nhỏ hơn;

-đối vớing dây chy tác động chậm, với khoảng thời gian thích hợp hoặc 2 min, lấy giá trị nhỏ hơn.

Chú thích

1)Trong trường hợp có nghi ngờ,điện trlớn nhất của dây chy phảiđược tínhđến khi xác định dòng điện.

2)Việc xác minh liệu ống dây chy cótác dụng như một thiết bị bảo vhay không dựa trên đặc tính dây chy được qui địnhtrong IEC 127. Đặc tính này cũng cho nhng thông tin cn thiết để tính điện trlớn nhất củang dây chy.

3)Cáccầu chảykhác được coi như bộ phận yếu phù hp với 19.1.

19.13.Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị không được phát ra ngọn la, kim loại nóng chy, các chất khí độc hoặc khí bắt la với lượng nguy hiểm và độ tăng nhiệt độ phải không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 7.

Sau thử nghiệm này và khi thiết bị nguội tới xấp xnhiệt độ trong phòng, vỏ bọc không được biến dạng đến mức phương hại đến yêu cu phù hợp với điều 8, và nếu thiết bị vẫn có thể hoạt động thì phải phù hợp với 20.2.

Bảng 7 - Độ tăng nhiệt cực đạiở chế độ không bình thường

Bộ phận

Độ tăng nhiệt độ

°C

Tường, trấn và sàn của góc thử nghiệm1)

Cách điện của dây dẫn ngun1)

Cách điện phụ và cách điện tăng cường không phải là vật liệu nhiệt dẻo3)

150

150

1,5 ln giá trị liên quan được qui định trong bảng 32)

Chú thích bảng 7

1)Đối với thiết btruyn động bằng động cơ điện, không qui định các độ tăng nhiệt độ này.

2)Giá trị này đang được xem xét.

3)Không qui định giới hạnđặc trưng cho cách điện phụ và cách điện tăngcườngbằng vật liệu nhiệt dẻo. Tuy nhiên, độ tăng nhiệt độ phải được xác định sao chothử nghiệm 30.1 có thể thực hiệnđược.

Sau các thử nghiệm này,cách điện không phải là của thiết bị cấp III, khi nguội đến xấp xnhiệt độ trong phòng, phải chịu được thử nghiệm độ bn điện trong 16.3, tuy nhiên điện áp thử nghiệm là:

-1000 V đốivới cáchđiện chính;

-2750 V đốivới cáchđiện phụ;

-3750 V đốivới cáchđiện tăng cường.

Đi với thiết bị được ngâm trong hoặc đđầy dung dịch dẫn điện trong sử dụng bình thường, thiết bị được ngâm trong hoặc đổ đy nước trong 24 h trước khi thđộ bền điện.

Chú thích - xử lý độ ẩm của 15,3 không được áp dụng trước khi thử nghiệm độ bn điện này.

20. Sự ổn định và sự nguy hiểm cơ học

20.1.Thiết bị không phải là loại lắp cố định và cm tay, dự kiến dùng trên bmặt như là sàn nhà hoc mt bàn phải có đủ độ ổn định.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau, thiết bị có ổ cắm điện đu vào trên thiết bị thì được lắp với bộ nối phù hợp và dây dẫn mm.

Thiết bị được đặtbất kỳ vị trí sử dụng bình thường nào trên một mặt nghiêng một góc 10° so với mặt phẳng nằm ngang, dây cấp ngun đặt lên trên mặt nghiêng đóvị trí bất lợi nhất. Tuy nhiên, đối với thiết bị khi đặt trên mt phẳng nằm ngang nếu bị nghiêng đi một góc 10° mà có một phần của nó bình thường không tiếp xúc với bmặt giá đỡ lại chạm vào mặt phẳng nằm ngang, thì thiết bị đó được đặt trên giá đỡ nằm ngang và nghiêng đi theo hướng bất lợi nhất một góc 10°.

Chú thích

1)Thiết bị khôngđược nối với ngun cung cấp.

2)Thử nghiệmtrên mặt phẳng nằm ngang có thể cn thiết cho các thiết bị có bánh xe,con lăn hoặc chân.

Thiết bịcửa được thử nghiệm với cửa mhoặc đóng, lấy theo trường hợp bất lợi nhất.

Thiết bị được thiết kế để người sử dụng đổ đy chất lng trong sử dụng bình thường, thì được thử nghiệm khi không có nước hoặc đổ lượng nước bất lợi nhất trong phạm vi dung tích mà nhà sản xuất đã chra.

Thiết bị phải không bị lật.

Thử nghiệm được lặp lại trên thiết bị có bộ phận đốt nóng với góc nghiêng tăng đến 15°. Nếu thiết bị bị lật trong một hoặc nhiu vị trí thì nó phải chịu thử nghiệm điều 11mỗi vị trí bị lật đó.

Trong quá trình thử nghiệm, độ tăng nhiệt độ phải không được vượt quá giá trị chỉ ra trong bng 7.

Chú thích 3 - Các con lăn hoặc bánh xe được chèn hãm đthiếtbị khỏi lăn.

20.2.Nhng bộ phận dịch chuyển của thiết bịtrong phạm vi thích hợp với việc sử dụng và làm việc của thiết bị, phải được bố trí hoặc che chắn để đủ bảo vệ không gây thương tích cho conngườitrong sử dụng bình thường.

Vbảo vệ, cái chắn và các bộ phận tương tự phải là những bộ phận không thể tháo rời và phải có đủ độ bền cơ học.

Việc đóng trở lại bất ngờ của thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự thiết lp lại và thiết bị bảo vệ quá dòng phải không được gây ra nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng các thử nghiệm ở điều 21 và bng cách đặt một lực không vưt quá 5 N bằng que thử tương tự như chratrong hình 1 nhưng có tấm chn hình tròn đường kính 50 mmthay vìtấm không tròn.

Đối với thiết bị có các bộ phận di động như là bộ phận dùng để thay đổi độ căng của dây đai, thử nghiệm với que thử trên hình 1 được thc hiện với các bộ phận này được điều chỉnh tới vị trbất lợi nhất trong phạmvi điều chỉnh của chúng, nếu cần thiết,tháo dây đai ra.

Bằng que thử này không thể chm tới được nhng phần dịch chuyển nguy hiểm.

Chú thích

1)Đối với một sthiết bị,bảo vệ trọn bộlà khôngthểthực hiện được, vídụ máy khâu, máy trộn thứcăn vàdao điện.

2)Các vídụ vthiết btrong đó có thiết bị cắt theo nguyên lý nhittựthiết lp li và có bộ bảo vquá dòngđiệncó thể gây nguy hiểmlà máy trộnthức ănvà máy ép vt qun áo.

21. Độ bền cơ học

Thiết bị phải có đđộ bn cơ học và phải được kết cấu để chịu được nhng thao tác nặng tay có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách dùng thiết bị thử nghiệm vađậpbằng lò xo được mô tả trong IEC 817, đập nhiu lần vào thiết bị.

Thiết bị được chèn đỡ chặt và tác động va đập ba ln vào tất cả những điểm có thể là yếu của vvới năng lượng va đập là 0,5 J ± 0,04 J.

Nếu cn, cũng tác dụng những va đập vào tay cm, cn gạt, núm và nhng bộ phận tương tự và vào các đèn hiệu và nắp che của chúng nhưng chỉ khi đèn hoặc np che nhô ra khỏi vỏ quá 10 mm hoặc nếu bmặt của chúng rộng hơn 4 cm2. Các đèn bên trong thiết bị và các nắp che của chúng chỉ được thử nghiệm nếu chúng có khả năng bị hư hại trong điều kiện sử dụng bình thường.

Sau thử nghiệm này, thiết bị phải không bị hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này; đặc biệt không được ảnh hưng đến yêu cu phù hợp với 8.1; 15.1 và 19.1. Trong trường hợp có nghi ngờ, cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường phải chịu thử nghiệm độ bn điện của 16.3.

Nếu có nghi ngờ như không biết có khuyếttật xuất hiện trong thiết bdo tác dụng của ln va đập trước không, khuyết tật này được bqua và nhóm ba ln va đập được cho tác dụngcùng một chtrên mẫu mới, khi đó mẫu mới phải chịu được thử nghiệm này.

Chú thích

1)Khi đặt đu côn nhảtớitấm chn của bộ phn đốt nóng đnhìn thấyđược,cn thntrọng để đu côn chọcqua tấm chn không được đâm vào bộ phận đốt nóng.

2)Những hư hỏng lớp sơn phủ, nhng vết lõm nhỏ không làm giảm chiu dài đường rò và khe hở xuống thấp hơn giá trqui đnh trong 29.1 và nhng chỗ st nhkhông có ảnh hưng bất lợiđến bảo vệchống điệngiật hoặcđẩm thìđượcbỏ qua.

3)Những vết nt không nhìn thấy được bằng mt thường và vết nt bmặt nt bmặt trên vt đúc cốt si và nhng vật liu tương tự thìđượcbqua.

4)Nếu phía sau np trang trícòn có np đỡ bên trong,thìkhe nt np trang tríđượcbỏ qua,nếu np bên trong chuđượcthử nghiệm sau khi tháo rời np trang trí.

5).Đđảm bo thiết bị được chèn đỡ cht, có thể cn thiết phải đặt nótựavào bứctườngchc bng gạch, bêtônghoặc vật liệu tươngtự,bọc bằng tấm nhapolyamidđượccđịnh với tường, chú ý không được có khe hkhông khí đáng kể giữa tấm đó vàtường. Tấm nha polyamid có độ cứng Rockwell HR 100, chiu dày ítnhất 8 mm vàdiện tích bmặt sao cho không phn nào của thiết bị phải chịu đượcng suất cơ học quá lớn do diện tích đỡ không đủ.

22. Kết cấu

22.1.Nếu thiết bị được ghi nhãn với số thứ nhất của hệ thống IP, các yêu cu tương ứng của IEC 529 phải được thỏa mãn.

Kim tra sự phù hợp bằng những thnghiệm tương ứng.

22.2.Đối với các thiết bị tĩnh tại phải có phương tiện đm bo ngt khỏi nguồn điện trên tất cả các cực. Phương tiện này phải thuộc những loi sau:

-dây ngun lắp với phích cắm;

-chuyển mạch phù hợp với 24.3;

-qui định trong tờ huớng dẫn là phải lắp thiết bị cắt điệnphần dây cố định;

-bộ nối thiết bị.

Nếu thiết bị cấp I một pha với bộ phận đốt nóng dùng để nối lâu dài với dây cố định, có công tc một cực hoặc thiết bị bảo vệ một cc dùng để ngt bộ phận đốt nóng ra khỏi nguồn cung cấp, thì công tắc và thiết bị bảo vệ này phải được lắp trên dây pha.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.3.Thiết bị có phích cm để cắm vào ổ cắm phải khôngđượctác động quá mc lên các ổ cắm này.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cắm phích cắm của thiết bị vào trong ổ cm không có tiếp điểm nối đất như sử dụng bình thường, ổ cắm cótrục quay nằm ngang ở cách 8 mm sau mặt tiếp giáp của ổ cắm và nằm trong mặt phẳng chứa ống tiếp điểm.

Mômen xon cn đặt để gimặttiếp giápcủa ổcắm trong mặt thẳng đứng phải không được vượt quá 0,25 Nm.

Chú thích - Mômen xon cn đặt vào ổ cm khi không có thiết bị không bao gmtrong giá trị này.

22.4.Thiết bị dùng để đốtnóng chất lỏng và thiết bgây sự rung lc quá mức không được có các chân cắm để cm vàocm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.5.Thiết bị được thiết kế để nối tới nguồn cung cấp bằng phích cm phải có kết cấu sao cho trong sử dụng bình thường không có rủi ro điện giật do các tụ điện nạp điện khi chạm vào các chân cm của phích cắm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau, thử nghiệm được thc hiện 10 ln.

Thiết bđược cấpđiện áp danh định, sau đó chuyển tất cả các công tắc sang vị trí cắt và ngt thiết bị khỏi nguồn cung cấp. Sau khi ngắt một giây, điện áp gia các chân cắm của phích cắm được đo bằng dụng cụ không gây ảnh hưởng đáng kể đến giá trị được đo.

Điện áp phải không được vượt quá 34 V.

Chú thích - Tụ điện có điện dung danh định nhỏ hơn hoặc bằng 0,1mF không đượccoicó thểgây rủiro điện giật.

22.6.Thiết bị phải có kết cấu sao cho cách điện của chúng không bị ảnh hưởng do nước cóthể ngưng tụ trên bmặt lạnh hoặc do chất lỏng có thể rò rtừ bình, nồi, ống, chỗ nối và các bộ phận tuơng tự của thiết bị. Ngoài ra, cách điện của thiết bị cấp II và kết cấu cấp II phải không bị ảnhhưởngnếu có ống bị vỡ hoặc gioăng bị rò.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét trong trường hợp có nghi ngờ kiểm tra bằng thử nghiệm sau:

Dùng bơm tiêm rdung dịch nước màu vào những bộ phận bên trong thiết bị nơi rò rỉ chất lỏng có thể xảy ra và ảnh hưởng đến cách điện. Thiết bị đang hoạt động hoặc ngng hoạt động, chọn điều kiện bất lợi nhất.

Sau thử nghiệm này, xem xét phải thấy rng không có dấu vết của chất lỏng trên cuộn dây hoặc cách điện có thể dẫn tới giảm bớt chiu dài đường rò xuống thấp hơn giá trị qui định trong 29.1.

22.7.Thiết bị chứa chất lỏng hoặc khí trongsử dụngbìnhthườnghoặc có dụng cụ sinh ra hơinướcphải đủ an toàn để chống lại ri ro áp suất quá mức.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu cn thiết, kiểm tra bằng thử nghiệm thích hợp.

22.8.Đối với thiết bị có ngăn có thể tiếp cận mà không cn sự giúp đỡ của dụng cụ và có thể cn làm sạch trong sử dụng bình thường,đườngnối điện phảiđượcbố trí sao cho không bị kéo giật trong quá trình lau sạch.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

22.9.Thiết bị phải có kết cấu sao cho các bộ phận như cách điện, dây dẫn bêntrong,cuộndây, cgóp vàvành trượt không bị dính du, mỡ hoác các chất tương tự.

Tuy nhiên, nếu như kết cấu khiến cách điện bị dính các chất như dầu hoặc mthìcácchất đóphải có     đđặctính cách điện để không ảnh hưởng đến yêucầuphù hợp với tiêu chuẩn này.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm của tiêu chuẩn này.

22.10.Các núm phục hi của bộ khng chế không tự phục hi phải được btrí hoặc bảo vệ sao cho không xảy ra việc khôi phục chúng một cách ngẫu nhiên nếu điều này có thgây ra nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích - Ví dụ. yêu cu này không cho phép btrínúm phục hiphía sau của thiết bị khiến cho chúng cóthểphục hi do đẩy thiết bị áp vàotường.

22.11.Các bộ phận không tháo rời, có mục đích tạo ra mc độ bảo vệ cần thiết chống điện giật,độm hoặc tiếp xúc với nhng phần chuyển động, thì phải được cố định chắc chn và phải chịu được ứng suất cơ học xuất hiện trong sử dụng bình thường.

Chốt khóa sập dùng để cố định các bộ phận nói trên phải có vị trí khóa rõ ràng. Đặc tính cố địnhcủachốtkhóa sập dùng trong các bộ phận có thsẽ phải tháo ra khi lắp đặt hoặc bảo dưỡng phải bn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.

Các bộ phận sẽ phải tháo ra khi lắp đặt hoặc bảo dưỡng được tháo ra và lắp vào 10 lần trước khitiến hành thử nghiệm.

Chú thích - Việc bảodưỡngbao gm cả thay thếdây nguồn.

Thiết bị ở nhiệt độ trong phòng. Tuy nhiên, trongtrường hợpyêu cầu phù hợp có thbị ảnh hưng bi nhiệt độ thì thử nghiệm cũng được thc hiện ngay sau khi thiết bị được vận hành trongđiều kiệnqui địnhđiều 11.

Thử nghiệm áp dụng cho tất cả các bộ phận tháo rời cho dù chúng có được cố định hay không bằng vít, đinh tán hay các chi tiết tương tự.

Lực được đặt không đột ngt trong 10 s theo phương bất lợi nhất vào những vùng của nắp hoặc bộ phận yếu. Các lc như sau:

-Lực đẩy          50 N

-Lực kéo:

a)nếu hình dạng của các bộ phận này khiến cho đu que thử không dễ dàng trượt khỏi  50N

b)nếu phần nhô ra của bộ phận được bám vào nhỏ hơn 10 mm theo hướng tháo ra30N

Lc đẩy được đặt qua quethửcứng có kích thước tương tự với que thử chỉ ra trong hình 1.

Lực kéo được đặt bằng phươngtiện phù hợp như đu mút sao cho kết quả thử nghiệm không bị ảnh hưng.

Trong khi tác dụng lc thkéo a) hoặc b), đu que thử chra trong hình 10 được ấn vào bất kỳ lhoặc chỗ ghép nàovới lc 10 N. Sau đó rê que thnày sang một bên với lc 10 N, không được xoắn hoặc dùng như cần gạt.

Nếu hình dạng của các bộ phận này khiến cho ít có khả năng đặt lực kéo theo hướng trc thìkhông đặt lực kéo nhưng đầu que thchra ở hình 10 được ấn vào lỗ hoặc chỗ ghép bất kỳ nào với lực 10 N và sau đó dùng vòng kéo với lc 30 N trong 10 s theo hướng tháo ra.

-Nếu nắp hoặc bộ phận có thể phải chịu lc xon thìđng thời với lc kéo hoặc lc đẩy tác dụng mômen nhưsau:

-đối với kích thước nhỏ hơn và bằng 50 mm     2 Nm;

-đối với kích thước lớn lớn hơn 50 mm4 Nm.

Mômen này cũng được đặt khi đu que thửđược kéo bằng cái vòng.

Nếu chỗ nhô ra của bộ phận được nắm nhhơn 10 mm thì mômentrên được giảm đến 50% giá trị.

Các bộ phận không được rời ra và vn phảitrong vị trí khóa.

22.12.Tay cm, núm, tay hãm, cn gạt và các bộ phận tương tự phải được cố định một cách tin cậy sao cho chúng không bị lỏng ra trong sử dụng bìnhthường nếu sự nới lỏng có thể gây ra nguy hiểm.

Nếu tay cm, núm và các bộ phận tương tựđược dùng để chvtrí của chuyển mạch hoc thành phấntươngtự thì chúng phải không thể cố định ở vị trí sai, nếu điều này có thể gây ra nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, thử nghiệm bằng tay và bằng cách cố gng tháo tay cm, núm,tay nắmhoặc cn gạt bằng cách đặt trong 1 minlực hướngtrục như sau:

-nếu hình dạng của các bộ phận này khiến cho ít có khả năng đặt lực kéo theo hướng trục trongsử dụngbình thường thì lực đặt là 15 N;

-nếu hình dạng khiến cho có thể đặt được lực kéo theo hướng trục thìlực đặt là 30 N.

Chú thích - Hợp chất chèn và các vật liutương tự,khác với nhatựcứng, khôngđượccoi là đủ để ngăn ngừasự nới lỏng.

22.13.Tay cm phải có kết cấu sao cho khi nm vào như trong sử dụng bình thường, khó có thể có sự tiếp xúc giữa tay củangườithao tác và những bộ phận có độ tăng nhiệt độ vượt quá giá trị qui định cho tay cm, những bộ phận này chđược giữ trong thời gian ngn trongsử dụngbình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, và nếu cn,bằng cách xác định độ tăng nhiệt độ.

22.14.Thiết bị phải khôngđượccó gờ cạnh sn sùi hoặc sc nhọn, trkhi cn thiết cho chức năng của thiết bị hoặc phụ tùng, có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng trong sử dụng bình thường hoặc trong quá trình người sử dụng tiến hành bảo dưỡng.

Vít tự cắt ren hoặc chi tiết kẹp cht khác phải không có đu nhọn nhô ra khiếnngười sử dụngtrong sử dụng bình thường hoặc tiến hành bảodưỡngcó thể chạm tới.

Kiểmtra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.15.Móc quấn dây và nhng chi tiếttươngtự đquấn dây mm phải nhn và đủ lượn tròn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.16.Quấn dây tự động phải có kết cấu sao cho chúng không gây ra:

-xước mòn quá mức hoặc hỏng vỏ bọc dây dẫn mm:

-đt rut dẫn bện nhiu sợi;

-mòn quá mức các tiếp đim.

