Nghị quyết 08/NQ-HĐND Hà Nội 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 08/NQ-HĐND

Nghị quyết 08/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về cập nhật, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 của cấp Thành phố
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:08/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Bích Ngọc
Ngày ban hành:04/12/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư

tải Nghị quyết 08/NQ-HĐND

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

Số: 08/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2018

NGHỊ QUYẾT

VỀ CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM 2016-2020 CỦA CẤP THÀNH PHỐ

-----------------------

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7

(Từ ngày 04/12/2018 đến ngày 06/12/2018)

nhayKế hoạch vốn của 07 dự án hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện đầu tư theo thông báo làm việc và chỉ đạo của Thành phố trong năm 2018 đã được Hội đồng nhân dân Thành phố quyết nghị tại Nghị quyết số 08/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội ngày 04/12/2018 được điều chỉnh bổ sung tăng mức vốn thêm 155.500 triệu đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 1Phụ lục số 4 Nghị quyết số 17/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội ngày 25/10/2019.nhay

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 về ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm và hệ thống biểu mẫu; số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của UBND thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 22/11/2018 về cập nhật, hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của cấp Thành phố; Báo cáo thẩm tra số 94/BC-HĐND ngày 29/11/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo giải trình số 331/BC-UBND ngày 03/12/2018 của UBND Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu HĐND Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt cập nhật, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội, bao gồm những nội dung sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung tổng mức vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách cấp Thành phố giai đoạn 2016-2020 từ 104.723.457 triệu đồng, lên 119.224.957 triệu đồng, tăng 14.501.500 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục số 1), cụ thể:
a) Điều chỉnh giảm mức vốn bố trí thu hồi ứng trước, vốn thanh quyết toán, chuẩn bị đầu tư, quy hoạch và dự phòng với tổng kinh phí giảm: 4.969.274 triệu đồng.
b) Cập nhật, điều chỉnh danh mục và mức vốn cho các dự án xây dựng cơ bản tập trung của Thành phố với tổng số vốn tăng là 10.830.419 triệu đồng, trong đó:
- Cập nhật, điều chỉnh bổ sung danh mục và mức vốn của 318 dự án với tổng số vốn tăng: 8.330.419 triệu đồng.
- Dự kiến bố trí cho danh mục 100 dự án cần tiếp tục hoàn thiện thủ tục phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: 2.500.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 2 và số 3)
c) Cập nhật, điều chỉnh giảm mức vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình mục tiêu Thành phố với tổng vốn giảm: 102.490 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 4)
d) Cập nhật điều chỉnh mức vốn, bổ sung danh mục các dự án theo cơ chế đặc thù trên địa bàn 04 quận (Cầu Giấy, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm) và huyện Hoài Đức với mức vốn tăng: 2.808.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 5 và số 6)
e) Điều chỉnh danh mục dự án sử dụng nguồn vốn vay ngân quỹ Nhà nước tạm thời nhàn rỗi.
(Chi tiết tại Phụ lục số 7)
g) Cập nhật, điều chỉnh mức vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ cho cấp huyện (hỗ trợ có mục tiêu, hỗ trợ đặc thù, hỗ trợ từ nguồn vốn xổ số kiến thiết Thủ đô) với tổng mức vốn tăng: 5.934.845 triệu đồng.
(Chi tiết tại các Phụ lục số 8, 9, 10 và số 11)
h) Đưa ra khỏi danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp Thành phố giai đoạn 2016-2020 đối với 52 dự án để tiếp tục rà soát, xem xét đầu tư trong kỳ đầu tư công trung hạn của Thành phố giai đoạn 2021-2025.
(Chi tiết tại Phụ lục số 12)
2. Chấp thuận phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2018 như UBND Thành phố trình HĐND Thành phố tại báo cáo số 315/BC-UBND ngày 21/11/2018 và báo cáo giải trình bổ sung số 331/BC-UBND ngày 03/12/2018.
Điều 2. Thông qua một số giải pháp triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020:
1. Trong điều kiện khả năng cân đối của ngân sách Thành phố, khi chưa thực sự cần thiết huy động nguồn vốn vay ngân quỹ Nhà nước, UBND Thành phố sắp xếp, đề xuất bố trí ngân sách Thành phố để huyện Gia Lâm tiếp tục triển khai thực hiện đầu tư xây dựng 14 dự án hạ tầng khung thuộc Phụ lục 7.
2. UBND Thành phố xây dựng, đề xuất cơ chế đặc thù về nguồn vốn triển khai thực hiện đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc nhiệm vụ ngân sách Thành phố trên địa bàn các huyện dự kiến phát triển thành quận theo lộ trình được cấp thẩm quyền phê duyệt (Hoài Đức, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì) đảm bảo các tiêu chí xây dựng huyện thành quận, trình HĐND Thành phố phê duyệt tại kỳ họp gần nhất.
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế giải ngân linh hoạt kế hoạch vốn đối với: (1) Công tác giải phóng mặt bằng các dự án từ khoản kinh phí dự phòng đầu tư công bố trí trong kế hoạch đầu tư công hàng năm; (2) Công tác chuẩn bị đầu tư từ danh mục kế hoạch vốn bố trí cho công tác chuẩn bị đầu tư đảm bảo điều kiện theo quy định tại Nghị định số 120/2018/NĐ-CP; (3) Công tác thanh quyết toán dự án từ danh mục kế hoạch vốn bố trí cho công tác quyết toán (kể cả bố trí vốn để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng theo phương án được duyệt còn tồn đọng phục vụ hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán của các dự án không có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của cấp Thành phố hoặc có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn nhưng không có trong danh mục kế hoạch đầu tư công năm kế hoạch).
4. Tiếp tục thực hiện cơ chế ứng vốn quỹ phát triển đất ủy thác qua Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố để thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với dự án cấp bách, cấp thiết cần triển khai sớm đảm bảo các điều kiện: (1) Đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư; (2) Có trong danh mục và được cân đối bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm, giai đoạn 2016-2020 của cấp Thành phố; (3) Thời điểm quyết định cho phép ứng vốn triển khai trước công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án cần được tính toán trên cơ sở cân đối bố trí kế hoạch vốn đầu tư công hàng năm và tiến độ triển khai thực hiện dự án. Việc ứng vốn kết thúc ngay khi dự án được bố trí kế hoạch vốn đầu tư công theo quy định; chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn trả số vốn đã ứng cho quỹ phát triển đất ủy thác qua Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố.
5. Khẩn trương hoàn thiện thủ tục điều chỉnh thời gian thực hiện của 24 dự án có thời hạn hoàn thành trong năm 2018 nay chưa hoàn thành và tiếp tục bố trí vốn để triển khai thực hiện trong kế hoạch đầu tư công năm 2019.
6. Các huyện, thị xã có trách nhiệm hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định, báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn và bố trí kế hoạch vốn hàng năm; trường hợp tổng mức đầu tư dự án lớn hơn mức vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ, ngân sách cấp huyện cân đối, bố trí phần còn lại để thực hiện hoàn thành dự án đảm bảo tiến độ.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao UBND Thành phố tổ chức triển khai nghị quyết. Thực hiện quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2018 trước ngày 10/12/2018 để các đơn vị, chủ đầu tư kịp triển khai thực hiện giải ngân kế hoạch vốn điều chỉnh trong niên độ ngân sách năm 2018.
2. Các nội dung không điều chỉnh tại Nghị quyết này tiếp tục thực hiện theo quy định tại các Nghị quyết: Số 08/2015/NQ-HĐND ngày 01/12/2015, số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016, số 02/NQ-HĐND ngày 03/7/2017, số 15/NQ-HĐND ngày 04/12/2017 của HĐND Thành phố.
3. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban HĐND Thành phố, các tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 04/12/2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND, UBND, UB MTTQ Thành phố;
- Các ban Đảng, các Ban HĐND Thành phố;
- Văn phòng: Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã.;
- Công báo Thành phố, Cổng giao tiếp điện tử Thành phố;
- Lưu: VT

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Bích Ngọc

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 CẤP THÀNH PHỐ
(Kèm theo nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

 

