Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 52/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 52/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 52/2007/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 16/04/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Báo cáo đầu tư - Ngày 16/4/2007, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 52/2007/QĐ-TTg về chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước. Theo đó, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước theo tháng, quý, 6 tháng và theo năm. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện báo cáo theo quý và 6 tháng kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư theo từng nguồn vốn, đối với dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A, báo cáo chi tiết khối lượng thực hiện, kết quả giải ngân vốn đầu tư nhà nước của từng dự án, riêng báo cáo 6 tháng và quý III phải có ước thực hiện so với kế hoạch năm, tổng hợp khối lượng thực hiện, kết quả giải ngân vốn đầu tư nhà nước của các dự án nhóm B và C, những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp xử lý... Trước ngày 31/12 của năm trước năm kế hoạch, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức khác gửi báo cáo kế hoạch phân bổ vốn đầu tư nhà nước hàng năm đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính, trước ngày 20 hàng tháng, gửi báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước, trước ngày 20 của tháng cuối quý, gửi báo cáo quý và 6 tháng, trước ngày 10/2 của năm sau năm thực hiện kế hoạch, gửi báo cáo năm đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 52/2007/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 52/2007/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2007/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH :
Vốn đầu tư nhà nước quy định tại Quyết định này gồm: vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước; vốn công trái; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước.
Các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư nhà nước báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước theo quy định của Quyết định này.
- Kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư theo từng nguồn vốn;
- Đối với dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A: chi tiết khối lượng thực hiện, kết quả giải ngân vốn đầu tư nhà nước của từng dự án; riêng báo cáo 6 tháng và quý III3 phải có ước thực hiện so với kế hoạch năm;
- Tổng hợp khối lượng thực hiện, kết quả giải ngân vốn đầu tư nhà nước của các dự án nhóm B và C;
- Những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp xử lý.
- Tình hình huy động vốn;
- Vốn điều lệ của Ngân hàng tại thời điểm báo cáo;
- Tổng hợp khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân nguồn vốn tín dụng đầu tư nhà nước, vốn tín dụng xuất khẩu;
- Chi tiết khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân nguồn vốn tín dụng đầu tư nhà nước của các dự án quan trọng quốc gia và các dự án nhóm A.
- Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước theo nguồn vốn, theo ngành và lĩnh vực;
- Chi tiết khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân của từng dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; tổng hợp khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân của các dự án nhóm B và C;
- Những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các các giải pháp xử lý.
- Tình hình huy động vốn;
- Vốn điều lệ của Ngân hàng tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm;
- Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư nhà nước, vốn tín dụng xuất khẩu;
- Khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân vốn tín dụng đầu tư nhà nước, vốn tín dụng xuất khẩu theo ngành, lĩnh vực;
- Chi tiết khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân vốn tín dụng đầu tư nhà nước của từng dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A.
- Trước ngày 20 hàng tháng, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, gửi báo cáo quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 3 Quyết định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính;.
- Trước ngày 22 hàng tháng, Bộ Tài chính gửi báo cáo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.;
- Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chính phủ tại các phiên họp Chính phủ thường kỳ hàng tháng về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
- Trước ngày 20 của tháng cuối quý, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức khác quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này gửi báo cáo quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 3 Quyết định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính;.
- Trước ngày 22 của tháng cuối quý, Bộ Tài chính gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Quyết định này;.
- Trước ngày 28 của tháng cuối quý, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo cáo Thủ tướng Chính phủ các nội dung quy định tại điểm d khoản 2 Điều 3 của Quyết định này.
- Trước ngày 10 tháng 02 của năm sau năm thực hiện kế hoạch, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức khác quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này gửi báo cáo quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều 3 Quyết định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính;.
- Trước ngày 20 tháng 02 của năm sau năm thực hiện kế hoạch, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Quyết định này;.
- Trước ngày 28 tháng 02 của năm sau năm thực hiện kế hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ nội dung quy định tại điểm d khoản 3 Điều 3 Quyết định này.