Kiểm tra sự phù hợp bằng phép thsau,phép thử được thc hiện không có dòng điện chạy qua dây dẫn mềm.

Kéo ra ngoài hai phần ba tng chiều dài dây dẫn. Sau đó kéo thêm 75 cm và và đlô tự cuốn lại 6 000 lần với tốc độ khoảng băng 30 ln/min hoặc với tốc độ lớn nhất cho phép của kết cấu quấn dây nếu tốc độ này nhỏ hơn.

Dây dẫn được kéo theo hướng sao cho mài mòn vbọc là nhiu nhất, có chú ý tới vị trí bình thường khi sử dụng của thiết bị. Ở chdây dẫn ra khỏi thiết bị, góc giữa trục của dây dẫn trong quá trình thử nghiệm và trục của dây dẫn khi nó được kéo ra mà không có cản trở đáng kể phải bằng khoảng 60°.

Chú thích

1)Nếudây dẫn khôngtự cuốn ligóc 60°,góc nàyđượcđiều chnh đến góc lớn nhấtcho phépdâytự cunlại

2)Có thphi ngng thử nghiệm đểchodây dẫn nguộitrở lai.

Nếu tổng chiều dài có thrút ra của dây dẫn nhỏ hơn 225 cm thì đoạn dây dẫn kéo ra ban đu phi sao cho còn lại 75 cm trong lô, sau đó thử nghiệm đoạn dây này như được qui định.

Sau thử nghiệm này, dây dẫn và cuộn dây dẫn được xem xét kỹ,trong trường hợp có nghi ngờ thì dây dẫn phải chịu thử nghiệm độ bn điện16.3. Điện áp thử nghiệm 1 000 V được đặt giữa ruột dn nối với nhaulá kim loại bọc xung quanh dây dẫn.

22.17.Những miếng đệm dùng để ngăn không cho thiết bị làmnóngtường quá mức, phải được cđịnh sao cho không thể tháo chúng ra từ phía bên ngoài thiết bị bng tay,bằng tuốc nơ vít hoặc chìa vn đai ốc.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay

22.18.Những bộ phận mang dòng và các bộ phận kim loại khác, mà nếu bịăn mòn có thể gây ra nguy hiểm, phải chống chịu được sự ăn mòn trong điu kiệnsử dụngbình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thẩm tra sau thử nghiệm 19. Các bộ phân liên quan không được códấu hiệu bị ăn mòn.

Chú thích

1)Cn chú ýtớitính tương thíchcủa các vậtliệu của các đu nối vàthiết bị đầunối và ảnh hưng của nhiệt.

2)Thép không gvà các hợp kim chngăn mòntươngtự vàmạ đượccoi làthỏamãnyêu cầunày.

22.19.Không được dựa vào dây đai kéo để tạo ra mức cách điện yêu cầu.

Yêu cầu này không áp dụng nếu thiết bị có dây đaiđượcthiết kế để không thể thay thế bằng loại không phù hợp. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.20.Sự tiếp xúc trc tiếp giữa các phần mang điện và chất cách nhiệt phảiđượcngănngừa một cáchhiệuquả, trừ khi các vật liệu này khôngăn mòn, không hút ẩm và không cháy.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét, bằng thử nghiệmđiều15 và 16 vànếu cn,bằngcác thử nghiệm hóahọc hoặc thử nghiệm khả năng cháy.

Chú thích

1)Bông thy tinh làmột vídụ vcách nhiệtthỏa mãn yêu cu này.

2)Bông xỉ khôngthấm nưc làvídụ vcách nhit ăn mòn.

22.21.G, vải bông, lụa, giấy thông thường và vật liệu sợi hoặc vật liệu hút ẩm tương tự không được dùng làm cách điện, trừ khi đã ngâm tẩm.

Chú thích - Vật liệu cách điện được coi làđượcngâm tẩm nếunhư khoảng trng gia các sợi củavật liệuvcăn bảnđược đin đy chất cách điện phù hp.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.22.Không đượcsử dụngamiăngtrong kết cấu của thiếtbị, trừkhikhảnăng bay bụi của amiăng ngâmtẩm hoặc của sợi amiăng vào không khí xung quanh được ngăn ngừathích đáng.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích - Mục đích của yêu cu này là tránh rủi ro hít phải sợihoặcbụi amiăng.

22.23.Dầu chứa chất polyclorin biphenyl (PCB) khôngđượcsử dụng trong thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.24.Các phần tử đốt nóng đhở phải được đỡ sao cho nếubịđtthìdây điện trkhó có thể tiếp xúc vớiphn kim loại nối đất hoặc phần kim loại chạm tới được.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, sau khi ct dây điệntrở ởchbấtlợi nhất.

Chú thích

1)Không đặtlc vào dây điệntrở sau khi nó đãbị cắt.

2)Thử nghiệm này được thc hiện sauthửnghiệm của điều 29.

22.25.Thiết bị không phải là thiết bị cấp III phải có kết cấu sao cho dây điện trkhi võng xuống không tiếp xúc với phần kim loại chạm tới được.

Kiểm Ira sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chúthích -Yêu cầunày có thểđượcđáp ứng bằng cách bổ sung cách điện phụ hoặckhung đỡ nhằm ngăn ngừa dây điện trở khỏi bị võng xuống một cách hiệu quả.

22.26.Thiết bị cấp II có một số bộ phận kết cấu cấp IIIphảicó kết cấu sao cho cách điện giữa các bộ phận làm việcđiện áp cực thấp an toàn và nhng bộ phận mang điện khác đáp ứng các yêu cầu đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

Kiểm tra sự phù hợp bng các thnghim qui định cho cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

22.27.Các bộ phận được nối bằng điện kháng bo vệ phải được cách ly bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

Kiểmtra sự phù hợpbằng các thử nghim qui định cho cách điện képhoặc cách điện tăng cường.

22.28.Đối với thiếtbị cấp II trong sử dụng bình thường được nối vớiđường ống dẫn khí hoặc đường ốngdẫnnước thì những bộ phận kim loại được nối điện đến ống dẫn khí hoặc tiếp xúc với nước phải được cách ly với nhng phần mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.29.Thiết bị cấp II dùng để nối lâu dài với dây cố định phải có kết cấu sao cho mức độ yêu cầu về bảo vệ chống điện giật được duy trì sau khi lắp đặt thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích - Bảo vệ chống điện giặt có thbị ảnh hưởng. víd,do lắp đt ống kim loại hoặc cáp cóvỏ vọc kim loại.

22.30Các bộ phận của kết cấu cấp II có tác dụng như cách điện phụ hoặc cách điệntăng cườngvà có thể bỏ sót khi lắp trlại sau khi bảo dưỡng phải:

-được cố định sao cho chúng không ththáo ra mà không bị hư hại nghiêm trọng,hoặc

-được kết cấusao cho chúng không thể lắp lạivị trí khôngđúng và sao cho nếu bỏ sótchúngthìthiết bị không vận hành được hoặc hiển nhiên là chưa hoàn chỉnh.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

Chú thích - Việc bảo dưỡng bao gm cả vic thay thế mộtsố thành phn nhưdây ngun và công tc.

22.31.Chiu dài đường rò và khe hở qua cách điện phụ và cách điệntăng cường phải không được gim xung nhỏ hơn giá trị qui định trong 29.1 do mòn gây ra. Nếu bất kỳ dây kim loại, vít bắt, đai ốc, vòng đệm, lò so hoặc bộ phận tương tự bị nới lng hoặc rơi ra khỏi vị trí thì chiều dài đường rò và khe hqua cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường không được giảm thấp hơn 50% giá trị qui định trong 29.1.

Kiểmtra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng phép đo và thử nghiệm bằng tay.

Chú thích - Đối vớiyêu cầunày:

-chxét đến vị trísử dụngbình thưng của thiết bị;

-không tính đếntrườnghợp hai mối lắp ghép đc lập bị nới lỏng cùng mt lúc;

-các bộ phậnđượccố định bằng vít hoặc đai ốc có vòng đệm hãm được coi như không cókhảnăng bị lỏng, vớiđiều kiệncác vít hoặc đai ốc này khôngyêu cầuphải tháo ra khithay thế dâynguồn hoặc khi bodưỡng vàsửa chữakhác:

-dây dẫn được ni bằng cách hàn thiếc không được coi là đủ cđịnh, trkhi chúng được giữ ở đúng vị trí, đặtchỗ gn đu nối, độc lập với mối hàn;

-dây dẫn nối với đu nối không được coi làđchc chn, trừ khiđượccố định bổ sunggn đầunối sao cho trong trường hợp ruột dn mềm nhiu sợi cố định này được kẹp cả cách điện và ruột dẫn:

-dây dẫn cng ngn không bị coi là có khả năng tuột rakhỏi đầunối nếu chúng vẫnvị trí khivítbắt đầunối bị nớilỏng.

22.32.Cách điện phụ và cách điện tăng cường phải được thiết kếhoặc bảo vệ sao cho sự bám bụi hoặc chất bẩn do bong, mòn các bộ phận bên trong thiết bị không làm giảm chiu dàiđườngrò và khe hở thấp hơn giá trị qui định trong 20.1.

Vật liệu gốm không được thiêu kết cht, các vật liệutươngtự hoặc hạt cườm không đượcsử dụngnhư cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường.

Các bộ phận bằng cao su tự nhiên hoặc cao sutổng hợp dùng làm cách điện phụ phải có khả năng chống lão hóa hoặc được bố trí và có kích thước sao cho chiu dài đường rò không được giảm xuống nhỏ hơn giá trị qui định trong 29.1, thậm chí nếu có vết nt xuất hiện.

Chú thích 1 - Vật liệu cáchđiện bọc dây điệntrở được coi là cách điện chính, không phải là cách điện tăng cường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng phép đo và đối với cao su, kiểm tra bằng thử nghiệm sau.

Các bộ phận bằng cao su được lão hóa trong khí ôxy dưới áp lc. Mu được treo tự do trong bình ôxy, dung lượng hu ích của bình ít nhất là bằng mười ln thể tích của mẫu th. Bínhđượcnạp ôxy thương phẩm, không dưới 97% ôxy nguyên chất; với áp lc 2,1 MPa ± 0,07 MPa.

Mẫu thử được giữ trong bình ở nhiệt độ 70°C ± 1°C trong 96 h. Ngay sau đó chúng đượctháo khỏi bình và để tại nhiệt độ trong phòng, tránh tia nắng mt trời trực tiếp trong ít nhất là 16 h.

Sau thử nghiệm này, mẫu được kiểm tra và phải không có vết nứt nhìn thấy được bằng mt thường.

Chú thích

2)Trong trường hợp có nghi ngờ đối với vật liệu không phải là cao su, có thphải thc hiện cácthửnghiệm khác.

3)Sử dụng bình oxy có ít nhiu nguy him trkhi sử dụng cn thận. Cn đphòngtránh rủi ro bị nổ do ôxy hóađột ngột.

Chú thích - Trong trường hợp cónghi ngờ tiến hành thử nghiệm sau để xác định xem vật liu gm có được thiêu kết chặt không.

Miếng vt liệu gốmđượcđập ra thành nhiu mảnh nhỏ, sau đó ngâm trong dung dịch chứa 1 gfuchsin ứng với 100 g cn mêthyl hóa. Dung dịch được giữ ởáp suấtkhôngdưới15 MPa (150 bar) trong thời gian sao cho tích của thời gian thử nghim tính bằng giờ với áp suất tính bằng MPa không nhỏ hơn 180.

Lấy các mảnh ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô và đập ra thành mảnh nhỏ hơn.

Xem xét bmt mới đập vỡ. Không được có bấtcứ vết chất mu nào.

22.33.Chất lỏng dẫn điện chạm tới được hoặc có lúc có thể chạm tới được trong sử dụng bình thường phải không được tiếp xúc trc tiếp với phần mang điện.

Đi với kết cấu cấp II, chất lỏng dẫn điện chạm tới được hoặc có lúc có thchạm tới được phải không được tiếp xúc trực tiếp với cách điện chính hoặc cách điện tăng cường.

Đối với kết cấu cấp II, chất lng dẫn điện tiếp xúc với nhng phần có điện phải không được tiếp xúc trực tiếp với cách điện tăng cưng.

Chú thích - Chất lỏng tiếp xúc với những phn kim loại khôngđượcnối đất thìđược coi là chạm tới được.

Kiểm tra sự phùhợp bằng cách xem xét.

22.34.Trục của núm, tay cm, cn gạt dùng để thao tác và các bphận tương tự phải không được mang điện trkhi trục đó không có khả năng chạm tới được khi bộ phận đó được tháo ra.

Kiểm tra sự phùhợp bằng cách xem xét và bằng cách dùng que thử như qui định trong 8.1 sau khi tháo ri bộ phận đó, thậm chí khi phải cn đến dụng cụ.

22.35.Đối với các kết cấu khác với kết cấu cấp III, tay cầm, cn gạt và các númđược nắm giữ hoặc tác động trongsử dụngbình thường phải không được mang điện trong trường hợphỏng cách điện. Nếu tay cầm, cn gạt hoặc númlà bằng kim loại, và nếu trục hoặc bộ phận cđịnh chúng có khả năng mang điện trong trường hợp hỏng cách điện thìchúng phảiđượcbọc thích hợp bằng vật liệu cách điện hoặc các bộ phận chạm tới được của chúng phải được cách ly với trục hoặc bộ phận cố định chúng bằng cách điện phụ.

Chú thích - Vật liệu cách điệnđượccoi là thích hợp nếu nó phù hợp với thử nghiệm 6.3,bảng 5. điểm 4.

Đối với thiết bị đặt tĩnh tại, yêu cầu này không áp dụng đối với tay cm, cn gạt và núm không phải là của các linh kiện điện với điều kiện hoặc là chúng được nối một cách tin cậy với đu nối đất hoặc tiếp điểm nối đất hoặc là được cách ly với những phần mang điện bằng kim loại nối đất.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu cn, bằng thử nghiệm thích hợp.

22.36.Đối với các thiết bị không phải là thiết bị cấp III, nhng tay cm được giữ liên tục trong tay khi sử dụng bình thường phải có kết cấu sao cho khi nm vào như trong sử dụng bình thưng, tay của người thao tác khó có thể chạm tới các bộ phận kim loại, trừ khi chúng được cách ly với các phần mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cờng.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.37.Đối với thiết bị cp II, tụ điện phải khôngđượcnối tới những phn kim loại chạm tới được, và vỏ bọc của chúng, nếu bằng kim loại, thì phải được cách ly với phần kim loại chạm tớiđượcbằng cách điện phụ.

Yêu cầu này không áp dụng đối với các tụ điện phù hợp với những yêucầuđối với điện kháng bảo vệ được qui định trong 22.42.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm thích hợp.

22.38.Không được nối tụ điện gia các tiếp điểm của thiết bị ngắt theo nguyên lý nhiệt.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.39.Đui đèn chỉ được dùng cho việc nối điện bóng đèn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.40.Những thiết bị truyn động bằng động cơ điện và những thiết bị hỗn hợp được thiết kế để dịch chuyển trong khi vận hành phải có công tắc điéu khiển động cơ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.41.Công tc thủy ngân phải được lắp sao cho bu thủy ngân không được rơi ra khỏi vị trí hoặc bị phương tiện kẹp làm nứt vỡ và chúng phải được btrí sao cho nếu không may bầu thủy ngân bị vỡ, thủy ngân lỏng hoặc hơi thủy ngân không thể vương vãi hoặc bay ra làm ô nhiễm xung quanh.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

22.42.Điện kháng bảo vệ phải gm ít nhất hai thành phần riêng biệt có điện kháng ít có khả năng thay đổi đáng kể trong suốt tuổi thọ của thiết bị. Nếu bất kỳ một trong hai thành phần bị ngắn mạch hoặc hở mạch thì các giá trịđượcqui định trong 8.1.4 phải không được vượtquá.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo.

Chú thích - Các điện trở phù hợp với 14.1 và tđiện phù hợp với 14.2 của IEC 65 được coi là những linh kiện thích hợp.

22.43.Thiết bị có thể điu chnh được vnhững điện áp khác nhau phải có kết cấu sao cho việc thay đổi ngẫu nhiên vị trí đặt là không thể xảy ra được.

Kiểm tra sự phù hợp với thử nghiệm bằng tay.

23. Dây dẫn bên trong

23.1.Đường đi dây phải nhẵn và không có gsắc.

Dây dẫn phải được bảo vệ sao cho chúng không chạm tới gờ ráp cánh tn nhiệt và các gờ tương tự có thể gây hỏng cách điện của chúng.

Lỗ qua các phn bằng kim loại có dây cách điện đi qua phải nhẵn, đủ lượn tròn hoặc có đặt ống lót.

Dây phải được ngăn ngừa có hiệu quả, không tiếp xúc với các bộ phận chuyển động.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

23.2.Hạtm và nhng vật cách điện bng gốm tương tự trên dây dẫn mang điện phải được cố định hoc được đỡ sao cho chúng không ththay đổi vị trí; chúng không được tìvào gsắc hoặc góc sắc. Nếu các hạt cườm nằm bên trong ống mềm kim loại thì chúng phải được đặt bên trongng cách điện,trừ khi ống kim loại không thxê dịch trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

23.3.Các bộ phận khác nhau của thiết bị có thxê dịch tương đối với nhau trong sử dụng bình thường hoặc trong quá trình bảo dưỡngcủa ngườisử dụng thì phải không gâyứngsuất quá mức đến các mối nối điện và dây dẫn bên trong, kể cả nhng phần trong mạch nối đất liên tục.ng mềm kim loại phải không được gây hư hại phần cách điện của dâydẫn ở bên trong.

Không được sử dụng lò so xoắn hở để bo vệ ruột dẫn. Nếu lò so xoắn có các vòng quấn sát nhau được dùng cho mục đích bảo vệ thì phải có lớp lót cách điệnthích hợp đbsung cho cách điện của dây dẫn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm sau.

Nếu sự uốn cong xảy ra trongsử dụngbình thường thì thiết bị được đặtvị trí sử dụng bình thường và được cấp điện áp danh định khi hoạt động bình thường.

Bộ phận di chuyển được được đưa đi đưa vsao cho dây dẫn được uốn góc lớn nhất mà kết cấu cho phép.Số lầnuốn của những dây dẫn được uốn trong sử dụng bình thường là 10 000 và tốc đuốn là 30 lần/min. Đối với ruột dẫn được uốn trong quátrình ngườisử dụngbảo dưỡng thìsố lần là 100 với cùngtốc độ uốn.

Sau thử nghim này, thiết bị phải không có sự hư hỏng nào theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có hư hỏng ảnh hưng đến việcsử dụng sau này. Đặc biệt, dây dẫn và các mối nối của nó phải chịu đượcthử nghiệm độ bền điện ở 16.3, tuy nhiên, điện áp thử nghiệm được giảm xuống còn 1 000 V và chđược đặtgiữa những phần mang điện và các phấn kim loại khác.

Chú thích

1)Uốn cong làmột động tác hoặc đưa đi hoặc đưa v.

2)Vbọc của dây dẫn mềm phù hợp với IEC 227hoặcIEC 245đượccoi là một lớp lót cách điện thích hợp.

23.4.Dây dẫn trần bên trong phải cứng vng và được cố định sao cho trong sử dụng bình thường, chiều dài đường rò và khe hở khôngthể giảm xuống nhỏ hơn các giá trị qui định trong 29.1.

Kiểm tra sự phù hợp trong quá trình thử nghiệm của 29.1.

23.5.Cách điện của dây dẫn bên trong phải chịuđược ứng suất điện có khả năng xuất hiện trongsử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp như sau:

Cách điện phải tương đương về mặt điện với cách điện, của dây nguồn phù hợp IEC 227 hoặc IEC 245 hoặcphù hợp với thử nghiệm độ bền điện sau:

Điện áp thử nghiệm 2 000 V được đặt trong 15 min giữa ruột dẫn và lákim loạibọcxung quanhcáchđiện.Không được xảy ra đánh thủng cách điện.

Chú thích

1)Nếu cách điện của dây dẫn không đápng một trong cácđiều kiệnnày thì dâydẫn được coi như là dâytrần.

