Nghị quyết 942/NQ-UBTVQH15 2023 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 942/NQ-UBTVQH15
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 942/NQ-UBTVQH15 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021 – 2025
Ngày 28/12/2023, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 942/NQ-UBTVQH15 về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025, phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Nghị quyết này.
1. Điều chỉnh giảm 33,031 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 – 2025 đã phân bổ cho tỉnh Hòa Bình để điều chỉnh tăng tương ứng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 – 2025 cho Văn phòng Chủ tịch nước 24,73 tỷ đồng và Văn phòng Quốc hội 8,301 tỷ đồng.
2. Phân bổ 3.307,447 tỷ đồng vốn ngân sách Trung ương năm 2023 cho 03 Bộ và 06 địa phương để thực hiện các dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội.
3. Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn, bảo đảm quản lý, sử dụng nguồn vốn đúng quy định của pháp luật, đúng mục đích, tiết kiệm hiệu quả, không để xảy ra thất thoát, tiêu cực, lãng phí.
Xem chi tiết Nghị quyết 942/NQ-UBTVQH15 tại đây
tải Nghị quyết 942/NQ-UBTVQH15
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI _____________ Số: 942/NQ-UBTVQH15 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
Về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương
giai đoạn 2021 - 2025, phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2023 cho các Bộ,
cơ quan trung ương và địa phương
____________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 về Chính sách tài khoá, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 và Nghị quyết số 93/2023/QH15 ngày 22 tháng 6 năm 2023 về phân bổ vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; phân bổ, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2023 của các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Sau khi xem xét Tờ trình số 614/TTr-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 và Tờ trình số 629/TTr-CP ngày 05 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 1727/BC-UBTCNS15 và Báo cáo thẩm tra số 1728/BC-UBTCNS15 ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại Thông báo số 3230/TB-TTKQH ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Tổng Thư ký Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025
Điều chỉnh giảm 33,031 tỷ đồng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 đã phân bổ cho tỉnh Hòa Bình để điều chỉnh tăng tương ứng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho Văn phòng Chủ tịch nước 24,73 tỷ đồng và Văn phòng Quốc hội 8,301 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2023 cho các Bộ, địa phương
Phân bổ 3.307,447 tỷ đồng vốn ngân sách trung ương năm 2023 cho 03 Bộ và 06 địa phương để thực hiện các dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định pháp luật thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Thủ tướng Chính phủ quyết định và chịu trách nhiệm trong việc điều chỉnh, giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 tại Điều 1 của Nghị quyết này chi tiết cho từng nhiệm vụ, dự án; giao dự toán và Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2023 cho các Bộ, địa phương tại Điều 2 của Nghị quyết này theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các Nghị quyết của Quốc hội.
2. Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn, bảo đảm quản lý, sử dụng nguồn vốn đúng quy định của pháp luật, đúng mục đích, tiết kiệm hiệu quả, không để xảy ra thất thoát, tiêu cực, lãng phí.
3. Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: - Như khoản 3 Điều 3; - Chủ tịch Quốc hội; - Thủ tướng Chính phủ; - Các PCTQH, ủy viên UBTVQH; - VPTW Đảng, VPCTN, VPQH, VPCP; - Các Bộ: TC, KHĐT; - Các Bộ, cơ quan TW và địa phương theo Phụ lục của Nghị quyết này; - Lưu: HC, TCNS. - E-pas: 187482 | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH
Vương Đình Huệ |
Phụ lục I
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 942/NQ-UBTVQH15 ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT | Đơn vị | Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSTW trong nước giai đoạn 2021 - 2025 | ||||
Điều chỉnh giảm | Điều chỉnh tăng | |||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó: | |||
Giao thông | Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội | Công nghệ thông tin | ||||
| TỔNG SỐ | 33,031 | 33,031 | 33,031 | 24,730 | 8,301 |
A | Cơ quan trung ương |
|
| 33,031 | 24,730 | 8,301 |
1 | Văn phòng Chủ tịch nước |
|
| 24,730 | 24,730 |
|
2 | Văn phòng Quốc hội |
|
| 8,301 |
| 8,301 |
B | Địa phương | 33,031 | 33,031 |
|
|
|
1 | Hòa Bình | 33,031 | 33,031 |
|
|
|
Phụ lục II
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 CHO CÁC BỘ, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 942/NQ-UBTVQH15 ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT | Bộ, địa phương | Phân bổ vốn NSTW trong nước năm 2023 |
| TỔNG SỐ | 3.307,447 |
A | Bộ, cơ quan trung ương | 2.902,447 |
1 | Bộ Quốc phòng | 306,0 |
2 | Bộ Công an | 300,0 |
3 | Bộ Giao thông vận tải | 2.296,447 |
B | Địa phương | 405 |
1 | Bắc Giang | 44,0 |
2 | Điện Biên | 60,0 |
3 | Bắc Ninh | 14,0 |
4 | Quảng Trị | 203,0 |
5 | Bình Phước | 70,0 |
6 | Đồng Tháp | 14,0 |