Đơn vị: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

KHV đầu tư công trung hạn tại nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 04/12/2017

Cập nhật, điều chỉnh

KHV đầu tư công trung hạn sau cập nhật, điều chỉnh

Ghi chú

Số dự án

Tổng mức vốn

Số dự án

Mức vốn

Số dự án

Tổng mức vốn

Đưa ra ngoài danh mục

Bổ sung danh mục

Tổng số

Điều chuyển cho nhiệm vụ khác ngoài kế hoạch

Điều chỉnh, bổ sung trong trung hạn

1

2

3

4

6

7

8

9

10

11

12

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG (A+B)

1.091

104.723.457

-59

513

14.501.500

-1.000.000

15.501.500

1.545

119.224.957

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

BỐ TRÍ THU HỒI ỨNG TRƯỚC, VỐN THANH QUYẾT TOÁN, CBĐT, QUY HOẠCH VÀ DỰ PHÒNG

 

10.265.935

 

 

-4.969.274

-1.000.000

-3.969.274

 

5.296.661

 

1

Bố trí thu hồi các khoản ứng trước đến hết Kế hoạch năm 2015 chưa bố trí nguồn để thu hồi

 

652.986

 

 

 

 

 

 

652.986

 

2

Vốn thanh quyết toán các dự án hoàn thành

 

1.000.000

 

 

-39.357

 

-39.357

 

960.643

Giảm KHV2017; 39,357 tỷ đồng

3

Hoàn trả kinh phí đã ứng từ nguồn cải cách tiền lương của các quận, huyện năm 2013

 

 

 

 

900.000

 

900.000

 

900.000

 

4

Vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án XDCB tập trung của Thành phố, cho các dự án thực hiện theo hình thức PPP (BT, BOT)

 

600.000

 

 

-248.509

 

-248.509

 

351.491

Giảm KHV2017: 125,958 tỷ đồng; Giảm KHV2018: 122,551 tỷ đồng.

5

Bố trí nguồn vốn thực hiện các dự án quy hoạch theo Luật Quy hoạch

 

 

 

 

100.000

 

100.000

 

100.000

 

6

Dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn

 

8.012.949

 

 

-5.681.408

-1.000.000

-4.681.408

 

2.331.541

Dự phòng nguồn NSTP: 1.500 tỷ đồng, nguồn NSTW: 831,541 tỷ đồng

B

BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB, CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO CẤP HUYỆN

1.091

94.457.522

-59

513

19.470.774

 

19.470.774

1.545

113.928.296

 

I

VỐN XDCB TẬP TRUNG CẤP THÀNH PHỐ

502

69.794.510

-52

214

10.830.419

 

10.830.419

664

80.624.929

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cập nhật, điều chỉnh bổ sung danh mục và mức vốn

182

 

 

136

8.330.419

 

8.330.419

318

8.330.419

Chi tiết tại Phụ lục 2

2

Các dự án tiếp tục hoàn thiện thủ tục phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư

22

 

 

78

2.500.000

 

2.500.000

100

2.500.000

Chi tiết tại Phụ lục 3

3

Đưa ra khỏi danh mục kế hoạch đầu tư công trung để tiếp tục rà soát, xem xét đầu tư trong kỳ đầu tư công trung hạn của Thành phố giai đoạn 2021-2025

 

 

-52

 

 

 

 

-52

 

Chi tiết tại Phụ lục 4

II.

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ THÀNH PHỐ

78

5.884.000

 

 

-102.490

 

-102.490

78

5.781.510

Chi tiết tại Phụ lục 5

*

CTMT quốc gia

69

5.430.000

 

 

46.000

 

46.000

69

5.476.000

 

1

Xây dựng nông thôn mới

69

5.430.000

 

 

46.000

 

46.000

69

5.476.000

 

*

CTMT Thành phố

9

454.000

 

 

-148.490

 

-148.490

9

305.510

 

1

Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước TPHN

1

6.000

 

 

 

 

 

1

6.000

 

2

Giảm thiểu ùn tắc giao thông

8

448.000

 

 

-148.490

 

-148.490

8

299.510

 

III

BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ

7

6.525.000

 

14

2.808.000

 

2.808.000

21

9.333.000

 

1

UBND quận Cầu Giấy

2

1.525.000

 

 

 

 

 

2

1.525.000

Chi tiết tại Phụ lục 6

2

UBND quận Hoàng Mai

2

2.680.000

 

 

 

 

 

2

2.680.000

Chi tiết tại Phụ lục 6

3

UBND quận Long Biên

3

2.320.000

 

 

 

 

 

3

2.320.000

Chi tiết tại Phụ lục 6

4

UBND quận Nam Từ Liêm

 

 

 

8

1.133.000

 

1.133.000

8

1.133.000

Chi tiết tại Phụ lục 6

5

UBND huyện Hoài Đức

 

 

 

6

1.675.000

 

1.675.000

6

1.675.000

Chi tiết tại Phụ lục 7

IV

VỐN VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC TẠM THỜI NHÀN RỖI

15

2.000.000

-1

 

 

 

 

14

2.000.000

Chi tiết tại Phụ lục 8 (trước mắt sử dụng nguồn vốn đã có để bố trí)

V

NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG, ĐÓNG GÓP TỪ CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

4

288.948

 

 

 

 

 

4

288.948

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

ngân sách thành phố hỗ trợ cho cấp huyện

485

9.965.064

-6

285

5.934.845

 

5.934.845

764

15.899.909

 

1

Ngân sách Thành phố hỗ trợ có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xã

316

8.212.264

-4

2

 

 

 

314

8.212.264

Chi tiết tại Phụ lục 9

2

Cập nhật hỗ trợ bổ sung có mục tiêu ngoài định mức hỗ trợ tại Nghị quyết 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016

 

 

 

26

354.545

 

354.545

26

354.545

Bổ sung tại các quyết định: 6749/QĐ-UBND ngày 27/9/2017; 8424/QĐ-UBND ngày 04/12/2017; 8605/QĐ-UBND ngày 13/12/2017; 9034/QĐ-UBND ngày 29/12/2017; 4872/QĐ-UBND ngày 13/9/2018

3

Ngân sách Thành phố hỗ trợ đặc thù cho một số huyện, thị xã

102

741.300

 

8

331.900

 

331.900

110

1.073.200

Chi tiết tại Phụ lục 10

4

Hỗ trợ các quận, huyện, thị xã xây dựng trường học, trạm y tế từ nguồn vốn xổ số kiến thiết Thủ đô

67

1.011.500

-2

29

418.500

 

418.500

94

1.430.000

Chi tiết tại Phụ lục 11

5

Hỗ trợ bổ sung có mục tiêu ngoài định mức hỗ trợ tại Nghị quyết 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 (theo các văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Thành phố trong năm 2018)

 

 

 

220

4.829.900

 

4.829.900

220

4.829.900

Chi tiết tại Phụ lục 12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ CHO CÁC DỰ ÁN XDCB TẬP TRUNG
(Kèm theo nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhóm dự án

Địa điểm thực hiện dự án

Thời gian thực hiện dự án

Năng lực thiết kế

Chủ trương đầu tư/ dự án đầu tư được duyệt

Lũy kế giải ngân đến hết kế hoạch 2015

Kế hoạch vốn trung hạn 2016-2020 đã phê duyệt

Cập nhật, điều chỉnh mức vốn trung hạn 2016-2020

Tăng/ giảm mức vốn trung hạn

Chủ đầu tư

Ghi chú

A

B

C

Số, ngày tháng

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

16

173

129

 

 

 

 

167.322.102

23.730.670

50.474.631

4.037.638

8.661.333

12.178.950

8.216.056

6.263.820

58.805.050

3.862.289

9.311.310

12.042.357

14.767.698

18.821.396

8.330.419

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

13

48

16

 

 

 

 

121.694.898

23.319.953

24.042.652

2.730.744

6.481.582

8.692.450

3.762.056

2.375.820

28.452.330

2.661.360

7.405.238

8.393.935

5.113.498

4.878.299

4.409.678

 

 

 

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

2

11

3

 

 

 

 

6.956.538

377.893

4.588.245

1.454.994

1.998.751

1.184.500

250.000

 

