Thông tư 61/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 61/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 61/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chính sách thuế đối với hàng nông sản - Ngày 29/6/2006, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước. Theo đó, các doanh nghiệp Việt Nam khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu phải có đầy đủ các hồ sơ theo qui định sau: Công văn đề nghị miễn thuế nhập khẩu của doanh nghiệp trong đó ghi cụ thể số lượng, chủng loại, trị giá hàng hoá nhập khẩu, Văn bản xác nhận cho phép đầu tư của cơ quan có thẩm quyền tại Campuchia nơi doanh nghiệp Việt Nam đầu tư (bản photocopy kèm bản dịch tiếng Việt có đóng dấu và xác nhận của doanh nghiệp), Hợp đồng hoặc Thoả thuận ký kết với phía Campuchia về việc hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại nông sản, trong đó ghi rõ số tiền, hàng đầu tư vào từng lĩnh vực và tương ứng là số lượng, chủng loại, trị giá từng loại nông sản sẽ thu hoạch được. Khi làm thủ tục nhập khẩu hàng nông sản, doanh nghiệp phải nộp bản sao và xuất trình bản chính Hợp đồng hoặc Thoả thuận ký kết với phía Campuchia về hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại nông sản nêu trên để cơ quan Hải quan (nơi đơn vị làm thủ tục nhập khẩu hàng) đối chiếu, Chứng từ liên quan đến việc hỗ trợ đầu tư, trồng nông sản tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt nam... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 61/2006/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 61/2006/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 61/2006/TT-BTC NGÀY 29 THÁNG 06 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG
NÔNG SẢN
CHƯA QUA CHẾ BIẾN DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ,
TRỒNG TẠI CAMPUCHIA NHẬP KHẨU VỀ NƯỚC
Căn cứ Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu số 45/QH11 ngày 14/5/2005;
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số
02/1997/QH9 ngày 10/5/1997, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế giá trị
gia tăng số 07/2003/QH11 ngày 17/6/2003, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật
thuế giá trị gia tăng số 57/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ ý kiến của Thủ
tướng Chính phủ tại Công văn số 478/VPCP-KTTH
ngày 25/1/2006 của Văn phòng Chính phủ;
Bộ Tài chính hướng dẫn
việc miễn thuế đối với hàng nông sản
chưa qua chế biến do các doanh nghiệp Việt Nam
hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh
của Campuchia giáp biên giới Việt Nam nhập khẩu
để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá tại
Việt Nam như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Hàng hoá nông
sản chưa qua chế biến (theo Danh mục I ban hành
kèm theo Thông tư này) do các doanh nghiệp Việt Nam hỗ
trợ đầu tư, trồng (bằng các hình thức
như: bỏ vốn, trực tiếp trồng hoặc
đầu tư bằng tiền, hiện vật) tại
các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam (theo
Danh mục II ban hành kèm theo Thông tư) nhập khẩu
để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá tại
Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu
và không thuộc đối tượng chịu thuế giá
trị gia tăng.
Các
trường hợp chỉ mua lại sản phẩm
hoặc đầu tư tại các tỉnh của Campuchia
không giáp biên giới với Việt nam không thuộc
đối tượng áp dụng của Thông tư này.
2. Thủ tục miễn thuế
nhập khẩu:
Các doanh
nghiệp Việt Nam khi nhập khẩu hàng hoá thuộc
đối tượng miễn thuế nhập khẩu qui
định tại Thông tư này phải có đầy
đủ các hồ sơ theo qui định sau:
- Công văn
đề nghị miễn thuế nhập khẩu của doanh
nghiệp trong đó ghi cụ thể số lượng,
chủng loại, trị giá hàng hoá nhập khẩu;
- Văn
bản xác nhận cho phép đầu tư của cơ quan
có thẩm quyền tại Campuchia nơi doanh nghiệp
Việt Nam đầu tư (bản photocopy kèm bản
dịch tiếng Việt có đóng dấu và xác nhận
của doanh nghiệp);
- Hợp
đồng hoặc Thoả thuận ký kết với phía
Campuchia về việc hỗ trợ đầu tư,
trồng và nhận lại nông sản, trong đó ghi rõ
số tiền, hàng đầu tư vào từng lĩnh
vực và tương ứng là số lượng,
chủng loại, trị giá từng loại nông sản
sẽ thu hoạch được. Khi làm thủ tục
nhập khẩu hàng nông sản, doanh nghiệp phải
nộp bản sao và xuất trình bản chính Hợp
đồng hoặc Thoả thuận ký kết với phía
Campuchia về hỗ trợ đầu tư, trồng và
nhận lại nông sản nêu trên để cơ quan
Hải quan (nơi đơn vị làm thủ tục
nhập khẩu hàng) đối chiếu;
- Chứng
từ liên quan đến việc hỗ trợ đầu
tư, trồng nông sản tại các tỉnh của
Campuchia giáp biên giới Việt nam.
