Quyết định 56/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 56/2008/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 56/2008/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/07/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 56/2008/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 56/2008/QĐ-BTC NGÀY 17
THÁNG 7 NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THẨM TRA QUYẾT TOÁN
DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003
của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị
định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày
09/4/2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước; Thông
tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09/8/2007 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư
số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo
và thay thế Quyết định số 168/2003/QĐ-BTC ngày 07/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm
tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà
nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Nguyễn
Công Nghiệp
QUY TRÌNH
THẨM TRA QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐỐI VỚI
CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56 /2008/QĐ-BTC ngày17 tháng 7 năm 2008
của Bộ Tài chính)
A- QUY ĐỊNH CHUNG
1- Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Quy trình này áp dụng cho các đơn vị thực hiện
thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối
với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quyết định của người
có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, cụ thể như sau:
a- Đối với dự án được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng
Chính phủ quyết định đầu tư: Bộ Tài chính tổ chức thẩm tra.
b- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc các cơ quan Trung
ương quản lý (bao gồm cả dự án nhóm A do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư
trước đây): Đơn vị có chức năng thuộc quyền quản lý của người có thẩm quyền phê
duyệt quyết toán tổ chức thẩm tra.
c- Đối với các dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý (bao gồm cả dự án nhóm A do Thủ tướng Chính
phủ quyết định đầu tư trước đây): Sở Tài chính tổ chức thẩm tra.
d- Đối với các dự án
sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp quận, huyện, thành phố thuộc
tỉnh quản lý: Phòng Tài chính - Kế hoạch tổ chức thẩm tra.
2- Yêu cầu thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành:
a- Công tác thẩm
tra quyết toán phải tuân thủ các cơ chế chính sách của Nhà nước phù hợp với từng
thời kỳ thực hiện dự án. Cơ quan chủ trì thẩm tra được đề nghị các cơ quan chức
năng quản lý chuyên ngành xem xét, giải quyết những kiến nghị, vướng mắc liên
quan đến quyết toán dự án hoàn thành để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt quyết toán.- Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán phải bảo đảm tính đúng đắn,
trung thực, khách quan.
c- Thời gian
thực hiện thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành tính từ ngày cơ quan chủ
trì thẩm tra nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư hướng dẫn quyết toán dự
án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước của Bộ Tài chính.
3- Trách nhiệm
của các bên liên quan trong quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành:
a- Cơ quan thẩm tra quyết toán, cán
bộ trực tiếp thẩm tra quyết toán phải tuân thủ trình tự, nội dung các bước thẩm
tra theo quy định của Quy trình này; chịu trách nhiệm về nội dung của Báo cáo kết
quả thẩm tra trên cơ sở hồ sơ quyết toán do chủ đầu tư cung cấp và Báo cáo kết
quả kiểm toán dự án hoàn thành của kiểm toán độc lập (nếu có).
b- Nhà thầu kiểm toán độc lập, kiểm toán viên chịu trách nhiệm trước pháp
luật và chủ đầu tư về nội dung của Báo cáo kết quả kiểm toán dự án hoàn thành trên
cơ sở hồ sơ quyết toán do chủ đầu tư
cung cấp.
c- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước
pháp luật, cơ quan thẩm tra quyết toán về tính pháp lý của hồ sơ quyết toán và
tính đúng đắn của số liệu đề nghị quyết toán.
4- Quy
trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành hướng dẫn trình tự thực hiện các công
việc:
a- Tiếp nhận hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn
thành;
b- Thẩm tra quyết toán đối với các dự án đã thực hiện
kiểm toán báo cáo quyết toán;
c- Thẩm tra quyết toán đối với các dự án không thực hiện
kiểm toán báo cáo quyết toán;
d- Trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.
B- QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
I- Trình tự
tiếp nhận hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành:
Khi tiếp nhận hồ sơ báo cáo quyết toán dự án, hạng mục công
trình hoàn thành do chủ đầu tư trình duyệt, cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ báo
cáo quyết toán theo các nội dung sau:
1- Kiểm tra danh
mục hồ sơ, tài liệu do chủ đầu tư trình đối chiếu với quy định về Hồ sơ trình
duyệt quyết toán tại Thông tư hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn nhà nước của Bộ Tài chính;
2- Kiểm tra nội
dung các biểu mẫu báo cáo quyết toán do chủ đầu tư lập, đối chiếu với biểu mẫu
quy định trong Thông tư hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn
nhà nước của Bộ Tài chính;
Qua đó xác định rõ hồ sơ,
tài liệu còn thiếu; những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung.