4.990.798

1.079.029

1.697.222

1.125.312

542.000

547.235

402.553

 

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

22

14

 

 

 

 

6.548.815

19.907

4.102.900

151.900

181.000

2.252.000

1.368.000

150.000

5.069.860

121.900

208.850

2.233.110

1.101.000

1.405.000

966.960

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

1

92

96

 

 

 

 

32.121.852

12.917

6.624.000

 

 

50.000

2.836.000

3.738.000

20.292.062

 

 

290.000

8.011.200

11.990.861

4.450.562

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Cập nhật, điều chỉnh mức vốn đối với một số dự án đã phê duyệt tại Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 04/12/2018

15

76

35

 

 

 

 

132.958.424

23.174.192

39.357.797

4.037.638

8.661.333

12.178.950

8.216.056

6.263.870

40.554.576

3.862.289

8.030.871

11.032.384

8.139.498

9.489.534

1.196.779

 

 

I

Lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề

 

4

3

 

 

 

 

738.121

264.353

255.400

26.400

71.000

43.000

 

115.000

191.774

26.400

52.374

43.000

70.000

 

-63.626

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

1

 

 

 

 

 

426.724

264.353

37.400

26.400

11.000

 

 

 

32.774

26.400

6.374

 

 

 

-4.626

 

 

1

Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP Hà Nội

 

1

 

Đông Anh

2008- 2017

7,4ha

718/QĐ-UBND 12/9/2008; 2093/QĐ-UBND 28/4/2016

426.724

264.353

37.400

26.400

11.000

 

 

 

32.774

26.400

6.374

 

 

 

-4.626

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

6 triệu USD

131.340

37.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

DP:3262,4 tr VND

295.384

227.353

37.400

26.400

11.000

 

 

 

32.774

26.400

6.374

 

 

 

-4.626

 

 

b)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

 

1

 

 

 

 

 

122.358

 

50.000

 

50.000

 

 

 

35.500

 

35.500

 

 

 

-14.500

 

 

2

Xây dựng Trường THPT Xuân Phương

 

1

 

Nam Từ Liêm

2016- 2017

24 phòng học và hạng mục phụ trợ

5794/QĐ-UBND 30/10/2015

122.358

 

50.000

 

50.000

 

 

 

35.500

 

35.500

 

 

 

-14.500

UBND quận Nam từ Liêm

 

c)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

1

 

 

 

 

 

59.427

 

53.000

 

10.000

43.000

 

 

53.500

 

10.500

43.000

 

 

500

 

 

3

Dự án sửa chữa chống xuống cấp Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội

 

1

 

Nam Từ Liêm

2017- 2018

Cải tạo sửa chữa đảm bảo điều kiện học tập của 5.000-6.000 hs

27/HĐND-KTNS 04/02/2016 (CTĐT); 6036/QĐ-UBND 31/10/2016

59.427

 

53.000

 

10.000

43.000

 

 

53.500

 

10.500

43.000

 

 

500

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

d)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

3

 

 

 

 

129.612

 

115.000

 

 

 

 

115.000

70.000

 

 

 

70.000

 

-45.000

 

 

4

Xây dựng, cải tạo Trường THPT Bất Bạt

 

 

1

Ba Vì

2018- 2020

Xây mới nhà hiệu bộ, nhà đa năng, cải tạo các lớp học, xây dựng các hạng mục phụ trợ

60/HĐND-KTNS 02/3/2016 (CTĐT); 5921/QĐ-UBND 31/10/2018

40.000

 

36.000

 

 

 

 

36.000

36.000

 

 

 

36.000

 

 

UBND huyện Ba Vì

 

5

Xây dựng, mở rộng Trường THPT Ngô Quyền

 

 

1

Ba Vì

2018- 2020

26 phòng học và hạng mục phụ trợ

46/HĐND-KTNS 24/02/2016 (CTĐT); 5920/QĐ-UBND 31/10/2018

37.900

 

34.000

 

 

 

 

34.000

34.000

 

 

 

34.000

 

 

UBND huyện Ba Vì

 

6

Xây dựng cơ sở 2 Trường trung cấp nghề nấu ăn và nghiệp vụ khách sạn Hà Nội (giai đoạn 1)

 

1

 

Sơn Tây

2020

1.000 học sinh

6453/QĐ-UBND 27/11/2015 (CTĐT)

44.959

 

45.000

 

 

 

 

45.000

 

 

 

 

 

 

-45.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

7

Dự án đầu tư nghề trọng điểm: Kỹ thuật chế biến món ăn cấp độ quốc gia Trường Trung cấp nghề Nấu ăn và Nghiệp vụ khách sạn Hà Nội

 

 

1

Đống Đa

2020

Đầu tư nghề trọng điểm QG 650 hs/năm

5775/QĐ-UBND 28/10/2015 (CTĐT)

6.753

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

II

Lĩnh vực khoa học công nghệ

1

 

 

 

 

 

 

589.951

509.750

48.000

48.000

 

 

 

 

48.600

48.000

 

600

 

 

600

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

1

 

 

 

 

 

 

589.951

509.750

48.000

48.000

 

 

 

 

48.600

48.000

 

600

 

 

600

 

 

8

Trung tâm nghiên cứu chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ

1

 

 

Hòa Lục

2012- 2016

13.600m2 sàn và trang thiết bị phục vụ giám định chuyển giao công nghệ

5092/QĐ-UBND 31/10/2011; 5472/QĐ-UBND 30/9/2016

589.951

509.750

48.000

48.000

 

 

 

 

48.600

48.000

 

600

 

 

600

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

III

Lĩnh vực quốc phòng

 

3

 

 

 

 

 

490.000

 

451.000

 

 

95.000

181.000

175.000

445.000

 

 

95.000

350.000

 

-6.000

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

1

 

 

 

 

 

75.000

 

66.000

 

 

45.000

21.000

 

72.000

 

 

45.000

27.000

 

6.000

 

 

9

Doanh trại Tiểu đoàn trinh sát 20/BTL Thủ đô

 

1

 

Chương Mỹ

 

 

3818/QĐ-BQP 16/9/2017

75.000

 

66.000

 

 

45.000

21.000

 

72.000

 

 

45.000

27.000

 

6.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

b)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

2

 

 

 

 

 

415.000

 

385.000

 

 

50.000

160.000

175.000

373.000

 

 

50.000

323.000

 

-12.000

 

 

10

1. Kho cất chứa vũ khí trang bị K90, K91/BTL Thủ đô

 

1

 

Chương Mỹ, Sóc Sơn

2018- 2020

 

5487/QĐ-BQP 31/12/2016

195.000

 

165.000

 

 

50.000

50.000

65.000

185.000

 

 

50.000

135.000

 

20.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

11

Mua sắm trang thiết bị cứu hộ, cứu nạn, cứu sập đổ công trình cho Đại đội PCCC, phỏng hóa/ Bộ Tham mưu và Tiểu đoàn 5/Trung đoàn 692/ Sư đoàn BB301/BTL Thủ đô

 

1

 

Hà Nội

2018- 2020

 

5902/QĐ-UBND 30/10/2018

220.000

 

220.000

 

 

 

110.000

110.000

188.000

 

 

 

188.000

 

-32.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

IV

Lĩnh vực an ninh

 

2

1

 

 

 

 

185.601

86.827

65.000

65.000

 

 

 

 

32.110

32.110

 

 

 

 

-32.890

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

1

1

 

 

 

 

136.991

85.077

41.000

41.000

 

 

 

 

11.843

11.843

 

 

 

 

-29.157

 

 

12

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải gây ô nhiễm môi trường tại Trại tạm giam số 1

 

 

1

Nam Từ Liêm

2016- 2017

500 m3

141/QĐ-H41-H45 21/7/2015

31.424

13.109

17.000

17.000

 

 

 

 

11.596

11.596

 

 

 

 

-5.404

Công an Thành phố

 

13

Xây dựng nhà Công vụ thuộc CATP Hà Nội

 

1

 

Tây Hồ

2016

 

27/QĐ-BCA-H11 01/4/2010

105.567

71.968

24.000

24.000

 

 

 

 

247

247

 