2)Thử nghiệm này chỉ áp dụng chodây phải chịu điện áp ngun.

23.6.Khing bọc ngoài được dùng như là cách điện phụ của dây dẫn bên trong, nó phảiđượcgiữ ở đúng vị trí một cáchchắc chắn.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

Chú thích - ống bọc ngoài coi như được cố định một cách chắc chắn nếu như,chỉ có ththáo bỏbằng cáchpháhoặccắt hoặc nếu như nó được kẹp ở cả hai đu.

23.7.Dây dẫn được đánh dấu bằng màu xanh kết hợp với màu vàng, chđược dùng làm dây dẫn nối đất.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

23.8.Không được dùng dây nhôm làm dây dn bên trong.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích - Cuộn dây của động cơ điệnkhông được coi là dây dnbên trong.

23.9.Dây dẫn nhiu sợi không được gn chặt bằng cách hàn chì- thiếc ở những chỗ chúng phải chịu lc ép tiếp xúc,trừ khi phương tiện kẹp được kết cấu sao cho không cỏ rủi ro tiếp xúc kém do chy nguội mối hàn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích

1) Yêu cầunày có thểđáp ứngbng cách dùng đu nối lò so. Chỉ riêng cđịnh vít kẹp không được coi là đđkẹp chặt.

2)Được phép hàn đu của dây dẫn nhiu sợi.

24. Các phụ kiện bổ trợ

24.1.Các phụ kiện bổ trợ phải phù hợp với yêu cầuan toàn được qui định trong các tiêu chuẩn IEC trongphạm vi áp dụng hợp lý.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm từ 24.1.1 đến 24.1.5.

Chú thích - Việc phù hợp với các tiêu chuẩn IEC đối với phụ kiện bổ trợtươngứng chưa hẳn đãđảm bảo phùhợp với cácyêu cầucủa tiêu chuẩn này.

24.1.1.Các tụ điện cố định để triệt nhiễu radio phải phù hợp với IEC 384-14.

Đui đèn nhỏ tương tự như đui đèn E10 phải phù hợp với các yêu cu đối với đui đèn E10; chúng không buộc phải lắp vừa với đầu đèn E10 phù hợp với tiêu chuẩn 7004-22 hiện hành của IEC 61-1.

Máy biến áp cách ly và máy biến áp cách ly an toàn phải phù hợp với IEC 742.

Các bộ nối thiết bị dùng cho các thiết bị IPXO phải phù hợp với IEC 320. Các bộ nối thiết bị khác phải phù hợp với IEC 309.

Các bộ khống chế tự động phải phù hợp với IEC 328 trừ khi chúng được thử nghiệm cùng với thiết bị.

24.1.2.Những bộ khống chế tự động chưa được thử nghiệm riêng biệt và chưa nhận thấy phù hợp với IEC 730 thì phảiđượcthử nghiệm theo tiêu chuẩn này và theo các điểm 11.3.5 đến 11.3.8 và điều 17 của IEC 730 như những bộ điều chỉnh kiểu 1.

Các thử nghiệm theo IEC 730 được thc hiện ở điều kiện xy ra trong thiết bị.

Đối với các thử nghiệm ở điều 17 của IEC 730, schu kỳ tác động là:

-bộ ổn nhiệt10 000

-bộ hạn chế nhiệt độ     1 000

-thiết bị cắt theo nguyên lýnhiệt tự phục hi300

-thiết bị cắt theo nguyên lýnhiệt không tự phụchi30

Chú thích

1)Các thử nghiệm ởcác điều 12.13 và 14 không đượcthực hiệntruớc khi thc hiện thử nghiệm ở điu 17 của IEC 730.

2)Thử nghiệmđiều 17 của IEC 730 khôngđượcthc hiện trên nhng bộ khng chế tự động tác đng trong khi thử nghim ở điu 11 nếu thiết bị đápng các yêu cu của tiêu chuẩn này khi chúng được ngn mạch.

3)Bộ khng chế tự đng có thểđượcthử nghiệm riêng biệt đối vớithiết bị.

24.1.3.Các công tắc chưa được thử nghiệm riêng biệt và chưa nhận thấy phù hợp với IEC 328và cáccôngtắcphù hợp với IEC 328 nhưngsử dụng không phù hợp với nhẫn của chúng thì đượcthử nghiệmtheocácđiềukiện xảy ra bên trong thiết bị.

Dòng điện và hệ số công suất tươngứng được đo khi đóng mạch và trong khi thiết bị hoạt động bình thường.

Công tc có thể thử riêng biệt theo IEC 328 với 10 000 chu trình thaotác. Dòng điện khi đóng mạch và hệ số công suất tương ứng được sử dụng cho thử nghiệm khả năng cắt qui địnhđiều 15 của IEC 328. Dòng điện và hệ số công suất tương ứng đo được khi hoạt động bình thường thì được sử dụngchothửnghiệmhoạtđộngbình thưng được qui địnhđiều 16 của IEC 328.

Các công tc dùng đthao tác trongđiều kiệnkhông tải và chỉ có thể thao tác với sự htrợ của dụng cụ thìkhông phải chịu thử nghiệmcácđiều15 và 16 của IEC 328. Điều này cũng áp dụng cho những công tc thao tác bằng tay có khóa liên động để khôngthể thao tác được khi cótải, còn cáccôngtáckhôngcó khóa liênđộng thì phải chịu thử nghiệm của điều 16 với 100 chu trình thao tác.

Chú thích — Các thử nghiệm ởđiều16 của IEC 328 không phải thc hiện đối với công tc nếu thiết bđáp ứngcác yêu cầucủa tiêu chuẩn này khi công tcđược ngắn mạch.

24.1.4.Nếu các phụ kiện bổ trợ có ghi các đặc tính tác động của chúng thì nhng điều kiện sử dụng trong thiết bị phải phù hợp với những đặc tính được ghi đó, nếu không có qui định nào khác.

Chú thích - Đi với thiết bị khống chếtự đng,thuậtngữ "ghi"bao gồmcả các tài liu dưới dngvăn bảnnhững công bốnhư đãqui địnhđiu 7 của IEC 730.

Việc thử nghiệm các phụ kiện bổ trợ yêu cầu phải phù hợp với các tiêu chuẩn khác, nói chung,đượcthực hiện riêng biệt, theo tiêu chuẩn tương ứng.

Nếu phụ kiện btrợđượcsử dụng trong phạm vi các đặc tính được ghi thì nó đượcthửnghiệmtheo cácđiềukiện xảy ra bên trong thiết bị, slượng mu theo yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng.

Khi không có tiêu chuẩn IEC cho phụ kiện bổ trợtương ứng,khi phụ kiện bổ trợ không có ghi đc tính kỹ thut hoặc không đượcsử dụng phù hợp với đặc tính được ghi của nó thì nó đượcthnghiệmtrongđiềukiệnnhưtrong thiết bị. Số lượng mẫu nói chung được yêu cầu trong qui định kỹ thuật.

Các phụ kiện btrợ không nêu trong bng 3 được thử nghiệm như làmột bộ phậncủathiết bị.hiệu cóchữT của chúng, nếu có, cn được xét đến.

24.1.5.Đối với các tụ điện mắc nối tiếp với một cuộn dây của động cơ, phải xác minh rằng khi thiết bị được cung cấp điện áp bằng 1,1 ln điện áp danh định và tải nhỏ nhất thì điện áp trên tụ điện không vượt quá 1,1 lần điện áp danh định của tụ điện.

Chú thích - Các tụ điện trên các cuộn dây phcủa động cơ phảiđượcghi nhãn vớiđiện áp danh định và điện dung danh đnh.

24.2.Thiết bị không được có

-công tắc hoặc bộ khống chếtự động lắp trên dây dẫn mm;

-các khí cụ làm tác động các khí cụ bảo vệ lắp trên hệ thng dây cố địnhtrongtrườnghợpcó sự cốtrong thiết bị;

-các thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt có thể phục hi bằng biện pháp hàn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

24.3.Các cầu dao nhằm đảm bảo cắt mạchtất cả các cc của thiết bị đặt tĩnh tại, như yêu cu ở 22.2 phải được nối trc tiếp đến đu cc của nguồn và phải có khe hcách ly ít nhất là 3 mm trên tất cả các cực.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.

24.4.Phích cắm và ổ cắm được dùng làm chi tiết đu nối cho các phần tử đốt nóng và phích cắm và ổ cắm cho mạch có điện áp cực thấp phải không lắp lẫn được với phích cắm và ổ cắm được liệt kê trong IEC 83 hoặc với các bộ nối và các ổ đu vào thiết bị phù hợp với các tiêu chuẩn của IEC 320.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

24.5.Phích cắm, ổ cắm và các khí cụ nối khác của các dây nối liên kết phảikhông lắp ln được với phích cắmvà ổ cắm được liệt kêtrong IEC 83 hoặc với cácbộ nối và các ổ đu vào thiết bị phù hợpvớicác tiêu chuẩncủa IEC 320 nếu việc cung cấp trc tiếp cho các bộ phận đó từ nguồn điện lướicó thể gây nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử bằng tay.

24.6. Những động cơ được nối vào nguồn điện lưới và có cách điện chính màkhông phùhợp vớiđiện ápdanhđịnh của thiết bị thì phải phù hợp với các yêu cầu ở phụ lục F.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệmphụlục F.

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

25.1.Các thiết bị, không phải là những thiết bị dùng để nối thườngxuyên với hệthống dâycố định, phảimột trong nhng phương tiện sau đây để nối vào nguồn điện:

-dây nguồn được lắp ráp với phích cắm;

-ổ đu vào thiết bị ít nhất có cùng cấp bảovệ chống ẩm như yêu cầucủa thiết bị;

-các chân cắm dùng để cắm vào ổ cắm.

Kiểm tra sự phú hợp bằng cách xem xét.

25.2.Các thiết bị, không phải là thiết bị đặt tĩnh tại dùng nhiềunguồn điện phải không được có nhiu hơn mộtphương tiện nối ngun. Thiết bị đặt tĩnh tại dùng nhiu nguồn điện có thể cónhiu phươngtiệnnối ngunmiễnlà các mạch tương ứng được cách điện với nhau một cách đy đủ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm sau đây.

Một điện áp bằng 1 250 V có dạng vcơ bản là hình sin và có tn số 50 Hzhoặc 60 Hz được đặtvàotrong 1 min giữa các phương tiện nối nguồn, mỗicông tc được đặt ở vị trí bấtlợi nhất.

Trong khi thử nghiệm không được xẩy ra hng hóc.

Chú thích

1)Nhiu nguồn đo yêu cu, vídụ,đượccung cấp ban ngày và ban đêm với biểu giá khác nhau.

2)Thử nghiệm này cóthể kết hợp vớithnghiệm16.3.

25.3.Các thiết bị dự định nối lâu dài vào hệ thống dây cố định phải cho phép nối với dây dẫn nguồn sau khi đã cđịnh thiết bị vào giá lắp và phải có một trong nhng phương tiện để nối vào nguồn sau đây:

-một bộ đầu nối cho phép nối cáp của hệ thống dây cđịnh có mặt cắt danh định như qui định26.3;

-một bộ đầu nối cho phép nối với dây dẫn mềm;

Chú thích 1 - Trongtrường hợpnày cho phép nối dây nguntrướckhi thiết bị được cố định vào giá lắp. Thiết bị có thể có dây dn mềm.

-một bộ dây nguồn được btrí trong một khoang thích hợp, hoặc

-một bộ đu nối và lối vào cáp, lối vào ống lng, lỗ đột hoặc vòng bít cho phép nối với các loại cáp vàng lng thích hợp.

Chú thích 2 - Nếu một thiết bị lắp cố định được kết cu sao cho một số bộ phận có thể tháo rời nhằm dễ dàng cho việc lắpđặtthìyêu cu này được xem như đáp ứng nếu có thể nối dây dẫn ngun mà không cókhó khăn gìsau khi đãlắp một bộ phn của thiết bị vào giá lắp. Trong trường hợp này các bộ phận tháo rờiđượcphải có kết cấu đcó thlắp li môt cách dễ dàng vào bộ phận đãđược cố định vào vị trímà không gây sự lắp ráp sai hoặc làm hư hại dây dn và không tạo rang suất lên dây dn cóthể làm hư hại các đu nối hoc cách điện của dâydẫn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu cn bằng cách lắp các đấu nối thích hợp.

25.4.Đối với thiết bị có dòng điện danh định không quá 16 A, cáp vàng lng phải phù hợp với cáp và ống lng có đường kính bao lớn nhất cho trong bảng 8.

Bảng 8 - Đường kính của cáp vàống lồng

Sốlượngruộtdẫn kể cả dây nối đất

Đường kính bao lớn nhất

mm

Cáp

Ống lng1)

2

13,0

16,0 (23,0)

3

14,0

16,0 (23,0)

4

14,5

20,0 (23,0)

5

15,5

20,0 (29,0)

1)Trị số trong ngoặc được áp dụngMỹ và Canađa.

Lvào ống lng, lỗ vào cáp và lđột phải có kết cấu và được btrí sao cho đưa ống lng hoặc cáp vào không làm ảnh hưởng đến mức bảo vệ chng điện giật hoặc làm giảm chiều dài đường rò và khe hđến mức thấp hơn giá trị qui định29.1.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và đo.

25.5.Dây nguồn phải được lắp ráp cùng thiết bị bằng một trong các phương pháp sau đây:

-kiểu nối X;

-kiểu nối Y;

-kiểu nốiZ, nếu cho phépphần 2.

Kiểu nối X, trừ các kiểu có dây dn được chế tạo đặc biệt, không được sử dụng cho dây đôi lá dẹt.

Kiểmtra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.6.Phích cắm chỉ được lắp ráp với một dây dẫn mềm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.7.Dây ngun không được nhẹ hơn:

-dây bện (mã hiệu 245 IEC 51);

-dây có vbọc cao su dai thông thưng(mã hiệu 245 IEC 53);

-dây đôi lá dẹt (mã hiệu 227 IEC 41).;

-dây có vỏ bọc nhựa PVC nhẹ (mã hiệu 227 IEC 52), đối với thiết bị có khối lượng không quá 3 kg;

-dây có vỏ bọc nhựa PVC thông thường (mã hiệu 227IEC 53), đối với thiết bị có khốilượnglớn hơn 3 kg.

Chú thích 1 - Dây bện và dây đôi lá dẹt chsử dụng nếu cho phép ở phn 2.

Dây có cách điện bằng nhựa PVC không được sử dụng đối với thiết bị có độ tăng nhiệt của các bộ phận bằng kim loạibên ngoài lớn hơn 75°C khi thử nghiệm theo điu 11. Tuy nhiên chúng có thể sử dụng nếu:

-thiết bị có kết cấu sao cho dây nguồn khó có thể chạm tới các bộ phận kim loại như nêu ở trên trong sử dụng bình thưng;

-dây dẫn nguồn dành riêng cho loại nhiệt độ cao hơn. Trong trường hợp này, kiểu nối Y hoặcZphải được sử dụng.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và đo.

Chú thích 2 – Sthấp hơn trong mãhiệu trong IEC 227hoặc IEC 245 có nghĩa là loại nhẹ hơn.

25.8.Ruột dẫn điện của dây ngun phải có mt cắt danh định không nhhơn giá trị trong bảng 9.

Bng 9 - Mặt cắt nhnhất của ruột dẫn điện

Dòng điện danh đnh của thiết bị

A

Mặt Cắt danh định

mm2

 

 

0,2

dâylá mng1)

> 0,2

3

0,51)

> 3

6

0,75

> 6

10

1

> 10

16

1,5

> 16

25

2,5

> 25

32

4

> 32

40

6

> 40

 

63

10

1) Các dây dn này chsử dụng nếu chiu dài của chúng không quá 2 m tính từ điểmdây dn hoặc điểm chặn dây dn vào thiết bị đến điểm nối vào phích cắm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.

25.9Dây ngun không được chạm đến các điểm, các mép sắc nhọn của thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.10Dây nguồn của thiết bị cấp I phải có mộtdây màu xanh/vàng được nối tới đu nối đấtcủa thiết bịvà tớicực nối đất của phích cắm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.11.Ruột dẫn điện của dây nguồn không được giữ cố định bằng cách hàn chì-thiếc ở nhngnơi chịu áplực tiếp xúc trừ các phương tiện kẹp được kết cấu để không có nguy cơ tiếp xúckém dodòngchảynguộicủa mối hàn.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

Chú thích

1)Các yêu cu này có thể đạtđượcbng cách sử dụng các đu ni kiu đàn hi. Chkhóa chặt các vít kẹp thìkhôngđượcxem là đảm bo.

2)Được phép hàn phn đu của các ruộtdẫn bện nhiu sợi.

25.12.Cách điện củadây nguồn không được hư hại khi đúc vỏ.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

25.13.Miệng của các lra vào phải cóng lót hoặc có kết cấu để không làm hư hại vỏ bọccủadây nguồn khilun dây dn đi qua.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét vàthửnghiệm bng tay.

25.13.1.Ống lótlỗ ra vào phải

- đượcto hình đtránh làm hư hỏng dây ngun;

-lànhng bphận không tháo rời.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

25.13.2Ở miệng lỗ vào,cách điện giữa rut dẫn của dây ngun và vỏ thiết bị phải gm cách điện của một dẫn và được bổ sung thêm:

-đối với thiết bị cấp 0, ít nhất một lớp cách điện riêngbiệt;

-đối với các thiết bị khác, ít nhất hai lớp cách điện riêng biệt.

Chyêu cu một lớp cách điện riêng biệt nếuvỏ thiết bịchỗ miệng lỗvào bng vật liệu cách điện.

Cách điện riêng biệt phải gm:

-vbọc của dây ngun, ít nhất làtương đương với vbọc dây dẫn phù hợp với IEC 227 hoặc IEC 245. hoặc

-lớp lóthoặc ống lót bằng vât liệu cách điện phù hợpvới yêu cầu của 29.2 đi với cách điện phụ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.14.Thiết bcó dây nguồn chuyển động trong quá trình làm việc phải được kết cấu để dây dẫn được bảo vệ đy đtránh sự bẻ gập quá mứcchỗ dây dẫn đi vào thiết bị.

Chú thích 1 – Điu này không áp dụng đối với thiết bcó tự đngquấn dâydẫn,đượcthử nghiệm 22.16 thaythế.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau. Thử nghiệm nàyđượctiến hành trên máy thử có thanh lắc chra trên hình 11.

Phn của thiết bị bao gm lỗ vào dây,bảo vệ dây,nếu có, và dây ngun được cố định lên thanh lắc sao cho khi thanh lắcvị trí giữa của hành trình lắc thìtrục của dâychdây đi vào bộ phận bảo vệ dây hoặc lỗ vào phảivị trí thẳng đứng và đi qua trục lắc. Trục chính của mặt cắt dây dẫn dẹt phải song song với trục lc.

Dây dẫn chịu tải trọng với lc đt vào là:

-10 N đi với dây có mặt ctdanh định lớn hơn 0,75 mm2;

-5 N đối với các dây dn khác.

Khoảng cách A như chra trên hình, giữa trục lắc và điểm mà dây dẫn hoặc bộ phận bảo vệ dây đi vào trong thiết bị đượcđiu chnh sao cho khi thanh lắc di chuyển trong suốtphạm vi của nó thì sự dịch chuyển theochiều ngangcủadâydẫnvàvật nặng lànhỏ nhất.

Thanh lắc được cho chuyển động một góc 900(450về mỗi phía so với đường thẳng đứng) số lần bẻ gập đối với kiểu nối Z là 20 000 lần và với kiểu nối khác là 10 000 lần, tốc độ bẻ gập là 60 lần/min.

Chúthích 2 – Mt ln bgập là mộtln dịch chuyển 90°.

Dây dn vàcácbộphận liên kếtđượcxoay đi một góc 90° sau một nửa sln bẻ gp, trdây dẫn kiểu dt. Trongquá trình thử nghiệm, ruột dn phải chịu dòng điện danh định của thiết bịđiện áp danh đnh.

Chú thích 3 - Không cho dòng diện chạy qua ruột dn ni đất.

Thử nghiệm không được gây ra:

-ngn mạch giữa các ruột dẫn;

-đứt quá 10% số sợi bện của bất kỳ ruột dẫn nào;

-ruột dẫn tuột ra khỏi đu nối của nó;

-làm lng bất kỳ bộ phận bo vệ dây nào;

-hư hại, theo nghĩa của tiêu chuẩn này, đối với dây dẫn và bộ phn bảo vệ dây dẫn:

-sợi bị đứt xuyên qua cách điện và chạm tớiđược.

