Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn công tác giám sát, đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2022/TT-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/02/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
4 nguyên tắc giám sát, đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài
Theo đó, việc giám sát, đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài phải đảm bảo các nguyên tắc: Đúng thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ, trình tự, thủ tục và trên cơ sở quy định pháp luật; Không chồng chéo, trùng lắp về phạm vi đối tượng, thời gian và nội dung kiểm tra; phối hợp trong theo dõi, kiểm tra, đánh giá; Kịp thời, khách quan, chính xác và nghiêm minh; Công khai, minh bạch, không gây cản trở, ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, dự án đang trong quá trình giám sát, đánh giá.
Trong đó, tùy theo nội dung và tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra hoạt động đầu tư nước ngoài thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hoặc thông qua báo cáo; hoặc tổ chức đoàn kiểm tra, đoàn công tác; hoặc kết hợp các cách thức kiểm tra nêu trên.
Một số nội dung kiểm tra tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài như: tiến độ góp vốn điều lệ, tiến độ giải ngân vốn đầu tư đã đăng ký; tình hình góp vốn pháp định; tiến độ triển khai dự án; việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước; việc thực hiện các quy định pháp luật; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/04/2022.
Xem chi tiết Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 02/2022/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về công tác giám sát, đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
___________
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về công tác giám sát, đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành được ủy quyền cho các cơ quan quản lý chuyên ngành tại địa phương chủ trì giám sát, đánh giá chuyên sâu về lĩnh vực quản lý ngành. Các cơ quan quản lý chuyên ngành tại địa phương có trách nhiệm báo cáo kết quả giám sát, đánh giá dự án đầu tư trên địa bàn về các bộ quản lý chuyên ngành và cơ quan đăng ký đầu tư trên địa bàn.
Các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành có trách nhiệm gửi báo cáo thực hiện giám sát, đánh giá cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp theo định kỳ hàng năm vào thời điểm trước ngày 01 tháng 3 của năm sau năm báo cáo.
GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
THEO DÕI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Kế hoạch kiểm tra cho năm tiếp theo được gửi về cơ quan tổng hợp kế hoạch kiểm tra quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
- Mục đích, yêu cầu kiểm tra;
- Nội dung kiểm tra;
- Thời gian và địa điểm kiểm tra;
- Thành phần Đoàn kiểm tra;
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn kiểm tra;
- Chương trình làm việc của Đoàn kiểm tra;
- Dự trù kinh phí cho Đoàn kiểm tra.
Mẫu báo cáo cần chuẩn bị để phục vụ công tác kiểm tra được ban hành tại Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này để cơ quan, đơn vị chủ trì kiểm tra áp dụng.
Thời gian thực hiện việc kiểm tra do Trưởng đoàn quyết định, nhưng phải sau ít nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan, đơn vị được kiểm tra nhận được văn bản thông báo kiểm tra hoặc sau ít nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập Đoàn. Thời gian chuẩn bị tài liệu của đối tượng kiểm tra tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu chuẩn bị tài liệu.
Trường hợp kiểm tra đột xuất, đoàn kiểm tra phải có trách nhiệm thông báo thời gian, nội dung kiểm tra cho cơ quan được kiểm tra chậm nhất là 01 ngày làm việc trước ngày kiểm tra. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng đoàn kiểm tra được ấn định thời gian kiểm tra đột xuất.
Kinh phí cho công tác kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được cân đối, bố trí trong Ngân sách nhà nước cấp hàng năm và được thực hiện theo quy định tại các Điều 88, Điều 89, Điều 90 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP.
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; Các Phó Thủ tướng CP; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước: - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Ban quản lý các KCN, KCX, KKT, KCNC; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ KH&ĐT; - Cổng Thông tin quốc gia về Đầu tư; - Bộ KHĐT: Lãnh đạo Bộ, các Cục, Vụ, Viện và các đơn vị thuộc Bộ; - Lưu: VT, ĐTNN |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng |
PHỤ LỤC
Mẫu số 1
TÊN CƠ QUAN, TC CHỦ QUẢN (1) TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2) Số: ..../KH-.........(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....(4)......, ngày ..... tháng .... năm ...... |
KẾ HOẠCH KIỂM TRA
.............................................. (nêu nội dung hoạt động kiểm tra)
- Căn cứ ....... (kế hoạch kiểm tra);
- Căn cứ Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra ..................................
Dự kiến các nội dung kế hoạch làm việc như sau.
1. Danh sách thành viên:
1. Ông (bà) .................................................. Trưởng đoàn;
2. Ông (bà) .................................................. Phó trưởng đoàn (nếu có);
3. Ông (bà) .................................................. thành viên;
4. Ông (bà) .................................................. thành viên;
5 ................................