 

 

 

-23.753

Công an Thành phố

 

b)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

 

1

 

 

 

 

 

48.610

1.750

24.000

24.000

 

 

 

 

20.267

20.267

 

 

 

 

-3.733

 

 

14

Xây dựng cơ sở làm việc CAH Ứng Hòa

 

1

 

Ứng Hòa

2016

320 CBCS

4663/QĐ-H41-H45 31/10/2011

48.610

1.750

24.000

24.000

 

 

 

 

20.267

20.267

 

 

 

 

-3.733

Công an Thành phố

 

V

Lĩnh vực y tế

1

9

1

 

 

 

 

4.772.752

1.358.281

2.533.500

365.500

379.000

721.000

668.000

400.000

2.522.919

349.919

380.450

416.000

445.000

931.550

-10.581

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

1

6

1

 

 

 

 

2.878.785

1.268.008

1.096.500

342.500

333.000

251.000

170.000

 

1.255.919

326.919

334.450

211.000

215.000

168.550

159.419

 

 

15

Đầu tư nâng cấp Bệnh viện Thanh Nhàn - Giai đoạn 2

 

1

 

Hai Bà Trưng

2012- 2019

50 giường

5086/QĐ-UB 31/10/2011; 4232/QĐ-UBND 20/8/2018

665.664

64.367

369.000

115.000

154.000

100.000

 

 

534.000

115.000

154.000

100.000

165.000

 

165.000

Ban QLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

16

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Sóc Sơn

 

1

 

Sóc Sơn

2010- 2016

320 giường

3945/QĐ-UBND 04/8/2009

345.870

262.613

31.000

11.000

20.000

 

 

 

38.500

11.000

20.000

7.500

 

 

7.500

Ban QLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

17

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Đông Anh

 

1

 

Đông Anh

2012- 2016

330 giường

4359/QĐ-UBND 24/8/2009

414.972

275.180

89.000

15.000

74.000

 

 

 

98.500

15.000

74.000

9.500

 

 

9.500

Ban QLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

18

Công trình trọng điểm 2016-2020: Đầu tư nâng cấp bệnh viện phụ sản Hà Nội

 

1

 

Ba Đình

2012- 2018

310 giường

5085/QĐ-UBND 31/10/2011

324.729

56.466

218.000

83.000

85.000

50.000

 

 

204.000

83.000

85.000

36.000

 

 

-14.000

Ban QLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

19

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thường Tín

 

1

 

Thường Tín

2012- 2015

300 giường

5060/QĐ-UBND 28/10/2011

149.936

 

270.000

 

 

100.000

170.000

 

270.000

 

1.450

50.000

50.000

168.550

 

Ban QLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

20

Đầu tư nâng cấp bệnh viện Đa khoa Đức Giang (giai đoạn I)

1

 

 

Long Biên

2014- 2016

500 giường

5745/QĐ-UBND 09/12/2011

861.977

595.701

89.000

89.000

 

 

 

 

84.261

84.261

 

 

 

 

-4.739

Ban QLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

21

Nâng cấp Bệnh viện Tâm thần Mỹ Đức

 

 

1

Mỹ Đức

2015- 2016

200 giường

5102/QĐ-UBND 31/10/2011; 3835/QĐ-UBND 10/8/2015

39.559

11.181

25.000

25.000

 

 

 

 

21.661

14.661

 

7.000

 

 

-3.339

Ban QLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

22

Hợp phần Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây thuộc dự án Phát triển Bệnh viện tỉnh, vùng giai đoạn II

 

1

 

Sơn Tây

2013- 2016

 

4472/QĐ-UBND 26/7/2013, 2503/QĐ-UBND 03/5/2017

76.078

2.500

5.500

4.500

 

1.000

 

 

4.997

3.997

 

1.000

 

 

-503

Bệnh viện đa khoa Sơn Tây

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

64.478

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

11.600

2.500

5.500

4.500

 

1.000

 

 

4.997

3.997

 

1.000

 

 

-503

 

 

b)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

 

1

 

 

 

 

 

640.468

80.232

337.000

22.000

45.000

270.000

 

 

337.000

22.000

45.000

105.000

100.000

65.000

 

 

 

23

Mở rộng và Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Ba Vì đạt tiêu chuẩn Bệnh viện hạng II

 

1

 

Ba Vì

2015- 2020

101.356ha; 81.442 thửa

5084/QĐ-UBND 31/10/2011; 5988/QĐ-UBND 25/8/2017; 5732/QĐ-UBND 24/10/2018

640.468

80.232

337.000

22.000

45.000

270.000

 

 

337.000

22.000

45.000

105.000

100.000

65.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

c)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

1

 

 

 

 

 

784.433

10.041

700.000

1.000

1.000

200.000

348.000

150.000

700.000

1.000

1.000

100.000

50.000

548.000

 

 

 

24

Công trình trọng điểm 2016-2020: Xây dựng Bệnh viện Nhi Hà Nội

 

1

 

Hà Đông

2016- 2020

200 giường

4908/QĐ-UBND 30/9/2015

784.433

10.041

700.000

1.000

1.000

200.000

348.000

150.000

700.000

1.000

1.000

100.000

50.000

548.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

d)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

 

 

 

 

 

469.066

 

400.000

 

 

 

150.000

250.000

230.000

 

 

 

80.000

150.000

-170.000

 

 

25

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa Sơn Tây

 

1

 

Sơn Tây

2019- 2023

440 giường

6024/QĐ-UBND 31/10/2018

469.066

 

400.000

 

 

 

150.000

250.000

230.000

 

 

 

80.000

150.000

-170.000

 

 

VI

Lĩnh vực văn hóa thông tin

1

1

 

 

 

 

 

1.159.202

281.961

467.300

4.000

63.300

150.000

250.000

 

477.280

3.797

61.248

150.000

30.000

232.235

9.980

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

1

1

 

 

 

 

 

1.159.202

281.961

467.300

4.000

63.300

150.000

250.000

 

477.280

3.797

61.248

150.000

30.000

232.235

9.980

 

 

26

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Chỉnh trang mặt bằng do Bộ Quốc phòng và hai hộ gia đình lão thành cách mạng bàn giao (khu Hoàng Thành)

1

 

 

Ba Đình

2015- 2019

5,78ha

5079/QĐ-UBND 02/10/2014

370.198

3.252

64.000

3.000

61.000

 

 

 

73.980

3.000

60.980

 

10.000

 

9.980

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

 

27

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Bảo tàng Hà Nội (Nội dung trưng bày)

 

1

 

Nam Từ Liêm

2016- 2019

54.150 m2

1424/QĐ-UBND 21/4/2008; 5099/QĐ-UBND 07/11/2012

789.004

278.709

403.300

1.000

2.300

150.000

250.000

 

403.300

797

268

150.000

20.000

232.235

 

Bảo tàng Hà Nội

 

VII

Lĩnh vực môi trường

2

3

1

 

 

 

 

28.433.071

9.224.279

2.359.806

295.300

407.390

760.000

398.756

498.360

1.742.952

285.781

361.690

152.274

513.207

430.000

-616.854

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

2

2

1

 

 

 

 

28.097.032

9.224.279

1.859.806

295.300

407.390

760.000

198.756

198.360

1.492.957

285.781

361.690

152.274

313.207

380.800

-366.854

 

 

28

Dự án Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Yên Xá Thành phố Hà Nội

1

 

 

Thanh Trì

2013- 2021

270.000m3/ ngày đêm

7051/QĐ-UBND 20/11/2013

16.293.444

132.262

1.250.116

68.000

115.000

670.000

198.756

198.360

588.000

68.000

115.000

25.000

100.000

280.000

-662.116

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

13.709.042

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

2.584.402

132.262

1.250.116

68.000

115.000

670.000

198.756

198.360

588.000

68.000

115.000

25.000

100.000

280.000

-662.116

 

 

29

Dự án xây dựng hệ thống xử lý chất thải công nghiệp phát điện tại Nam Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội

 

1

 

Sóc Sơn

2013- 2017

75 tấn/ ngày

1837/QĐ-UBND 25/02/2013; 6659/QĐ-UBND 03/12/2015

645.202

66.955

67.300

67.300

 

