Thông tư 46/2010/TT-BTC quyết toán vốn đầu tư theo 30a/2008/NQ-CP về 61 huyện nghèo
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 46/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 46/2010/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Sĩ Danh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/04/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 46/2010/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 46/2010/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP);
Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư cho các dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội của các huyện nghèo thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Các nguồn vốn đầu tư cho các dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội của các huyện nghèo, bao gồm:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Khi phân bổ dự toán cho dự án, công trình phải chi tiết theo ngành kinh tế (Loại, Khoản) theo Phụ lục số 02 ban hành theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) để làm cơ sở quản lý, kế toán, quyết toán ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố gửi kế hoạch vốn đầu tư về Bộ Tài chính, đồng gửi Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố để theo dõi, làm căn cứ kiểm soát, thanh toán vốn.
- Ủy ban nhân dân các huyện gửi kế hoạch vốn đầu tư về Sở Tài chính, đồng gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch và Kho bạc Nhà nước huyện để theo dõi, làm căn cứ kiểm soát, thanh toán vốn.
Chủ đầu tư mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước huyện hoặc Kho bạc Nhà nước nơi thuận tiện để thực hiện giao dịch và thanh toán vốn đầu tư cho tất cả các nguồn vốn thuộc ngân sách nhà nước (gồm vốn ngân sách địa phương, vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương, vốn ngân sách nhà nước thuộc các chương trình, dự án) và vốn trái phiếu Chính phủ đã bố trí cho dự án.
Để phục vụ cho công tác kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản thanh toán các tài liệu cơ sở của dự án (các tài liệu này là bản chính hoặc bản sao có ký tên đóng dấu của chủ đầu tư; chỉ gửi một lần cho đến khi dự án kết thúc đầu tư kể cả trường hợp dự án sử dụng nhiều nguồn vốn do thực hiện lồng ghép, trừ trường hợp phải bổ sung, điều chỉnh), bao gồm:
- Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được duyệt;
- Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định;
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) kèm quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
- Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định hoặc văn bản giao cho các tổ, đội, hội, nhóm ở thôn, bản thực hiện của cấp có thẩm quyền (đối với những công trình quy mô nhỏ ở cấp thôn, bản);
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (bao gồm cả các tài liệu kèm theo hợp đồng theo quy định của Bộ Xây dựng) hoặc hợp đồng giữa chủ đầu tư và các tổ, đội, hội, nhóm ở thôn, bản (đối với những công trình quy mô nhỏ ở cấp thôn, bản giao cho các tổ, đội, hội, nhóm ở thôn, bản thực hiện);
- Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của từng công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng.
- Đối với những công trình hoặc gói thầu do các doanh nghiệp thực hiện: Chủ đầu tư và nhà thầu căn cứ tiến độ thực hiện và yêu cầu quản lý thỏa thuận mức tạm ứng cụ thể nhưng không vượt kế hoạch vốn trong năm của công trình.
- Đối với những công trình hoặc gói thầu do các tổ, đội, hội, nhóm ở thôn, bản thực hiện: Mức tạm ứng bằng 70% giá trị của hợp đồng nhưng không vượt kế hoạch vốn trong năm của công trình.
- Đối với công việc giải phóng mặt bằng: Mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện trong kế hoạch giải phóng mặt bằng.
Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ để giải phóng mặt bằng: Sau khi chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày chi trả cho người thụ hưởng.
Trường hợp vốn tạm ứng chưa thu hồi nhưng không sử dụng hoặc sử dụng vào việc khác, chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi trả đủ cho ngân sách nhà nước. Nghiêm cấm việc tạm ứng vốn mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích.
Khi tạm ứng vốn, chủ đầu tư gửi đến Kho bạc Nhà nước các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo mẫu của cơ quan Kho bạc Nhà nước;
- Chứng từ chuyển tiền.
Thanh toán theo tỉ lệ phần trăm (%) giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình hoàn thành tương ứng với các giai đoạn thanh toán được ghi trong hợp đồng. Sau khi hoàn thành hợp đồng và được nghiệm thu, bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu toàn bộ giá hợp đồng đã ký và các khoản tiền được điều chỉnh giá (nếu có).