Các báo cáo quy định tại các Điều 2, 3 và 65 Quyết định này được gửi bằng đường công văn, phách (fax) và thư điện tử.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các hình thức gửi báo cáo.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng- đã ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ SỐ 52/2007/QĐ-TTg NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2007
CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
VỐN
ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC
Chế độ báo
cáo tình hình thực hiện kế
hoạch
vốn đầu tư nhà nước
__________
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn
cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày
16 tháng 12 năm 2002;
Căn
cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Xét
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Vốn đầu tư nhà nước quy định tại Quyết định này gồm: vốn đầu tư phát triển
thuộc nguồn ngân
sách nhà nước; vốn công trái;
vốn trái phiếu Chính phủ;
vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà
nước.
2. Đối tượng áp dụng
Các
cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư nhà nước báo
cáo tình hình  thực
hiện kế hoạch vốn
đầu tư nhà nước theo
quy định của Quyết định này.
Điều 2. Báo cáo kết quả phân bổ vốn đầu tư nhà nước hàng năm
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác    ở Trung ương, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức khác sử dụng vốn đầu tư nhà nước quy định
tại khoản 1 Â Điều 1 Â Â Quyết định này
báo cáo: kết quả phân
bổ vốn
đầu tư nhà
nước theo ngành,
lĩnh vực, chương
trình và
dự án cụ thể;
vốn dùng
để thanh toán nợ
khối lượng xây dựng
cơ bản; vốn dùng để
hoàn trả các khoản
tạm ứng và
ứng trước
cho đầu tư phát triển;
thuyết
minh cụ thể về phương án phân bổ
vốn đầu tư nhà nước
kèm theo
các văn bản phê
duyệt kế hoạch phân bổ.
2. Ngân hàng
Phát triển Việt Nam báo cáo:
a)
Vốn điều lệ của Ngân
hàng đến thời điểm báo cáo.;
b)
Kế hoạch huy động vốn hàng năm.;
c) Kế hoạch tín dụng đầu tư nhà nước, tín dụng xuất khẩu, bao gồm: cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng
đầu tư, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo ngành, lĩnh vực, chương trình và dự án.;
d)
Kế hoạch bù lãi suất tín dụng đầu tư.
3. Bộ
Tài chính báo cáo:
tình hình
đăng ký kế
hoạch để cấp phát
vốn
đầu
tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước, công trái và trái phiếu Chính phủ;
kết quả thu
hồi các khoản tạm ứng và chi ứng
trước cho đầu tư phát triển.
4. Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp các báo cáo quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều này,
báo cáo tổng
hợp
kết
quả phân
bổ
vốn
hàng
năm,
trong
đó nêu rõ những
tồn tại, khó
khăn, vướng
mắc, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp xử
lý.
Điều
3. Báo cáo tình
hình thực hiện
kế hoạch vốn
đầu tư nhà
nước
1.
Báo cáo tháng:
a)
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác
ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch đầu tư theo
nguồn vốn của
các dự án quan trọng quốc gia,
dự án nhóm A trong tháng báo cáo và
lũy kế đến tháng
báo cáo.
b)
Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo kết
quả
thực hiện và giải ngân vốn tín dụng
đầu tư nhà nước trong tháng báo cáo và lũy kế đến
tháng báo cáo.
c)
Bộ Tài chính báo cáo tình hình: giải
ngân vốn
đầu tư phát
triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước,
vốn công
trái, vốn
trái
phiếu Chính phủ, vốn vay và vốn viện trợ của nước
ngoài; sử dụng dự phòng ngân
sách trung ương và Quỹ dự
trữ tài chính của Trung ương; cho đầu tư
phát triển;
tạm ứng và chi ứng
trước cho đầu tư phát triển
trong tháng báo cáo và luỹ kế đến
tháng báo cáo.
d)
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp các báo cáo quy
định tại các điểm a, b và c khoản này, báo cáo tình
hình thực
hiện kế hoạch vốn
đầu tư nhà
nước hàng tháng và lũy kế đến tháng báo cáo,
trong đó nêu rõ những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân
và đề xuất các giải pháp xử lý.