 

 

 

106.059

68.785

 

37.274

 

 

38.759

Công ty TNHH Môi trường đô thị Hà Nội

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

472.188

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

173.014

66.955

67.300

67.300

 

 

 

 

106.059

68.785

 

37.274

 

 

38.759

 

 

30

Dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội - dự án II

1

 

 

Hà Nội

2006- 2016

77,5km; 310mm/2 ngày

2304/QĐ-UBND 12/6/2008; 2940/QĐ-UBND 28/6/2012

9.693.856

8.284.624

152.390

100.000

52.390

 

 

 

289.517

99.620

76.690

 

113.207

 

137.127

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

5.931.023

4.061.575

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

3.762.833

4.223.049

152.390

100.000

52.390

 

 

 

289.517

99.620

76.690

 

113.207

 

137.127

 

 

31

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Khu LHXLCT Sóc Sơn giai đoạn II tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội

 

1

 

Sóc Sơn

2012- 2020

73,73ha

4910/QĐ-UBND 24/10/2011; 5633/QĐ-UBND 10/10/2016; 7785/VP-ĐT 03/10/2018

1.438.430

734.441

375.000

45.000

240.000

90.000

 

 

495.670

35.670

170.000

90.000

100.000

100.000

120.670

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

32

Dự án đầu tư trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục tại Khu LHXL chất thải Nam Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội.

 

 

1

Sóc Sơn

2014- 2016

02 trạm quan trắc tự động

1220/QĐ-UBND 20/3/2015

26.100

5.997

15.000

15.000

 

 

 

 

13.706

13.706

 

 

 

 

-1.294

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

b)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

 

 

 

 

 

336.039

 

500.000

 

 

 

200.000

300.000

250.000

 

 

 

200.000

50.000

-250.000

 

 

33

Nạo vét bùn Hồ Tây

 

1

 

Tây Hồ

2018- 2020

 

396/HĐND-KTNS 16/7/2018 (CTĐT); 6022/QĐ-UBND 31/10/2018

336.039

 

500.000

 

 

 

200.000

300.000

250.000

 

 

 

200.000

50.000

-250.000

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

VIII

Lĩnh vực giao thông

5

37

12

 

 

 

 

80.239.245

8.003.713

23.165.975

2.003.994

6.032.093

6.966.338

4.720.550

3.443.000

24.965.289

1.901.932

5.641.259

6.637.798

5.206.000

5.578.300

1.799.314

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

4

11

1

 

 

 

 

67.640.970

7.975.546

13.244.850

805.600

4.084.362

4.674.338

1.906.550

1.774.000

15.069.498

805.567

4.002.655

4.317.976

3.436.000

2.507.300

1.824.648

 

 

34

Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

1

 

 

Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm

2008- 2022

12,5km (trên cao 8,5km, đi ngầm 4km)

1970/QĐ-UBND 27/4/2009; 5456/QĐ-UBND 02/11/2010; 4007/QĐ-UBND 28/6/2013; 2186/QĐ-TTg 05/12/2014

32.910.000

386.285

7.159.900

130.000

2.439.562

3.190.338

700.000

700.000

8.670.900

130.000

2.439.562

3.190.338

2.546.000

365.000

1.511.000

BQLĐSĐT Hà Nội

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

13.158.810

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

13.649.180

 

2.779.900

 

1.679.562

1.100.338

 

 

5.275.900

 

1.679.562

1.100.338

2.496.000

 

2.496.000

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

6.102.010

386.285

4.380.000

130.000

760.000

2.090.000

700.000

700.000

3.395.000

130.000

760.000

2.090.000

50.000

365.000

-985.000

 

 

35

Dự án Tăng cường giao thông đô thị bền vững cho dự án Đường sắt đô thị số 3 Hà Nội

 

1

 

Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm

2014- 2022

Cải tạo và XD hệ thống tiếp cận của 12 ga tuyến 3; XD 02 điểm trung chuyển; thí điểm sử dụng bus thân thiện MT

3921/QĐ-UBND 23/7/2014

1.296.900

7.000

27.050

2.800

250

8.000

6.000

10.000

29.350

2.800

250

8.000

10.000

8.300

2.300

 

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

813.934

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

355.366

 

5.000

 

 

5.000

 

 

14.000

 

 

5.000

9.000

 

9.000

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

127.600

7.000

22.050

2.800

250

3.000

6.000

10.000

15.350

2.800

250

3.000

1.000

8.300

-6.700

 

 

36

Dự án Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo

1

 

 

Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

2009- 2022

11,5km (8,5km ngầm và 3km trên cao)

2054/QĐ-UBND 13/11/2008

19.555.000

264.177

1.900.700

8.700

92.000

200.000

800.000

800.000

2.405.782

8.667

23.115

200.000

340.000

1.834.000

505.082

BQLĐSĐT Hà Nội

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

10.860.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

5.625.000

 

 

 

 

 

 

 

1.036.000

 

 

 

 

1.036.000

1.036.000

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

3.070.000

264.177

1.900.700

8.700

92.000

200.000

800.000

800.000

1.369.782

8.667

23.115

200.000

340.000

798.000

-530.918

 

 

37

Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A đoạn Văn Điển - Ngọc Hồi (Km185 - 189)

 

1

 

Thanh Trì

2010- 2018

3.814m x (39-56)m

3553/QĐ-UBND 19/7/2010; 6010/QĐ-UBND 28/8/2017

887.735

118.226

645.000

105.000

125.000

415.000

 

 

588.638

105.000

125.000

208.638

50.000

100.000

-56.362

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

38

Xây dựng đường gom cầu Giẽ - Phú Yên - Vân Từ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên

 

1

 

Phú Xuyên

2013- 2019

L=5,6Km, B=12m

1985/QĐ-UBND 09/5/2018

261.820

44.569

189.000

40.000

2.000

20.000

63.000

64.000

82.000

40.000

2.000

20.000

20.000

 

-107.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

39

Xây dựng đường Vành đai 2 (Ngã tư Sở - Ngã tư Vọng)

1

 

 

Thanh Xuân, Đống Đa

2011- 2019

4454/QĐ-UBND ngày 23/9/2011

4454/QĐ-UBND, 23/9/2011; 5247/QĐ-UBND 02/10/2018

2.679.538

1.241.022

1.310.000

300.000

850.000

160.000

 

 

1.420.000

300.000

850.000

160.000

110.000

 

110.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng & công nghiệp

 

40

Xây dựng đường Văn Cao - Hồ Tây

 

1

 

Tây Hồ, Ba Đình

2007- 2017

230x50m

417/QĐ-UBND 29/01/2007; 528/QĐ-UBND 29/01/2016

681.876

464.290

158.900

7.900

61.000

90.000

 

 

198.900

7.900

61.000

90.000

40.000

 

40.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

41

Xây dựng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO

 

1

 

Gia Lâm

2007- 2017

6.217m x (7-23-45)m

1312/QĐ-UBND 10/4/2007; 5159/QĐ-UBND 21/9/2016

323.600

141.530

140.000

31.000

109.000

 

 

 

160.000

31.000

109.000

 

20.000

 

20.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

42

Xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường 23B - Giai đoạn I (Hà Nội - nghĩa trang Thanh Tước)

 

1

 

Đông Anh, Mê Linh

2010- 2018

12,48km; 1,73kmx50m (GĐI:18m); ML:10,75km x 12m

1500/QĐ-UBND 01/4/2009; 5997/QĐ-UBND 27/12/2011; 3858/QĐ-UBND 26/6/2017

401.533

176.484

84.300

4.300

10.000

70.000

 

 

74.800

4.300

500

70.000

 

 

-9.500

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

43

Cống hóa và xây dựng tuyến đường từ nút rẽ ra phố Núi Trúc đến phố Sơn Tây

 

1

 

Ba Đình

2009- 2018

1040,16m x (25-30,5)m

2447/QB-UBND 26/6/2008; 6343/QĐ-UBND 18/11/2016

740.450

10.708

693.000

14.000

61.450

180.000

237.550

200.000

421.128

14.000

77.128

30.000

100.000

200.000

-271.872

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

44

Xây dựng đường 5 kéo dài (Cầu Chui-Cầu Đông Trù-Phương Trạch-Bắc Thăng Long)