Thanh toán trên cơ sở khối lượng các công việc hoàn thành (kể cả khối lượng phát sinh được duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá tương ứng với các công việc đó đã ghi trong hợp đồng hoặc phụ lục bổ sung hợp đồng. Sau khi hoàn thành hợp đồng và được nghiệm thu, bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu toàn bộ giá hợp đồng đã ký và các khoản tiền được điều chỉnh giá (nếu có).
Thanh toán trên cơ sở khối lượng các công việc hoàn thành (kể cả khối lượng phát sinh được duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá đã điều chỉnh theo quy định của hợp đồng. Trường hợp đến giai đoạn thanh toán vẫn chưa đủ điều kiện điều chỉnh đơn giá thì sử dụng đơn giá tạm tính khi ký hợp đồng để thực hiện thanh toán và điều chỉnh giá trị thanh toán khi có đơn giá điều chỉnh theo đúng quy định của hợp đồng. Sau khi hoàn thành hợp đồng và được nghiệm thu, bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu toàn bộ giá hợp đồng đã ký và các khoản tiền được điều chỉnh giá (nếu có).
Việc thanh toán được thực hiện tương ứng theo các quy định thanh toán tại khoản a, b, c trên đây.
- Đối với khối lượng công việc phát sinh từ 20% trở xuống so với khối lượng công việc tương ứng trong hợp đồng và đã có đơn giá trong hợp đồng thì khối lượng công việc phát sinh được thanh toán theo đơn giá đã ghi trong hợp đồng.
- Đối với khối lượng công việc phát sinh lớn hơn 20% so với khối lượng công việc tương ứng trong hợp đồng hoặc khối lượng công việc phát sinh chưa có đơn giá trong hợp đồng thì khối lượng công việc phát sinh được thanh toán theo đơn giá do chủ đầu tư phê duyệt theo quy định.
- Đối với khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi công việc quy định của hợp đồng áp dụng phương thức giá hợp đồng trọn gói thì giá trị bổ sung được lập dự toán và bên giao thầu và bên nhận thầu thống nhất ký hợp đồng bổ sung giá trị phát sinh này.
Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu theo giai đoạn thanh toán và điều kiện thanh toán trong hợp đồng, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc Nhà nước, bao gồm:
- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng theo quy định tại phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có (đính kèm Thông tư này);
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư theo mẫu của cơ quan Kho bạc Nhà nước;
- Chứng từ chuyển tiền.
Khi có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, chủ đầu tư gửi Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng theo quy định tại phụ lục số 4 kèm theo Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có (đính kèm Thông tư này).
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước căn cứ vào các điều khoản thanh toán được quy định trong hợp đồng (số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và các điều kiện thanh toán) và giá trị từng lần thanh toán để thanh toán cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, chất lượng công trình, Kho bạc Nhà nước không chịu trách nhiệm về các vấn đề này. Kho bạc Nhà nước căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán theo hợp đồng.
Trường hợp các tổ, đội, hội, nhóm ở thôn, bản không có tài khoản: Chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước tạm ứng, thanh toán bằng tiền mặt cho Người đại diện (là người do những người dân trong xã tham gia thi công xây dựng bầu; được Ủy ban nhân dân xã xác nhận). Người đại diện thanh toán trực tiếp cho người dân tham gia thực hiện gói thầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đảm bảo thanh toán kịp thời, đầy đủ và về tính chính xác, hợp pháp trong việc thanh toán cho người dân tham gia thực hiện gói thầu. Chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân xã, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng có trách nhiệm giám sát chặt chẽ việc thanh toán tiền công cho người dân tham gia thi công. Khi thanh toán các công trình, gói thầu do các tổ, đội, hội, nhóm ở thôn, bản thực hiện thì cơ quan thanh toán không thanh toán phần thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình.
Số vốn thanh toán cho dự án trong năm (bao gồm cả tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành) không được vượt kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho dự án.
- Chủ đầu tư.
- Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư.
- Cơ quan cấp vốn, thanh toán.
- Niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, trụ sở Ủy ban nhân dân huyện.
Chủ đầu tư được mở tài khoản tại ngân hàng phục vụ hoặc Kho bạc Nhà nước theo quy định tại Hiệp định tín dụng, Văn kiện dự án hoặc Hiệp định tài trợ.