3- Xử lý các
trường hợp:
3.1-Trường hợp hồ sơ đảm bảo
yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT
kèm theo Quy trình này.
3.2- Trường hợp hồ sơ không đảm
bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ báo cáo người có thẩm quyền để yêu cầu hoàn
thiện bổ sung hoặc trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư.
3.3- Trường hợp chủ đầu tư không
trực tiếp giao hồ sơ quyết toán, chủ đầu tư lập phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu
số 01/GHSQT gửi kèm theo; cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra hồ sơ báo
cáo quyết toán theo các nội dung trên và xử lý bằng văn bản theo quy định tại
điểm (3.1) hoặc (3.2) trên đây.
3.4- Chủ đầu tư hoàn toàn
chịu trách nhiệm về việc chậm thời gian nộp báo cáo quyết toán nếu sau 30 ngày
kể từ ngày chủ đầu tư nhận được thông báo bổ sung hoặc trả lại hồ sơ của cơ
quan thẩm tra mà chủ đầu tư không nộp đủ hồ sơ (đã hoàn chỉnh) hoặc không có
văn bản giải trình. Ngày chủ đầu tư nhận được thông báo là ngày hai bên trực
tiếp giao nhận hồ sơ đối với trường hợp giao nhận trực tiếp, ngày trên dấu công
văn đến hoặc ngày trên dấu bưu điện nơi nhận đối với trường hợp giao nhận gián
tiếp.
II- Trình
tự thẩm tra quyết toán đối với các dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết
toán:
Đối với các dự án đã thực
hiện kiểm toán báo cáo quyết toán, trên cơ sở Báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành của chủ đầu tư và Báo cáo kết quả kiểm toán dự án hoàn thành của kiểm
toán độc lập, cán bộ thẩm tra thực hiện thẩm tra theo các bước sau:
1- Thẩm tra tính
pháp lý của hợp đồng kiểm toán, phạm vi kiểm toán, thời gian và thể thức thực
hiện kiểm toán đối với dự án.
2- Thẩm tra việc
tuân thủ trình tự kiểm toán của Báo cáo kết quả kiểm toán dự án hoàn thành với
quy định tại Chuẩn mực kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành số
1000 ban hành theo Quyết định số 03/2005/QĐ-BTC ngày 08/01/2005 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
3- Đối chiếu các
nội dung của Báo cáo kết quả kiểm toán dự án hoàn thành với các nội dung quy
định tại Điểm 2, mục VI, phần II của Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước,
Điểm 3 của Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09/8/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điểm của Thông tư số 33/2007/TT-BTC; Trường hợp không đảm bảo
yêu cầu theo quy định, cơ quan thẩm tra thông báo cho chủ đầu tư để yêu cầu nhà
thầu kiểm toán thực hiện kiểm toán lại hoặc kiểm toán bổ sung.
4- Thẩm tra việc chấp hành các văn bản quy phạm
pháp luật, những căn cứ pháp lý mà kiểm toán viên sử dụng để kiểm toán dự án
trong danh mục các văn bản sử dụng của báo
cáo kiểm toán dự án hoàn thành .
5- Xem xét những ý kiến mà chủ đầu tư không thống
nhất với báo cáo kiểm toán của nhà thầu
kiểm toán.
6- Xem xét việc chấp hành của chủ đầu tư và các
đơn vị có liên quan đối với kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm
toán nhà nước (nếu có). Trường hợp cần thiết phải có văn bản xin ý kiến của các
cơ quan liên quan để thống nhất hướng xử lý trước khi trình người có thẩm quyền
quyết định.
7 - Nhận xét, kiến
nghị.
- Nhận xét, đánh giá về các
bước thẩm tra trên.
- Kiến nghị biện pháp giải
quyết các tồn tại của dự án sau khi quyết toán.