2. Mục đích, yêu cầu kiểm tra:
- ..............................
- ..............................
3. Nội dung làm việc:
3.1. Nội dung làm việc với Cơ quan cấp GCNĐKĐT:
- Các nội dung quy định tại Điều 9 Thông tư này.
- Đánh giá về tình hình triển khai thực hiện, tiến độ thực hiện dự án đầu tư nước ngoài thuộc thẩm quyền quản lý thời gian qua.
- Ý kiến về xử lý dự án, trong thời gian tới.
3.2. Nội dung làm việc về tình hình triển khai, báo cáo thực hiện dự án của tổ chức kinh tế:
- Các nội dung quy định tại Điều 8 Thông tư này.
- Khả năng triển khai dự án trong thời gian tới;
- ................................. (các nội dung khác theo đặc điểm của Đoàn kiểm tra)
4. Chương trình làm việc:
TT |
Tên cơ quan/Tổ chức kinh tế/dự án |
Thời gian làm việc |
|
||
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
4. |
|
|
5. |
|
|
|
4. Phân công nhiệm vụ:
4.1. Trách nhiệm chung của các thành viên Đoàn kiểm tra (theo Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra).
4.2. Trách nhiệm cụ thể của các thành viên về công tác chuẩn bị, nhiệm vụ khi kiểm tra, trách nhiệm tổng hợp báo cáo.
5. Dự trù kinh phí và công tác hậu cần:
- Kinh phí đi lại, ăn ở trong quá trình công tác được thực hiện theo Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra.
- Kinh phí đi lại bằng máy bay (nếu có).
- Kinh phí đi lại khác.
Nơi nhận: - (1) .......... (để báo cáo); - Mục 1 (để thực hiện); - Lưu: VT,.... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
------------------
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị được giao kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
Mẫu số 2
(Mẫu Báo cáo chuẩn bị cho làm việc với Đoàn Kiểm tra)
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ..../..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ, DỰ ÁN:
1. Tên tổ chức kinh tế:
Điện thoại liên hệ: Mobile:
2. Số GPĐT/GCNĐT/GCNĐKĐT/GCNĐKDN: ngày cấp:
Các lần Điều chỉnh (nếu có): ngày cấp:
Tóm tắt nội dung Điều chỉnh:
Yêu cầu: Sao kèm theo các GPĐT/GCNĐT/GCNĐKĐT/GCNĐKDN Điều chỉnh.
3. Chủ đầu tư (ghi rõ tên từng nhà đầu tư tham gia, tên nước /vùng lãnh thổ):
4. Trụ sở chính:
5. Tên dự án:
6. Mục tiêu hoạt động dự án:
7. Vốn đầu tư dự án:
- Tổng vốn đầu tư đăng ký (USD):
- Tổng vốn góp của các nhà đầu tư (USD):
Trong đó:
+ Nhà đầu tư ........: góp ........ USD, bằng tiền mặt ........ USD, bằng .... USD,
tỷ trọng trong tổng vốn góp;
+ Nhà đầu tư ........: góp ........ USD, bằng tiền mặt ........ USD, bằng .... USD,
tỷ trọng trong tổng vốn góp;
- Tiến độ góp vốn cam kết:
- Quy định ưu đãi, hỗ trợ đối với các dự án đầu tư và việc thực hiện các điều kiện hưởng ưu đãi.
8. Thời hạn hoạt động:... năm
9. Địa điểm thực hiện:
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Thực hiện các thủ tục hành chính:
- Mã số thuế: (ngày cấp)
- Thủ tục xây dựng: Giấy phép xây dựng số: (cấp ngày);
2. Thực hiện vốn đầu tư (USD):
2.1. Thực hiện góp vốn của từng nhà đầu tư:
TT |
Tên nhà đầu tư |
Vốn góp theo GCNDKDT (USD) |
Vốn đã góp (USD) |
||
Tổng |
Chi tiết |
Ngày góp, số chứng từ |
|||
1 |
|
|
|
- Tiền mặt: - Đất: - ............... |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
............... |
............ |
|
|
2.2. Vốn huy động đã thực hiện, bao gồm: vốn vay (vay tại nước ngoài, vay công ty mẹ, vay tại tổ chức tín dụng Việt Nam) và vốn huy động khác (phát hành cổ phiếu, trái phiếu, từ khách hàng,...):
TT |
Tên nhà cho vay (thuộc nước) |
Vốn vay (USD) |
Ngày vay: Số chứng từ: |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Tổng |
............... |
|
3. Tình hình triển khai từng mục tiêu/ hạng mục công việc, chi phí đầu tư dự án:
TT |
Công việc, hạng mục đầu tư |
Tiến độ cam kết theo HS /GCNĐKĐT |
Tiến độ triển khai thực tế |
Tổng chi phí dự kiến |
Chi phí đã thực hiện |
|
|
(từ../../.... đến../../....) |
|
USD |
USD |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