1

 

 

Đông Anh, Long Biên

2005- 2016 (gia hạn thời gian thực hiện một số hạng mục công việc)

L= 13,32 Km, B=64m

1881/QĐ-UB 15/4/2005; 909/QĐ-UBND 07/2/2013

6.661.000

4.996.102

35.600

 

4.600

31.000

 

 

55.600

 

4.600

31.000

20.000

 

20.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

45

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 419 đoạn từ Km44+00 đến Km60+00, huyện Mỹ Đức

 

1

 

Mỹ Đức

2014- 2018

L=13,424Km, B =12-:-18m, 05 cầu

4010/QĐ-UBND 11/9/2012; 1836/QĐ-UBND 19/4/2016

527.263

4.600

410.000

40.000

160.000

210.000

 

 

500.000

40.000

160.000

210.000

90.000

 

90.000

UBND huyện Mỹ Đức

 

46

Xây dựng cầu 361 (qua sông Tô Lịch)

 

1

 

Cầu Giấy, Đống Đa

2015- 2016

40m x 30m

4880/QĐ-UBND 26/10/2012

87.508

6.790

56.400

32.400

24.000

 

 

 

39.400

32.400

7.000

 

 

 

-17.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

47

Xây dựng Cầu Hòa Viên

 

 

1

Ứng Hòa, Chương Mỹ

2009- 2017

Cầu BTCT L=189,3m; B=8m

09/QĐ-UBND 04/01/2006; 2395/QĐ-UBND 14/7/2008; 1839/QĐ-SGTVT 28/8/2013

54.290

37.375

7.000

1.500

5.500

 

 

 

5.000

1.500

3.500

 

 

 

-2.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

48

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 đoạn từ Km62+050 đến Km68+707 (từ Bệnh viện huyện đến xã Dốc Tín, Km1+685 đến Km8+342 theo lý trình cũ)

 

1

 

Mỹ Đức

2016- 2018

6.657m x 18,5m

5697/QĐ-UBND 07/12/2012; 4395/QĐ-UBND 10/7/2017

241.898

 

203.000

63.000

140.000

 

 

 

223.000

63.000

140.000

 

20.000

 

20.000

UBND huyện Mỹ Đức

 

49

Cải tạo, nâng cấp tuyến phố Thanh Vị (tỉnh lộ 414 đoạn qua nội thị, dài 3 Km), thị xã Sơn Tây

 

1

 

Sơn Tây

2012- 2018

2,5km x 35m

5253/QĐ-UBND 22/10/2010; 1741/UBND-KHDT 23/4/2016

330.559

76.388

225.000

25.000

 

100.000

100.000

 

195.000

25.000

 

100.000

70.000

 

-30.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

b)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

1

6

1

 

 

 

 

4.765.650

12.650

3.529.625

1.047.894

1.777.731

704.000

 

 

3.945.931

975.865

1.495.454

817.612

407.000

250.000

416.306

 

 

50

Công trình trọng điểm 2016-2020: Mở rộng đường Vành đai 3: đoạn Mai Dịch - Cầu Thăng Long

1

 

 

Cầu Giấy, Bắc Từ Liêm

2016- 2018

5,5km, Bn=56-60m

103/QĐ-BGTVT 14/01/2010; 3099/QĐ-UBND 15/6/2016; 7240/QĐ-UBND 18/10/2017; 675/QĐ-BQLCTGT 02/11/2017

3.113.000

5.749

2.795.181

950.000

1.525.181

320.000

 

 

2.873.842

878.000

1.253.730

542.112

200.000

 

78.661

 

 

 

Phần XL + chi khác do Ban Giao thông làm CĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

5.749

971.181

200.000

591.181

180.000

 

 

899.730

200.000

319.730

180.000

200.000

 

-71.451

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

 

Phần GPMB do UBND quận Cầu Giấy làm CĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250.000

250.000

 

 

 

 

190.112

178.000

 

12.112

 

 

-59.888

UBND quận Cầu Giấy

 

 

Phần GPMB do UBND quận Bắc Từ Liêm làm CĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.574.000

500.000

934.000

140.000

 

 

1.784.000

500.000

934.000

350.000

 

 

210.000

UBND quận Bắc Từ Liêm

 

51

Hỗ trợ chủ đầu tư quản lý dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

 

1

 

Hà Nội

2016- 2022

Hỗ trợ CĐT trong công tác quản lý dự án

5941/QĐ-UBND 9/10/2015

136.920

440

30.000

 

 

30.000

 

 

51.000

 

 

30.000

21.000

 

21.000

BQLĐSĐT Hà Nội

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

121.800

 

30.000

 

 

30.000

 

 

51.000

 

 

30.000

21.000

 

21.000

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

15.120

440

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Xây dựng mở rộng tuyến đường Lương Định Của ra đường Trường Chinh

 

1

 

Đống Đa

2018- 2019

B=13,5m; L=364,84m

2248/QĐ-UB 15/4/2004 5781/QĐ-UBND 13/12/2011; 7612/QĐ-UBND 31/10/2017

120.501

 

116.950

400

1.550

115.000

 

 

119.950

400

1.550

70.000

48.000

 

3.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

53

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Xây dựng cầu vượt tại nút giao giữa đường Cổ Linh và đường đầu cầu Vĩnh Tuy để hạn chế ùn tắc giao thông

 

1

 

Long Biên

2016- 2017

12m x 216m

135/HĐND-KTNS 12/4/2016 (CTĐT); 4064/QĐ-UBND 26/7/2016

161.125

 

96.000

60.000

36.000

 

 

 

97.674

60.000

25.174

12.500

 

 

1.674

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

54

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Xây dựng cầu vượt tại nút An Dương - Đường Thanh Niên để hạn chế ùn tắc giao thông

 

1

 

Tây Hồ, Ba Đình

2017- 2020

9,0m x 271m

359/HĐND-KTNS 12/9/2016 (CTĐT); 3665/QĐ-UBND 19/6/2017

820.940

 

200.000

 

90.000

110.000

 

 

550.000

 

90.000

110.000

100.000

250.000

350.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

Điều chỉnh CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND TP

55

Cầu Đào Xuyên, xã Đa Tốn

 

 

1

Gia Lâm

2016- 2017

25,1m x 13m

2145/QĐ-SGTVT 31/10/2013

25.221

 

8.500

8.500

 

 

 

 

8.471

8.471

 

 

 

 

-29

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

56

Cầu Mỹ Hòa (cầu Bột Xuyên), vượt Sông Đáy - qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa

 

1

 

Ứng Hòa, Mỹ Đức

2014- 2018

356m x 12m

4305/QĐ-UBND 15/7/2013

191.630

4.063

103.994

24.994

60.000

19.000

 

 

87.994

24.994

60.000

3.000

 

 

-16.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

57

Xây dựng tuyến đường nối từ Trường Đại học Mỏ - Địa chất vào khu công nghiệp Nam Thăng Long

 

1

 

Bắc Từ Liêm

2016- 2019

1.004,4m x 30m; 30,354,08m2

460/QĐ-UBND 26/01/2011; 5719/QĐ-UBND 13/10/2016; 3499/QĐ-UBND 09/7/2018

196.313

2.398

179.000

4.000

65.000

110.000

 

 

157.000

4.000

65.000

50.000

38.000

 

-22.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

c)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

7

6

 

 

 

 

3.537.425

9.289

2.740.500

150.500

170.000

1.588.000

832.000

 

2.884.860

120.500

143.150

1.427.210

469.000

725.000

144.360

 

 

58

Dự án XD nâng cấp mở rộng đường nhánh nối quốc lộ 1A với đường cao tốc Pháp Vân-Cầu Giẽ, đoạn qua KCN hỗ trợ Nam Hà Nội

 

1

 

Phú Xuyên

2015- 2019

L=685m; B=44-45m

3084/QĐ-UBND 02/7/2015; 972/VP-ĐT 05/02/2018

89.172

1.557

68.000

60.000

 

8.000

 

 

49.710

30.000

 

9.710

10.000

 

-18.290

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

59

Công trình trọng điểm 2016-2020: Xây dựng đường vành đai 3,5: Đoạn từ Đại lộ Thăng Long đến QL32

 

1

 

Hoài Đức

 

 

 

1.436.782

200

1.135.000

90.000

145.000

700.000

200.000

 

1.155.000

90.000

111.000

700.000

154.000

100.000

20.000

 

Huyện Hoài Đức có trách nhiệm hoàn trả phần vốn NSTP đã ứng

 

Các đoạn Km1+700 - Km2+050; Km2+550 - Km3+340

 

 

 

 

2016- 2019

1,14km x 60m

5795/QĐ-UBND 30/10/2015; 6611/QĐ-UBND 30/11/2016

379.572

200

235.000

90.000

145.000

 

 

 

255.000

90.000

111.000

 

54.000

 

20.000

UBND huyện Hoài Đức

Huyện Hoài Đức có trách nhiệm hoàn trả phần vốn NSTP đã ứng

 

Xây dựng đường vành đai 3,5 (Các đoạn Km0+600-Km1+700; Km2+050-Km2+550; Km3+340-Km5+500).