- Kiến nghị với các cơ quan
liên quan về quá trình quản lý đầu tư, thực hiện dự án.
III- Trình
tự thẩm tra quyết toán đối với các dự án không thực hiện kiểm toán báo cáo
quyết toán:
Đối với các dự án không thực
hiện kiểm toán báo cáo quyết toán, cán bộ thẩm tra thực hiện thẩm tra theo các
bước sau:
1- Thẩm
tra hồ sơ pháp lý của dự án:
Căn cứ Biểu báo cáo số 02/QTDA trong Báo cáo
quyết toán và tập các văn bản pháp lý liên quan của dự án, cán bộ thẩm tra đối
chiếu danh mục, trình tự thực hiện các văn bản pháp lý với các quy định của pháp
luật để xác định:
- Trình tự lập và duyệt văn bản; thẩm quyền phê duyệt văn
bản.
- Việc chấp hành trình tự
đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
- Việc chấp hành trình tự lựa chọn thầu của các
gói thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Việc thương thảo và ký kết
các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà
thầu tư vấn, xây dựng, cung cấp và lắp đặt thiết bị so với các quy định của
pháp luật về hợp đồng và quyết định trúng thầu; hình thức giá hợp đồng phải
tuân thủ đúng quyết định trúng thầu của cấp có thẩm quyền và là cơ sở cho việc
thẩm tra quyết toán theo hợp đồng.
2 - Thẩm tra nguồn
vốn đầu tư của dự án:
Căn cứ các biểu báo cáo số
01/QTDA, 03/QTDA, 08/QTDA trong Báo cáo quyết toán; cán bộ thẩm tra thực hiện
các bước sau:
- Phân tích, so sánh cơ cấu vốn đầu
tư thực hiện với cơ cấu vốn được xác định
trong tổng mức vốn đầu tư được duyệt (biểu báo cáo số 01/QTDA).
- Kiểm tra số liệu báo cáo về hình thực hiện kế hoạch vốn
đầu tư hàng năm so với kế hoạch được duyệt (biểu báo cáo số 03/QTDA).
- Đối chiếu số liệu vốn thanh toán hàng năm của chủ đầu tư
và cơ quan thanh toán (biểu báo cáo số 08/QTDA);
- Kiểm tra việc điều chỉnh tăng, giảm vốn đầu tư của dự án
đã được cấp có thẩm quyền cho phép so với chế độ và thẩm quyền quy định.
- Trường hợp dự án có sử dụng ngoại tệ, kiểm tra việc
quản lý và sử dụng ngoại tệ, xác định thời điểm tính quy đổi tỷ giá ngoại tệ ra
đồng Việt Nam theo chế độ quy định.
- Nhận xét, đánh giá việc chấp hành các quy định về việc cấp vốn, thanh toán;
việc quản lý và sử dụng các loại nguồn vốn đầu tư của dự án.
3
- Thẩm tra chi phí đầu tư:
Căn cứ tổng mức đầu tư được
duyệt và biểu báo cáo số 04/QTDA- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công
trình, hạng mục hoàn thành, cán bộ thẩm tra thực hiện thẩm tra lần lượt theo cơ
cấu chi phí ghi trong tổng mức đầu tư:
- Chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng, tái định cư;
- Chi phí xây dựng;
- Chi phí thiết bị;
- Chi phí quản lý dự án;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng;
- Chi phí khác.
3.1- Thẩm tra chi phí bồi
thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí trả cho phần hạ tầng kỹ thuật
đã đầu tư:
a) Thẩm tra chi phí bồi
thường giải phóng mặt bằng, tái định cư do chủ đầu tư thực hiện: Đối chiếu đề
nghị quyết toán của chủ đầu tư với dự toán bồi thường giải phóng mặt bằng, tái
định cư; dự toán chi phí tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra danh sách chi trả cho các tổ chức, cá nhân nhận
tiền bồi thường đã có chữ ký xác nhận theo quy định để xác định giá trị quyết
toán.
3.2.1- Thẩm tra đối với gói thầu do chủ đầu tư tự thực
hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu:
(a)- Đối chiếu các nội dung, khối lượng trong bản tính
giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với biên bản nghiệm thu khối lượng để
xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định;
(b)- Đối chiếu sự phù hợp giữa đơn giá trong bản tính giá
trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với đơn giá trong dự toán được duyệt.
