Thông tư 07/2007/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thi hành một số nội dung Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007 của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2007/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2007/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/11/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn mua cổ phần ngân hàng đối với nhà đầu tư nước ngoài - Ngày 29/11/2007, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 07/2007/TT-NHNN hướng dẫn thi hành một số nội dung Nghị định số 69/2007/NĐ-CP về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam. Theo đó, ngân hàng thương mại cổ phần chưa được niêm yết trên thị trường chứng khoán bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo các điều kiện sau: Có vốn điều lệ tối thiểu đạt 1.000 tỷ đồng; tỷ lệ nợ xấu đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài không lớn hơn 3%; kết quả kinh doanh năm liền kề trước năm bán cổ phần phải có lãi… Ngoài ra, ngân hàng đó phải có Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát có số lượng thành viên và cơ cấu đảm bảo theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban Kiểm soát và người điều hành không vi phạm nghiêm trọng các quy định có liên quan đến quản trị, kiểm soát, điều hành Ngân hàng trong thời gian đương nhiệm. Hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ của ngân hàng được thiết lập và thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam… Bên cạnh đó, ngân hàng cũng phải đảm bảo không bị xử phạt hành chính từ mức 5 triệu đồng trở lên do vi phạm quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các tỷ lệ đảm bảo an toàn, việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động trong thời gian 24 tháng… Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 07/2007/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 07/2007/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2007/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2007 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2007/NĐ-CP NGÀY 20/4/2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MUA CỔ PHẦN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định) về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định này như sau:
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam chưa được niêm yết chứng khoán.
Chuyển nhượng cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại Ngân hàng thương mại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định và các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chuyển nhượng cổ phần đối với cổ đông trong nước.
Ngoại trừ đơn mua cổ phần và văn bản của tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế, các văn bản nêu tại khoản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, văn bản thỏa thuận phải bao gồm cam kết về việc hỗ trợ ngân hàng thương mại Việt Nam trong việc phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị, điều hành và áp dụng công nghệ hiện đại. Nội dung cam kết của nhà đầu tư chiến lược nước ngoài phải nêu rõ mức độ và lộ trình thực hiện từng cam kết.
Ngoài các quyền quy định tại Điều 14 Mục 3 Chương II Nghị định, nhà đầu tư nước ngoài được hưởng các quyền sau:
(i) Nếu tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện đang nắm giữ bằng hoặc vượt mức quy định tại Điều 4 Nghị định, cổ đông nước ngoài hiện hữu được tiếp tục duy trì tỷ lệ này;
(ii) Nếu tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện đang nắm giữ thấp hơn mức tối đa quy định tại Điều 4 Nghị định, cổ đông nước ngoài hiện hữu có thể được tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định tại Điều 4 Nghị định.
Ngoài các nghĩa vụ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 15 Nghị định, nhà đầu tư nước ngoài có các nghĩa vụ sau:
ii. Có văn bản chưa chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam và yêu cầu ngân hàng thương mại Việt Nam bổ sung hồ sơ theo quy định tại Thông tư này; hoặc
iii. Có văn bản không chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam và nêu rõ lý do;
iv. Có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 4, Khoản 2 Điều 11 Nghị định.
Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Các Ngân hàng, Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Các Ngân hàng về việc đáp ứng các điều kiện của ngân hàng thương mại Việt Nam quy định tại Khoản 2 Thông tư này.
Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Các Ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại Việt Nam đặt trụ sở chính có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Các Ngân hàng về việc đáp ứng các điều kiện của ngân hàng thương mại Việt Nam quy định tại Khoản 2 Thông tư này.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Trần Minh Tuấn
Phụ lục số 01
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-NHNN ngày 29 tháng 11 năm 2007 Hướng dẫn thi hành một số nội dung Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007 của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam)
…, ngày … tháng … năm …….