Chú thích

4)Rut dẫn bao gm cả ruột dn ni đất.

5)Ngn mạch giữa các ruột dn của dây dnđượccoi là xy ra nếu dòngđiện lớnhơn hai ln dòng điện danh định củathiết bị.

25.15.Thiết bị có dây nguồn phải có chi tiết chặn dây dẫn sao cho ruột dẫn không chịu lc kéo căng, kể cả lực xon khi dây dẫn được nối trong phạm vi của thiết bị và sao cho cách điện của ruột dn được bảovệ tránh bị mài mòn. Yêu cầu này cũng áp dụng cho các thiết bị được nối liên tục vớilướiđiện cố định bằng dây dẫn mm.

Không thể đẩy dây dẫn vào trong thiết bị đếnmức dâydẫn hoặc các bộ phận bên trong thiết bị có thbị hư hại.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét, thử nghiệm bằng tay và thử nghiệm sau.

Đánh dấu trên dây dẫn trong lúc nó đang chịu lc kéo như chra trên bng 10,khoảng cách khoảng 2 cm tính từ điểm chặn dày hoặc một điểm thích hợp khác.

Sau đó dây dẫnđượckéo 25 lầnvới cùng lực kéo. Lực kéo được đặttheohướngbất lợi nhất nhưngkhông đượcgit,mỗi lầntrong thời gian 1 s.

Dây dẫn,trừ loại được quấn tự động, ngay sau đó phải chịu một mômen xon được đặt càng gần thiết bị càng tốt. Mômen lc qui định trong bảng 10 được đặt vào dây dẫn trong thời gian 1 min.

Bảng 1.0 - Lực kéo và mômen xoắn

Khối lượng của thiết bị

Lực kéo

Mômen xoắn

kg

N

Nm

1

30

0,1

>1 và4

60

0,25

>4

100

0,35

Trong quá trình các thử nghiệm, dây dẫn không được hư hại.

Sau các thử nghiệm, dây dn không được dịch chuyển theo chiu dọc quá 2 mm và ruột dẫn không được trượt đi một đoạn quá 1 mmcác đầu nối. Không được có sự kéo căng thấy rõ đượcchỗ nối và khe hkhông khí và chiều dài đường rò khôngđượcgiảm thấp hơn giá trị qui định ở 29.1.

Chú thích –Độ dịchchuyển của dấu trên dây dn so với điểm chặn dây hoặcmộtđiểm thích hợp khácđược đo trong khi dây dn chu lực kéo.

25.16.Chặn dây đối với mối nối kiểu X phải có kết cấu và btrí sao cho:

-có thể dễ dàng thay thế dây dẫn;

-cách giảm bớt sức căng và ngăn ngừa xoắn dây phải rõ ràng, dễ hiểu;

-thích hợp với các loại dây dẫn khác nhau có thể được nối vào trừ loại dâyđược chế tạo đặcbiệt;

-dây dẫn khôngđượcchạm tới các ốc vít kẹp của cái chặn dây nếu cácc vít này là bộ phận có thể chạm tới được,trừ khi chúng được cách ly với các bộ phận kim loại có thể chạm tớiđượcbằng cách điện phụ;

-dây dn không được kẹp bằngc vít kim loại đè trực tiếp lên dây dẫn;

-ít nhất một phần của cái chặn dây dẫnđược cố định chc chắn vào thiếtbị, trừ khi nólà bộphận củadây dẫn được chế tạo đặc bit;

-ốc vít buộc phải nhả khi thay thế dây dẫn thì không được cố định bất kỳ chi tiết nào khác. Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu:

·không có ốc vít hoặc có những bộ phận không được định vị đúng thì thiết bị trnên không hot động được hoặc rõ ràng là không hoàn chnh;

·những bộphận theo thiết kế được kẹp chặt bng các ốc vít đó thì không thể tháo ra được nếu khôngdùng đến dụng cụ khi thay thế dây dẫn.

-dù không dẫn quađườngchữ chi thì vẫn chịu được thử nghiệm 25.15;

- đối vớicác thiết bị cấp0,cấp0I và cấp I,chúng phải làm bằngvật liệu cáchđiện hoặcđượclót cách điện, trừ khi cho dù cách điện của dây dẫn bị hư hại thì các bộ phận bằng kim loại có thể chạm tới khôngphảivì thế mà mangđiện;

-đối với thiết bị cấp II,chúng phảilàm bằng vật liệu cách điện hoc nếu làm bằng kim loi thì chúngphảiđượccách điện với các bộ phận kim loại có thể chạm tới bảngcách điện ph.

Chú thích

1)Nếu cái chặn dây đối với kiểu nối X bao gm một hoặc nhiềumá kpnhận lựcép tcác đaiốc bắtren vớivít cấy đượcghép chắc chắn vào thiết bị, thì cái chặn dâyđượcxem như có một bộ phậnđược cốđịnhchắc chn vàothiết bchokẹp có thể tháo rời khi vít cấy.

2)Nếu lc ép lên các má kẹpđược tạo ra nhmộthoặc nhiềuvít bt ren với các đai ốc riêngbiệt hoặc phầncó renliền với thiết bị,cái chặn dâyvẫn khôngđược coi là có một bộ phận cố đnh chc chn vi thiết bị.Điều nàykhôngáp dụng nếu một trongcác má kẹpđược cố địnhvào thiết bị hoặc bmặt của thiết bị bng vật liu cáchđiện và được tạohình đbmt này hin nhiên là một má kẹp.

3)Ví dụ vnhữngkết cu chấp nhận được và không chấp nhận được đối với cái chặn dâyđượccho trên hình 13.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và thử nghiệm25.15 trong các điều kiện sau.

Thử nghiệm được thực hiện với loại dây nhẹ nhất cho phép có mặt cắt nhỏ nhất qui địnhbảng 11 và sau đó tiến hành với loại dây lin đó nặng hơn có mặt cắt lớn nhất qui định. Tuy nhiên, nếu thiết bị được lắp ráp với dây dẫn được chế tạo đặc biệt thì thử nghiệmđượcthc hiện với dây dẫn này.

Các ruột dẫn được đặt vào trong các đu nối và tất cả các vít đầu nốiđượcxiết đủ cht để ngăn ngừa ruột dẫn điện di chuyển khỏi vị trí của chúng. Các vít kẹp của cái chặn dây dẫn được xiết chặt với mômen bảng 2/3 giá trị qui định trong 28.1.

Vít bằng vật liệu cách điện ép trc tiếp lên dây dn được xiết cht với mômen lc bằng 2/3 giá trị qui định ở cột1bảng 12, chiều dài rãnh trên mũ vít được lấy bằngđườngkính danh định của vít.

25.17.Đối với kiểu nối Y vàZ, các chi tiết chặn dây dẫn phải đúng yêu cầu.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 25.15.

Chú thích - Thử nghiệm được tiến hành trên dây dnđi cùngvới thiết bị.

25.18.Các chi tiết chặn dây dẫn phải bố trí sao cho chỉ có thể tiếp cậnđượckhi dùng đến dụng cụ hoặc có kết cấu sao cho chỉ có thể lắpđượcdây dẫn khi có sử dụng đến dụng cụ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.19.Đối với kiểu nối X không được sử dụng các nắp bịt làm cái chặn dây dẫn trong các thiết bị di động. Không được phép tht nút dây dẫn hoặc buộc chặt dây dẫn bng dây ngoài.

Kiểm tra sự phù hp bng cách xem xét.

25.20.Ruột dẫn được cách điện của dây dẫn ngun kiểu nối Y vàZphảiđượccách điện bổ sung với các bộ phận bằng kim loại có thể chạm tới được bằng cách điện chính đối với thiết bị cấp 0, cấp0I và cấp I và bằng cách điện phụ đối với thiết bcấp II. Cáchđiện này có thể cóđượcnhờ vỏ bọc của dây dẫn nguồn hoặc các phương tiện khác.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bng các thử nghiệm có liên quan.

25.21.Khoảng trng để nối dây cáp nguồn đối với việc lắp đặt cố định hoặc để nối dây nguồn dùng cho kiểu nối X phải có kết cấu:

-cho phép kiểm tra xemdây ngun có được đặt và nối đúng hay không, trước khi lắp nắp vào;

-sao cho mọi nắp đậy có thể lắp vào mà không có nguy cơ làm hng ruột dẫn hoc cách điện của chúng:

-đối với các thiết bị di động, sao cho đầu ruột dẫn không có cách điện nếu có bị bong khỏi đầu nối thì vẫn không thể tiếp xúc với các bộ phận kim loại có thể chạm tới được, trừ khi đu dây dẫn là loại khó có thtuột ra được.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bng một thử nghiệm lắp đặt với cáp hoặc dây dẫn mm có mặt cắt lớn nhất được qui địnhbng 11.

Các thiết bị di động phải chịu thử nghiệm bổ sung sau.

Đối với các đu nối kiểu cọc (trụ) màdây nguồn khôngđượckẹpkhoảng cách 30 mm hoặc ngắn hơn tính từ đu nối và đối với các đầu nối kiểu kẹp bằng vít thì lần lượt nới lng các vít hoặc đại ốc kẹp. Sau đó đặt một lực2N vào ruột dẫn theohướngbất kỳ ở vị trí gn kvới đầu nối. Đầu không được cách điện của ruột dẫn khôngđượctiếp xúc với các bộ phận bằng kim loại có thể chạm tới được.

Chú thích

1)Thử nghiệm này không tiến hành trên các thiết bị có các đu nối kiểu cc mà dây ngunđượckẹpkhoảng cách 30 mm hoặc ngn hơn tính từ đu nối.

2)Dây ngun có thểđượckẹp bng chi tiết chặn dây.

25.22.Các lỗ cắm của thiết bị phải

-được bố trí hoặc bịt kín sao cho không thể chạm tới được các bộ phận mang điện trong quá trình cắm hoặc rút bộ ni;

-được bố trí sao cho có thể cắm bộ nối vào một cách dễ dàng;

-được btrí sao cho sau khi cắm bộ nối thì thiết bị không đè lên bộ nối khi đặt thiếtbịtất cảcácvị trísử dụng bình thường trên một bmặt phẳng;

-không phải là lỗ cắm của thiết bị dùng trong các điều kiện lạnh nếu độ tăng nhiệt của một số bộ phận bằng kim loạibên ngoài của thiết bị vượt quá 75°C khi thử nghiệm theo điều 11, trừ khi thiết bị là loại mà dây ngun khó có thể chạm tới các bộ phận kim loại này trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích - Các thiết bị có lỗ cm thiết bị phù hp với IEC 320đượccoi là phùhợp với yêu cu thứ nht.

25.23.Các dây dẫn liênkết phải phù hợp với các yêu cầu đối với dây ngun,ngoại trừ các điểm sau:

-mặt cắt của ruột dẫn của dây dẫn liên kết được xác định dựa trên dòng điện cựcđichạytrongruộtdẫn khi thử nghiệm theo điu 11 mà không phải là dòngđiệndanh đnh của thiết bị:

-chiu dy cách điện của ruột dẫn có thể giảm nếu điện áp của ruột dn nhỏ nơn điện áp danh đnh.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét, bng phép đo và nếu cn thìbằng các thử nghiệm nnưthử nghiệmđộ bền điện16.3.

25.24.Các dây dẫn liên kết có thể tháo rời được khôngđượccó phương tiện nối làm cho các bộ phận bằng kim loại có thchạm tới được mang điện khi đu nối để hdo tháo mt trong các phương tiện nối.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và nếu cn thìdùng que thử cho trên hình 1.

25.25.Các dây dẫn liên kết phải không tháo rời được nếu không sử dụng đến dụng cụ nếu như khitháo ra thì sẽ khiến cho thiết bị không còn đáp ứng với tiêu chuẩn này nữa.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và nếu cn thìbằng các thử nghiệm thích hợp.

26. Đầu nối dùng cho các ruột dẫn bên ngoài

26.1.1.Thiết bị nối dây kiểu X và thiết bị để nối với hệ thống dây cố định phải có các đu nối, việc đấu nối được thực hiện bằng vít, đai ốc hoặc bằng phương tiện có tác dụng tương đương. Yêu cầu này không áp dụng với những thiết bị có dây nguồn hoặc có nối dây kiểu X có dãy chế tạo riêng.

Vít hoặc đai ốc không dùng để cđịnh thành phần bất kỳ nào khác, ngoại trừ chúng có thể kẹp các ruột dẫn trong, nếu các ruột dẫn nàyđượcđặt sao cho chúng khó có thể dịch chuyển khi lắp ráp ruột dẫn nguồn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích

1)Nhữngyêu cầuan toàn đối với những bộ kẹp loại bt vít vàloại không bt vít dùng cho các ruộtdẫn điện bng đng hiện đang được xem xét. Bộ kẹp loại không bt vít theo 2.10 của IEC 999 có phn tử tácđộngđượccoi như nhng thiết bị có hiệu quảtương đương.

2)Nhữngyêu cầu đối với đầunối không bt vít được cho trang IEC 685-2-1.

26.1.2.Đối với thiết bị nối dây kiểu X, được phép sử dụng các mối hàn thiếc để nối ruột dẫn ngoài, với điều kiện làruộtdẫn được định vị hoặc được cố định sao cho việc giữ ruột dẫn ở đúng vị trí không chdựa vào mối hàn thiếc. Tuy nhiên,đượcphép sử dụng riêng mối hàn thiếc nếu có các gân ngăn cách sao cho chiu dài đường rò và khe hở không khí gia các phần mang điện và các phần kim loại khác không được giảm xuống nhhơn 50% các giá trị qui định trong 29.1, nếu ruột dẫn tuột ra khỏi mối hàn thiếc.

Đối với thiết bị nối dây kiểu Y hoặc kiểuZ,đượcphép sử dụng các mối hàn thiếc, hàn điện, kẹp và các mốinối tương tự để nối các ruột dẫn ngoài. Đối với thiết bị cấp II, ruột dẫn phải được định vị hoặc cố định sao cho việc giữ ruột dẫnđúng vị trí không chdựa vào mối hàn thiếc, hàn điện hoặc kẹp. Tuy nhiên, được phép sử dụng chỉ riêng mối hàn thiếc, hàn đin hoặc kẹp nếu có các gân ngăn cách sao cho chiu dài đường rò và khe hở không khí giữa các phần mang điện và các phần kim loại khác khôngđượcgiảm xuống nhỏ hơn 50% các giá trị qui định trong 29.1 nếu ruột dẫn tuột ra khỏi mối hàn thiếc, hàn điện hoặc mối kẹp.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và bng phép đo.

Chú thích

1)Không xét trường hợp hai mối ghép cđịnh độc lậpvới nhau bị lỏng ra cùng một lúc.

2)Ruột dẫnđượcnối chỉ riêng bng cách hàn thiếckhôngđượccoi làđược cốđịnh chắc chắn, ngoại trừ chúng được giữ đúngvị trí ởgn đu nối. Tuy nhiên, móc vào sau đó mới hànđượccoi là phương pháp thích hợp để giữ ruột dẫn đúngvị trí. trừ đối với loại dây dnlá mỏng, min làluồnrut dẫn qua khôngđượcquá rộng.

3)Rut dẫnđượcnối với đu nối bng cácphươngtiện khác không được coilàđược cốđịnh chc chn, ngoài trừ cóthêm cđịnh bổ sunggn đu nối. Cách cđịnh bổ sung này là kẹp đng thời cả cách điện và ruột dẫn củadây dẫn mềm.

4)Các đu ni của một linh kin, ví dụ của công tc, có thể dùng như đu nối cho ruộtdẫn ngoài, nếu chúng phù hợp với những yêu cu của hạng mục này.

26.2.Đu nối dùng cho nối dây kiểu X và để nối với hệ thống dây cố định phải cho phép nối các ruột dn có diện tích mặt cắt danh định cho trong bảng 11. Tuy nhiên, nếu dùng dây dẫn chếtạo đặc biệt thì đầu nối chcần thích hợp cho việc nối dây đó.

Bảng 11- Mặt cắt danh định của ruột dẫn

Dòng điện danh định của thiết bị A

Mặt cắt danh định

mm2

Dây mềm

Cáp cho dây cố định

 

 

3

0,5

0,75

1

đến

2,5

> 3

6

0,75

1

1

đến

2,5

> 6

10

1

1,5

1

đén

2,5

> 10

16

1,5

2,5

1,5

đến

4

> 16

25

2,5

4

2,5

đến

6

> 25

32

4

6

4

đến

10

> 32

40

6

10

6

đến

16

> 40

63

10

16

10

đến

25

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng phép đo và bằng cách lắp ráp cáp hoặc dây có diện tích mặt cắt lớn nhất và nhnhất được qui định.

26.3.Đu nối với dây ngun phải phù hợp với mục đích của chúng. Đầu nối có kẹp bắt vít và đầu nối không bắt vít không được dùng để nối ruột dẫn của dây đôi lá dẹt, trừ khi đầu của ruột dẫn được lắp vớiphươngtiện phù hợp để dùng với đầu bắt vít.

Kiểm tra sự phù hợpbằng cách xem xét và bằng cách đặt một lc kéo bằng 5 N vào chỗ nối.

Sau khi thử nghiệm, mối nối phải không bị hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này.

26.4.Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X và đầu nối dùng để nối với dây cố định phải được cố định sao cho khi xiết chặt hoặcnới lỏngphương tiện kẹp:

-đầu nối không được ni lng;

-dây dẫn bên trong khôngphải chịu tác dụng ứng suất:

-chiều dài đường rò vàkhehởkhôngkhíkhông gim xuống thấp hơn giá trị qui định trong 29.1.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và bằng thử nghiệm theo 8.6 của IEC 999, mômen xon đặt vào bằng 2/3 mômen xoắn qui định.

Chú thích

1)Cóthngănngừa đầu nốibị nới lng bng cách cđịnh với hai vít, hay bng cách cố định bng một vít trong chlõm, sao cho không có sự dịch chuyển đáng khoặc bng các phương tiện phù hp khác.

2)Phhp chất gn xi mà không cóphương tiệncố đnh khác khôngđượccoi là đủ chc chn. Tuy nhiên có thểdùng nha tự cng đđịnh vị đu nối nếu các đu ni đó không phải chịu xon khi sử dụng bìnhthường.

26.5.Đu nối dùng cho nối dây kiểu X và dùng để nối với dây cố định phải có kết cấu sao cho chúng kẹp ruột dn giữa các bmt kim loại với lc ép tiếp xúc đủ đng thời không làm hư hại ruột dẫn.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét đu nối và ruột dẫn sau thử nghiệm 26.4.

26.6.Đầu nối dùng cho nối dây kiểu X, trừ những đầu nối với dâyđượcchế tạo đặc biệt và những đầunối để nối với dây cố định phải khôngyêu cầucó sự chuẩn bị đặc biệt đối với ruột dẫn. Chúng phải có kết cấu hoặc được đặt sao cho ruột dẫn không thể tuột ra ngoài khi xiết víthoặcđai ốc kẹp.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét các đu nối và ruột dẫn sau thử nghiệm 26.3.

Chú thích

1)Thut ngữ “sự chuẩn bị đặc biệt đi với ruột dẫnbao gm việc hàn thiếc các sợi, sử dụng ti kéo cáp, lỗ xâu hoặc dụng cụ tương tự nhưng không bao gm việc sa lại dạng ruộtdẫn trước khi đút vào trong đu nốihoặc xoắn thêmruột dn bện đểđầu ruột dẫn được chắc.

2)Ruột dẫn coi như bị hư hại nếu chúng có vết lõm sâu hoặc sc cạnh.

26.7.Đầu nối kiểu trụ phải có kết cấu và đặtvị trísao cho có thể nhìn thấy được đu của ruột dẫn được đưa vào trong lỗ hoặc sao cho có thể đưa đu ruột dẫn qua bên kia của lỗ ren một đoạn ít nhất bằng một nửa đường kính danh định của vít hoặc bng 2,5 mm, lấy theo giá trị lớn hơn.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và bằng phép đo.