Ngoài các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 6, cần bổ sung thêm:
- Văn bản của chủ chương trình, dự án (cơ quan trung ương hoặc cấp tỉnh) thông báo về tỷ lệ tài trợ của các hạng mục được thanh toán theo Hiệp định tín dụng, Văn kiện dự án hoặc Hiệp định tài trợ;
- Bảo lãnh tạm ứng (nếu có) theo quy định cụ thể của Hợp đồng.
Các dự án ODA sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản được quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Việc quản lý nguồn vốn hỗ trợ, đóng góp của Nhà tài trợ thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định tại Thông tư này.
Báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định cho cơ quan quyết định đầu tư, cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước và các cơ quan Nhà nước có liên quan.
Thực hiện chế độ báo cáo về vốn đầu tư của các dự án theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Quyết định số 1869/QĐ-BTC ngày 06/6/2005 về việc ban hành Quy chế thông tin báo cáo về vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trong nội bộ ngành tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư của các dự án theo quy định tại Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước; Thông tư số 05/2007/TT-BKH ngày 09/8/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các biểu mẫu báo cáo và hướng dẫn thực hiện Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg ngày 16/4/2007; Quyết định số 803/2007/QĐ-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành chế độ báo cáo tình hình thực hiện các chương trình dự án ODA và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định. Tiếp nhận và sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm và có hiệu quả. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về chế độ quản lý tài chính đầu tư phát triển.
- Thực hiện việc nghiệm thu khối lượng, lập hồ sơ thanh toán và đề nghị thanh toán cho nhà thầu theo quy định của hợp đồng.
- Tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, chất lượng công trình và giá trị đề nghị thanh toán; đảm bảo tính chính xác, trung thực, hợp pháp của các số liệu, tài liệu trong hồ sơ cung cấp cho Kho bạc Nhà nước và các cơ quan chức năng của Nhà nước.
- Cung cấp đủ hồ sơ, tài liệu, tình hình theo quy định cho Kho bạc Nhà nước và cơ quan Tài chính để phục vụ cho công tác quản lý và thanh toán vốn; chịu sự kiểm tra của cơ quan Tài chính và cơ quan quyết định đầu tư về tình hình sử dụng vốn đầu tư và chấp hành chính sách, chế độ tài chính đầu tư phát triển của Nhà nước.
- Thực hiện kế toán đơn vị chủ đầu tư; quyết toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành.
- Được yêu cầu thanh toán vốn khi đã có đủ điều kiện và yêu cầu Kho bạc Nhà nước trả lời và giải thích những nội dung chưa thỏa đáng trong việc thanh toán vốn.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thành lập và hoạt động các tổ, đội, hội, nhóm ở thôn, bản.
- Giám sát chặt chẽ việc thanh toán tiền công của Người đại diện cho người dân tham gia thi công.
- Trong phạm vi thẩm quyền được giao, chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước về những quyết định của mình.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư thuộc phạm vi quản lý thực hiện kế hoạch đầu tư, tiếp nhận và sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, đúng chế độ Nhà nước.
- Trong phạm vi thẩm quyền được giao, chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước về những quyết định của mình.
- Cơ quan Tài chính các cấp thực hiện công tác quản lý tài chính vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định.
