Quyết định 1212/QĐ-TTg 2020 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Đồng Đăng - Trà Lĩnh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1212/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1212/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/08/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đầu tư xây dựng cao tốc Đồng Đăng-Trà Lĩnh gần 21 nghìn tỷ đồng
Ngày 10/8/2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1212/QĐ-TTg về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư.
Cụ thể, tuyến cao tốc có chiều dài khoảng 115 km gồm: điểm đầu tại nút giao khu vực cửa khẩu Tân Thanh, huyện Văn Lãng kết nối vào đoạn nối cao tốc Hữu Nghị-Chi Lăng với cửa khẩu Tân Thanh và cửa khẩu Cốc Nam tỉnh Lạng Sơn; điểm cuối tại nút giao đường vào khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh và quốc lộ 34, thuộc khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh tỉnh Cao Bằng.
Bên cạnh đó, dự án được chia thành 02 giai đoạn. Tổng mức đầu tư dự kiến 20.939 tỷ đồng trong đó: tổng mức đầu tư giai đoạn 1 là 12.546 tỷ đồng; giai đoạn 2 (hoàn thiện) là 8.393 tỷ đồng. Nguồn vốn thực hiện dự án như sau: vốn do nhà đầu tư huy động (vốn chủ sở hữu, vốn tín dụng và vốn hợp pháp khác): 7.546 tỷ đồng; Nhà nước tham gia bằng vốn góp và vốn hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, giải phóng mặt bằng và tái định cư là 5.000 tỷ đồng.
Ngoài ra, quy mô sử dụng đất của dự án khoảng 788 ha trong đó: tỉnh Lạng Sơn khoảng 319 ha, tỉnh Cao Bằng khoảng 469 ha. Giai đoạn 1 được thực hiện từ năm 2020-2024, giai đoạn 2 thực hiện sau năm 2025.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1212/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1212/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1212/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư
___________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý và sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH 14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bố vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 136/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (Tờ trình số 941/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 và Văn bản số 566/UBND-KT ngày 09 tháng 3 năm 2020); ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Văn bản số 9865/BC-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2019 và Văn bản số 4200/BKHDT-KTDPLT ngày 30 tháng 6 năm 2020 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án),
QUYẾT ĐỊNH:
- Giai đoạn 2 (hoàn thiện): Đầu tư tiếp khoảng 22 km (từ Km93+00 nút giao với quốc lộ 3 tại lý trình Km307+650 quốc lộ 3 xã Phúc Sen, huyện Quảng Hòa đến Km 115+00 tại cửa khẩu Trà Lĩnh) với quy mô bề rộng nền đường 17 m, mặt đường rộng 14 m với 4 làn xe (4 x 3,5 m), lề gia cố rộng 0,5 m (2 x 0,25 m), dải phân cách và dải an toàn rộng 1,5 m (0,5 m + 2 x 0,5 m), lề đất rộng 1,0 m (2 x 0,5 m) làn dừng xe khẩn cấp không liên tục.
- Loại cấp công trình: Đường ô tô theo tiêu chuẩn đường cao tốc (TCVN5729-2012).
- Tốc độ thiết kế Vtk = 80 km/h, đối với đoạn địa hình khó khăn cho phép thiết kế với vận tốc 60km/h.
- Tổng mức đầu tư giai đoạn 2 (hoàn thiện): 8.393 tỷ đồng.
- Vốn do nhà đầu tư huy động (vốn chủ sở hữu, vốn tín dụng và vốn hợp pháp khác): 7.546 tỷ đồng.
- Nhà nước tham gia trong dự án bằng vốn góp và vốn hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, giải phóng mặt bằng và tái định cư: 5.000 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách trung ương là 2.500 tỷ đồng, vốn ngân sách địa phương là 2.500 tỷ đồng.
- Trong trường hợp cần thiết, được phép điều chỉnh bổ sung phần vốn góp của Nhà nước tối đa theo quy định.
a) Dự án thành phần Văn Lãng - Thạch An: từ Km+00 đến Km58+00, dài 58 km, tổng mức đầu tư khoảng 5.163 tỷ đồng.
b) Dự án thành phần Thạch An - Quảng Hoà: Từ Km58+00 đến Km79+300, dài 21,3 km, tổng mức đầu tư khoảng 2.724 tỷ đồng.
c) Dự án thành phần Quảng Hoà - thành phố Cao Bằng: Từ Km79+300 đến Km93+00, dài 13,7 km tuyến chính và 15,5 km tuyến nối với thành phố Cao Bằng tổng mức đầu tư khoảng 4.659 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2: Thực hiện sau năm 2025.
- Công bố danh mục dự án trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Tổ chức giao lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thẩm định và phê duyệt dự án theo quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Tổ chức giải phóng mặt bằng thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và Điều 49 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP.
- Trong giai đoạn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, nghiên cứu phương án sử dụng thêm nguồn lực của địa phương, trung ương để tăng tính khả thi tạo sự hấp dẫn nhằm kêu gọi đầu tư và thu xếp tín dụng.
- Tổ chức sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định pháp luật trên cơ sở báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.
- Tổ chức lập và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán từ nguồn vốn của dự án, làm cơ sở cho việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP.
- Tổ chức giải phóng mặt bằng theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong quá trình triển khai dự án.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG
|