26.8.Đu nối, kể cả đầu nối đất, dùng để đu nối với hệ thống dây cố định phải được bố trí gần nhau.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

26.9.Đu ni dùng cho nối dây kiểu X phải có thể tiếp cn sau khi tháo np hoặc một phần vỏ thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

2.10.Đu nối phảikhôngchạm tớiđượckhikhôngcó dụng cụ, ngay cả khi phần mang điện của chúng không chạm tới được.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bng tay.

26.11.Đu nối dùng cho nối dây kiểuXphảiđượcđặtvị trí hoặc phải đượcchechắn sao chonếucó sợidây của ruột dẫn bện bị tuột ra khi lắp ráp rut dẫn, không cónguy cơ chập điệnngẫunhiêngiữa phầnmangđiện và phần kim loại chạm tớiđượcvà, đối với kết cấu cấp II, giữa phần mang điện và phần kim loại cách ly với phần kimloại chạmtớiđượcchỉ bng cách điện phụ.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và bằng thử nghiệm sau.

Tách phần cách điện của đoạn cuối dây dn mm có diện tích danh định như qui định trong bảng 9 một đoạn dài 8 mm.

Một sợi của ruột dẫn bênđượctách riêng ra, còn các sợi khácđượclng hoàn toànvà đượckẹp trong đấu nối.

Sợi dây tách riêng được uốn cong, nhưng không làm rách cách điệnphíasautheomọi           hướngcó thểnhưng không được làm bgập vòng qua vách ngăn.

Chú thích - Thử nghiệm cũngđượcáp dụng đối với ruột dn nối đất.

27. Qui định cho nối đất

27.1.Những phn kim loại chạm tới được của thiết bị có bo vệ cấp 01 và cấp 1 có thể mang điện trong trường hợp cách điện bị hỏng, phải được nối cđịnh và tin cậy tới đu nối đất bên trong thiết bị hoặc tới tiếp điểm ni đất của ổ đu vào của thiết bị.

Đầu nối đất và tiếp điểm nối đất phải khôngđượcnối tới đu trung tính.

Thiết bị có cấp bảo vệ 0, cấp II và cấp III phải khôngđượccó đu nốiđất.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

Chú thích

1)Nếu những phn kim loi chm tớiđược đượcngăn cách khi những phn mang điện bằng những phn kim loi mà phần kim loi nàyđượcni tới đu nối đấthoặc tiếpđiểm nối đất thìkhôngđượccoi như có thể trthành mang điện, trong trường hợp hỏng cách điện.

2)Phnkim loi bềndướilớp vỏ trang tríkhông chịu đượcthử nghiệmở điều21 thi coi như là phn kimloạichạm tớiđược.

27.2.Đu nối với kẹp bắt vít phải phù hợp với những yêu cầu liên quan trong điều 26. Đầu nối không bắt vít phải phù hợp với IEC 685-2-1.

Đu nối để nối rut dẫn liên kết đẳng thếngoài phải cho phép nối các ruột dẫn có mặt ct danh định từ 2,5 mm2đến 6 mm2và không đưc phép sử dụng to nối đất liên tụcgiữa các phn khác nhau của thiết bị. Không ththáo được ruột dẫn khi không có dng cụ.

Phương tiệnkẹp của đu nối đất phải được hãmchắc chắn đkhông bị nới lng một cách ngẫu nhiên.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét, bằng thử nghiệm bng tay và, đối với đầu nối không bắt vít,bằng thửnghiệm qui đnh trongIEC 685-2-1.

Chú thích

1)Ruột dn nối đất trong dây ngun khôngđượcxem như là ruộtdẫn liên kết đng thế.

2)Nói chung, nhng kết cấu thường dùng cho đu nối mang dòng điện, khác với mt vàiđấunối kiểu trụ,có độ đàn hiđủ đểphù hợp vớiyêu cầusau. Đối với nhngkếtcấu khác, cóthể phải có những dự phòngđặcbiệt như làdùng phn tử đủ đànhồiít có khả năng bị tháo ra mt cách vôý.

27.3.Nếu một bộ phận tháođượcđược cm vào bộ phn khác của thiết bị và có mối nối đất thì mối nối đất này phải được khép mạch trước các mối nối mangdòng điện, khi lắp bộ phậnđó vào vị trívà các mi ni mang dòng điện phải được tách ra trước khi mạch nối đất bị cắt khi tháo bộ phận đó ra.

Đối với thiết bị có dây nguồn, cách bố trí các đu nối hoặc chiều dài của các ruột dẫn gia cái chặn dây và các đầu nối phải sao cho các ruột mang dòng điện bị kéo căng trước ruột nối đất, nếu dây bị trưt ra khi cái chn dây.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.

27.4.Tất ccác phần của đầu nối nối đất dùng để nối ruột dẫn ngoài phải sao cho để không có nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa nhng phần đó và đng của ruột dẫn nối đất hoặc bất kỳ kim loại khác tiếp xúc với những phần đó.

Những phần tạo nối đất liên tục, khác với nhng phần thuộc khung hoặc vỏ bọc kim loại, phải bằng kim loại, có hoặc không có lớp phủ, đủ độ bn chịuăn mòn. Nếu nhng phần đó là bảng thép, chúng phải được mạ điệnở nhữngchỗ thiết yếu với độ dày ít nhất là 5mm.

Những phần bng thép, có hoặc không có lớp phủ, chỉ dùng để tạo ra hoặc truyền lc ép tiếp điểm thì phải được bảo vệ đđể chống g.

Nếu thân của đầu nối nối đất là một phần của khung hoặc vỏ bọc bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm thì phải có biện pháp dự phòng để tránh nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc giữa đng và nhôm hoặc hợp kim nhôm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo.

Chú thích

1)Nhng phn bằng đng hoặc bng hợp kim đng cha ít nhất là 58% đng đối vớinhữngphn được gia công nguội vàít nhất 50% đng đối với những phn kim loại khác và những phn bng thép khônggỉ chứaít nhất 12% crôm,thìxem là đủ bềnchịu ănmòn.

2)Nhng phnđượcxlý như phlớp cromat hóa,nói chung,không đượcxem như đủ đbảo vchốngăn mòn nhưng chúng có thể dùng để tạo ra hoặc truyn lc éptiếp điểm.

3)Ví dvnhng phần tạo ra nối đt liên tục và nhng phnchỉ dùngđể tạo ra hoặctruyền lực ép tiếp điểmđượcchohình 14.

4) Những chỗthiết yếu của nhng phn bng thép cụ thlà nhng phndẫn dòngđiện. Trong việc đánh giá những chỗ như vậy cn xét đến độy của lớp phtrong mi tương quan vi hình dáng của phn đó. Trongtrườnghợp nghi ngờ, độ đáy lớp phphảiđượcđo như mô tả trong ISO 2178 hoặc trong ISO 1463.

27.5.Mối nối gia đầu nối ni đất hoặc tiếp điểm nối đất và những phần kim loại được nối đất phải có điện trở nhỏ.

Kiểm tra sự phù hợp bng thử nghiệm sau.

Dòng đin được lấy từ ngun có điện áp không tải không lớn hơn 12 V (xoaychiềuhoặc một chiều) và bng1,5ln dòng điện danh định của thiết bị hoặc bng 25 A, lấy theo giá trị lớn hơn, được dẫn qua đầu nối nối đt hoặc tiếp điểm nối đất và lần lượt tới từng phần kim loại chạm tới được.

Đo điện áp rơi giữa đu ni nối đất của thiết bị hoặc tiếp điểm ni đất của ổ đầu vào của thiết bị và phn kim loại chạm tới được. Điện trtính theo dòng điện và điện áp rơi này không đưc lớn hơn 0,1W.

Chú thích

1)Trong trường hợp nghi ngờ,thử nghiệmđược thực hiện đến khiđiều kiệnổn địnhđược thiếtlập.

2) Điện trởcủa dây dẫn ngun khôngđượctính vào trong phép đo.

3)Phải chú ý để điện trtiếp xúc giữa đu củadụng cụ đo và phn kim loại đangđượcthử nghiệm không ảnhhưởng đếnkết quả thử nghiệm.

28. Vít và các mối nối

28.1.Các mối ghép cố định mà nếu như bị nhả có thể làm ảnh hưng đến sự phù hợp với tiêuchun nàynhng mối nối điện phải chịuđượcnhững ứng suất cơ học xuất hiện trong sử dụng bình thường.

Vít dùng cho các mục đích này phải khôngđượclà kim loại mềm hoặc dễ dão như kẽm hoặc nhôm. Nếu là vật liệu cách điện thì chúng phải cóđườngkính danh định ít nhất là 3 mm và chúng khôngđượcdùng để nối điện.

Vít truyn lực ép tiếp điểm thìphải được vít vào trong kim loại.

Vít không được làm bằng vt liệu cách điện nếu sự thay thếcủa chúng bằng vít kim loại có thể phương hại đến cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường. Nhng vít có thể phải tháo ra khi thay thế dây nguỗn có nối dây kiểu X hoặc trong quá trình người sử dụng bảo dưỡng phải không được là vật liệu cách điện nếu sự thay thế của chúng bằng vít kim loại có thphương hại đến cách điện chính.

Chú thích – Mối nốiđiện bao gm cả mối nối đất;

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét.

Các vít và đai ốc truyn lực ép tiếp điểmhoặccó thể phải xiết chặt trong quá trình ngườisử dụng bảo dưỡng hoặc khi lắp đtđượcthử nghiệm như sau.

-Xiết và tháo vít hoặc đaic đu tay, không giật:

- 10 lần đối với các vít bắt vào ren bng vật liệu cách điện;

-5 ln đối với đaic vànhữngvít khác.

Vít bắtvào ren bằngvật liu cách đin thì được tháo ra hoàn toàn và cắm lại mi một ln.

Khi thử nghiệm vít và đai ốcphn đu ni, đặt một sợi cáp hoặc dây mềm có mặt cắt danh định lớn nhấtđược qui định trong bng 11 vào trong đầu nối.Đặt lại vị trí của cáp hoặc dây dẫn trước mỗi ln xiết chặt.

Thử nghiệm được thực hiện bng tuốc nơ vít, chìa vn đaic hoặc ca khóa thích hợp bằng cách đặt mômen xoắn cho trong bảng 12.

Cột I áp dụng cho vít kim loại không có mũ nếu vít không nhô ra khỏi lỗ khi được xiết chặt.

Cột II áp dụng cho:

-các vít kim loại khác và cho đai ốc;

-vít bằng vật liệu cách điện

·có mũ sáu cạnh, khoảng cách giữa các mật đối diện lớn hơn đường kính ren ngoài;

·có mũ hình trụ và lchìm cho chìa khóa, khoảng cách giữa các đỉnh đối diện lớn hơn đường kính ren ngoài;

·có mũ có rãnh hoặc rãnh chữ thập chiu dài của rãnh lớn hơn 1,5 lnđườngkính ren ngoài.

Cột III áp dụng cho các vít khác bằng vật liệu cách điện.

Bng 12 - Mômen xoắn để thử nghiệm vít và đai ốc

Đường kính danh đnh của vít

(đường kính ren ngoài)

mm

Mômen xoắn

Nm

I

II

III

 

 

2,8

0,2

0,4

0,4

> 2,8

3,0

0,25

0,5

0,5

> 3,0

3,2

0,3

0,6

0,5

> 3,2

3,6

0,4

0,8

0,6

> 3,6

4,1

0,7

1,2

0,6

> 4.1

4,7

0,8

1,8

0,9

> 4,7

5,3

0,8

2,0

1,0

> 5,3

 

 

-

2,5

1,25

Mối ghép cố định hoặc mối nối điện khôngđượchư hại đến mcảnh hưởngđến việc sử dụng sau này.

Chú thích

1)Các vít ren cách nhau cóđườngkính danh định 2,9 mmđượccoi nhưtương đươngvới các vít có ren theo hmét tiêu chuẩn ISOđườngkính 3 mm.

2)Hình dáng của đu tuốc nơ vít phi phù hợp với mũ vít

28.2.Các mối nối điện phải có kết cấu sao cho lc ép tiếp điểm không truyn qua vật liệu cách điện có khả năng co ngót hoặc biến dng trkhi có đủ đđàn hi trong phn kim loại để bù cho bất kỳ sựcongót hoc biến dạng có thể xảy ra của vậtliệu cách điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

Chú thích – Vt liệu gốmkhông thểbị co ngóthoặcbiến dạng.

28.3.Vít có ren cách nhau khôngđượcdùng để ni những phần mang dòng, trừ khi chúng kẹp những phn trực tiếp tiếp xúc với nhau.

Vít ct ren khôngđượcdùng để nối điện những phn mangdòng trừ khi nó tạo ra ren vít máy chun đy đủ. Các vít như vậy không được dùng nếu chúng có khả năng được thao tác bởingười sử dụng hoặc người lắp đặt trkhi renđượctạo thành bằng cách ép dập.

Vít cắt ren và vít có ren cách nhau có thể dùng để nối đất liên tục, với điu kiệnlà trong sử dụng bình thường không buộc phải tháo lắp mối nối đó và ít nhất hai vít được dùng cho mỗi mối nối.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

28.4.Vít và đai ốc thc hiện nối cơ khí các phần khác nhau của thiết bị phải đưcđảm bảochống lại sự nới lng, nếu chúng cũng đng thời thc hiện mi nối điện hoặc tạo ra nối đất liên tục.

Chú thích

1) Yêu cầunày không áp dụngđối vớicác vít trong mch ni đất,nếu ítnhất sửdụng hai vít để ni hoặc nếu đã có mch ni đt dự phòng.

2)Vòng đm đàn hi,vòng đệm hãm và các loi hãm thuộc mũ vít là những phương tiện có thể đảm bảo đủ đan toàn.

3)Hợp cht gn mềm ra khi có nhiệt chđảm bo đủ an toàn cho các mi nối dùng vít không chịu xoắn trong sửdng bìnhthường.

Vítcấy dùng cho các mi nối điện phải được đảm bảo chống lại sự nới lng nếu các mối nối đó phải chịu lực xoắn trong sử dụng bình thường.

Chú thích

1) Yêu cầunày không hàm ý là cn phải có hai vítcấytrlên cho vic nối đất liên tục.

2)Cổ vít không trònhoặckhía hình chữ V phù hp có thlà đ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.

29. Chiều dài đường rò, khe hở và khoảng cách qua cách điện

29.1. Chiu dài đường rò và khe hphải khôngđượcnhhơn các giá trị cho trong bảng 13, tính bằng milimét.

Nếu điện ápcộnghưởng xut hiện gia điểm ni một cun dây với mt tụ điện và những phần kim loi được cách lyvới những phần mang điện chỉ bằng cách điệnchính, thìchiều dàiđườngrò vàkhe hphải khôngđượcnhhơn các giá trị qui định đi với giá trị điện áp gây ra do cộng hưng, các giá trị này còn phải tăng thêm 4 mm nữa trong trường hp cách điện tăng cường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.

Đối với thiết bị cócắm đầu vào, các phép đo được thực hin với bnối thích hp. Đối với thiết bị nối dây kiu X không phải loại có dây nối chế tạo đặc biệt, các phép đo được thc hiện với ruột dẫn ngun có diện tích mặt cắt lớn nhất được qui định trong bảng 11 và cả khi không có ruột dẫn. Đi với những thiết bị khác, các phép đo được thc hiện trên thiết bị như khi được giao.

Đối với thiết bị có dây đai, thì các phép đo được thc hiện với các dây đai đã lắp sn và các thiết bị bt kỳ dùng để thay đổi độ căng dây đai thìđượcđiều chỉnh vvị trí bất lợi nhất trong phạm vi điều chnh và cả khi đã tháo cácdây đai.

Nhng phần chuyển động được được đặt ở vị trí bất lợi nhất. Đai ốc và vít có mũ không phải hình tròn coi như được xiết chặtvị trí bất lợi nhất.

Khe hgiữa các đu nối và những phần kim loại chạm tớiđượccũng được đo khi vít hoặc đai ốc được vặn ra hết cỡ, nhưng khi đó khe hphải khôngđượcnhhơn 50% các giá trị chra trong bảng 13.

Khoảng cách qua các khe hoặc lỗ ở các phần bên ngoài bng vật liệu cách điện được đo tới lá kim loại tiếp xúc với bmt chạm tới được. Lá kim loại nàyđượcấn vào trong các góc và các vị trítươngtự bằng que thử cho ở hình 1, nhưngkhôngđược nhét vào trong các l.

Nếu cn, lực được đặt vào điểm bất kỳ trên ruột dẫn trần, trừ của các phần tử nhiệt, vào điểm bất kỳ trên ống mao dẫn bng kim loại không cách điện của bộ ổn nhiệt và các dụng cụ tương tự, và lên phía bên ngoài vỏ kim loại với mục đích làm giảm chiều dài đường rò và khe htrong khi thc hiện phép đo.

Lc được đặt vào bng que thử như chỉ ra trong hình 1 và có giá trị là:

-2 N đối với ruột dẫn trn, ống mao dẫn không cách điện của bộ ổn nhiệt, ống bng vật liệu dẫn điện, lá kim loại bên trong thiết bị và các phần tương tự.

-30 N đối với vỏ.

Chú thích

1)Phương pháp đo chiu dài đường rò và khe hởđượcchraphụ lục E.

2)Khe hđượcđo vòng bên trên các vách ngăn.Nếu vách ngăn nằm trên hai phầnkhôngđượcgn với nhau, thì chiu dàiđườngrò và khehở đượcđo qua chỗ ghép nối.

3)Đối với thiết bị có nhng phn được cách điệnkép,những chỗ khôngcó kim loại gia cáchđiện chính và cách diện phụ, các phépđođược thc hiện như là có lá kim loại giữa hai cách điện.

4)Khi đánh giá chiu đài đường rò và khe hở, cn xét đến ảnh hưởng của nhng lớp lót cáchđiện của vỏhoặcnp bằng kim loại.

5)Các phương tiện dùng đcđịnh thiết bịvới giá đđượccoi là có thể chạm tớiđược.

6)Các giá trị qui định trong bảng không áp dụng cho nhngđiểmbt chéo cuộn dây ca động cơ.

Bảng 13 - Chiều dàiđườngrò và khe hnhnhất

Khong cách

mm

Kết cấu vàthiết bị cp III

Thiết bị khác

Điện áp làm việc130 V

Điện áp làm việc >130 V và250 V

Điện áplàm việc > 250 V và480 V

Chiều dài đường rò

Khe h

Chiều dài đường rò

Khe h

Chiều dàiđường

Khe h

Chiều dài đường rò

Khe h

Gianhữngphn mang điện có điện thếkhác nhau1)

 

 

 

 

 

 

 

 

-nếu đượcbảo vệ chống lng đọng của bẩn2)

1,0

1,0

1,0

1,0

2,0

2,0

2,0

2,0

- nếu khôngđược bảo vệchống lng đọng của bẩn

2,0

1,5

2,0

1,5

3,0

2,5

4,0

3,0

- nếu làcác cun dây được sơn hoặc tráng men

1,0

1,0

1,5

1,5

2,0

2,0

3,0

3,0

-Đối vớicác điện trcó hệ snhiệt dương (PTC)kểcả những sợi dây nối của chúng,nếu được bảo vệchng lng đng của bn2)

-

-

1,0

1,0

1,0

1,0

-

-

Giữa các phn mang điện và các phầnkim loi khác trên cách điện chính:

-nếu cách điện chính được bảo vchng lng đọng của bẩn2)

 

 

 

 

 

 

 

 

-nếu cách điện chính là gốm, mica nguyên chất vàvật liệutươngtự

1,0

1,0

1,0

1,0

2,53)

2,53)

-

-

- nếu cáchđin là vt liu khác

1,5

1,0

1,5

1,0

3,0

2,53)

-

-

- nếu khôngđượcbo vệchống lắng đọngcủa bẩn

2,0

1,5

2,0

1,5

4,0

3,0

_

 

- nếu những phn mang điện là các cun đâyđượcsơn hoặc tráng men

1,0

1,0

1,5

1,5

2,0

2,0

-

-

- ở đầu của phần tử nhiệt kiểu vỏ bọc hình ống

-

-

1,0

1,0

1,05)

1,04)

-

-

Gia các phn mangđiệnvà phn kim loạikhác trên cách đintăng cường

 

 

 

 

 

 

 

 

- nếucác phn mangđiện là các cun dây được sơnhoặc trángmen

-

-

6,0

6,0

6,0

6,0

-

-

- đối với những phần mang điện khác

-

-

8,0

8,0

8,0

8,0

-

-

Giữa các phần kim loại cách ly bằng cách điện phụ

-

-

4,0

4,0

4,0

4,0

-

-

Giữa các phần mang điện bên trong hốc của bề mặt lắp đặt thiết bị và mặt phẳng mà nó được cố định

2,0

2,0

6,0

6,0

6,0

6,0

-

-

Chú thích cho bảng 13

1)Khehởqui địnhđâykhông áp dụng cho khe hở không khígiữa các tiếp đim của các bộ khống chế tự động, các ngt điện có kết cấu khe hở nhỏ vàcác khí cụ tương tự, không áp dụng cho khe hkhông khígiữa các bộ phận mangdòng điện của nhng khícụđókhe hthay đổi theo sự chuyn động của tiếp điểm.