- Cơ quan Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ cho các dự án khi đã có đủ điều kiện thanh toán vốn; hết năm kế hoạch, xác nhận số thanh toán trong năm, lũy kế số thanh toán từ khởi công đến hết niên độ ngân sách nhà nước cho từng dự án.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng từ năm ngân sách 2010.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN ….. |
|
Biểu số 01/CĐT/BCQT |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH NĂM 20…
Đơn vị: đồng
Số TT |
Nội dung |
Tổng mức đầu tư |
Lũy kế vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước |
Năm 20… |
Lũy kế vốn đã thanh toán đến hết năm báo cáo |
Ghi chú |
|||
Kế hoạch vốn đầu tư |
Số vốn đã thanh toán |
||||||||
Tổng số |
Thanh toán khối lượng hoàn thành |
Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8 |
7 |
8 |
9=4+6 |
10 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Vốn ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Các dự án được giao trong kế hoạch vốn đầu tư hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các dự án năm trước được phép kéo dài thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các dự án thuộc kế hoạch ứng trước vốn NSNN năm sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Các dự án được giao trong kế hoạch vốn đầu tư hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các dự án năm trước được phép kéo dài thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các dự án thuộc kế hoạch ứng trước vốn NSNN năm sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Các dự án được giao trong kế hoạch vốn đầu tư hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các dự án năm trước được phép kéo dài thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các dự án thuộc kế hoạch ứng trước vốn NSNN năm sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
Vốn ODA, vốn viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
E |
Vốn từ chương trình, dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Các dự án được giao trong kế hoạch vốn đầu tư hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các dự án năm trước được phép kéo dài thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các dự án thuộc kế hoạch ứng trước vốn NSNN năm sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
F |
Vốn hỗ trợ, đóng góp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
…..ngày …. tháng .... năm 20… |
ỦY BAN NHÂN DÂN ….. |
Biểu số 02/CĐT/BCQT |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH NĂM 20…
Đơn vị: đồng
Số TT |
Nội dung |
Tổng mức đầu tư |
Lũy kế vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước |
Năm 20… |
Lũy kế vốn đã thanh toán đến hết năm báo cáo |
Ghi chú |
|||
Kế hoạch vốn đầu tư |
Số vốn đã thanh toán |
||||||||
Tổng số |
Thanh toán khối lượng hoàn thành |
Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8 |
7 |
8 |
9=4+6 |
10 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Vốn ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Các dự án được giao trong kế hoạch vốn đầu tư hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các dự án năm trước được phép kéo dài thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các dự án thuộc kế hoạch ứng trước vốn NSNN năm sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Các dự án được giao trong kế hoạch vốn đầu tư hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các dự án năm trước được phép kéo dài thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các dự án thuộc kế hoạch ứng trước vốn NSNN năm sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Các dự án được giao trong kế hoạch vốn đầu tư hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các dự án năm trước được phép kéo dài thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các dự án thuộc kế hoạch ứng trước vốn NSNN năm sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
D |
Vốn ODA, vốn viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
E |
Vốn từ chương trình, dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Các dự án được giao trong kế hoạch vốn đầu tư hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các dự án năm trước được phép kéo dài thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Các dự án thuộc kế hoạch ứng trước vốn NSNN năm sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án … |
|
|
|
|
|
|
|
|
F |
Vốn hỗ trợ, đóng góp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
…..ngày …. tháng ..... năm 20… |
ỦY BAN NHÂN DÂN….. |
Biểu số: 01/QTDA |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án đầu tư:
Chủ đầu tư:
Cơ quan quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Tổng mức đầu tư được duyệt:
Thời gian khởi công hoàn thành:
1. Các văn bản pháp lý liên quan:
Số TT |
Tên văn bản |
Ký hiệu, ngày tháng năm ban hành |
Chức danh người ký |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Nguồn vốn đầu tư của dự án:
Đơn vị tính: đồng
Số TT |
Tên các nguồn vốn |
Nguồn vốn theo dự án đầu tư được duyệt |
Nguồn vốn đã thực hiện |
Tăng (+), giảm (-) so với được duyệt |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) = (3 - 4) |
1 |
Ngân sách địa phương |
|
|
|
2 |
Ngân sách trung ương hỗ trợ |
|
|
|
3 |
Trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
4 |
Vốn ODA, vốn viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
