Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1255/QĐ-TTg 2018 phê duyệt Đề án xây dựng bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1255/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1255/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 26/09/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sẽ có Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp
Đề án xây dựng bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1255/QĐ-TTg ngày 26/09/2018.
Theo Đề án này, từ năm 2018 sẽ chính thức công bố Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp của cả nước và từng địa phương. Bộ chỉ tiêu được xây dựng từ thông tin điều tra doanh nghiệp hàng năm do Tổng cục Thống kê thực hiện; Khai thác thông tin từ dữ liệu hành chính; Tổ chức điều tra, thu thập thông tin bổ sung…
Bộ Chỉ tiêu sẽ bao gồm các nội dung về:
- Mức độ phát triển về số lượng doanh nghiệp: Số doanh nghiệp thực tế đang hoạt động; Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, Số doanh nghiệp ngừng hoạt động…
- Mức độ phát triển về lao động: Số lao động thực tế làm việc; Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo; Tỷ lệ lao động theo giới tính…
- Mức độ thu hút vốn đầu tư và tài chính: Nguồn vốn sản xuất kinh doanh; Vốn đầu tư; Tỷ lệ vốn chủ sở hữu; Tài sản cố định và đầu tư dài hạn…
- Chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường, xây dựng thương hiệu: Số lượng doanh nghiệp có sản phẩm đạt chuẩn quốc gia/quốc tế; Số doanh nghiệp tham gia các chương trình hỗ trợ của Nhà nước…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1255/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1255/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1255/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 22018 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG BỘ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
-------------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2016/QH13 ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Đánh giá thực trạng và mức độ phát triển doanh nghiệp của cả nước và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (viết gọn là các địa phương).
(1) Mức độ phát triển về số lượng doanh nghiệp;
(2) Mức độ phát triển về lao động;
(3) Mức độ thu hút vốn đầu tư và tài chính;
(4) Đầu tư và phát triển khoa học công nghệ;
(5) Chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường, xây dựng thương hiệu, tham gia các chương trình hỗ trợ của nhà nước,...;
(6) Bảo vệ môi trường;
(7) Kết quả, hiệu quả phát triển doanh nghiệp: Doanh thu, thu nhập của người lao động, giá trị gia tăng, lợi nhuận, đóng góp cho ngân sách nhà nước...;
(8) Các chỉ tiêu khác: Bổ sung hằng năm phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp.
(Chi tiết Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp quy định tại Phụ lục đính kèm)
Kinh phí thực hiện Đề án được bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định.
- Sử dụng thông tin từ điều tra doanh nghiệp hằng năm do Tổng cục Thống kê thực hiện.
- Khai thác thông tin từ dữ liệu hành chính (số liệu từ cơ sở dữ liệu thuế, cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội của các doanh nghiệp...).
- Tổ chức điều tra, thu thập thông tin bổ sung.
- Các nguồn thông tin khác.
Từ năm 2018, chính thức công bố bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp của cả nước và từng địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam xây dựng bộ chỉ tiêu, phương án thu thập thông tin tính toán và công bố bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp của cả nước và từng địa phương.
- Bổ sung hoàn thiện Chương trình điều tra thống kê quốc gia; chế độ báo cáo áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đáp ứng yêu cầu tổng hợp, biên soạn bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn và hướng dẫn các nội dung của Đề án; đồng thời đôn đốc, kiểm tra, theo dõi đánh giá tình hình thực hiện, thường xuyên cải tiến, hoàn thiện phương pháp đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp; định kỳ tổng kết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng phương án biên soạn và công bố bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp của cả nước và từng địa phương.
- Tuyên truyền tới cộng đồng doanh nghiệp hưởng ứng và cung cấp thông tin cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp của cả nước và từng địa phương.
Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tin ở trung ương và địa phương phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng chương trình truyền thông và tuyên truyền mục tiêu, nội dung của Đề án và tình hình triển khai thực hiện Đề án.
- Cung cấp thông tin từ hồ sơ hành chính (cơ sở dữ liệu thuế) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư phục vụ cho tổng hợp và biên soạn bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp đối với các địa phương.
- Kinh phí thực hiện Đề án được bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định.