(c)- Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được
nghiệm thu đúng quy định ở bước (a) nhân (x) với đơn giá đã thẩm tra ở bước (b).
(d)- Trường hợp có phát sinh tăng giảm của gói thầu thẩm
tra theo quy định tại điểm 3.2.6 dưới đây.
- Đối chiếu các yêu cầu, nội dung công việc, khối lượng công
việc hoàn thành, đơn giá trong bản tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với các
yêu cầu, nội dung công việc, khối lượng, đơn giá ghi trong hợp đồng, bản tính
giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng. Khi nhà thầu thực hiện đầy đủ
các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối lượng công việc hoàn thành và đơn
giá ghi trong hợp đồng, bản tính giá hợp đồng; thì giá trị quyết toán đúng bằng
giá trọn gói của hợp đồng đã ký. Không chiết tính lại khối lượng cũng như đơn
giá chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quyết định trúng thầu.
- Trường hợp có phát sinh tăng giảm của hợp đồng thẩm tra
theo quy định tại điểm 3.2.6 dưới đây.
3.2.3- Thẩm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức
"giá hợp đồng theo đơn giá cố định" (không phân biệt hình thức lựa
chọn nhà thầu):
- Đối chiếu nội dung công việc, khối lượng thực hiện
trong bản tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với biên bản nghiệm thu khối
lượng công việc hoàn thành và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng công
việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định;
- Đối chiếu đơn giá trong bản tính giá trị đề nghị quyết
toán A-B với đơn giá cố định ghi trong bản tính giá hợp đồng và các tài liệu
kèm theo hợp đồng;
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn thành
đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp
đồng.
- Trường hợp có phát sinh tăng giảm của hợp đồng thẩm tra
theo quy định tại điểm 3.2.6 dưới đây.
3.2.4- Thẩm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức
"Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh" (không phân biệt hình thức lựa
chọn nhà thầu):
- Căn cứ điều kiện cụ thể của hợp đồng, xác định rõ phạm
vi và phương thức điều chỉnh của hợp đồng.
- Trường hợp điều chỉnh về khối lượng phải căn cứ biên
bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành để xác định khối lượng công việc
hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định;
- Trường hợp điều chỉnh về đơn giá phải căn cứ nguyên tắc
điều chỉnh đơn giá ghi trong hợp đồng để xác định đơn giá quyết toán.
- Trường hợp điều chỉnh theo cơ chế chính sách của Nhà
nước phải căn cứ nguyên tắc ghi trong hợp đồng, các cơ chế chính sách được áp
dụng phù hợp với thời gian thực hiện hợp đồng (đã ghi trong hợp đồng) để xác
định giá trị được điều chỉnh. Không điều chỉnh cho trường hợp kéo dài thời gian
thực hiện so với thời gian trong hợp đồng đã ký do lỗi của nhà thầu gây ra.
- Trường hợp có phát sinh tăng giảm của hợp đồng thẩm tra
theo quy định tại điểm 3.2.6 dưới đây.
3.2.5- Thẩm tra đối với gói thầu hợp đồng theo
hình thức "giá hợp đồng kết hợp" (không phân biệt hình thức lựa chọn
nhà thầu):
Hợp đồng theo hình thức "Giá hợp đồng kết
hợp" phải xác định rõ phạm vi theo công trình, hạng mục công trình hoặc
nội dung công việc cụ thể được áp dụng hình thức hợp đồng cụ thể: trọn gói, đơn
giá cố định hoặc giá điều chỉnh. Việc thẩm tra từng phần của hợp đồng, theo
từng hình thức hợp đồng, tương ứng với quy định tại các trường hợp (3.2.2), (3.2.3)
và (3.2.4) trên đây.
3.2.6- Thẩm tra các trường hợp phát sinh:
- Trường hợp có hạng mục hoặc nội dung công việc trong
hợp đồng không thực hiện thì giảm trừ giá trị tương ứng của hạng mục hoặc nội
dung đó theo hợp đồng.