Căn cứ
hồ sơ nêu trên, cơ quan Hải quan (nơi đơn
vị nhập khẩu hàng) kiểm tra, đối chiếu
với hàng hoá thực tế nhập khẩu để xử
lý miễn thuế nhập khẩu cho từng lô hàng
nhập khẩu, đồng thời xác nhận "Hàng
miễn thuế" trên Tờ khai hải quan hàng hoá nhập
khẩu.
3. Xử lý vi phạm:
Trường
hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá đã
được xử lý miễn thuế nhập khẩu,
nếu phát hiện hàng không thuộc đối
tượng được miễn thuế nhập
khẩu sẽ bị truy thu và xử phạt theo các qui
định hiện hành.
4. Tổ chức thực hiện:
Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo. Cơ quan Hải quan xử lý miễn
thuế nhập khẩu và mở sổ theo dõi. Định
kỳ hàng tháng, hàng quí, năm lập báo cáo (Tên doanh
nghiệp, số lượng, chủng loại trị giá
mặt hàng miễn thuế) gửi Bộ Tài chính (Tổng
cục Hải quan). Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề
nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính
để xem xét, giải quyết.
KT/ BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đã ký
Trương Chí Trung
DANH MỤC I: HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ
BIẾN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 61/2006/TT-BTC ngày 29/6/2006 của
Bộ Tài chính)
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
Ghi chú |
||
|
|
|
Chương 7 |
|
0701 |
|
|
Khoai tây tươi
hoặc ướp lạnh. |
Nguyên củ đã
hoặc chưa gọt vỏ |
0702 |
00 |
00 |
Cà chua tươi
hoặc ướp lạnh. |
Nguyên quả |
0703 |
|
|
Hành, hành tăm,
tỏi, tỏi tây, các loại rau họ hành, tỏi khác,
tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên củ |
0704 |
|
|
Bắp cải, hoa
lơ, su hào, cải xoăn và các loại rau ăn
được tương tự, tươi hoặc
ướp lạnh. |
Nguyên bắp, nguyên hoa,
nguyên củ |
0705 |
|
|
Rau diếp, xà lách
(lactuca sativa) và rau diếp, xà lách xoăn (cichorium spp)
tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên cây |
0706 |
|
|
Cà rốt, củ
cải, củ cải đỏ làm rau trộn (sa-lát),
cần củ, diếp củ, củ cải ri và các
loại củ rễ ăn được tương
tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên củ đã
hoặc chưa gọt vỏ |
0707 |
00 |
00 |
Dưa chuột và
dưa chuột ri tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên quả |
0708 |
|
|
Rau đậu đã
hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp
lạnh. |
Nguyên quả |
0709 |
|
|
Rau khác tươi
hoặc ướp lạnh. |
Nguyên cây |
0710 |
|
|
Rau các loại (đã
hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong
nước), đông lạnh. |
Nguyên cây chưa
hấp chín hoặc |
0711 |
|
|
Rau các loại đã
bảo quản tạm thời (ví dụ: bằng khí
sunfurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu
huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác),
nhưng không ăn ngay được. |
Nguyên cây |
0712 |
|
|
Rau khô, ở dạng
nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng
bột, nhưng chưa chế biến thêm. |
Ở dạng nguyên cây |
0714 |
|
|
Sắn, củ dong,
củ lan, A-ti-sô Jerusalem, khoai
lang, các loại củ và rễ tương tự có hàm
lượng bột hoặc
i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh
hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành
dạng viên; lõi cây cọ sago. |
Nguyên củ; nguyên lõi. |
|
|
|
Chương 8 |
|
0801 |
|
|
Dừa, quả
hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt
điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa
bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
Nguyên quả
tươi hoặc khô, chưa |
0802 |
|
|
Quả hạch khác,
tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ
hoặc lột vỏ. |
Nguyên quả