Cung cấp thông tin từ hồ sơ hành chính (cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội của các doanh nghiệp) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư phục vụ cho tổng hợp và biên soạn bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp đối với các địa phương.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn, cung cấp thông tin theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) trong việc triển khai các cuộc điều tra thu thập thông tin từ doanh nghiệp phục vụ tổng hợp và biên soạn bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin cho các cơ quan chức năng theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Nơi nhận:
|
KT. THỦ TƯỚNG |
BỘ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 1255/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên chỉ tiêu |
Phân tổ |
|
Ngành Kinh tế |
Tỉnh, thành phố |
||
I |
Mức độ phát triển về số lượng doanh nghiệp |
|
|
1 |
Số doanh nghiệp thực tế đang hoạt động |
x |
x |
2 |
Số doanh nghiệp hoạt động/1.000 dân |
x |
x |
3 |
Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới |
x |
x |
4 |
Số doanh nghiệp ngừng hoạt động |
x |
x |
5 |
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới/doanh nghiệp ngừng hoạt động |
|
x |
6 |
Số doanh nghiệp tạm ngừng, quay trở lại hoạt động |
x |
x |
7 |
Số doanh nghiệp hoàn thành thủ tục phá sản, giải thể |
x |
x |
II |
Mức độ phát triển về lao động |
|
|
1 |
Số lao động thực tế làm việc |
x |
x |
2 |
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo* |
x |
x |
3 |
Tỷ lệ lao động theo giới tính |
x |
x |
4 |
Tỷ lệ lao động theo trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ thuật |
x |
x |
5 |
Tỷ lệ chủ doanh nghiệp theo giới tính |
x |
x |
6 |
Tỷ lệ chủ doanh nghiệp theo trình độ học vấn |
|
|
7 |
Tỷ lệ lao động làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu, phát triển |
x |
x |
III |
Mức độ thu hút vốn đầu tư và tài chính |
|
|
1 |
Nguồn vốn sản xuất kinh doanh |
x |
x |
2 |
Tổng số vốn đăng ký thành lập mới, mở rộng sản xuất |
x |
x |
3 |
Vốn đầu tư |
x |
x |
4 |
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu |
x |
x |
5 |
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn |
x |
x |
6 |
Trang bị vốn bình quân một lao động |
x |
x |
7 |
Trang bị tài sản cố định bình quân một lao động |
x |
x |
IV |
Đầu tư và phát triển khoa học công nghệ |
|
|
1 |
Trình độ công nghệ của doanh nghiệp |
x |
x |
2 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có bộ phận nghiên cứu, phát triển* |
x |
x |
3 |
Chi đầu tư cho khoa học và công nghệ* |
x |
x |
4 |
Số lượng đề tài, dự án nghiên cứu và phát triển công nghệ* |
x |
x |
5 |
Tỷ lệ đóng góp của các ngành công nghiệp công nghệ cao |
x |
x |
6 |
Số lượng doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý chất lượng ISO* |
x |
x |
7 |
Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị* |
x |
x |
8 |
Số lượng kết quả khoa học và công nghệ doanh nghiệp đang sử dụng hoặc sở hữu |
x |
x |
9 |
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập quỹ phát triển khoa học công nghệ |
x |
x |
10 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo |
x |
x |
11 |
Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, kinh doanh |
x |
x |
12 |
Tỷ lệ nội địa hóa |
x |
x |
V |
Chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường, xây dựng thương hiệu, tham gia các chương trình hỗ trợ của nhà nước |
|
|
1 |
Số lượng doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ đạt chuẩn quốc gia* |
x |
x |
2 |
Số lượng doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ đạt chuẩn quốc tế* |
x |
x |
3 |
Số doanh nghiệp tham gia sản xuất các sản phẩm/dịch vụ xuất khẩu* |
x |
x |
4 |
Số doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ được cấp thương hiệu quốc gia* |
x |
x |
5 |
Số doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ được cấp thương hiệu quốc tế* |
x |
x |
6 |
Số doanh nghiệp tham gia các chương trình hỗ trợ của nhà nước |
x |
x |
7 |
Tỷ lệ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn hệ thống quản lý môi trường theo tiêu TCVN ISO 14001* |
x |
x |
8 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có sản phẩm được chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam |
x |
x |
VI |
Bảo vệ môi trường |
|
|
1 |
Số doanh nghiệp có hệ thống xử lý chất thải bảo vệ môi trường đạt chuẩn quốc gia* |
x |
x |
2 |
Tỷ lệ chất thải đã thu gom* |
x |
x |
3 |
Tỷ lệ chất thải đã xử lý đạt chuẩn quốc gia* |
|
|
4 |
Số doanh nghiệp được cấp chứng chỉ sản xuất an toàn* |
x |
x |
VII |
Kết quả, hiệu quả phát triển doanh nghiệp |
|
|
1 |
Doanh thu của doanh nghiệp |
x |
x |
2 |
Đóng góp cho ngân sách nhà nước |
x |
x |
3 |
Giá trị gia tăng của doanh nghiệp* |
x |
x |
4 |
Giá trị gia tăng bình quân 01 đồng giá trị tài sản cố định* |
x |
x |
5 |
Giá trị gia tăng bình quân 01 lao động* |
x |
x |
6 |
Thu nhập bình quân của người lao động |
x |
x |
7 |
Năng suất lao động |
x |
x |
8 |
Chỉ số quay vòng vốn |
x |
x |
9 |
Tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh có lãi hoặc lỗ |
x |
x |
10 |
Tỷ suất lợi nhuận |
x |
x |
(*) Các chỉ tiêu này sẽ công bố từ năm 2020.