- Trường hợp có khối lượng không thực hiện hoặc khối
lượng được nghiệm thu thấp hơn ở bản tính giá hợp đồng thì giảm trừ phần khối
lượng không thực hiện (hoặc thấp hơn) nhân (x) với đơn giá tương ứng ghi trong
hợp đồng.
- Trường hợp có công việc phát sinh theo yêu cầu của chủ
đầu tư, trong phạm vi hợp đồng, khối lượng phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối
lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng thì cộng thêm phần khối lượng phát
sinh được nghiệm thu nhân (x) với đơn giá tương ứng ghi trong hợp đồng.
- Trường hợp có công việc phát sinh theo yêu cầu của chủ
đầu tư, trong phạm vi hợp đồng, khối lượng phát sinh lớn hơn 20% khối lượng
công việc tương ứng ghi trong hợp đồng
thì cộng thêm phần khối lượng phát sinh được nghiệm thu nhân (x) với đơn
giá điều chỉnh do chủ đầu tư phê duyệt theo nguyên tắc điều chỉnh đơn giá khối
lượng phát sinh đã ghi trong hợp đồng.
- Trường hợp có công việc phát sinh theo yêu cầu của chủ
đầu tư, ngoài phạm vi hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh không có đơn giá trong
hợp đồng thì thẩm tra theo dự toán bổ sung đã được chủ đầu tư phê duyệt kèm
theo hợp đồng bổ sung giá trị phát sinh này.
3.3-Thẩm tra chi
phí thiết bị:
3.3.1- Thẩm tra đối với gói thầu do chủ đầu tư tự thực
hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu:
- Thẩm tra các khoản chi phí liên quan: chi phí vận chuyển thiết bị từ nơi
mua về đến chân công trình; chi phí lưu kho bãi, bảo quản, bảo dưỡng thiết
bị,...
- Trường hợp có phát sinh tăng giảm của hợp đồng thẩm tra
theo quy định tại điểm 3.3.6 dưới đây.
- Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất
lượng, cấu hình, giá của thiết bị trong
bản tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với các yêu cầu, danh mục, chủng loại, cấu
hình, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, giá của thiết bị ghi trong hợp đồng, bản
tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng. Khi nhà thầu thực hiện đầy
đủ các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối lượng thực hiện và quy định của
hợp đồng thì giá trị quyết toán đúng bằng giá trọn gói của hợp đồng đã ký.
Không chiết tính lại đơn giá chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quyết định trúng thầu.
- Trường hợp có phát sinh tăng giảm của hợp đồng thẩm tra
theo quy định tại điểm 3.3.6 dưới đây.
3.3.3- Thẩm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức
"giá hợp đồng theo đơn giá cố định" (không phân biệt hình thức lựa
chọn nhà thầu):
- Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất
lượng, cấu hình của thiết bị trong bản tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với
các yêu cầu, danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình của
thiết bị ghi trong hợp đồng, bản tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp
đồng với biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện và các yêu cầu của hợp đồng
để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định;
- Đối chiếu đơn giá trong bản tính giá trị đề nghị quyết
toán A-B với đơn giá cố định ghi trong bản tính giá hợp đồng;
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được
nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
- Trường hợp có phát sinh tăng giảm của hợp đồng thẩm tra
theo quy định tại điểm 3.3.6 dưới đây.
3.3.4- Thẩm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức
"Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh" (không phân biệt hình thức lựa
chọn nhà thầu):
- Căn cứ điều kiện cụ thể của hợp đồng, xác định rõ phạm
vi và phương thức điều chỉnh của hợp đồng.
- Trường hợp điều chỉnh về khối lượng phải căn cứ biên
bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu
đúng quy định;
- Trường hợp điều chỉnh về đơn giá phải căn cứ nguyên tắc
điều chỉnh đơn giá ghi trong hợp đồng để xác định đơn giá quyết toán.
- Trường hợp điều chỉnh theo cơ chế chính sách của Nhà
nước phải căn cứ nguyên tắc ghi trong hợp đồng và các cơ chế chính sách được áp
dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng để xác định giá trị được điều chỉnh.
- Trường hợp có phát sinh tăng giảm của hợp đồng thẩm tra
theo quy định tại điểm 3.3.6 dưới đây.