2)Nói chung,phần bêntrong của thiết bị có vỏ bọc chốngđượcbụi vừa phải thì coi như được bảo vchống lng đọng của bẩn, vớiđiều kiệnthiết bị không tự sinh ra bụi;không yêu cầu gắnxi kín.

3)Nếu các phnđó cứng vữngvàđược cđịnh bng cách đúc hoặc nếukết cấu sao cho khoảng cách khó có thể bị giảm do sự biến dạng hoặc dịch chuyển của các phn, giá trị này có thể gim xuống còn 2,0 mm.

4)Nếu được bảo vệ chống lng đọng của bn.

5)Nếu cáchđiện bng vt liệu gm,mica nguyên chất và các vật liệu tương tựđượcbảo vệ chống lắng đọng của bn.

Đối với chú thích 4) và 5)

Chiu dàiđườngrò1,0 mm làđượcphép nếu đáp ứng haiđiều kiệnsau:

-vt liu cáchđiện ở đầucủa phn từ có vỏ bọc hình ống chịuđượcphóngđiệnbmặt (CTI > 250). Vật liệu này cóthlàbtoxít magiêhoặcvật liệu gnkín.

-môitrường ở đầucủa phn tử cóvỏ bọc hìnhốngđược bảo vệchống lng đng bụi bẩn nhờ có np che. Np che phải gn với đu củaphần tử nhưng khôngnhất thiết phải tiếp xúc với phn tử.

·Nói chung, vbọc thiết bị không đđể bảo vệ.

·Nếu có mũ chụp hoặc nút bằng sứ hoặc bng cao su silicôn đượclắp vào đầucủa phn tử,thì giá trịbình thườngcủa chiu dài đường rò và kheháp dụngchobề mặtngoài của mũ chụphoặcnút.

Đối với các đường dẫn điện trên tấm mạch in,trừngoài gờ, các giá trị trong bảng giữa nhng phần cócựctính khác nhau có thểđượcgiảm với điều kiện là giá trị đnh củang suất điện ápkhôngđược vượtquá

-150 V trên mm với khoảng cách nhỏ nhất 0,2 mm, nếu được bảo vệ chống lắng đọng của bẩn;

-100 Vtrên mm với khoảng cách nhỏ nhất 0,5 mm, nếu không có bảo vệ chống lắng đọng của bẩn.

Đối với điện áp đnh vượt quá 50 V, chiều dài đường rògiảm chđược áp dụngnếunhưchschịu phóngđiện bmặt (PTI) của tấm mạch in lớn hơn 175 khi đo phù hợp với phụ lục N.

Các khoảng cách này có thể giảm nữa, với điều kiện là thiết bị phù hợp với các yêu cầu của điều 19 khikhoảng cáchđượcngăn mạch ln lượt.

Chú thích 7 - Khi các giới hn qui địnhtrên dn đến những giá trị cao hơn các giá trị cho trong bảng, thìáp dng các giá trị cho trong bng

Chiều dàiđượcrò và khe htrong bộ ghép quang điện không phải đo.

Đi với những phần mang điện có điện thế khác nhau chđượccách ly bằng cách điện chính, được phép áp dụng chiều dài đường rò và khe hnhhơn nhng giá trị qui địnhtrong bảng với điều kin các yêu cầu trongđiều19 được đáp ứng nếu chiều dài đường rò và khe hđược ngn mạch ln lượt.

29.2.Cách điện bảo vệ để không chạm tới nhng phần mang điện với điện áp làm việc đến 250 V phải có bdày ít nhất là 1,0 mm nếu đó là cách điện phụ vàít nhất là 2,0 mm nếu đó là cách điệntăng cường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bng phép đo.

Chú thích

1)Điu này không hàm ý là khoảng cách chđượcqua cáchđiện rắn mà thôi. Cách điện này có thể gm vật liệu rn cộng thêm mthoặc một số lớp không khí.

2)Đối với thiết bị có những phnđượccáchđiệnkép,những chỗ không có kim loại gia cách điện chính và cách điện phụ,các phépđođược thực hiện nhưlàcó lá kim loại giữa hai lớp cách điện.

29.2.1.Yêu cu này không áp dng nếu cách điệnđượcbọcdạng lá mỏng, không phải là mica hoặc vật liệu có dạng vẩy tương tự, và

-đối với cách điện phụ, phải bao gm ít nhất là hai lớp, với điu kiện là mỗi lớp này phải chịu được thử nghiệm độ bn điện của 16.3 cho cách điện phụ;

-đối với cách điện tăng cường phải bao gm ít nht ba lớp, vớiđiu kiện là hai lớp bất kỳ nào ghép với nhau cũng phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của 16.3 cho cách điện tăng cường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

29.2.2. Yêu cầunày cũng không ápdụng nếucách điện phụ hoặc cách điện tăng cường là không chạm tới được và đáp ứng mttrong nhưngđiều kiện sau:

-độ tăng nhiệt độ lớn nhấtxác địnn trong quá trình thử nghiệm của điu 19 không được vượt quá giá trị qui định trong 11.8:

-cách điện, sau khi để 168 giờ trong lò được duy trìnhiệt độ vượt quá 50°C độ tăng nhiệt đlớn nhất được xác đnh trongquá trìnhthử nghiệmcủa điều 19 phải chịu đượcthử nghiệmđộ bn điện của 16.3: thửnghiệm này được thực hiện trên cách điệnnhiệt độ trong lò và cả sau khi nguội xung nhit độ xấpxỉ với nhiệt độ trong phòng.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách xem xét và bằng thử nghiệm.

Đối với bộ ghép quang điện, qui trình bình ổn được tiến hành tại nhiệt đvượt quá 50°C độ tăng nhit đlớn nhất đo được trên bộ ghép quang điện trong quá trình thử của điều 11 hoặcđiều19, bộ ghép quang diện được vận hànhđiều kiện bất lợi nhất xảy ra trong quá trình thử nghiệm này.

30. Độ chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt

Chú thích - Các thử nghiệm qui định trong điu này dựa trên cơscác tiêu chun IEC hiện hành liên quan tới vấn đnày. Nhng khái niệm khác để xác định độ bền chịu cháy, như là thử nghiệm lựa chọn trướccòn đangđượcxem xét.

Phlục H chỉ ra cách la chọn và trình tự cho thử nghiệmtrongđiềunày.

30.1.Những phần bên ngoài bằng vật liệu phi kim loại, nhng phần bằngvật liệu            cách điệnđỡ các phần mangđiện bao gm các mối nối và các phần bng vật liệu nhiệt dẻo tạo nêncáchđiệnphụhoặc cáchđiệntăngcường, mà nếu như bị hỏng có thể khiến cho thiết bị không phù hợp với tiêu chuẩn này, phải có đủ độ bền chịu nhiệt.

Kiểm tra sự phù hợp bng cách áp dụng thử nghiệm ép viên bi lên các phần có liên quan bng thiết bị chỉ ra trong hình 12.

Trước khi thử nghiệm, bộ phận này được giữ 24 h trongmôi trườngcó nhiệt độ từ 15°C đến 35°C và độ ẩm tương đối từ 45% đến 75%.

Bộ phận được đỡ sao cho bmặt trên của nó nằm ngang và phần hình cu của thiết bị được ép lênbề mặtnày với lực bng 20 N. Bề dàycủa bộ phậnđượcthử nghiệm ít nhất phải bằng 2,5 mm.

Chú thích 1 – Nếu cn thiết, bdày yêu cu có thể đạtđượcbng cáchdùnghai hoặc nhiu phn của bộ phận đó.

Thử nghiệm đượcthực hiệntrong bung nhiệt tại nhiệt độ 40°C ± 2°C cộng với độ tăng nhiệt ln nhấtđượcxác định trong quá trình thử nghiệm của điều 11, nhưng ít nhất phải bằng:

-đối với nhng bộ phận ngoài75°C ± 2°C

-đối với nhng bộ phận đcác phn mang điện 125°C ± 2°C

Tuy nhiên, đối với nhng bộ phận nhiệt dẻo tạo nên cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường, thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ 25°C ± 2°C cộng với độ tăng nhiệt lớn nhấtđượcxác định trong quá trình thử nghiệm củađiều19 nếu giá trị này cao hơn. Các độ tăng nhiệt của 19.4 không được xét tới với điu kiện là thử nghiệm 19.4 đươc kết thúc do tác động của thiết bị bảo vệ không tự phục hi và để phục hi cn phải tháo lắphoặcdùng đến dụng cụ.

Trướckhi bt đu thử nghiệm, thiết bđược đưa lên nhiệt độ đãđượcxác định ở trên.

Sau 1 h, lấy thiết bị ra và ngay lập tức nhúng bộ phận này vàonướclạnh sao cho nó nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng trong 10 s.Đườngkính của vết lõm không được vượt quá 2mm.

Chú thích

2) Đối vớicác bộ phận đỡ các cuộn dây, chỉ các bộ phận đhoặc giữ đu nối đúng vị trímới phảichịu thử nghiệm này.

3)Thử nghiệm không thc hiện đi với các bộ phn bng vật liệu gm.

30.2.Những bộ phận bằng vật liệu phi kim loại phải chống đượclửa mớivà la lan ra.

Yêu cầu này không áp dụng cho các chi tiết trang trí,núm và các bộ phận khácít có khả năng bị bốc cháy hoặc lan truyền la bắt nguồn từ bên trong thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thnghiệm 30.2.1; 30.2.4 và thử nghiệm 30.2.2 hoặc 30.2.3, tùy theotrường hợpphải áp dụng.

30.2.1.Nhng mẫu đúc riêng biệt của các phn liên quan phải chịu thử nghiệm đốtcháy của phụ lụcJ. Tuy nhiên, thay vì thử nghiệm đốt cháy, thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của phụ lục K được thc hiệnnhiệt độ 550°C trên những phần tương ứng của thiết bị nếu:

-không có những mẫu đúc riêng biệt;

-không có bằng chng là vật liệu chịu được thử nghiệm đốt cháy;

-các mẫu đúc riêng biệt không chịuđượcthử nghiệm đốt cháy.

30.2.2.Đối với những thiết bịđượcvận hành khi có người trông coi, những phần bằng vật liệu cách điện dùngđể đcác mối nối mang dòng điện trên 0,5 A trong vận hành bình thường, thì phải chịu thử nghiệm si dâynóng đỏ của phụ lục K, thử nghiệm này được thực hiệnnhiệt độ 650°C. Thử nghiệm này cũng thực hiện trên các phần tiếp xúc với, hoặc gần sát với các mối ni như vậy.

Thử nghiệm này không thực hiện đối với các thiết bị cm tay, đối với các thiết bị mà muốn giữvị trí đóng mạch phải dùng tay hay chân hoặc đối với các thiết bị được đưa tải liên tục bằng tay.

Chú thích

1)Thử nghiệm này không thc hiện trên các phn đỡ các mối nối hàn điện.

2)Được coi là "gn sát“ khi khoảng cách khôngvượtquá 3 mm.

30.2.3.Đối với các thiết bị khác, những mối nối được đỡ bằng các phn bng vật liệu cách đin vàmangdòng điện trên 0,5 A trong vận hành bình thường, thì phải chịu thử nghiệm mối nối chất lượng kém của phlục L. Nếu thử nghiệm này không thể thc hiện được do thiết kế của mối nối. thì những phnbằng vật liệucách điện dùng để đỡ mốinối phải chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của phụ lục K,thử nghiệm nàyđượcthực hiệnnhiệt độ750°C. Trongtrường hợp này, thử nghiệm cũngđược thực hiệntrên các phntiếpxúc vớihoặc gầnsát với mối nối.

Chú thích

1)Thử nghiệm này khôngthực hiệntrên các phnđỡcác mi ni hànđiện.

2)Được coi làgần sát” khi khoảng cách khôngvượtquá 3 mm.

Trong quá trình áp sợi dây nóng đỏ, đo độ cao và thời gian cháy của ngọn lửa.

Thêm vào đó, đối với những phần chịuđượcthử nghiệm sợi dây nóng đỏ, nhưng lại cháytrong thờigianáp sợidây nóng đỏ, thì các phn xung quanh phải chịu thử nghiệm ngọn la hình kim của phụ lụcMtheothờigiancháy đo được của ngọn la nếu:

-chúng được đặt ở trong khoảng cách bng chiu cao ngọn lửa, và

-chúng có nhiều khả năng bị tác động bởi ngọn lửa.

Tuy nhiên, những phần được chắn bng tấm ngăn riêng biệt đáp ứng thử nghiệm ngọn lửa hình kim thì không cần thử nghiệm.

Thử nghiệm ngọn la hình kim không thc hiện trên các phần làmbng vật liêu cấpFV-0hoặc FV-1 theo IEC707. Mu vật liệu chịu thử nghiệm của IEC 707 phải khôngđượcdàyhơn phần cóliênquan.

Chú thích 3 - Được coi là nhng phncó nhiều khả năngbị ngọnlửatác độnglà nhngphnnmbêntrongkhônggian hình trụ thng đứng có bán kính 10 mm và chiu cao bng chiucao của ngọnla, đặt bên trên điểmđặt của sợi dâynóng đỏ.

30.2.4.Nếu các phn không chịu được thử nghiệm 30.2.2 hoặc 30.2.3, thử nghiệm ngọn la hình kim của phụ lục M được thực hiện trên tất cả các phn khác bằng vật liệu phi kim loại nm trong khoảng cách 50 mm. Tuy nhiên, nhng phầnđượcchn bằng tấm ngăn riêng biệt đáp ứng thử nghiệm ngọn la hìnhkim thì không phải thử nghiệm.

Thử nghiệm ngọn la hình kim không thc hiện trên các phn bằng vật liệu cấp FV-0 hoặc FV-1theo IEC 707. Mẫu vt liệu chịu thử nghiệm theo IEC 707 phải không được dày hơn phần có liên quan.

30.3.Vật liệu cách điện qua nó có thể xuất hiện cácđườngđiện bò nhỏ phải có đủ độ bn chịu phóng điện bmặt, có chú ý đến mức độ ngặt nghèo củađiều kiệnlàm việc.

Đường điện bò có thể xuất hiện:

-giữa các phần mang điện có điện thế khác nhau;

-giữa các phần mang điện và các phầnkim loạinối đất;

-qua vt liệu cách điện của cổ góp và các đầu đỡ chổi than.

Kiểm tra sự phù hợp bng thử nghiệm chịu phóng điện bmặt của phụ lục N.

Những phần bằng vật liệu cách điện sử dụng trongđiều kiện làm việc bình thường và các phần bằng vặt liệu gm không phải thử nghiệm.

Điện áp thử nghiệm là 175 V đối với các phần bằng vật liệu cách điện dùng trong điều kiện làm việc ngặt nghèo. Nếu vật liệu không chịu được thử nghiệm này và không có rủi ro nào khác ngoài lửa thì các phn xung quanh phải chịu thử nghiệm ngọn la hình kim của phụ lục M.

Đin áp thử là 250 V đối với các phầnbằngvật liu cách đin dùng trongđiều kiệnlàm vicđặc biệtngặt nghèo. Nếu vật liệu không chịuđượcthnghim này nhưng chịuđượcthnghim với điện ápthử nghiệm175 V và không có rủi ro nào khác ngoài lửa thì các phần xung quanh phải chịu thử nghiệm ngn la hình kimcủa phụ lục M.

Thử nghiệm ngọnlửa hìnhkim không thc hiện trên các phầnđượclàm bng vật liệu cấp FV-0 hoặc FV-1 theo IEC 707. Mu vật liệu chịu thử nghiệm của IEC 707 phải khôngđược dàyhơn phần có liên quan.

Chú thích

1)Thử nghiệm ngọn la hình kimđược thực hiện trêncác phn bng vật liu phi kim loại nằm trong phạm vi 50 mm tính từ bt kỳ chnào màđóđường điện bò có thể xuấthiện. Tuy nhiên,những phần được che chắn bằng tấm chắn riêng biệtđáp ứng thử nghiệm ngọn la hình kim thìkhông phải thử nghiệm.

2) Điều kiệnlàm vic ngặt nghèo của vt liu cáchđiệnđượccho trong phu lụcP.

31. Chống gỉ

Các bộ phận bằng sắt thép, mà nếu bị gcó thể khiến thiết bị không phù hợp với tiêu chuẩn này, thìphải được bảo vệ đủ để chng g.

Chú thích - Các thử nghiệmđượcqui định trong phn 2 khi cn thiết.

32. Bức xạ, tính độc hại và các rủi ro tương tự

Thiết bị phải không đượcphát ra bức xạ có hại hoặc gây rủi ro độc hại hoặc các rủi ro tương tự.

Chú thích - Các thử nghimđượcqui định trong phn 2 khi cn thiết.

Vt liệu: Kim loại, trkhi có qui định khác

Kích thướctính bng milimét

Dung sai cáckích thước khôngcó ghi dung sai:

đối với góc: 0/-10

đối với kích thướcdài:

đến 25 mm: 0/ -0,05

trên 25 mm: ± 0,2

Cả hai khớp cho phép xoay trong cùng mt phng và cùng vmộthướngtrong phạm vi 90° với dung sai từ0đến +10°

Hình 1 - Que thử

Kích thước tính bằng milimét

Hình2- Que thử

Kích thước tính bằng milimét

Hình 3 - Que thử

Hình 4 - Sơ đđo dòng rò ở nhiệt độ làm việc cho việc nối một pha thiết bị cấp II

Hình 5 - Sơ đồ đo dòng rònhit độ làm việc cho việc nối một pha thiết bị khác với thiết bị cấp II

Hình 6 - Sơ đồ đo dòng rònhiệt độ làm việc cho việc nối ba pha thiết bị cấp II

Hình 7 - Sơ đđo dòng rònhiệt độ làm việc cho việc nối ba pha các thiết bị khác với thiết bị cp II

Hình 8 - Sơ đthử nghiệm độ bền điệnnhiệt độ làm việc

D là điểmxa ngun cung cấp nhất, nơi công suất lớn nht cung cấp cho phụ tải ngoài vượt quá 15W.

A và B là các điểmgn ngun cung cấp nhất, nơi công suất lớn nhất cung cp cho phụ tải ngoài không vượt quá 15W. Đó là các điểm công suất thấp.

Các điểm A và B được ngắn mạch riêng biệt vớiC.

Cácđiều kiệnsự ctừ a) tới f) qui định19.11.2được áp dụngriêngbiệtchoZ1;Z2;Z3, Z6và Z7khi phải áp dụng.

Hình 9 - Vídụ vmạch điện tử vớicác điểm công suất thấp


Hình 10 – Đinh thử


Hình 11 - Thiết bị thử uốn

Hình 12 - Thiết bị thử nén bằng viên bi

Kết cấu được chấp nhn

Bộ phn của thiết bị bằng vật liệu cách điện và đượctạo hình sao cho có thể thấy rõ nó là một phn của kẹp dây.

Một trong các má kẹp được cố định vớithiẽt bị.

Vít kẹp có thể bắt xuyên qua lỗ ren trong thiết bị, hoặc đút qualỗ khe hở, sau đóđượccố định bng đai ốc.

Kết cấu khôngđượcchấp nhận

Vít bt xuyên qua lren trong thiết bị (hoặc vít đút qua ltrong thiết bị và được cố định bng đai ốc) đukhông được chấp nhn.

Hình 13 - Ví dụ về các cách chặn dây

1)Bộ phn mang dòng

2)Bộ phận tạo hoặc truyền lực ép tiếpđiểm.