2. Báo cáo quý và 6 tháng:
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức khác quy định tại
khoản 2 Điều 1 Quyết định này báo
cáo:
-
Kết quả
thực hiện kế
hoạch đầu tư theo từng
nguồn vốn;
-
Đối với dự án
quan trọng quốc
gia và dự án nhóm
A:
chi tiết khối
lượng thực hiện, kết quả giải ngân vốn đầu tư nhà nước của từng dự án; riêng báo cáo  6
tháng và quý III3
phải có ước
thực hiện so với
kế hoạch năm;
-
Tổng
hợp khối lượng thực hiện, kết
quả giải ngân vốn
đầu tư nhà
nước của các dự án
nhóm B và
C;
-
Những tồn
tại, hạn chế, khó
khăn, vướng mắc,
nguyên nhân
và đề xuất các
giải pháp xử lý.
b) Ngân hàng
Phát triển Việt Nam báo cáo:
-
Tình hình huy
động vốn;
-
Vốn điều lệ
của Ngân hàng tại
thời điểm báo cáo;
-
Tổng hợp khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân nguồn vốn tín dụng đầu
tư nhà nước, vốn
tín dụng xuất khẩu;
-
Chi tiết khối
lượng thực hiện và
kết quả giải ngân
nguồn vốn tín dụng đầu tư nhà nước
của các dự án quan trọng quốc gia và các
dự án nhóm A.
c) Bộ Tài chính báo cáo tình
hình:
cấp phát và
giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước, vốn công trái, vốn trái phiếu Chính phủ, Â Â Â Â Â Â Â , vốn vay và vốn viện trợ của nước ngoài; sử dụng dự phòng ngân sách trung ương và
Quỹ dự trữ tài chính của Trung ương;
cho đầu tư
phát triển; tạm
ứng và chi ứng
trước kế hoạch cho đầu tư phát triển; huy động vốn công trái và vốn    trái phiếu Chính phủ.
d)
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp các báo cáo
quy định tại các điểm
a, b và c
khoản này, báo
cáo tổng
hợp tình hình thực
hiện kế hoạch vốn
đầu tư nhà
nước, trong đó nêu
rõ những
tồn tại, khó khăn, vướng mắc,
nguyên nhân
và đề
xuất các
giải pháp xử lý.
3. Báo cáo năm:
a) Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức khác quy định tại
khoản 2 Điều 1 Quyết định này báo cáo:
-
Tình hình
thực hiện kế hoạch vốn
đầu tư nhà nước theo
nguồn vốn,
theo ngành
và lĩnh vực;
- Chi tiết khối
lượng thực hiện và kết quả giải ngân của từng dự án quan trọng
quốc gia, dự án nhóm A; tổng hợp khối
lượng thực hiện và kết quả giải ngân của
các dự án nhóm B và C;
- Những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các     các giải pháp
xử lý.
b) Ngân hàng
Phát triển Việt Nam báo cáo:
-
Tình hình huy động vốn;
-
Vốn điều lệ của Ngân hàng tính
đến ngày 31 tháng 12 hàng năm;
-
Tổng hợp tình hình thực hiện kế
hoạch vốn tín dụng đầu tư nhà nước, vốn
tín dụng xuất khẩu;
-
Khối lượng thực
hiện
và kết
quả giải ngân vốn tín dụng đầu tư nhà
nước, vốn tín
dụng xuất khẩu theo
ngành,
lĩnh vực;
-
Chi tiết khối lượng
thực hiện và kết quả giải ngân vốn tín dụng đầu tư nhà
nước của
từng dự án
quan trọng quốc gia, dự án nhóm A.
c)
Bộ Tài chính báo
cáo tình
hình:
cấp phát và giải ngân vốn
đầu tư phát triển nguồn
ngân sách nhà nước
cả năm theo ngành, lĩnh vực; giải ngân của
các dự án quan
trọng quốc gia, dự án nhóm A;
huy động và sử dụng vốn   vốn công
trái, vốn trái
phiếu Chính phủ; giải ngân vốn
vay và vốn
viện
trợ của
nước ngoài;
sử dụng dự phòng ngân
sách trung
ương và Quỹ dự trữ tài chính của Trung ương;, Â tạm
ứng và chi ứng trước kế hoạch cho đầu tư phát triển.
d)
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các báo cáo
quy định tại các điểm a, b và c khoản
này, báo cáo tình hình thực hiện kế
hoạch vốn đầu
tư nhà nước hàng năm,
trong đó nêu rõ những
tồn tại, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các giải
pháp xử lý.