tươi hoặc khô, chưa |
0803 |
00 |
00 |
Chuối, kể
cả chuối lá, tươi hoặc khô. |
Nguyên quả
tươi hoặc khô. |
0804 |
|
|
Quả chà là, sung,
vả, dứa, bơ, ổi, xoài, măng cụt tươi
hoặc khô. |
Nguyên quả
tươi hoặc khô. |
0805 |
|
|
Quả thuộc chi cam
quýt tươi hoặc khô. |
Nguyên quả
tươi hoặc khô. |
0806 |
|
|
Quả nho tươi
hoặc khô. |
Nguyên quả
tươi hoặc khô. |
0807 |
|
|
Các loại dưa
(kể cả dưa hấu) và đu đủ
tươi. |
Nguyên quả
tươi. |
0808 |
|
|
Quả táo, lê và
qủa mộc qua tươi. |
Nguyên quả
tươi. |
0809 |
|
|
Quả mơ, anh
đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận
gai tươi. |
Nguyên quả
tươi. |
0810 |
|
|
Quả khác
tươi. |
Nguyên quả
tươi. |
0811 |
|
|
Quả và quả
hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc
chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc
chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác. |
Nguyên quả chưa
hấp chín hoặc luộc chín, chưa cho thêm
đường |
0812 |
|
|
Quả và quả
hạch, được bảo quản tạm thời
(ví dụ: bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối,
nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo
quản khác) nhưng không ăn ngay được. |
Nguyên quả |
0813 |
|
|
Quả khô, trừ các
loại quả thuộc nhóm 0801 đến 0806; hỗn
hợp các loại quả hạch hoặc quả khô
thuộc chương này. |
Nguyên quả |
|
|
|
Chương 9 |
|
0901 |
|
|
Cà phê, rang hoặc
chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in;
vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay
thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó. |
Cà phê chưa rang, |
0902 |
|
|
Chè, đã hoặc
chưa pha hương liệu. |
Chè tươi, phơi
khô, chưa pha |
0904 |
|
|
Hạt tiêu thuộc
chi Piper; các loại quả chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô,
xay hoặc nghiền. |
Nguyên hạt, chưa
xay hoặc nghiền. |
0906 |
|
|
Quế và hoa quế. |
Chưa xay hoặc
nghiền |
0907 |
00 |
00 |
Đinh hương
(cả quả, thân, cành). |
Chưa rang, xay
hoặc nghiền |
0908 |
|
|
Hạt và vỏ,
nhục đậu khấu và bạch đậu khấu. |
Nguyên hạt, chưa
rang, |
0909 |
|
|
Hoa hồi, hoa hồi
dạng sao, hạt cây thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai
cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù (juniper berries). |
Chưa rang, xay
hoặc nghiền |
0910 |
|
|
Gừng, nghệ tây,
nghệ, lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ry (curry) và các
loại gia vị khác. |
Chưa rang, xay
hoặc nghiền |
|
|
|
Chương 10 |
|
1005 |
|
|
Ngô. |
Ngô sống, chưa
rang nở |
1006 |
|
|
Lúa
gạo. |
Nguyên hạt, không quá
25% tấm. |
1007 |
00 |
00 |
Lúa
miến. |
Nguyên hạt |
|
|
|
Chương 12 |
|
1201 |
|
|
Đậu
tương đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Nguyên hạt chưa
vỡ mảnh |
1202 |
|
|
Lạc vỏ hoặc
lạc nhân chưa rang, hoặc chưa chế biến cách
khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ
mảnh. |
Nguyên củ hoặc
hạt, đã hoặc |
1204 |
00 |
00 |
Hạt lanh, đã
hoặc chưa vỡ mảnh. |
Nguyên hạt chưa
vỡ mảnh. |
1205 |
|
|
Hạt cải
dầu, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Nguyên hạt chưa
vỡ mảnh, |
1206 |
00 |
00 |
Hạt hướng
dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Nguyên hạt chưa
vỡ mảnh, |
1207 |
|
|
Quả và hạt có
dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Nguyên quả hoặc
hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay
được. |
1211 |
|
|
Các loại cây và các
phần của cây (kể cả hạt và quả) chủ
yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm
hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm,