3.3.5- Thẩm tra đối với gói thầu hợp đồng theo
hình thức "giá hợp đồng kết hợp" (không phân biệt hình thức lựa chọn
nhà thầu):
Hợp đồng theo hình thức "Giá hợp đồng kết
hợp" phải xác định rõ phạm vi hoặc nội dung công việc cụ thể được áp dụng
hình thức hợp đồng cụ thể: trọn gói, đơn giá cố định hoặc giá điều chỉnh. Việc
thẩm tra từng phần của hợp đồng, theo từng hình thức hợp đồng, tương ứng với
quy định tại các trường hợp (3.3.2), (3.3.3) và (3.3.4) trên đây.
3.3.6- Thẩm tra các trường hợp phát sinh:
- Trường hợp có nội dung công việc trong hợp đồng không
thực hiện, danh mục thiết bị không thực hiện hoặc số lượng được nghiệm thu thấp
hơn ở bản tính giá hợp đồng thì giảm trừ phần số lượng không thực hiện (hoặc
thấp hơn) nhân (x) với đơn giá tương ứng ghi trong hợp đồng.
- Trường hợp có danh mục thiết bị phát sinh theo yêu cầu
của chủ đầu tư, trong phạm vi hợp đồng, số lượng phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng
20% số lượng thiết bị tương ứng ghi trong hợp đồng thì cộng thêm phần số lượng
phát sinh được nghiệm thu nhân (x) với đơn giá tương ứng ghi trong hợp đồng.
- Trường hợp có danh mục thiết bị phát sinh theo yêu cầu
của chủ đầu tư, trong phạm vi hợp đồng, số lượng thiết bị phát sinh lớn hơn 20%
số lượng thiết bị tương ứng ghi trong hợp đồng thì cộng thêm phần số lượng thiết
bị phát sinh được nghiệm thu nhân (x) với đơn giá điều chỉnh do chủ đầu tư phê
duyệt theo nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thiết bị phát sinh đã ghi trong hợp
đồng.
- Trường hợp có danh mục thiết bị phát sinh theo yêu cầu
của chủ đầu tư, ngoài phạm vi hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh không có đơn
giá trong hợp đồng thì thẩm tra theo dự toán bổ sung đã được chủ đầu tư phê
duyệt kèm theo hợp đồng bổ sung giá trị phát sinh này.
3.4- Thẩm tra chi phí quản lý dự án:
4- Thẩm tra chi
phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản (nếu có):
- Xác định đúng theo các nguyên tắc,
thủ tục quy định của Nhà nước về chi phí thiệt hại;
- Giá trị thiệt hại theo Biên bản xác
định phải được chủ đầu tư, đơn vị nhận thầu, cơ quan tư vấn giám sát kiểm tra,
xác nhận và kiến nghị xử lý.
4.2- Thẩm tra chi phí thiệt
hại được cấp có thẩm quyền quyết định huỷ bỏ, cho phép không tính vào giá trị tài
sản: Cần đối chiếu giữa biên bản xác định khối lượng huỷ bỏ thực tế với quyết định
cho phép huỷ bỏ của cấp có thẩm quyền.
4.3- Nhận xét, đánh
giá việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục quy định của Nhà nước về giải quyết
thiệt hại; thẩm quyền của người cho phép huỷ bỏ.
5- Thẩm tra xác định
giá trị tài sản:
5.1- Căn cứ kết quả thẩm tra chi phí đầu tư của dự án, xác
định giá trị tài sản công trình hình thành sau đầu tư.
5.2- Tính phân bổ chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
và chi phí khác cho các hạng mục công trình:
Phân bổ chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
và chi phí khác cho các hạng mục công trình theo nguyên tắc:
- Loại chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn liên quan
trực tiếp đến hạng mục công trình nào thì phân bổ toàn bộ cho hạng mục công trình
đó.
- Loại chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn và chi phí khác phân bổ theo tỷ lệ vốn của từng đối tượng,
từng hạng mục trên tổng số vốn của các đối tượng, các hạng mục; ví dụ như: Chi
phí chạy thử có tải và không tải sau khi đã trừ các khoản thu được do chạy thử
thì phân bổ cho máy móc thiết bị cần lắp theo tỷ lệ vốn lắp đặt, vốn thiết bị cần
lắp của từng đối tượng, từng hạng mục trên tổng số vốn lắp đặt, vốn thiết bị cần
lắp của các đối tượng, các hạng mục.