5 |
Vốn từ chương trình, dự án |
|
|
|
- |
Chương trình, dự án … |
|
|
|
- |
Chương trình, dự án … |
|
|
|
6 |
Vốn hỗ trợ, đóng góp |
|
|
|
|
Tổng cộng 1+2+3+4+5+6 |
|
|
|
3. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị tính: đồng
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Giá trị đề nghị quyết toán |
Chênh lệch tăng (+), giảm (-) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) = (3 - 2) |
Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư |
|
|
|
Chi phí xây dựng |
|
|
|
Chi phí thiết bị |
|
|
|
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
Chi phí khác |
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
5. Giá trị tài sản cố định mới tăng thêm:
6. Giá trị tài sản lưu động bàn giao (nếu có):
7. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị:
|
…..ngày …. tháng ..... năm … |
ỦY BAN NHÂN DÂN….. |
Biểu số: 02/QTDA |
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
Số TT |
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện |
Nội dung công việc thực hiện |
Giá trị A-B đề nghị quyết toán |
Đã thanh toán, tạm ứng |
Công nợ |
|
Còn phải trả |
Còn phải thu |
|||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
…..ngày …. tháng .... năm … |
ỦY BAN NHÂN DÂN….. |
Biểu số: 03/QTDA |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư:
Chủ đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
1. Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
Đơn vị tính: đồng
SỐ TT |
TÊN CÁC NGUỒN VỐN |
SỐ LIỆU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
SỐ LIỆU CỦA CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN |
CHÊNH LỆCH |
A |
B |
1 |
2 |
3 = 1 - 2 |
1 |
Ngân sách địa phương |
|
|
|
2 |
Ngân sách trung ương hỗ trợ |
|
|
|
3 |
Trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
4 |
Vốn ODA, vốn viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
5 |
Vốn từ chương trình, dự án |
|
|
|
- |
Chương trình, dự án … |
|
|
|
- |
Chương trình, dự án … |
|
|
|
6 |
Vốn hỗ trợ, đóng góp |
|
|
|
|
Tổng cộng 1+2+3+4+5+6 |
|
|
|
2. Nhận xét, kiến nghị: Ý kiến nhận xét, kiến nghị đối với cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của cơ quan quản lý, thanh toán vốn đầu tư; nêu những nguyên nhân chênh lệch và kiến nghị xử lý (nếu có):
……, ngày tháng năm ….. |
……, ngày tháng năm ….. |
|||
CHỦ ĐẦU TƯ |
CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN |
|||
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
KIỂM SOÁT, THANH TOÁN |
GIÁM ĐỐC |
ỦY BAN NHÂN DÂN….. |
Biểu số: 04/THQT |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM….
1. Dự án đầu tư đã được phê duyệt quyết toán:
Đơn vị tính: đồng
Số TT |
DANH MỤC DỰ ÁN |
GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN |
GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN ĐƯỢC DUYỆT |
|
|
||||||
Tổng số |
CHIA THEO NGUỒN |
CHÊNH LỆCH |
TỶ LỆ |
||||||||
Ngân sách địa phương |
Ngân sách trung ương hỗ trợ |
Trái phiếu Chính phủ |
Vốn ODA, vốn viện trợ không hoàn lại |
Vốn từ chương trình, dự án |
|||||||
|
(%) |
||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
9=1-2 |
10 |
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
Dự án .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự án đầu tư hoàn thành đã lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư, chưa phê duyệt quyết toán:
Đơn vị tính: đồng
SỐ TT |
DANH MỤC DỰ ÁN |
DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT |
TỔNG GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT |
NGUYÊN NHÂN |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
1 |
Dự án 1 |
|
|
|
2 |
Dự án 2 |
|
|
|
… |
Dự án …. |
|
|
|
3. Dự án đầu tư hoàn thành chưa lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
SỐ TT |
DANH MỤC DỰ ÁN |
DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT |
GIÁ TRỊ HOÀN THÀNH |
NGUYÊN NHÂN |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
1 |
Dự án 1 |
|
|
|
2 |
Dự án 2 |
|
|
|
… |
Dự án …. |
|
|
|
4. Nhận xét, đánh giá, kiến nghị về công tác quyết toán vốn đầu tư:
|
…., ngày tháng năm |
PHỤ LỤC 2
(kèm theo Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng)
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG
Số ........... ngày ......... tháng ......... năm .........
Tên/số hợp đồng xây dựng:
Tên Bên giao thầu:
Tên Bên nhận thầu:
Công trình:
Hạng mục:
Giai đoạn thanh toán/lần thanh toán số:
Căn cứ xác định:
Số TT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá thanh toán |
Thành tiền |
Ghi chú |
||
Theo hợp đồng |
Đã thực hiện |
Theo hợp đồng |
Đã thực hiện |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:
Đại diện Bên giao thầu hoặc |
Đại diện Bên nhận thầu |
PHỤ LỤC 4
(kèm theo Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng)
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH NGOÀI HỢP ĐỒNG
Số ........... ngày ......... tháng ......... năm .........
Tên/số hợp đồng xây dựng:
Tên Bên giao thầu:
Tên Bên nhận thầu:
Công trình:
Hạng mục:
Giai đoạn thanh toán/lần thanh toán số:
Căn cứ xác định:
Số TT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng phát sinh |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
||
Theo hợp đồng |
Theo đơn giá bổ sung |
Theo hợp đồng |
Theo đơn giá bổ sung |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:
Đại diện Bên giao thầu hoặc |
Đại diện Bên nhận thầu |