 

 

 

 

2017- 2019

3,76km x 60m

7586/QĐ-UBND 31/10/2017

1.057.210

 

900.000

 

 

700.000

200.000

 

900.000

 

 

700.000

100.000

100.000

 

UBND huyện Hoài Đức

 

60

Cầu Hạ Dục

 

 

1

Chương Mỹ

2017- 2019

Ltc = 107,3m; 03 nhịp: 3x33m); B= 10m

1193/QĐ-GTVT 26/10/2011; 1228/QĐ-SGTVT 20/9/2017

68.952

1.711

53.000

 

5.000

48.000

 

 

30.000

 

5.000

20.000

5.000

 

-23.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

61

Xây dựng cầu Phú Thứ tại Km6+680 trên đường tỉnh 420, huyện Thạch Thất

 

 

1

Thạch Thất

2017- 2019

03 nhịp (20m + 30m + 20m); 12m

1176/QĐ-SGTVT 01/10/2012; 1230/QĐ-SGTVT 20/9/2017

53.585

1.250

38.000

 

8.000

30.000

 

 

23.000

 

8.000

15.000

 

 

-15.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

62

Xây dựng cầu Gốm

 

 

1

Chương Mỹ

2017- 2019

90mx10m (03 nhịp 30m)

1198/QĐ-GTVT 26/10/2011; 1229/QĐ-SGTVT 20/9/2017

36.316

1.250

30.000

 

5.000

25.000

 

 

15.500

 

5.000

10.500

 

 

-14.500

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

63

Xây dựng cầu Hồng Phú

 

 

1

Thanh Oai, Phú Xuyên

2017- 2019

39mx8m (02 nhịp 9m và 01 nhịp 21m)

1203/QĐ-GTVT 27/10/2011; 1287/QĐ-SGTVT 29/9/2017

44.508

1.304

40.000

 

5.000

35.000

 

 

20.000

 

5.000

15.000

 

 

-20.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

64

Xây dựng hoàn thiện nút giao Chùa Bộc - Thái Hà theo quy hoạch tại góc 1/4 nút giao từ Học viện Ngân hàng đến cổng trường Đại học Công đoàn

 

1

 

Đống Đa

2015- 2019

Hoàn thiện 1/4 nút giao theo quy hoạch

5572/QĐ-UBND 28/10/2014; 8006/QĐ-UBND 17/11/2017

535.712

93

250.000

 

 

50.000

200.000

 

465.000

 

 

15.000

70.000

380.000

215.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

65

Xây dựng đoạn tuyến đường nối từ cầu Mỗ Lao, quận Hà Đông đến đường 70, quận Nam Từ Liêm

 

1

 

Hà Đông; Nam Từ Liêm

2017- 2020

L=3.079m; B=40-73m

2307/QĐ-UBND 17/4/2017

436.735

 

390.000

 

 

150.000

240.000

 

394.000

 

4.000

100.000

120.000

170.000

4.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

66

Cải tạo nâng cấp đường 35 đoạn giữa tuyến (Km 4+ 469,12 đến Km 12 +733,55)

 

1

 

Sóc Sơn

2015- 2019

L=8.264m, B = 12,0m

5570/QĐ-UBND 28/10/2014

197.204

1.924

169.500

500

2.000

100.000

67.000

 

162.500

500

2.000

100.000

60.000

 

-7.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

67

Đầu tư xây dựng cầu Chiếc, tỉnh lộ 427, huyện Thường Tín

 

 

1

Thường Tín

2017- 2018

81m x 18,5m

6341/QĐ-UBND 18/11/2016

115.544

 

100.000

 

 

100.000

 

 

100.960

 

960

100.000

 

 

960

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

68

XD công trình cầu Ái Mỗ, Km1+690 Quốc lộ 21, thị xã Sơn Tây

 

1

 

Sơn Tây

2017- 2018

74m x 35m

159/HĐND-KTNS 28/4/2016 2321/QĐ-UBND 18/4/2017

122.828

 

115.000

 

 

115.000

 

 

116.000

 

1.000

115.000

 

 

1.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

69

Cải tạo, mở rộng theo quy hoạch phố Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân

 

1

 

Thanh Xuân

2017- 2019

434m x 20m

7623/QĐ-UBND 31/10/2017

366.234

 

325.000

 

 

200.000

125.000

 

325.000

 

 

200.000

50.000

75.000

 

UBND quận Thanh Xuân

 

70

Xây dựng tuyến đường từ Khu trung tâm hành chính huyện Mê Linh đi thị trấn Chi Đông (Giai đoạn 2: hoàn thiện mặt đường)

 

 

1

Mê Linh

2017- 2019

1,563km x 35m

1113/QĐ-UBND 11/3/2016; 5992/QĐ-UBND 31/10/2016

33.853

 

27.000

 

 

27.000

 

 

28.190

 

1.190

27.000

 

 

1.190

UBND huyện Mê Linh

 

d)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

13

4

 

 

 

 

4.295.200

6.228

3.651.000

 

 

 

1.982.000

1.669.000

3.065.000

 

 

75.000

894.00

2.096.000

-586.000

 

 

71

Xây dựng tuyến đường nối tỉnh lộ 419 từ xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức đến tiếp giáp xã Tân Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

 

1

 

Mỹ Đức

2018- 2020

L = 2.700m; Bnền=12,0m, Bmặt= 2 x 5,5m=11,0m

388/HĐNĐ-KTNS 15/8/2017 (CTĐT); 7998/QĐ-UBND 17/11/2017

82.183

 

74.000

 

 

 

 

74.000

72.000

 

 

20.000

52.000

 

-2.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

72

Mở rộng đường Phan Kế Bính theo quy hoạch

 

1

 

Ba Đình

2018-2019

L=285m, B=30m

5802/QĐ-UBND 26/10/2018

72.891

 

75.000

 

 

 

75.000

 

62.000

 

 

 

62.000

 

-13.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

73

Xây dựng đường nối Khu đô thị vệ tinh với đường Võ Nguyên Giáp, huyện Sóc Sơn

 

1

 

Sóc Sơn

2019- 2021

 

134/HĐND-KTNS 12/4/2016 (CTĐT)

658.935

 

300.000

 

 

 

100.000

200.000

200.000

 

 

 

 

200.000

-100.000

UBND huyện Sóc Sơn

Điều chỉnh CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND TP

74

Tuyến đường Ngô Thì Nhậm - Trần Khát Chân

 

1

 

 

 

 

396/HĐND-KTNS 17/8/2017 (CTĐT)

449.000

 

400.000

 

 

 

150.000

250.000

150.000

 

 

 

 

150.000

-250.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

75

Xây dựng đoạn đường nối từ đường Trung Yên 6 ra đường Nguyễn Khang, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

 

 

1

Cầu Giấy

2018- 2019

L=0.93m, B=13,5m

7867/QĐ-UBND 10/11/2017

59.611

 

53.000

 

 

 

53.000

 

51.000

 

 

20.000

31.000

 

-2.000

UBND quận Cầu Giấy

 