Hình 14 - Ví dụ vcác phần của đầu nối đất

 

PHỤ LỤC A

Tiêu chuẩn tham khảo

Các tiêuchuẩn dưới đây bao gồmnhững điều khoản mà, thông qua nhng tham khảo trong phn văn bản, đã trthành những điu khoản của tiêu chuẩn này. Tại thời điểm công bố, các tiêu chuẩn này là có hiệu lực vớinhững sửa đổi bổ sung. Tất cả các tiêu chun đu có thể được rà soát lại và các bên cóthỏa thuận dựa trên cơ stiêu chuẩn quốc tế này, nên nghiên cứu khả năng áp dụng những xuất bản mới nhất của các tiêu chuẩn nêu ra dưới đây. Các thành viên của IEC và ISO lưu giữ danh mục các tiêu chuẩn quốc tế đang có hiệu lực.

Tiêu chuẩn IEC:

61-1:1969 Đầu đèn

65 : 1985 Yêu cầu van toàn đối với các thiết bị điện tử cấp điện từ lưới điện và các thiết bị có liên quan dùng trong gia đình và các mục đích chung tương tự.

68-2-32 : 1975 Thử nghiệm rơi tự do.

83 :1975 Phích cắm và ổ cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự. Các tiêu chuẩn.

85 :1984 Đánh giá các chỉ tiêu vnhiệt và phân cấp cách điện.

112 : 1979 Phương pháp xác định các chỉ số so sánh và chỉ số chịu phóng điện bmt của vật liệu cách điện rnđiều kiện ẩm ướt.

127:1974ng dây chảy dùng cho cu chảy loại nhỏ.

227 : 1979 Cáp cách điện bằng clorua polivinylcó điện áp danh định đến và bng 450/750 V.

245 :1985 Cáp cách điện bằng cao su có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V.

252 :1975 Tụ cho động cơ xoay chiều.

309 :1988 Phích cắm, ổ cắm và bộ nối dùng trong công nghiệp.

320 :1981 Bộ nối thiết bị dùng trong gia đình và các mục đích tương tự.

328 : 1972 Chuyển mạch dùng cho thiết bị.

384-14 : 1981 Tụ điện cố định dùng cho thiết bị điện tử. Phần 14: Tính năng riêng: Tụ điện cố định dùng để triệtnhiễuradio. Lựa chọn phương pháp thử nghiệm vàyêu cầuchung.

529 : 1989 cấp bảo vệ bng vỏ ngoài (ký hiệu IP).

685-2-1 : 1980 Bộ phận nối dùng cho các thiết trí điện trong gia đình và các thiết trí điện đặt cố định tương tự. Phần 2: Yêu cầu đặc biệt. Đầu nối không dùng vít để nối các ruột dẫn bằng đng không cần có sự chuẩn bị đặc biệt.

695-2-1 : 1980 Thử nghiệm rủi ro cháy. Phần 2: Phương pháp thử. Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đvàhướngdẫn.

695-2-2 :1980 Thử nghiệm bằng ngọnlửahình kim.

695-2-3 :1984 Thửnghiệm mi nối cht lượng kém với các bộ gia nhiệt.

707 : 1981 Phương pháp thử để xác định khả năng cháy của vật liệu cách điện rn khi đặt vào ngun đốt mi.

730 Bộ khng chếđiện tự động dùng trong gia đình và các mục đích tương tự.

730-1 : 1986 Phần 1: Yêu cầu chung.

742 :1983 Máy biến áp cách ly và máy biến áp cách ly an toàn. Các yêu cu.

817:1984 Thiết bị thử nghiệm va đập thao tác kiểu lò xo và cách hiệu chuẩn thiết bị.

999 :1990 Thiết bị đấu nối. Các yêu cầu van toàn cho các bộ kẹp loại bắt vít và loại không bắt vít, dùng cho ruột dn điện bằng đng.

Tiêu chun ISO

1463 :1962 Lớpphủ kim loại và ôxit. Đo bdày lớp phủ. Phương pháp kính hiển vi.

2178 : 1982 Lớp phủ không từ tính trên nền từ tính. Phép đo độ dày lớp ph. Phương pháp từ tính.

 

PHỤ LỤC B

Thiết bị chạy bằng ắc quy (pin nạp)

B.1 Phạm vi áp dụng

Phụ lục này áp dụng cho những thiết bị chạy bằng pin nạp được nạp điện bên trong thiết bị.

Chú thích - Phụ lục này không áp dụng cho các bộ nạpc quy (IEC 335-2-29).

Áp dụng tất cả các điều trong tiêu chuẩn này trừkhi có qui định khác trong phụ lục này.

B.2 Các định nghĩa

B.2.2.9 Vận hành bình thường: Thiết bị được vận hành trong những điều kiện sau:

-thiết bị được cấp ngun từ các pin nạp của nó đã nạp đy và được vận hành như qui địnhphần 2;

-thiết bị được nạp, trước đó, pin nạp phải được phóng điện tới mức thiết bị không thể hoạt động được;

-nếu có thể, thiết bị được cấp nguồn từ lưới điện, thông qua bộ nạp ắc quy của nó, trước đó, pin nạp phải được phóng điện tới mức thiết bị không thhoạt động được. Thiết bị được vận hành như qui định ở phần 2.

B.2.7.2

Chú thích – Nếu một bộ phận phiđượctháo ra để lấyđượcpin ratrước khi vứt bỏthiết bị thì bộ phận đókhông được coilàbộ phận tháođược, cho dù trong bn hướng dẫn có ghi rõ là phải tháo bộ phận đó.

B.4 Điều kiện chung để thử nghiệm

B.4.101 Nếu không có qui định nào khác, khi thiết bị được cấp nguồn từ lưới điện, chúng được thử nghiệm như qui định đối với thiết bị được truyn động bng động cơ điện.

B.7 Ghi nhãn và hướng dẫn

B.7.1.Khoang chứa pin của nhng thiết bị lắp pin, màsau này người sử dụng sẽ phải thay, phải ghi rõđiện áp của pin và cực tính của các đu cực.

Chú thích

1)Nếusử dụngmàu sc, đu ccdương phải đượcđánh dấu bng màu đvà đu ccâmbng màu đen.

2)Khôngđượcdùng màu sc như làphương tiệnduy nhất để chthcc tính.

B.7.12 Bảnhướng dẫnphải có thông tin vviệc lắp pin.

Bản hướng dẫn sử dụng nhng thiết bị lắp pin, mà sau này người sử dng sẽ phải thay, phải có nhữnghng mục sau:

-stham khảo kiểu pin:

-hướngđặt pinliên quan đến cc tính:

-phương pháp thay pin;

-các chi tiết liên quan đến việc loại ban toàn những pin đã hết điện;

-cnh báo không được sử dụng các loại pin dùng một ln, khôngnạp lại được;

-cách xử lý đi với pin bị rò.

Bn hướng dẫn sử dụng những thiết bị lắp pin có chứa những vật liệu nguy hiểm cho môi trường phải nêu chi tiết cách tháo pin ra và phải ghi rõ rằng:

-phải tháo bpin khi thiếtbị trước khi vứt bỏ thiết bị:

-pin phảiđượcloại bmột cách an toàn;

-phải ngt thiết bị ra khỏi ngun điện khi tháo pin ra.

B.7.15 Ghi nhãn, trừ những điu chỉ liên quan đến pin, phải được đặt trên phần của thiết bni với lưới điện.

B.8 Bảo vệ chng chạm tới nhng phần mang điện

B.8.2 Nhữngthiết bcó pin mà người sử dụng có thể thay thế được và không thvận hành nếu không có pinđượclắp vào vị trí thì chyêu cầu có cách điện chính giữa những phần mang điện và những phầnchạmtới được trong khi và sau khi tháo pin.

B.11Phát nóng

B.11.7 Pin được nạp trong khoảng thời gian được ghi trong bản hướng dẫn sử dụng hoặc trong 24 h,ly theo giá trị lớn hơn.

B.19 Thao tác không bình thường

B.19.1 Thiết bị cũngcòn phải chịu cácthử nghiệm ởB.19.101, B. 19.102 và B.19.103.

B.19.10 Khôngápdụng.

B.19.101Thiết bị đượccấpđiện ápdanh đnh và nạp điện trong168 h.

B.19.102 Đối với những thiết bị cópin tháo rađược mà không cần đến dụng cụ, có các đầu có thể nối ngn mạch bng một que thng và mngthì ni ngn mạch các đầu cực của pin, pin khi đó đã được nạp đy.

B.19.103 Thiết bị có pin mà người sử dụng cóthể thay thế được thì được cấp ở điện áp danh định và cho vn hành ở chế đbình thường nhưng pin đã được tháo ra hoặc được đặtbất kỳ vị trí nào mà kết cấu chophép.

B.21 Độ bền cơ

B.21.101 Thiết bị có chân cắm dùng để cắm vào ổ cắm thì phải có đủ độ bền cơ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho bộ phận của thiết bị có lắp các chân cắm chịu thử nghiệm rơi tự do, qui trình 2 theo IEC 68-2-32.

Số lần rơi là:

-100 lần, nếu khối lượng bộ phận đó không lớn hơn 250 g;

-50 ln, nếu khối lượng bộ phận đó là trên 250 g.

Sau thử nghiệm này, phải đáp ứng các yêu cu của 8.1, 15.1.1, 16.3 và 29.1.

B.22 Kết cấu

B.22.3

Chú thích - Những thiết bị có chân cm đế cắm vào ổ cắm thìkhi thử nghiệm phảiđượclắp ráp càng đy đủ càng tốt.

B.25 Đầu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

B.25.13.2

Chú thích - Yêu cu này không áp dụng cho các dây dn liên kết chịu điện áp cc thấp an toàn.

B.30 Độ chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt

B.30.2 Đối với những phần của thiết bị được nối tới lưới điện trong thời gian nạp thì áp dụng 30.2.3. Đối với những phần khác thì áp dụng 30.2.2.

 

PHỤ LỤC C

Thử nghiệm lão hóa động cơ

Thử nghiệmnày có thể thực hiện khi có nghi ngvphân cphệ thốngcáchđiệncủa cun dâyđộng cơ điện,ví dụ:

-khisử dụngnhững vật liệu cách điện quen thuộc không theo qui tc truyn thông:

-khisử dụng tổhợp của những vật liệu cách điện có cấp chịu nhiệt khác nhau, ở nhiêt độ cao hơn nhiệt độ cho phép đối với cấp thấp nhấtđược sử dụng;

-sử dụng nhng vật liệu khi còn chưa có đy đủ kinh nghiệm hiểu biết vchúng, ví dụ trongđộng cơcó cách điện toàn bkhung từ.

Thử nghiệmnàyđượclàm trên 6 mu củađộng cơ.

Hãm rôto của mỗi động cơ và cho dòng điện riêng biệt chạy qua cuộn dây rôto và cuộn dây stato. cường độ dòng điện này phải sao cho nhiệt độ của cuộn dây tương ứng bằng độ tăng nhiệt độ lớn nhất đo được trong quá trình thử nghiệmđiều 11,cộng thêm 25°C. Nhiệt độ này được tăng thêm một lượng bng một trong các giá trị được chọn từ bảng sau. Thời gian tổng tương ứng của những khi có dòng điện chạy qua đưc chra trong bảng sau.

Độ tăng nhiệt độ

°C

Thời gian tổng

h

0 ± 3

p1)

10 ± 3

0,5 p

20 ±3

0,25 p

30 ±3

0,125 p

1)p là bằng 8 000 nếu không có qui định nào khác trong phần 2.

Chú thích 1 – Đtăng nhiệt đđượcchn theo sự tha thuận với nhà chếtạo.

Thờigian tổng đượcchia thành bn chu kỳ bng nhau, sau mỗi chu kỳ làkhoảng thời gian48 hđộng cơ phải chịuxử lým như qui định trong 15.3. Sau ln xử lý ẩm cuối cùng, cách điệnphải chịu được thử nghiệmđộ bềnđiện như qui định trong 16.3,tuy nhiên điện áp thửnghiệm được giảm xung còn 50%giá trị quy định ởmục 1 của bng 5.

Sau mi chuktrong bốnchu kỳ và trước khi xử lý ẩm tiếp theo, dòng điện rò của hệthốngcách điện đượcđo như quiđịnh trong 13.2, bất kỳ một thành phần không thuộc vào hệ thống cách điện đang đượcthử nghiệmthì được tách ra trước khi thc hiện phép đo.

Dòng điện rò không được vượt quá 0,5 mA.

Nếuchỉ mộttrong sáu động cơ bị hỏng trong chu kỳ đu tiên của bốn chu kỳ thử nghiệm thì hư hng nàyđượcbqua.

Nếu một trong sáu động cơ bị hng trong chu kỳ thử nghiệm thứ hai, thứ ba hoặc thứ tư, thì năm động cơ còn lại phải chịu chu kỳ thứ năm sau đó là xử lý ẩm và thử nghiệm độ bn điện.

Năm động cơ còn lại phải hoàn thành thử nghiệm này.

Chú thích 2 - Để kiểm tra xemhệ thốngcách đin có thuộc cp chịu nhiệt mà nhà chế tạo khẳng định hay không, nhiệt đcuny khi thử nghiệm lấy bng giới hạn nhiệt độ cho cấp cách điện cộng thêm độ tăng nhiệt độđượcchọn trong bảng.

 

PHỤ LỤC D

Các yêu cầu riêng đối với bộ động cơ có bảo vệ

Bộ động cơ có bo vệ của những thiết bị dùngđể làm việc không có ngườitrôngphải chịu cácthử nghiệmsau.

Bo vệ đng cơ loại có thể phục hi bng tay phải có cơcấu đóng ngt khó nhả.

Thử nghiệm 19.7 được thc hiện trên một mẫu riêng biệt hoặc ở trong thiết bị hoặc vớiđộngcơ đượclắpđặttrên bàn thử. Thời gian thử nghiệm như sau:

-động cơ với bộ bảo vệ tự phục hiđượccho vận hành theo chu kỳ với rôto bị hãm trong thời gianlà 72 h đối với thiết bị có thời gian ứng suất điện ngắn và432 h đối với thiết bị có thời gianng suất điện dài;

-động cơ với bộ bảo vệ loại có thể phục hi bng tayđượcthao tác 60 ln với rôto bị hãm,bộ bảo vệđượcphục hi li càng sớm càng tốt sau mỗi ln tác động để giữ nóvị trí đóng nhưng không trước 30 s.

Nhiệt độ được theo dõi đu đặn trong 72 h đu đối với động cơ có bộ bảo vệ tự phục hi hoặc trong khong thời gian 10 ln tác động đu tiên đối với động cơ với bộ bo vệ loại có thể phục hi bằng tay. Nhiệt độ phải khôngđượcvượt quá giá trị qui định trong 19.7.

Trong quá trình thử nghiệm, bộ bảo vệ động cơ phải tác động tin cậy và phải phù hợp với các yêu cầu của điều 8. Không được xảy ra cháy.

Sau thời gian qui định cho việc đo nhiệt độ, động cơ phải chịu được thử nghiệm độbn điện của16.3,tuynhiên, điện áp thử nghiệm theo như qui định trong 19.13.

 

PHỤ LỤC E

Đo chiều dài đường rò và khe hở

Cácphương pháp đo chiu dàiđườngrò và khe hở qui định trong 29.1 đượcchỉ ra trongtrường hợptừ 1 đến 10. Những trường hợp này không phân biệt giữa khe hvà rãnh, hoặc giữa các loại cáchđiện.

Các giả thiết sau được chấp nhận:

-rãnh có thể có các cạnh bên song song, thu lại hoặc rộng ra;

-rãnh bất kỳ có cạnh bên rộng ra, chiều rộng nhỏ nhất trên 0,25 mm, chiều sâu trên 1,5 mm và chiu rộng tại đáy bng hoặc lớn hơn 1 mm thì được coi là khe hở không khí, qua nó không tn tạiđườngrò (trường hợp 8);

-góc cạnh bất kỳ bao gm góc nhỏ hơn 80°đượcgiả thiết là bắc cu vớimột cu nối cách điện rộng 1 mm (0,25 mm chotrường hợpkhông có bụi bẩn)đượcđặt vào vị trí bất lợi nhất (trường hợp3);

-khi khoảng cách quá đnh của rãnh là 1 mm (0,25 mm cho trường hợp không có bụibẩn hoặclớn hơn, chiều dàiđườngrò không tn tại qua khe hở không khí (trường hợp2);

-chiu dàiđườngrò và khe hđược đo giữa các phần dịch chuyểntương đối vớinhau được đo khi nhng phần này được đặtvị trí tĩnh bất lợi nhất của chúng;

-khe hở không khí bất kỳ nào chiu rộng nhhơn 1 mm (0,25 mm chotrường hợpkhông có bụi bẩn) được bqua trong tính toán tổng khe hở.

Điu kiện: Đường ròđáy bao gm một rãnh có các cạnh bên song song hoặc thu lại cóđộ sâu bất kỳ, với brộng nhhơn 1 mm.

Qui tc:Chiềudàiđườngkhehđượcđotrực tiếpquarãnhnhưđãchra.

Trường hợp1

Điu kiện: Đường rò ở đây bao gồm một rãnh có các cạnh bên song song, có độ sâu bất kỳ, với brộng bằng hoặc lớn hơn 1 mm.

Qui tc: Khehở làkhoảngcách  theođườngthẳng.Đườngđimentheođườngbiêncủarãnh.

Trường hợp 2

Điu kiện:Đườngđây bao gm rãnh hình chữ V, góc đnh nhỏ hơn 80° và brộnglớn hơn 1 mm

Quitắc: Khe hlà khoảng cách theođường thẳng. Đường rò đi men theođườngbiên của rãnhnhưngbrút ngnđáy rãnh bi cu nối bằng 1 mm (0,25 mm trongtrườnghợp khôngcó bụi bn).

Trường hợp 3

Điều kiện: Đường ròđây bao gmđường gân.

Qui tc: Khe hlà đường thẳng ngn nhất qua đnh của gân.Đườngđi men theođườngbiên của gân.

Trường hợp 4

Điều kiện: Đường ròđây bao gm phần mối ghép không được gn kín, hai bên có các đường rãnh, chiều rộng nhỏ hơn 1 mm (0,25 mm cho trong trường hợp không có bụi bẩn).

Qui tc:Đườngrò và khe hlà khoảng cách theo đường thng như chra trên hình vẽ.

Trường hợp 5

Điều kiện: Đường ròđây bao gm phn mối ghép không được gn kín, hai bên có các đường rãnh, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 1 mm.

Qui tc: Khehlà khoảng cách theo đường thẳng. Đường ròđi men theo đường biên của rãnh.

Trường hợp 6

Điều kiện: Đường ròđây bao gm phn mối ghép không được gn kín, một bên cóđườngrãnh, chiu rộng nhỏ hơn 1 mm, phía bên kia có đường rãnh rộng bằng hoặc lớn hơn 1 mm.

Qui tắc: Khe hvà đường rò nhưđã chỉ ra trên hình v.

Trưng hợp 7

Điu kiện: Đường ròđây bao gm một rãnh các cạnh rộng ra, độ sâu bằng hoặc lớn hơn 1,5 mm, chiu rộng lớn hơn 0,25 mmphn hẹp nhất và bằng hoặc lớn hơn 1 mm ở đáy.

Quitc: Khe hlà khoảng cách theođường thẳng. Đường rò đi mentheo đường biên củarãnh.

Trường hợp s3 cũng áp dụng với các góc trong nếu chúng nhỏ hơn 80°

Trường hợp8

Không xét đến vìkhe hở giữa mũi vít và mặt bêncủa hốc là quá hẹp.

Trường hợp 9

Khe hgiữa mũi vít và mặt bên của hốc đủ rộng nên cn phải tính.

Trường hợp 10

 

PHỤ LỤC F

Các động cơ không được cách ly với lưới điện và có cách điện chính không được thiết kế cho điện áp danh định của thiết bị

F.1 Phạm vi áp dụng

F.1.1 Phụ lục này áp dụng cho các loại động cơcó điện áp làm việc không vượt quá 42 V vàkhông đượccách ly vi lưới điện và có cách điện chính khôngđượcthiết kếcho điện áp danh định của thiết bị.

Tất cả các điều của tiêu chuẩn này áp dụng cho các động cơ này, nếu không có qui định nào khác trong phụ lục này.

F.8 Bảo vệ chống chạm tới phần mang điện

F.8.1

Chú thích - Các phn kim loại của đng cơđượcxem như là phn mang điện để trn.

