Quyết định 08/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu có xuất xứ từ Campuchia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 08/2008/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2008/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/01/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 08/2008/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 08/2008/QĐ-BTC NGÀY 30 THÁNG 01 NĂM 2008
VỀ VIỆC THUẾ
NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI
HÀNG NHẬP
KHẨU CÓ XUẤT XỨ TỪ CAMPUCHIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị
định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị
định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số
149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ ý kiến của Phó Thủ tướng Chính
phủ tại công văn số 1176/VPCP-QHQT ngày 21/11/2007 của Văn phòng Chính phủ; Bản
thoả thuận ký ngày 05/11/2007 giữa Bộ Công thương nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia về danh mục những mặt hàng
nông sản có xuất xứ từ Campuchia được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Danh mục hàng nông sản có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia
nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%
(không phần trăm), áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ
quan Hải quan kể từ ngày 1/1/2008. Đối với các trường hợp đảm bảo đủ điều kiện
để áp dụng mức thuế suất quy định tại Quyết định này nhưng đã nộp thuế với mức
thuế suất cao hơn sẽ được xử lý hoàn trả số tiền thuế chênh lệch.
Điều 2. Hàng hoá
nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không
phần trăm) qui định tại Danh mục kèm theo Quyết định này phải đáp ứng các điều
kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) từ
Vương quốc Campuchia theo hướng dẫn của Bộ Công thương;
- Thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu
trong Bản thoả thuận giữa Bộ Công thương nước CHXHCN Việt nam và Bộ Thương mại
Vương quốc Campuchia (theo Phụ lục I đính kèm Quyết định này).
Điều 3. Hàng hoá áp
dụng định lượng (theo Phụ lục II đính kèm Quyết định này), để được hưởng mức
thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm) ngoài việc đáp ứng các điều kiện
tại Điều 2 nêu trên phải đảm bảo các qui định về định lượng theo hướng dẫn của
Bộ Công thương. Trong đó tổng định lượng cho thóc, gạo được tính theo gạo và tỷ
lệ qui đổi từ thóc ra gạo là 2kg thóc bằng 1kg gạo. Trường hợp nhập khẩu vượt
quá số lượng qui định sẽ áp dụng mức thuế suất như sau:
1. Đối với mặt hàng thóc, gạo: áp
dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu CEPT hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
(MFN) hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường theo quy định hiện hành.
2. Đối với mặt hàng lá thuốc lá khô:
- Trường hợp lượng lá thuốc lá khô
nhập khẩu vượt số lượng nhập khẩu theo qui định tại Phụ lục II nhưng vẫn trong
tổng mức hạn ngạch chung và đảm bảo các điều kiện theo hướng dẫn của Bộ Công
thương thì áp dụng mức thuế suất ưu đãi theo qui định tại Quyết định số
77/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản có
liên quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Trường hợp lượng lá thuốc lá khô
vượt số lượng nhập khẩu theo qui định tại Phụ lục II nhưng nằm ngoài tổng mức
hạn ngạch chung theo hướng dẫn của Bộ Công thương thì áp dụng mức thuế suất
ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá theo qui định tại Quyết định số
77/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản có
liên quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
3. Đối với mặt hàng thóc, gạo và lá
thuốc lá khô chưa qua chế biến do phía Việt nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại
Campuchia nhập khẩu về Việt nam sẽ áp dụng theo Thông tư số 61/2006/TT-BTC ngày
29/6/2006 của Bộ Tài chính và không tính vào số lượng nêu tại Phụ lục II.
4. Đối với mặt hàng thóc, gạo và lá
thuốc lá khô có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu về
Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác sẽ được áp dụng theo cơ chế tạm
nhập tái xuất và không tính vào số lượng nêu tại Phụ lục II.
Điều 4. Hàng hoá
nông sản chưa qua chế biến (trừ mặt hàng thóc, gạo và lá thuốc lá khô) do các
doanh nghiệp Việt nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia giáp biên
giới Việt nam nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá tại Việt nam thuộc
Danh mục I ban hành kèm theo Thông tư số 61/2006/TT-BTC ngày 29/6/2006, nếu đảm
bảo các điều kiện qui định tại Quyết định này sẽ được áp dụng mức thuế suất 0%
(không phần trăm).