- Nhận xét việc triển khai dự án đã theo tiến độ cam kết chưa, nếu chậm, giải trình lý do:
4. Sử dụng đất:
4.1. Đất được giao và tình hình sử dụng:
TT |
Tổng diện tích được chấp thuận về nguyên tắc khi cấp phép |
Diện tích đã có quyết định cho thuê đất |
Diện tích đất đã sử dụng |
Diện tích đất chưa sử dụng |
|
|
(ha) |
Vị trí |
(ha) |
(ha) |
(ha) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (Sao kèm theo các văn bản, quyết định liên quan đến đất của dự án)
4.2. Giải trình, nêu các ý kiến liên quan về việc cho thuê và sử dụng đất, việc thực hiện tiến độ sử dụng đất, nếu chậm, nêu rõ nguyên nhân:
5. Công suất thiết kế, tình hình sản xuất (đối với các dự án sản xuất):
Đơn vị tính:
|
Năm trước kế tiếp |
Năm trước |
Dự kiến năm báo cáo |
Công suất thiết kế |
|
|
|
Sản lượng sản xuất, tổng số Trong đó: - - |
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ, tổng số Trong đó: - - |
|
|
|
6. Tình hình kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước:
Đơn vị tính:
TT |
Nội dung |
Năm trước kế tiếp |
Năm trước |
Lũy kế (từ khi thành lập) |
1 |
Lợi nhuận trước thuế/(lỗ) |
|
|
|
2 |
Nộp thuế, NSNN (tổng số phải nộp) |
.......... |
.......... |
.......... |
2.1 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
2.2 |
- Thuế xuất nhập khẩu |
|
|
|
2.3 |
- Thuế VAT |
|
|
|
2.4 |
- Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
2.5 |
- Tiền thuê đất, mặt nước sông, biển |
|
|
|
2.6 |
- Thuế, nộp NS khác (ghi tên thuế) |
|
|
|
2.7 |
Thuế tài nguyên |
|
|
|
... |
- ................. |
|
|
|
3 |
Nộp thuế, NSNN (tổng số đã nộp) |
|
|
|
4. |
Nộp thuế, NSNN (tổng số còn nợ đọng, quá hạn) |
|
|
|
5. |
Vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh tế/dự án |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
6. Lao động (người):
|
Tổng số |
Người VN |
Người nước ngoài |
||
Số lượng |
Quốc tịch |
Có GP lao động |
|||
Nhà quản lý |
|
|
|
|
|
Lao động kỹ thuật |
|
|
|
|
|
Giám đốc Điều hành |
|
|
|
|
|
Chuyên gia |
|
|
|
|
|
Tổng số: |
.......... |
.......... |
.......... |
|
.......... |
7. Tình hình cung cấp, định mức và tiêu thụ thực tế than, điện, nguyên liệu
(đối với các dự án khoáng sản, dự án sản xuất):
- Tình hình khai thác, cung cấp nguyên liệu chính (đá vôi, sét...):
- Tiêu hao nhiệt năng: kcal/đơn vị sản phẩm
- Tiêu hao điện năng: kwh/đơn vị sản phẩm
- Về đầu tư hệ thống thiết bị tận dụng nhiệt khí thải để phát điện: Đã đầu tư và đưa công trình vào hoạt động (vào tháng... năm..., giá trị đầu tư: công suất phát điện); Nếu chưa, khi nào thực hiện đầu tư;
8. Tình hình chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường:
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (số, ngày tháng quyết định, cơ quan cấp) hoặc Cam kết bảo vệ môi trường
- Mục tiêu, công suất đăng ký theo GCNĐKĐT.
- Mục tiêu, công suất thiết kế đã được cơ quan quản lý môi trường phê duyệt/xác nhận.
- Các hạng mục đầu tư xử lý chất thải, chi phí:....
- Tình hình xử lý chất thải:
TT |
Loại chất thải |
Địa điểm xả thải |
Lượng xả thải |
Nồng độ |
I |
Chất thải rắn |
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
II |
Chất thải lỏng |
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
III |
Chất thải khí |
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
- Đánh giá việc đáp ứng các Điều kiện về xử lý chất thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
III. Đánh giá chung về hoạt động của tổ chức kinh tế:
1. Hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án (đến nay và tương lai):
2. Kế hoạch triển khai dự án trong thời gian tới, nêu công việc, tiến độ thời gian:
3. Những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất xi măng, kiến nghị của tổ chức kinh tế liên quan đến chính sách, pháp luật, cơ chế quản lý của nhà nước.
Nơi nhận: - ..... |
....., ngày ..... tháng .... năm .... Tổng giám đốc/Giám đốc (Ký tên và đóng dấu (nếu có)) |