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Hội đồng quản trị Ngân hàng …
1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:
- Tên tổ chức (tên đầy đủ bằng chữ in hoa):
- Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh: ; nơi cấp: ; ngày cấp:
- Trụ sở chính:
- Số điện thoại: Số Fax:
- Địa chỉ Email:
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức:
- Số hộ chiếu (hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác): ; ngày cấp: ; nơi cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ thường trú:
3. Người được cử làm đại diện ủy quyền của tổ chức tại ngân hàng Việt Nam:
- Họ và tên:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Quan hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó):
- Số hộ chiếu (hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác): ; ngày cấp: ; nơi cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ thường trú:
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua:
- Loại cổ phần:
- Giá trị:
- Tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ của ngân hàng thương mại Việt Nam:
5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác ở Việt Nam:
STT |
Tên tổ chức nhận vốn góp tại Việt Nam |
Giá trị vốn góp |
Tỷ lệ sở hữu so với VĐL của tổ chức nhận vốn góp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mối quan hệ với người có liên quan quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định:
STT |
Người có liên quan |
Quan hệ |
Tỷ lệ sở hữu cổ phần tại ngân hàng Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
7. Thay mặt tôi xin cam kết:
a. Mua đủ số cổ phần đã đăng ký;
b. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của khoản tiền để mua cổ phần tại ngân hàng ….;
c. Chỉ chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007 của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam (đối với nhà đầu tư chiến lược và TCTD nước ngoài);
d. Tuân thủ các quy định trong Điều lệ ngân hàng, Quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;
e. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin đã khai trên đây và những hồ sơ gửi kèm.
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Phụ lục số 02
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-NHNN ngày 29 tháng 11 năm 2007 Hướng dẫn thi hành một số nội dung Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007 của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam)
…, ngày … tháng … năm …….
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Hội đồng quản trị Ngân hàng …
1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên đầy đủ bằng chữ in hoa)
- Ngày tháng năm sinh:
- Số hộ chiếu (hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác): ; ngày cấp: ; nơi cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua:
- Loại cổ phần:
- Giá trị:
- Tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ của ngân hàng thương mại Việt Nam:
3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác ở Việt Nam:
STT |
Tên tổ chức nhận vốn góp tại Việt Nam |
Giá trị vốn góp |
Tỷ lệ sở hữu so với VĐL của tổ chức nhận vốn góp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Mối quan hệ với người có liên quan quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định:
STT |
Người có liên quan |
Quan hệ |
Tỷ lệ sở hữu cổ phần tại ngân hàng thương mại Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
5. Tôi xin cam kết:
a. Mua đủ số cổ phần đã đăng ký;
b. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của khoản tiền để mua cổ phần tại ngân hàng ……........................;
c. Tuân thủ các quy định trong Điều lệ ngân hàng, Quy chế nội bộ của ngân hàng ................... và các quy định của pháp luật có liên quan;
d. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin đã khai trên đây và hồ sơ gửi kèm.
Người mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 03
MẪU LÝ LỊCH TỰ KHAI CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT, NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN ĐẠI DIỆN NGUỒN VỐN GÓP TẠI NGÂN HÀNG, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI MUA CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-NHNN ngày 29 tháng 11 năm 2007 Hướng dẫn thi hành một số nội dung Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007 của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam)
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Về bản thân - Họ và tên khai sinh: - Họ và tên thường gọi: - Bí danh: - Ngày tháng năm sinh: |
Ảnh hộ chiếu (4x6) (đóng dấu |
- Nơi sinh:
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có):
- Địa chỉ thường trú:
- Số hộ chiếu (hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác): ; ngày cấp: ; nơi cấp:
2. Trình độ học vấn:
3. Quá trình công tác:
Nêu rõ nghề nghiệp, đơn vị công tác và chức vụ đảm nhiệm từ năm 18 tuổi đến nay (đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian).
4. Cam kết trước pháp luật:
Tôi , cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
…., ngày … tháng … năm … Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai |
…., ngày … tháng … năm … Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (cơ quan nơi cá nhân đó đang làm việc; cơ quan quản lý, theo dõi lý lịch cá nhân…) |