Điều 5. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết
định số 60/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐƯỢC HƯỞNG
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT 0%
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 08/2008/QĐ-BTC ngày 30/01/2008
của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Mã HS |
Mô tả hàng hoá |
0713.31 |
- -
Đậu thuộc loài Vigna mungo (L.), Hepper hoặc Vigna radiata (L.) Wilczek: |
0713.31.90.00 |
- -
- Loại khác |
|
- Hạt đào lộn hột (hạt điều): |
0801.31.00.00 |
- - Chưa bóc vỏ |
0801.32.00.00 |
- - Đã bóc vỏ |
08.03 |
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc
khô. |
0803.00.10.00 |
- Chuối ngự, chuối tây, chuối
tiêu và chuối hột rừng |
0803.00.90.00 |
- Loại khác |
0804.30.00.00 |
- Quả dứa |
0804.50 |
- Quả ổi, xoài và măng cụt: |
0804.50.10.00 |
- - Quả ổi |
0804.50.20.00 |
- - Quả xoài |
0804.50.30.00 |
- - Quả măng cụt |
0807.11.00.00 |
- - Quả dưa hấu |
0807.20 |
- Quả đu đủ (papayas): |
0807.20.10.00 |
- - Đu đủ mardi backcross solo (betik solo) |
0807.20.90.00 |
- - Loại khác |
0810.60.00.00 |
- Quả sầu
riêng |
|
- Cà phê chưa rang: |
0901.11.90.00 |
- - - Loại khác |
1006.10.00.90 |
- - Loại khác (lượng trong hạn ngạch theo Phụ lục
II) |
1006.30 |
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh
bóng hạt hoặc hồ: |
|
- - Gạo thơm: |
1006.30.19.00 |
- - - Loại khác (lượng trong hạn ngạch theo Phụ
lục II) |
1006.30.30.00 |
- - Gạo nếp (lượng trong hạn ngạch theo Phụ lục
II) |
12.07 |
Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
1207.99 |
- - Loại khác: |
1207.99.90.00 |
- - - Loại khác (chỉ áp dụng đối
với hạt thầu dầu) |
15.11 |
Dầu
cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay
đổi về mặt hóa học. |
1511.10.00.00 |
- Dầu thô |
20.03 |
Nấm
và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm
hoặc axit axetic. |
2003.10.00.00 |
-
Nấm thuộc chi Agaricus |
2003.20.00.00 |
-
Nấm cục (nấm củ) |
2401.10 |
- Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
2401.10.10.00 |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
(lượng trong hạn ngạch theo Phụ lục II) |
2401.10.20.00 |
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
(lượng trong hạn ngạch theo Phụ lục II) |
Mã HS |
Mô tả hàng hoá |
2401.10.30.00 |
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng (lượng
trong hạn ngạch theo Phụ lục II) |
2401.10.90.00 |
- - Loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng (lượng
trong hạn ngạch theo Phụ lục II) |
|
-
Cao su tự nhiên ở dạng khác: |
4001.29 |
- - Loại khác: |
4001.29.50.00 |
- - - Crếp loại khác |
PHỤ LỤC I: DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BTC ngày
30/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Phía Việt |
Phía Cam-pu-chia |
1 |
Lệ
Thanh (tỉnh Gia Lai) |
Ô Da Đao (tỉnh Rattanakiri) |
2 |
Buprăng (tỉnh Đắc Nông) |
Ô Răng (tỉnh Mondolkiri) |
3 |
Hoa Lư (tỉnh Bình Phước) |
Trapaing Sre (tỉnh Kratie) |
4 |
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) |
Ba Vét (tỉnh Xvay Riêng) |
5 |
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) |
Trapaing Plong (tỉnh Công Pông
Chàm) |
6 |
Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh) |
Đa (tỉnh Công Pông Chàm) |
7 |
Cà Tum (tỉnh Tây Ninh) |
Chăn Mun (tỉnh Công Pông Chàm) |
8 |
Tống Lê Chân (tỉnh Tây Ninh) |
Sa Tum (tỉnh Công Pông Chàm) |
9 |
Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) |
Bos môn (tỉnh Xvay Riêng) |
10 |
Bình Hiệp (tỉnh Long An) |
Prây Vo (tỉnh Xvay Riêng) |
11 |
Vàm Đồn (tỉnh Long An) |
Sre barang (tỉnh Xvay Riêng) |
12 |
Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An) |
Xom Rông (tỉnh Xvay Riêng) |
13 |
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) |
Bon Tia Chak Crây (tỉnh Pray
Veng) |
14 |
Vĩnh Xương (tỉnh An Giang) và
Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) |
Ka-oam Samnor (tỉnh |
15 |
Tịnh Biên (tỉnh An Giang) |
Phnom Den (tỉnh Ta Keo) |
16 |
Khánh Bình (tỉnh An Giang) |
Chrây Thum (tỉnh |
17 |
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) |
Prek Chak (tỉnh Cam Pốt) |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Quyết định số
08/2008/QĐ-BTC
ngày 30/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỐ TT
|
TÊN HÀNG
|
MÃ SỐ HÀNG HÓA
|
ĐỊNH LƯỢNG |
|||
đơn vị |
2008 |
2009 |
2010 trở đi |
|||
1 |
Thóc |
1006.10.00.90 |
tấn |
Tổng
số lượng các mặt hàng có số thứ tự từ 1 đến 3 là 150.000 tấn |
Tổng
số lượng các mặt hàng có số thứ tự từ 1 đến 3 là 200.000 tấn |
Sẽ
được hai bên thoả thuận sau |
2 |
Gạo thơm |
1006.30.19.00 |
tấn |
|||
3 |
Gạo nếp |
1006.30.30.00 |
tấn |
|||
4 |
Loại Virginia, đã sấy bằng không
khí nóng |
2401.10.10.00 |
tấn |
Tổng
số lượng các mặt hàng có số thứ tự từ 4 đến 7 là 3.000 tấn |
Tổng số lượng các mặt hàng có số thứ tự từ 4 đến 7 là 3.000 tấn
|
Sẽ được hai bên thoả thuận sau
|
5 |
Loại Virginia, chưa sấy bằng
không khí nóng |
2401.10.20.00 |
tấn |
|||
6 |
Loại khác, đã sấy bằng không khí
nóng |
2401.10.30.00 |
tấn |
|||
7 |
Loại khác, chưa sấy bằng không
khí nóng |
2401.10.90.00 |
tấn |