hoặc các mục đích tương tự, tươi
hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền
hoặc xay thành bột. |
Tươi hoặc
khô, chưa cắt, chưa |
1212 |
|
|
Quả cây minh quyết,
củ cải đờng và mía, tơi, ớp lạnh, đông
lạnh hoặc khô, đã hoặc cha nghiền; hạt quả
và nhân quả và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ
rau diếp xoăn cha rang thuộc loài Cichorium intybus
satibum) chủ yếu dùng làm thức ăn cho ngời, cha
đợc chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
Tươi hoặc
khô, chưa cắt, chưa |
1213 |
00 |
00 |
Rơm, rạ và
trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã
hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành
dạng viên. |
Chưa băm,
nghiền, ép hoặc chưa |
1214 |
|
|
Củ cải Thụy
điển, củ cải, rễ cỏ khô, cỏ,
cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu,
cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các
sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho
gia súc, đã hoặc chưa làm thành bột viên. |
Nguyên củ, nguyên cây,
nguyên dạng |
|
|
|
Chương 13 |
|
1301 |
|
|
Nhựa cánh kiến
đỏ, gôm thiên nhiên, nhựa cây, nhựa gôm, nhựa
dầu (ví dụ: nhựa thơm từ cây balsam). |
Chưa qua chế
biến |
|
|
|
Chương 14 |
|
1401 |
|
|
Nguyên liệu thực
vật chủ yếu dùng để tết bện
(như: tre, song, mây, sậy, liễu giỏ, cây bấc,
cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các
loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc
nhuộm và vỏ cây đoạn). |
Chưa chuội,
chưa tẩy hoặc chưa nhuộm |
1402 |
|
|
Nguyên liệu thực
vật chủ yếu dùng để lót hoặc nhồi
(ví dụ: bông gạo, lông thực vật và rong liễu)
đã hoặc chưa làm thành lớp có hoặc không có
nguyên liệu phụ trợ. |
Chưa làm thành
lớp, không sử |
1403 |
|
|
Nguyên liệu thực
vật chủ yếu dùng làm chổi hoặc làm bàn
chải (ví dụ: cây ngũ cốc dùng làm chổi,
sợi cọ, cỏ băng, sợi thùa) đã hoặc
chưa làm thành nùi hoặc bó. |
Chưa làm thành nùi
hoặc thành bó |
|
|
|
Chương 18 |
|
1801 |
00 |
00 |
Hạt ca cao, đã
hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang. |
Nguyên
hạt chưa vỡ mảnh, sống. |
|
|
|
Chương 24 |
|
2401 |
|
|
Lá thuốc lá chưa
chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
Chưa
chế biến |
|
|
|
Chương 40 |
|
4001 |
|
|
Cao su tự nhiên,
nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa
cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên
tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc
dạng tấm, lá hoặc dải. |
Mủ cao su tự
nhiên chưa tiền lưu
hoá và các loại nhựa tự nhiên tương tự
ở dạng nguyên sinh |
|
|
|
Chương 53 |
|
5303 |
|
|
Đay và các loại
xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie)
dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến
nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế
liệu của các loại xơ này (kể cả phế
liệu sợi và sợi tái chế). |
Đay và các loại
xơ libe dệt khác |
5304 |
|
|
Xơ sisal (xizan) và
xơ dệt khác từ các cây thuộc chi cây thùa (Agave),
dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến,
nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế
liệu của các loại xơ này (kể cả phế
liệu sợi và sợi tái chế). |
Ở dạng nguyên liệu thô |
DANH MỤC II: CÁC
TỈNH GIÁP BIÊN GIỚI VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 61/2006 /TT-BTC ngày 29/6/2006 của
Bộ Tài chính)
1/ GIA LAI –
RATTANAKIRI
2/ ĐẮC
LẮC – MONDONKIRI
3/ BÌNH
PHƯỚC – KRATIE
4/ TÂY NINH –
KOMPÔNG CHĂM
5/ LONG AN – SVAY
RIÊNG
6/
ĐỒNG THÁP – PRÂY VENG
7/ AN GIANG – TA
KEO
8/ KIÊN GIANG –
CAMPỐT