- Loại chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn và chi phí khác liên quan đến toàn bộ dự án thì được phân bổ
cho tất cả các đối tượng là tài sản cố định theo tỷ lệ phân bổ: Tổng chi phí khác
cần phân bổ / Tổng chi phí xây dựng, lắp đặt, thiết bị của dự án, hạng mục công
trình.
5.3- Thẩm tra việc quy đổi vốn
đầu tư hàng năm về mặt bằng giá tại thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình
cho đơn vị sử dụng.
5.4 - Xác định chi phí đầu tư
hình thành tài sản, bao gồm:
- Chi phí đầu tư
hình thành tài sản cố định,
- Chi phí đầu tư hình
thành tài sản lưu động.
5.5- Xác định giá trị, danh
mục tài sản bàn giao cho các đối tượng quản lý đơn vị quản lý, sử dụng.
6- Thẩm tra xác định công nợ, vật tư thiết bị
tồn đọng:
6.1- Thẩm tra xác
định công nợ:
- Căn cứ số liệu các khoản mục chi phí đã được xác định
sau khi thẩm tra quyết toán, số vốn đã thanh toán và tình hình công nợ báo cáo
của chủ đầu tư, xác định các khoản nợ phải thu, phải trả giữa chủ đầu tư và các
đơn vị, cá nhân có liên quan.
- Xem xét, kiến nghị phương án xử lý đối với các khoản tiền
vốn thu được chưa nộp ngân sách, số dư tiền gửi, tiền mặt.
Thẩm tra cần xác định rõ từng
khoản nợ phải thu, nợ phải trả theo đúng đối tượng, đúng thực tế và kiến nghị các biện pháp xử lý.
6.2 - Kiểm tra, xác định giá
trị vật tư, thiết bị tồn đọng:
- Kiểm tra giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng theo sổ kế
toán, đối chiếu với số liệu kiểm kê thực tế;
- Các loại vật tư thiết bị
mua sắm phải theo dự toán được duyệt, việc quản lý sử dụng phải theo quy định
riêng của từng loại,
- Các loại vật tư thiết bị được tính toán, đánh giá đúng
số lượng, đúng giá trị thể hiện trên báo cáo quyết toán.
- Xem xét, kiến nghị phương án xử lý của chủ đầu tư đối với
giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng.
6.3- Kiểm tra giá trị tài sản của Ban quản lý dự án đối
với Ban quản lý dự án nhóm II theo quy định của Thông tư hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự
án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính:
- Kiểm tra giá trị tài sản của
Ban quản lý dự án theo sổ sách kế toán, đối chiếu với số liệu kiểm kê;
- Xác định giá trị còn lại các tài sản của Ban quản lý dự
án sau khi đã tính khấu hao theo thời gian sử dụng.
- Xem xét, kiến nghị phương án
xử lý đối với giá trị tài sản bàn giao cho đơn vị khác hoặc thanh lý.
-
Nhận xét, đánh giá về việc quản lý, bảo quản tài sản của chủ đầu tư, ban quản
lý dự án.
7- Xem xét
việc thực hiện kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm tra:
Đối với
dự án đã được các cơ quan thanh tra, kiểm tra của Nhà nước thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra và có kết luận; cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán xem xét
các nội dung sau:
7.1- Xem xét việc thực hiện các kết luận của cơ quan
thanh tra, kiểm tra;
7.2- Xem xét các kiến nghị của chủ đầu tư, ban quản lý dự
án về các vấn đề được các cơ quan thanh tra, kiểm tra kết luận.
7.3- Kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề tồn tại.
8- Xem xét, trình cấp có thẩm quyền giải
quyết kiến nghị của chủ đầu tư:
Căn cứ vào hồ sơ báo cáo quyết
toán và kết quả thẩm tra, xem xét, trình cấp có thẩm quyền giải quyết các kiến
nghị của chủ đầu tư trong việc áp dụng chính sách, chế độ quản lý xây dựng; về
nguồn vốn đầu tư của dự án về tài sản bàn giao cho các đơn vị quản lý sử dụng.