F.11 Phát nóng

F.11.3 Xác định độ tăng nhiệt của thân động cơ thay vì độ tăng nhiệt độ của cuộn dây.

F.11.8 Độ tăng nhiệt của thân động cơ nơi nó tiếp xúc với vật liệu cách điện phải không được vượt quá các giá trị chra trong bng 3 cho vật liệu cách điện có liên quan.

F.16 Dòng điện rò và độ bềnđiện

F.16.3 Cách điện gia các phn mang điện của động cơ và các phn kim loại khác của nókhông phải chịu thử nghiệm này.

F.19 Thao tác không bình thường

F.19.1 Không thực hiện các thử nghiệm từ 19.7 đến 19.9.

Các thiết bcũng phải chịu thử nghiệm của F.19.101.

F.19.101 Thiết bịđượcvnhànhđiện áp danh định với một trong các hng hóc sau:

-ngắn mạchđu nối động cơ, kể cả tụ điện bất kỳ đi kèm trong mạch động cơ:

-hở mạchnguồncp tới động cơ;

-hở mch đin trsun bất kỳ nào trong quá trìnhlàmviệc của động cơ.

Mi lnchỉmôphng một hng hóc, thực hiện các thnghiệm tiếp ni nhau.

F.22 Kết cấu

F.22.101 Đối với thiết bị cấp I có đng cơ điện đượccấpbằng mạch chỉnh lưu, mạch một chiều phải được cách ly khỏi các bộ phận chạm tới được của thiết bị bng cách điện kép hoặc cách điện tăngcường.

Kim tra sphợp bng các thử nghiệm qui định cho cách điện kép và cách điện tăng cường.

F.29 Chiều dài đường rò, khe hở và khoảng cách qua cách điện

F.29.1

Chú thích - Các gíá trị qui định trong bảng 13 không ápdụng cho khoảng cách giữa các phn mangđiệncủa động cơ và các phn kim loại khác của nó.

Mạch nối ban đu

Ngn mạch

Hở mạch

A          ngn mạchđu nối đng cơ

D          hở mạch của điện trsun

Chmạch của ngun cấp chođộng cơ

Hình F.1 - Mô phỏng các hỏng hóc

 

PHỤ LỤC G

Mạch đo dòng điện rò

Mạch phù hợp để đo dòng điện rò được chrahình G.1.

Mạch bao gm bộ chnh lưuvới các điốtGécmani D, đng hđo cókhung quay M, các điện trvàtụ điệnCđể điu chỉnh các đặc tính của mạch và chuyển mạch đóng ri mới ngắt"Sđiu chỉnh dải dòng điện của dụng cụ.

Mạch đo có tổng điện tr1 750W± 250Wvà có tụ điện mc sun sao cho hằng số thời gian của mch là 225ms ± 15ms.

Dải độ nhạy cao nhất của dụng cụ trọn bộ không được vượt quá 1,0 mA, di dòng lớn hơnđạt đượcbng cách mắc sun cuộn dây của đng hđo bằng điện trthuần Rsvà đng thờiđiều chỉnhđiện trnối tiếpRvsao cho duy trì tng điện trởR1+Rv+ Rmcủa mạchgiá trị được qui định.

Các điểm hiệu chuẩn cơ bảntần scông nghiệp 50 Hz hoặc 60 Hz là 0,25 mA, 0,5 mA va 0,75 mA.

Chú thích

1)Mch có thểđượcbảo vệ chống quá dòng nhưngphươngphápđượcchọn khôngđược ảnh hưởng đếnđặc tính của mch.

2)Điện trRmđược tính toán từ điện áp rơiđượcđo trên chnh lưuđiều chỉnhti dòng 0,5 mA. sau đó điu chnh điện trở Rv, để đạtđượctổng trcủa mạch cho mi dải.

3)Các đit giécmaniđược sử dụngvìchúng có điện áp rơi thấp hơn các đit loại khác do đó thang đotuyến tính hơn, ưu tiênchọn loại mối hàn bng vàng. Các giá trịdanh đnh củađit phảiđượcchọn phù hợp với dải cc đại mong muốn củadụng cụ trọnbộ. Tuy nhiên,dải này không được vượt quá 25 mA vìcác điốt phù hợp với dòng điện lớn hơn có sụt áp cao.

4)Chuyn mạch nên lắp sao cho nó tự động trvvị trícho dải dòngđiện lớn nht để tránh hư hng dụng cụ do vôý.

5)Tđiện cóthểđượcghép nối bằng cách lựa chọn một số tụ điện có giá trị ưu tiên và lp song song hoặc nối tiếp.

Hình G.1 - Mạch đo dòng điện rò

 

PHỤ LỤC H

Lựa chọn và trình tự các thử nghiệm của điều 30

Độ bền chịu nhiệt và chịu cháy

 

PHỤ LỤC J

Thử nghiệm đốt cháy

Thử nghiệm đốt cháy được thực hiện tương ứng với IEC 7070.

Trong tiêu chuẩn này, sử dụng phương pháp FH: mẫu thử nằm ngang ngọn lửa.

Để đánh giá kết quả thử nghiệm, áp dụng loại FH3, tốc độ đốt cháy lớn nhất là 40 mm/min.

Nếu nhiều hơn một mẫu thử không chịu được thử nghiệm thì vật liệu không đạt yêu cầu.

Nếu một mẫu thử không chịu được thử nghiệm thì thử nghiệm được lặp lại trên bộ năm mẫu thử khác, tất cả các mẫu thử phải chịu được thử nghiệm này.

 

PHỤ LỤC K

Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ

Thử nghiệm sợi dây nóng đđược thực hiện tương ứng vớiIEC            695-2-1.

Những điều sau được áp dụng cho tiêu chuẩn này.

4.Mô tả thiết bị thử nghiệm

Đoạn cuối trước chú thích được thay bằng:

Trong trường hợp các phần tử cháy hoặc nóng đỏ có thrơi từ mu thlên trên một bmt ngoài nmở bêndướithiết bị, thử nghiệm được thc hiện với tấm gỗ thông trắng dày xấp xỉ 10 mm và được bọc một lớp giấy bản, tấm gỗ đó được đặtkhoảng cách 200 mm ± 5 mm thấp hơn so với chỗ đu sợi dây nóng đđược áp vào mẫu thử. Nếu thiết bị thử nghiệm trn bthì nóđượcđt ở vị trí bình thường như trongsử dụngphía trên tấm gỗ thông được bọc bi một lớp giấy bản. Trước khi bt đu thử nghiệm, tấm gỗ được xử lý như được môtả trong điều 7 cho mẫu thử.

5.Độ ngặt nghèo

Khoảng thời gian áp đu sợi dây nóng đỏ vào mẫu thử là 30s ±1s.

10.Quan sát và các phép đo

Điểm c) không áp dụng.

 

PHỤ LỤC L

Thử nghiệm mối nối chất lượng kém với các bộ gia nhiệt

Thnghim mối nối chất lượng kém vi các bộ gia nhiệt được thc hin tương ứng với IEC 695-2-3.

Các điều sau được áp dụng cho tiêu chuẩn này.

3.Mô tả chung củathử nghiệm

Bổ sung những chỉ tiêu sau:

Các mối nối uốn kẹp không phải chịu thử nghiệm này nếu

-mối nối chất lượng kém không thể gây ra rủi ro cháy;

-dòng điện liên tục nhỏ hơn 0,5 A;

-ruột dẫn được chọntươngứng với bảng sau và sử dụng cùng với mối nối phù hợp, chính xác.

Dòng điện liên tục

A

Mặt cắt danh định

mm2

a

b

0,5

4,0

-

0,75

1,0

1,5

2,5

0,5

1,0

1,5

2,5

4,0

> 

4,0

6,0

> 

6,0

10,0

> 

10,0

16,0

> 

16,0

25,0

Cột aáp dụng cho mối nối xoắn tráng thiếc.

Cột b áp dng cho mối nối xoắn khác.

Các mi nối bằng cách un kẹp khôngđược coi là gây rủi ro cháy nêu chất cách điện giữ các mối ni chịu được thử nghiệm sợi dây nóng đcủa phlục K tại nhiệt độ thử nghiệm được qui định trong 30.2.2hoặc30.2.3. tùy theotrường hợpáp dụng.

Măng sông trên đu của ruột dẫn bên dùng để lng vào đầu ni bắt vít không được xem như là mi nốibằngcách un kẹp.

Khi thiết lập giá trị dòng điện liên tục, bỏ qua dòng điện tức thời.

4.Mô tả trang bị thử nghiệm

Đoạn văn cuối liên quan tới việc đánh giákhả năng cháy lan bao gm ba đoạn có gạch đầu dòng vàđoạn đầu tiên của chú thích được thay bằng:

Trong trường hp cácphần tcháy hoặc nóng đỏ có thể rơi từ mẫu thlêntrênmột bmặt ngoàinằm ở bên dướithiết bị, thử nghiệm được thực hiện với tấm gỗ thông trng,dàyxấp xbng 10 mm vàđượcdọc một lớp giấy bản, tấm gỗ đó được đặt ở khoảng cách 200 mm ± 5 mm thấp hơn so với chỗ bộ gia nhiệtthử nghiệmđượcápvào mẫu thử. Nếu thiết bị thử nghiệm trọn bộ thì nó được đặtvị tríbình thường trongsử dụngphíatrên tấm gỗ thôngđượcbọc một lớp giấy bản. Trước khi bắt đầu thửnghiệm,tấmgỗ được xử lýnhưđược môtả trong điều 6 cho mẫu thử.

5.Độ ngặt nghèo

Thời gian đưa công suất thử nghiệm vào là 30 min ± 1 min.

8.Qui trình thử nghiệm

Thay 8.6 bng:

Thử nghiệm được thc hiện trên một mẫu thử. Nếu mẫu thử không chịu được thử nghiệm này thì thử nghiệm được lặp lại trên hai mẫu thử khác, khi đó cả hai mẫu thử phải chịu được thử nghiệm.

11.Thông tin được cho trong chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp

Đoạn có gạch đu dòng đu tiên trong mục h) không áp dụng.

 

PHỤ LỤC M

Thử nghiệm ngọn lửa hình kim

Thử nghiệmngọnlửa hình kim đượctnực hiện tươngng với IEC 695-2-2.

Nhữngđiềusau được áp dụng cho tiêu chun này.

4.Mô tả trang bị thử nghiệm

Đoạn văn thứ sáu được thay bng:

Trong trường hợp các phần tử cháy hoặc nóng đrơi từ mẫu thử lên trên một bmặt ngoài nmbên dưới thiết bị thử nghiệm được thực hiện với tấm gỗ thông trắng dày xấp xỉ 10 mm và được bọc một lớp giy bản, tấm gỗ đó được đặt ở khoảng cách 200 mm ± 5 mm thấp hơn so với chỗ ngọn la thử nghiệmđượcdí vào mẫu th. Nếu thiết bị thử nghiệm trọn bộ thì nó được đặtvị trí bình thường trong sử dụng phía trên tm gỗ thôngđượcbọc bi một lớp giấy bản. Trước khi bắt đầu thử nghiệm, tấm gỗ được xlý nhưđượcmô tả trongđiều6 cho mẫu thử.

5.Độ ngặt nghèo

Khoảng thời gian đặt ngọn la thử nghiệm là 30 s ± 1 s.

8.Qui trình thử nghiệm

8.4Trong đoạn đầu tiên, các từ "hoặc từ ngun mi lửa bất kỳ đặt vào ngu nhiên" không áp dụng.

Thay hai đoạn cuối bằng:

Tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm, ngọn lửa thử nghiệm được đặt sao cho ít nhất đu ngọn lửa tiếp xúc với mặt mẫu th.

Trong khi đặt ngọn lửa thử nghiệm, đèn không được dịch chuyển. Ngọn lửa thử nghiệm được rút ra ngay sau khichu kỳ qui định đã trôi qua. Ví dụ vị trí thử nghiệm, xem hình 1.

Thay 8.5 bng:

Thử nghiệm được thc hiện trên mt mu thử. Nếu mẫu thkhông chu được thử nghiệm thìthử nghiệmđượclặp lại trên hai mẫu thkhác, chai mẫu thnày phải chịu đượcthử nghiệmtrên.

10.Đánh giá kết quthử nghiệm

Bổ sung:

Khi sử dụng lớp giấy bản, giấy bản không được cháy, tấm gthông trắng không được bịxém,sđi màu không đángkểcủa tấm gỗ thông trắngđượcbỏqua.

 

PHỤ LỤC N

Thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt

Thử nghiệm chịu phóng điện bmặt được thực hiện tương ứng với IEC 112.

Những điu sau áp dụng cho tiêu chuẩn này.

3.Mẫu thử

Không áp dụng câu cuối cùng của đoạn thứ nhất.

5.Thiết bị thử nghiệm

Không áp dụng chú thích ở 5.1.

Chú thích 4 trong 5.3 không áp dụng và sử dụng dung dịch thử nghiệm A được mô tả trong 5.4.

6.Qui trình

Điện áp nêu6.1 đượcđiều chỉnhđến 175 V hoặc 250 V tùy từng trường hợp.

Không áp dụng 6.2 và thử nghiệm chịu phóng điện bmặt của 6.3 được thực hiện năm ln. Cũng áp dụng chú thích 2 và 3 của điều 3 cho thử nghiệm sau cùng.

 

PHỤ LỤC P

Độ ngặt nghèo của điều kiện làm việc của vật liệu cách điện liên quan tới rủi ro phóng điện bề mặt

Độ ngặt nghèo của điều kiện làm việc của vật liệu cách điện liên quan tới rủi ro phóng điện bmặt phụ thuộc vào tốc độ tích lũy sự lắng đọng các vật liệu dẫn điện bất kỳ vàphụ thuộc vào thời gian mà vật liệu cách điện chịu ứng suất điện.

Đối với yêu cu này, công nhn nhữngđiều kiệnlàm việc sau:

1.Điu kiện làm việc bình thường: trên thực tế không có sự lắng đọng của vậtliệudẫn điện và thời gian ứng suất điện dài hoặc sự lắng đọng nhẹ của vật liệu dẫn điện và thời gianng suất điện ngắn.

Vật liệu cách điện dùng ởnhiều thiết bịtronggia đình không được coilà phải chu sự lng đọng của vậtliệu dẫn điện.

Vật liệu cách điện dùng trong động cơ tạo ra bụi than hoặc dùng trong khícụ đóng cắt mà chúng phải chịu sự lng đọng của vật liệu dẫn nhưng chịuđượcthử nghiệm độ bn điện có liên quan sau thử nghiệm chịu đựng phù hợp, thì được coi như làphải chịu sự lắng đọng nhẹ của vật liệu dẫn.

Vật liu cách điện có chsố chịu phóng điện bmặt nhỏ hơn 175 được coi như thích hợp đối vớisử dụng trong điều kin làm việcbình thường.

2.Điu kiện làm việc ngặt nghèo: cósự lng đọng nhẹ của vật liệu dẫn điện và thời gian ứng suất điện dài hoặc sự lắng đọng nặng của vật liệu dẫn điện và thời gianng suất điện ngắn.

Vật liu cách điện được sử dụng trong các thiết bị đốt nóng nơi không khí sinh ra từ các nhà. thổi qua các vật liệu này ví dụ trong các dụng cụ đốt nóng dạng có quạt được xem là phải chịu hạ bậc vvật liệu dẫn điện và phải chịu ứng suất một khoảng thời gian dài về điện.

3.Điều kin làm vicđặc biệt ngặtnghèo: có sự lắng đọng nặng của vật liệu dẫn điện và thời gian ứng sut điện dàihoặcsự lng đọng đc biệt nặng của vật dn điện và thời gianng suất điện ngắn.

Ví dụcủavật liệu cách điện được dùngdưới điu kiện làm việcđặc biệt ngặtnghèo là:

-các vt liệucách điện đượcdùng cho nhng phần của tủ lạnh, chúng phải chịu sựngưng hoặc sự lắng động nặngcủa vt liệu dn điện,tủ lạnhđược cắm điện liên tục trong thời gian dài;

-cácvật liệucách điện được dùng cho các phần của máy giặt hoặc rửa bát đĩa,chúng phải chịu sônhiễm củabột giặt vàthời gian ứng suất điện ngắn.

Chúthích -Thời gian dài củang suất điện được coi như tn tại giữa các phn mang điện có điện thếkhác nhau và giữa các phần mang điệnvà các phn kim loại nối đt trong trường hp:

- thiết bị dùng đểvận hành liên tục;

- phía dòngđiện vào của công tắc ngun của thiết bkhôngđược chế tạođể vn hành liên tục;

- thiếtbị cócông tắcmột cực hoặckhí cụtươngtự vàđượcnối tới nguồn bng phích cắm không phân cực.

Nếukhôngcông tắcmột cc, giảthiết rằng thiết bịkhông được thiếtkếđể vn hành liên tục, chúngđượcngt khỏi nguồn tại tất cả các cc bằng cầu dao lắp trên dây cố định hoặc phích cắm và do vậy thời gian dài củang suất điện skhông xảy ra.

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng ……………………………………………………………………………………

2.Định nghĩa…………………………………………………………………………………………..

3.Yêu cầu chung……………………………………………………………………………………..

4.Điu kiện chung đối vi các thnghiệm………………………………………………………..

5.Chưa có…………………………………………………………………………………………….

6.Phân loại……………………………………………………………………………………………

7.Ghi nhãn và hướng dẫn …………………………………………………………………………..

8.Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện……………………………………………..

9.Khởi động các thiết bị truyn động bằng động cơ điện……………………………………….

10.Công suất vào và dòng điện……………………………………………………………………

11.Phát nóng…………………………………………………………………………………………

12.Chưa…………………………………………………………………………………………..

13.Dòng rò và độ bnđiện ở nhiệt độ làm việc………………………………………………….

14.Chưa có…………………………………………………………………………………………..

15.Khả năng chng ẩm……………………………………………………………………………..

16.Dòng điện rò và độ bn điện……………………………………………………………………

17.Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan…………………………………………

18.Độ bn…………………………………………………………………………………………….

19.Thao tác không bình thường……………………………………………………………………

20.Sựn định và sự nguy hiểm cơ học…………………………………………………………..

21.Độ bn cơ học……………………………………………………………………………………

22.Kếtcấu…………………………………………………………………………………………….

23.Dây dẫn bên trong………………………………………………………………………………..

24.Các phụ kiện bổ trợ………………………………………………………………………………

25.Đấu nối ngun và dây dẫn mm bên ngoài……………………………………………………

26.Đấu nối dùng cho các ruột dẫn bên ngoài……………………………………………………..

27.Qui định cho nối đất………………………………………………………………………………

28.Vít và các mỗi nối…………………………………………………………………………………

29.Chiu dài đường rò, khe hvà khoảng cách qua cách điện………………………………

30.Độ chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bmặt………………………………………..

31.Chống gỉ…………………………………………………………………………………………

32.Bứcxạ, tính độc hại và các rủi ro tương tự………………………………………………….

Các hình vẽ…………………………………………………………………………………………..

Phụ lục A          Tiêu chuẩn tham khảo……………………………………………………………

Phụ lục B          Thiết bị chạy bằng ắc qui (pin nạp)……………………………………………

Phụ lụcCThử nghiệm lão hóa động cơ…………………………………………………..

Phụ lục D          Các yêu cu riêng đối với bộ động cơ có bảo vệ…………………………….

Phụ lục EĐo chiu dài đường rò và khe hở………………………………………………

Phụ lục FCác động cơ không được cách ly với lưới điện và có cách điện chínhkhôngđược thiếtkế cho điện áp danh định của thiết bị…………………………………………………

Phụ lục GMạchđo dòng điện rò…………………………………………………………….

Phụ lục HLựa chọn và trình tự các thử nghiệm của điều30………………………………..

Phụ lục JThử nghiệm đốt cháy…………………………………………………………….

Phụ lục KThử nghim mối nối chất lượng kém với các bộ gia nhiệt…………………..

Phụ lục LThử nghiệm mối nối chất lượng kém với các bgia nhiệt…………………..

Phụ lục MThnghiệm ngọn la hình kim…………………………………………………

Phụ lục NThử nghiệm chịu phóng điện bmặt…………………………………………..

Phụ lụcPĐộ ngặt nghèo của điều kiện làm việc của vật liệu cách điện liên quan tới rủi ro phóng điện bmặt……………………………………………………………………………………

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi