Quyết định 60/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 60/2006/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 60/2006/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/10/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Thuế hàng hoá nhập khẩu - Ngày 25/10/2006, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 60/2006/QĐ-BTC về việc thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia. Ban hành kèm theo Quyết định này là Danh mục hàng nông sản có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu 0%, áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 01/9/2006. Đối với các trường hợp đảm bảo đủ điều kiện để áp dụng mức thuế suất quy định tại Quyết định này nhưng đã nộp thuế với mức thuế suất cao hơn sẽ được xử lý hoàn trả số tiền thuế chênh lệch. Hàng hoá nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% qui định tại Danh mục phải đáp ứng các điều kiện sau: Có Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ Vương quốc Campuchia theo hướng dẫn của Bộ Thương mại, Thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu trong Bản Thoả thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 60/2006/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 60/2006/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 60/2006/QĐ-BTC NGÀY 25 THÁNG 10 NĂMÂ 2006
VỀ VIỆC THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP
 KHẨU CÓ XUẤT XỨ TỪ CAMPUCHIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày
01/07/2003 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 44/TTg-QHQT
ngày 18/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Bản thoả thuận ký ngày 03/08/2006 giữa
Bộ Thương mại Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam và Bộ Thương mại Vương quốc
Campuchia về các mặt hàng nông sản có xuất xứ Campuchia được hưởng ưu đãi thuế
suất thuế nhập khẩu Việt Nam bằng 0%;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng nông sản có xuất xứ từ
Vương quốc Campuchia nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế suất thuế
nhập khẩu 0% (không phần trăm), áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng
ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 1/9/2006. Đối với các trường hợp đảm bảo đủ
điều kiện để áp dụng mức thuế suất quy định tại Quyết định này nhưng đã nộp
thuế với mức thuế suất cao hơn sẽ được xử lý hoàn trả số tiền thuế chênh lệch.
           Điều 2. Hàng hoá nhập khẩu được áp dụng
mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm) qui định tại Danh mục kèm
theo Quyết định này phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có Giấy
chứng nhận xuất xứ (C/O) từ Vương quốc Campuchia theo hướng dẫn của Bộ Thương
mại;
- Thông
quan qua các cặp cửa khẩu nêu trong Bản Thoả thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN
Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (theo Phụ lục I đính kèm).
           Điều
3: Hàng hoá áp dụng định lượng (theo phụ lục II đính kèm), để được hưởng
mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm) ngoài việc đáp ứng các điều
kiện nêu trên phải đảm bảo các quy định về định lượng và cửa khẩu thông quan
theo hướng dẫn của Bộ Thương mại. Trường hợp nhập khẩu vượt quá số lượng quy
định sẽ áp dụng mức thuế suất như sau:
           1.
Đối với mặt hàng gạo: áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nếu đảm
bảo các điều kiện theo quy định. Trường hợp không đảm bảo điều kiện để được
hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi (MFN) hoặc mức thuế suất thông thường.
           2.
Đối với mặt hàng lá thuốc lá khô:
- Trường
hợp lượng lá thuốc lá khô nhập khẩu vượt số lượng nhập khẩu quy định tại Phụ
lục II nhưng vẫn trong tổng mức hạn ngạch chung và đảm bảo các điều kiện quy
định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/04/2006 và các văn bản có liên quan
của Bộ Thương mại thì áp dụng mức thuế suất ưu đãi theo quy định tại Quyết định
số 126/2003/QĐ-BTC ngày 7/8/2003 và các văn bản có liên quan về thuế suất thuế
nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ trưởng Bộ Tài chính.   Â
- Trường
hợp lượng lá thuốc lá khô vượt số lượng nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục II nhưng
nằm ngoài tổng mức hạn ngạch chung quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày
06/04/2006 và các văn bản có liên quan của Bộ Thương mại thì áp dụng mức thuế
suất ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá khô quy định tại Quyết định số
126/2003/QĐ-BTC ngày 7/8/2003 và các văn bản có liên quan về thuế suất thuế
nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ trưởng Bộ Tài chính.    Â
3. Đối
với mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ
đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về Việt Nam sẽ áp dụng theo Thông tư số
61/2006/TT-BTC ngày 29/06/2006 của Bộ Tài chính và không tính vào số lượng nêu
tại Phụ lục II. Â
Điều 4: Hàng hoá nông sản chưa chế biến (trừ mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô) do
các doanh nghiệp Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp
biên giới Việt Nam nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá tại Việt Nam thuộc
Danh mục I ban hành kèm theo Thông tư số 61/2006/TT-BTC ngày 29/6/2006, nếu đảm
bảo các điều kiện quy định tại Quyết định này sẽ được áp dụng mức thuế suất 0% (không
phần trăm) theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng công báo./.
KT/ BỘ TRƯỞNG
 THỨ
TRƯỞNG
Trương Chí Trung  Â
Â
DANH MỤC
HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐƯỢC HƯỞNG
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0%
 (Ban hành kèm theo Quyết định số
60/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
                                         của Bộ
Trưởng Bộ Tài chính)
Mô tả hàng hóa |
||
0714.10 |
- Sắn: |
|
0714.10.10.00 |
- -
Thái lát hoặc đã làm thành dạng viên |
|
0714.10.90.00 |
- -
Loại khác |
|
0714.20.00.00 |
- Khoai
lang |
|
|
|
|
|
- Hạt
đào lộn hột (hạt điều): |
|
0801.31.00.00 |
- -
Chưa bóc vỏ |
|
0801.32.00.00 |
- - Đã
bóc vỏ |
|
|
|
|
0803.00.00.00 |
Chuối,
kể cả chuối lá, tươi hoặc khô |
|
|
|
|
|
- Cà phê chưa rang: |
|
0901.11.90.00 |
- - -
Loại khác |
|
|
|
|
|
- Hạt
tiêu: |
|
0904.11.10.00 |
- - -
Trắng |
|
0904.11.20.00 |
- - - Đen |
|
0904.11.90.00 |
- - - Loại khác |
|
|
|
|
1006.30 |
- Gạo
đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ: |
|
|
- - Gạo
thơm: |
|
1006.30.11.00 |
- - -
Nguyên hạt (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục II) |
|
1006.30.12.00 |
- - -
Không quá 5% tấm (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục II) |
|
1006.30.13.00 |
- - -
Trên 5% đến 10% tấm (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục II) |
|
1006.30.14.00 |
- - -
Trên 10% đến 25% tấm (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục II) |
|
1006.30.19.00 |
- - -
Loại khác (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục II) |
|
1006.30.30.00 |
- - Gạo
nếp (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục II) |
|
|
|
|
1102.20.00.00 |
- Bột
ngô |
|
|
|
|
1108.12.00.00 |
- - Tinh bột ngô |
|
1108.14.00.00 |
- - Tinh bột sắn (cassava) |
|
|
|
|
1201 |
Đậu tương đã hoặc chưa vỡ mảnh: |
|
1201.00.10.00 |
- Phù hợp để làm giống |
|
1201.00.90.00 |
- Loại khác |
|
|
|
|
1202 |
Lạc vỏ hoặc lạc nhân chưa rang, hoặc chưa
chế biến cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh |
|
1202.10 |
- Lạc
vỏ: |
|
1202.10.10.00 |
- - Phù
hợp để làm giống |
|
1202.10.90.00 |
- -
Loại khác |
|
1202.20.00.00 |
- Lạc
nhân, đã hoặc chưa vỡ mảnh |
|
|
|
|
1207.30.00.00 |
- Hạt
thầu dầu |
|
1207.40.00.00 |
- Hạt
vừng |
|
|
|
|
1212.20 |
- Rong
biển và các loại tảo khác: |
|
1212.20.10.00 |
- -
Tươi, ướp lạnh hoặc khô, dùng cho công nghệ nhuộm, thuộc da, làm nước hoa,
làm dược phẩm, thuốc trừ sâu, thuốc tẩy uế hoặc các mục đích tương tự |
|
|
- - -
Mía: |
|
1212.99.19.00 |
- - - -
Loại khác |
|
1212.99.90.00 |
- - -
Loại khác |
|
|
|
|
1404.20.00.00 |
- Xơ
dính hạt bông |
|
|
|
|
2401.10 |
- Lá
thuốc lá, chưa tước cọng: |
|
2401.10.10.00 |
- -
Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục
II) |
|
2401.10.20.00 |
- -
Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ
lục II) |
|
2401.10.30.00 |
- -
Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục II) |
|
2401.10.90.00 |
- -
Loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng (lượng trong hạn ngạch theo phụ lục
II) |
|
4001.21 |
- - Tấm
cao su xông khói: |
|
4001.21.10.00 |
- - -
RSS hạng 1 |
|
4001.21.20.00 |
- - - RSS hạng 2 |
|
4001.21.30.00 |
- - - RSS hạng 3 |
|
4001.21.40.00 |
- - - RSS hạng 4 |
|
4001.21.50.00 |
- - -
RSS hạng 5 |
|
4001.21.90.00 |
- - -
Loại khác |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH
CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2006/QĐ-BTC
ngày 25
/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Phía Việt Nam |
Phía Campuchia |
1 |
Lệ
Thanh (tỉnh Gia Lai) |
An Đông
Pếch (tỉnh Rattanakiri) |
2 |
Buprăng
(tỉnh Đắc Nông) |
Ô Răng
(tỉnh Modokiri) |
3 |
Bo Nuê
(tỉnh Bình Phước) |
Xnun
(tỉnh Cro Chê) |
4 |
Xa Mát
(tỉnh Tây Ninh) |
Trapeng
Phlong (tỉnh Công Pông Chàm) |
5 |
Tràng
Riệc (tỉnh Tây Ninh) |
Đa
(tỉnh Công Pông Chàm) |
6 |
Cà Tum
(tỉnh Tây Ninh) |
Chăn
Mun (tỉnh Công Pông Chàm) |
7 |
Tống Lê
Chân (tỉnh Tây Ninh) |
Sa Tum
(Tỉnh Công Pông Chàm) |
8 |
Mộc Bài
(tỉnh Tây Ninh) |
Ba Vét
(tỉnh Xvay Riêng) |
9 |
Phước
Tân (tỉnh Tây Ninh) |
Bos môn
(tỉnh Xvay Riêng) |
10 |
Bình
Hiệp (tỉnh Long An) |
Prây Vo
(tỉnh Xvay Riêng) |
11 |
Vàm Đồn
(tỉnh Long An) |
Sre
barang (tỉnh Xvay Riêng) |
12 |
Mỹ Quý
Tây (tỉnh Long An) |
Xom
Rông (tỉnh Xvay Riêng) |
13 |
Dinh Bà
(tỉnh Đồng Tháp) |
Bon Tia
Chak Crây (tỉnh Pray Veng) |
14 |
Sông
Tiền (Vĩnh Xương tỉnh An Giang và Thường Phước tỉnh Đồng Tháp) |
Caôm
Samno (tỉnh Cang Đan), Cốc Rô ca (tỉnh TaKeo) |
15 |
Khánh
Bình (tỉnh An Giang) |
Chrây
Thum (tỉnh Cang Đan) |
16 |
Tịnh
Biên (tỉnh An Giang) |
Phnomdon
(tỉnh Takeo) |
17 |
Xà Xía
(Tỉnh Kiên Giang) |
Lốc
(tỉnh Cam Pốt) |
PHỤ LỤC II
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 60/2006/QĐ-BTC
 ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỐ TT
|
TÊN HÀNG
|
MÃ SỐ HÀNG HÓA
|
ĐỊNH LƯỢNG |
|||
đơn vị |
2006 |
2007 |
2008 trở đi |
|||
1 |
Gạo thơm, loại nguyên hạt |
1006.30.11.00 |
tấn |
Tổng số
lượng các mặt hàng có số thứ tự từ 1 đến 6 là 30.000 tấn |
Tổng số
lượng các mặt hàng có số thứ tự từ 1 đến 6 là 100.000 tấn |
Sẽ được
hai bên thoả thuận sau |
2 |
Gạo thơm, loại không quá 5% tấm |
1006.30.12.00 |
tấn |
|||
3 |
Gạo thơm, loại trên 5% đến 10% tấm |
1006.30.13.00 |
tấn |
|||
4 |
Gạo thơm, loại trên 10% đến 25% tấm |
1006.30.14.00 |
tấn |
|||
5 |
Gạo thơm khác |
1006.30.19.00 |
tấn |
|||
6 |
Gạo nếp |
1006.30.30.00 |
tấn |
|||
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Lá thuốc lá khô chưa tước cọng, loại
Virginia đã sấy bằng không khí nóng |
2401.10.10.00 |
tấn |
Tổng số
lượng các mặt hàng có số thứ tự từ 7 đến 10Â
là 1.000 tấn |
Tổng số lượng các mặt hàng có số thứ tự từ
7 đến 10 là 3.000 tấn
|
Sẽ được hai bên thoả thuận sau
|
8 |
Lá thuốc lá khô chưa tước cọng, loại
Virginia chưa sấy bằng không khí nóng |
2401.10.20.00 |
tấn |
|||
9 |
Lá thuốc lá khô chưa tước cọng khác, đã sấy
bằng không khí nóng |
2401.10.30.00 |
tấn |
|||
10 |
Lá thuốc lá khô chưa tước cọng khác, chưa
sấy bằng không khí nóng |
2401.10.90.00 |
tấn |