9- Trong quá trình
thẩm tra hồ sơ báo cáo quyết toán, trường hợp cần thiết cơ quan thẩm tra quyết
toán tổ chức kiểm tra thực tế tại Ban quản lý dự án và hiện trường xây dựng công
trình.
IV- Nội dung và trình tự trình người có thẩm quyền phê
duyệt quyết toán:
Sau khi thẩm tra quyết toán, cơ quan thẩm tra
quyết toán lập hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành để trình người có
thẩm quyền phê duyệt.
1- Hồ sơ trình
duyệt quyết toán gồm có:
1.1- Tài liệu do cơ quan
thẩm tra lập:
- Báo cáo kết quả
thẩm tra quyết toán;
- Dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán dự án
hoàn thành;
1.2- Kèm theo các tài liệu
do chủ đầu tư trình:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
quyết toán của chủ đầu tư;
- Báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành của dự án;
- Báo cáo kiểm toán (nếu
có);
- Kết luận của các cơ quan Thanh
tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước đối
với dự án (nếu có);
- Văn bản báo cáo tình hình chấp hành của chủ
đầu tư đối với các kết luận trên.
2- Báo cáo kết quả thẩm tra:
a) Cơ quan chủ trì thẩm tra
quyết toán lập báo cáo kết quả thẩm tra với các nội dung chính như sau:
- Khái quát toàn bộ dự án,
những vấn đề đã được cấp có thẩm quyền quyết định trong quá trình đầu tư thực
hiện dự án;
- Tóm tắt kết quả các nội
dung theo đúng trình tự thẩm tra trên đây.
- Kiến nghị giá trị phê
duyệt quyết toán;
- Kiến nghị giải quyết các
tồn tại về nguồn vốn đầu tư, tài sản và công nợ sau khi quyết toán dự án.
b) Trường hợp thành lập Tổ công tác thẩm tra quyết toán,
báo cáo kết quả thẩm tra phải được toàn thể các thành viên tổ công tác nhất trí
ký tên, thông qua báo cáo và chịu trách nhiệm về kết quả do mình thực hiện.
3- Dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành:
Nội dung quyết định phê duyệt
quyết toán dự án hoàn thành theo mẫu quy định của Thông tư hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Nguyễn Công Nghiệp
Mẫu số 01/GHSQT
ĐƠN VỊ
THẨM TRA
Số: / |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU GIAO NHẬN
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
Chủ đầu tư/BQLDA :
Tên dự án :
Công trình (HMHT) :
Ngày nộp hồ sơ :………tháng………năm………
TT |
Danh
mục |
Đơn vị
tính |
Số
lượng |
I- Hồ sơ đã nộp: |
|||
1 |
Tờ
trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư ngày …… tháng …… năm …… |
|
|
2 |
Báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành gồm … biểu báo cáo. |
|
|
3 |
Các văn
bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA.(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển) |
|
|
4 |
- Tập các
hợp đồng : (ghi rõ số/ký hiệu nếu để
rời, ghi tổng số nếu đóng quyển) - Biên
bản thanh lý hợp đồng (nếu có, ghi rõ
của hợp đồng nào). |
|
|
5 |
Tập các
biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây
dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành
dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. |
|
|
6 |
Quyết
toán khối lượng A-B, gồm có: |
|
|
- |
|
|
|
- |
|
|
|
… |
|
|
|
7 |
- Báo
cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án - Văn
bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán. |
|
|
8 |
- Kết
luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán (Trường hợp không xảy ra đề
nghị ghi rõ ) - Báo
cáo tình hình chấp hành kết luận. |
|
|
II- Hồ
sơ còn thiếu: |
|||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
III- Hồ
sơ cần bổ sung: |
|||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Thời hạn hoàn chỉnh hồ sơ
nộp trước ngày ……. tháng ……. năm……. |
Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận hồ sơ
quyết toán dự án hoàn thành với các nội dung trên đây./.
BÊN
GIAO HỒ SƠ (ký, ghi đầy đủ họ tên) |
BÊN
NHẬN HỒ SƠ (ký, ghi đầy đủ họ tên) |