Điều 4. Thời hạn gửi báo cáo và cơ quan nhận báo
cáo
1.
Báo cáo kế
hoạch phân bổ vốn
đầu tư nhà nước hàng
năm
a) Trước ngày 31 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức khác quy định tại khoản 2
Điều 1 Quyết định này
gửi
báo
cáo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 2 Quyết định này
đến Bộ Kế hoạch và
Đầu tư và Bộ Tài chính.
b)
Trước ngày 31
tháng 01 của năm kế hoạch, Bộ
Tài chính báo cáo   cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư báo
cáo quy định tại khoản 3
Điều 2 Quyết định này.
c) Trước
ngày 28 tháng 02 của năm kế hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Tài chính báo cáo quy định tại khoản 4 Điều 2 Quyết định này.
2. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước
a)
Báo cáo tháng:
-
Trước
ngày 20 hàng tháng, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc
Trung ương,
Ngân hàng Phát triển Việt Nam, gửi báo cáo quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 3 Quyết định này
đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính;.
-
Trước ngày 22 hàng tháng, Bộ Tài chính gửi báo cáo quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định này đến
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.;
- Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư báo cáo Chính phủ tại các phiên họp Chính phủ thường kỳ hàng tháng về tình hình thực
hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
b)
Báo cáo quý và 6 tháng:
- Trước ngày 20
của tháng cuối quý,
các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức khác quy định tại khoản 2
Điều 1 Quyết định này gửi báo cáo quy
định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 3 Quyết định này
đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính;.
- Trước ngày 22
của tháng cuối quý, Bộ
Tài chính gửi báo cáo Thủ tướng
Chính phủ và gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư báo cáo quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 3 Quyết định này;.
- Trước ngày 28 của tháng cuối quý, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo       cáo Thủ tướng
Chính phủ các nội dung quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 3 của
Quyết định này.
c) Báo cáo năm:
-
Trước ngày 10 tháng 02 của năm sau năm thực hiện kế hoạch,
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Ngân
hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức khác quy định tại
khoản 2 Điều 1 Quyết định này gửi báo cáo quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều 3 Quyết định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính;.
-
Trước ngày 20 tháng 02 của năm sau
năm thực hiện kế hoạch, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo quy định tại
điểm c khoản 3 Điều
3 Quyết định này;.
- Trước ngày 28
tháng 02 của năm sau năm thực hiện
kế hoạch,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng
Chính phủ nội dung quy định tại điểm d khoản 3 Điều 3 Quyết định
này.
Điều
5. Đối với đầu tư sử dụng nguồn thu được quản lý qua ngân sách, bao gồm cả phí, lệ phí, quảng cáo truyền
hình, xổ số kiến thiết:
các Bộ, ngành,
địa phương gửi
báo cáo tổng
hợp kế hoạch sử dụng và tình hình thực hiện đầu tư hàng năm đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ
Tài chính.
Điều
6. Hình
thức gửi báo cáo
Các báo cáo quy định tại các Điều 2, 3 và 65 Quyết định này được gửi bằng đường công văn, phách (fax) và thư điện tử.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các hình thức gửi báo cáo.
Điều
7. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ
quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư nhà nước chịu
trách nhiệm tổ
chức thực hiện chế độ
báo cáo quy định tại Quyết định
này, bảo đảm báo cáo đầy đủ
nội dung và đúng thời hạn quy định.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổng hợp báo cáo Chính
phủ và Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện kế
hoạch vốn đầu tư nhà nước trong phạm vi cả nước theo
quy định của Quyết định này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.Â
2. Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ban hành các
biểu mẫu báo cáo và hướng
dẫn thực hiện Quyết định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
trưởng các tổ chức khác sử dụng vốn
đầu tư nhà nước
chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
  Â
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn
Dũng- đã ký
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
 cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW
về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
 thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Nguyễn Tấn Dũng
- Văn phòng Quốc hội;Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
- Tòa án
nhân dân tối cao;Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
                Â
- Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán
Nhà nước;Â Â
- UBTW Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện
Hành chính quốc gia;
- VPCP:
BTCN, các PCN,
 Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
 Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
 các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b). Hà