76

Dự án xây dựng tuyến đường gom phía Nam khu công nghiệp Phú Nghĩa ra quốc lộ 6 (đoạn qua điểm công nghiệp Tiên Phương và điểm công nghiệp Phú Nghĩa cũ)

 

 

1

Chương Mỹ

2018- 2019

L=763,59m (Tuyến 1 L1=196,71m; Tuyến 2 L2=566,88m); B=13,5m

302/QĐ-SGTVT 23/3/2018

32.237

 

27.000

 

 

 

27.000

 

27.000

 

 

4.000

23.000

 

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

77

Xây dựng tuyến đường nối khu công nghiệp Bắc Thường Tín với đường tỉnh 427

 

1

 

Thường Tín

2018- 2020

L=3433m; Bn=(12-17)m; Bm=11m

2338/QĐ-UBND 16/5/2018

186.173

 

170.000

 

 

 

 

170.000

170.000

 

 

5.000

50.000

115.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

78

Cải tạo, nâng cấp mở rộng đường tỉnh 417 (tỉnh lộ 83 cũ) đoạn Km0 đến Km3+700

 

1

 

Đan Phượng

2017- 2020

L=3,7Km, B =15m-:-17m

7724/QĐ-UBND 06/11/2017

132.965

 

125.000

 

 

 

125.000

 

112.000

 

 

26.000

86.000

 

-13.000

UBND huyện Đan Phượng

 

79

Công trình trọng điểm 2016-2020: Dự án xây dựng cầu vượt nút giao giữa đường Hoàng Quốc Việt - đường Nguyễn Văn Huyên và hoàn thiện đường Nguyễn Văn Huyên theo quy hoạch

 

1

 

Cầu Giấy

2018- 2019

Lc=418,28m; 05 nhịp (45+3x60+45)m; B=16m

3974/QĐ-UBND 03/8/2018

560.282

 

476.000

 

 

 

476.000

 

476.000

 

 

 

220.000

256.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

80

Xây dựng đường Phương Mai - Sông Lừ

 

1

 

Đống Đa

2018- 2020

L=325,92m; B=17,25m (Bm=10,5m, Bhè=2x3,375m)

1966/QĐ-UBND 4/5/2010; 4080/QĐ-UBND 09/8/2018

225.792

943

220.000

 

 

 

 

220.000

220.000

 

 

 

50.000

170.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

81

Dự án cải tạo, chỉnh trang đoạn đường Quốc lộ 1A (đoạn Km207+250 - Km208) và hạ tầng khu trung tâm hành chính huyện Phú Xuyên

 

1

 

Phú Xuyên

2019- 2020

QL1A: L=750m, B=30m; chỉnh trang đường vào huyện ủy và UBND huyện: L=50m, B=(6,5-20)m,  xây cổng huyện

5482/QĐ-UBND 12/10/2018

156.156

 

140.000

 

 

 

 

140.000

140.000

 

 

 

40.000

100.000

 

UBND huyện Phú Xuyên

 

82

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ ngã tư Nguyên Khê nối với đường bệnh viện Đông Anh đi đền Sái tại ngã ba Kim, huyện Đông Anh

 

1

 

Đông Anh

2018- 2019

L=3,2Km, B=17,5m-:- 40m

5359/QĐ-UBND 08/10/2018

382.047

 

360.000

 

 

 

100.000

260.000

360.000

 

 

 

70.000

290.000

 

UBND huyện Đông Anh

 

83

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 417 đoạn từ km8+100 đến Km 16+600, huyện Phúc Thọ

 

1

 

Phúc Thọ

2019- 2020

9km x 12m

5250/QĐ-UBND 02/10/2018

159.661

 

140.000

 

 

 

70.000

70.000

140.000

 

 

 

40.000

100.000

 

UBND huyện Phúc Thọ

 

84

Đầu tư xây dựng tuyến đường Vành đai 3 đi thấp qua hồ Linh Đàm và nhánh kết nối với đường Vành đai 3

 

1

 

Hoàng Mai

2018- 2019

Lc=330m x  2, B=13m; 2 nhánh kết nối B=7m

5594/QĐ-UBND 18/10/2018

341.671

 

405.000

 

 

 

405.000

 

300.000

 

 

 

150.000

150.000

-105.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

85

Dự án trọng điểm: Đầu tư xây dựng hầm chui tại nút giao giữa đường vành đai 2,5 với đường Giải Phóng (QL1A cũ), quận Hoàng Mai

 

1

 

Hoàng Mai

2019- 2020

Lhầm=520m (140m hầm kín; 2x190m hầm hở), Bhk=22,6m; Bhh=23,6m

5804/QĐ-UBND 26/10/2018

671.653

 

585.000

 

 

 

300.000

285.000

585.000

 

 

 

20.000

565.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

86

Cầu Hoàng Thanh

 

 

1

Chương Mỹ, Thanh Oai

2019

165m x 9m

1834/QĐ-UBND 19/4/2016 (CTĐT)

77.628

349

60.000

 

 

 

60.000

 

 

 

 

 

 

 

-60.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

87

Xây dựng cầu Trắng

 

 

1

Hoàng Mai

2019- 2020

24m

1782/QĐ-GTVT 28/10/2009

46.316

4.936

41.000

 

 

 

41.000

 

 

 

 

 

 

 

-41.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

IX

Lĩnh vực đê điều

 

6

7

 

 

 

 

1.456.764

203.824

879.534

155.534

95.000

373.000

140.000

116.000

881.833

148.733

91.700

348.400

203.000

90.000

2.299

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

3

1

 

 

 

 

617.464

203.624

270.534

155.534

95.000

20.000

 

 

298.933

148.733

90.200

20.000

40.000

 

28.399

 

 

88

Xây dựng đường hành lang chân đê tuyến đê hữu Đà, hữu Hồng huyện Ba Vì

 

1

 

Ba Vì

2012- 2019

 

5076/QĐ-UBND 31/10/2011; 2983/QĐ-UBND 10/6/2016; 5492/QĐ-UBND 12/10/2018

281.417

40.144

147.000

47.000

80.000

20.000

 

 

187.000

47.000

80.000

20.000

40.000

 

40.000

Ban QLDA ĐTXD công trình nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

89

Xử lý tổng thể khu vực sạt lở khu vực kè Thanh Am và hai đầu cầu Đuống (GĐ1)

 

1

 

Long Biên, Gia Lâm

2015- 2017

5720 m

437/QĐ-UBND 28/01/2015; 6120/QĐ-UBND 30/8/2017

238.212

100.345

90.534

90.534

 

 

 

 

84.534

84.534

 

 

 

 

-6.000

Ban QLDA ĐTXD công trình nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

90

Cứng hóa cơ đê bao xã Liên Trung, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội

 

1

 

Đan Phượng

2013- 2017

3.670m cơ đê

1184/QĐ-UBND 08/3/2011; 7063/QĐ-UBND 22/12/2015

89.304

63.135

25.000

10.000

15.000

 

 

 

20.200

10.000

10.200

 

 

 

-4.800

UBND huyện Đan Phượng

 

91

Cải tạo, nâng cấp mặt đê Vân Cốc huyện Đan Phượng (K10+250 - K11+800 và K13+100 - K13+375)

 

 

1

Đan Phượng

2016

1.300m

401/QĐ-KH&ĐT 23/12/2014

8.531

 

8.000

8.000

 

 

 

 

7.199

7.199

 

 

 

 

-801

UBND huyện Đan Phượng

 

b)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

3

3

 

 

 

 

695.071

200

480.000

 

 

353.000

127.000

 

456.900

 

1.500

328.400

50.000

77.000

-23.100

 

 

92

Cải tạo, nâng cấp tuyến đê tả Đáy kết hợp giao thông trên địa bàn huyện Hoài Đức

 

1

 

Hoài Đức

2017- 2020

16.790m

7562/QĐ-UBND 31/10/2017

418.855

 

227.000

 

 

100.000

127.000

 

227.000

 

 

100.000

50.000

77.000

 

UBND huyện Hoài Đức

 

93

Kè chống sạt lở và cứng hóa mặt đê sông Lương, huyện Phú Xuyên

 

 

1

Phú Xuyên

2018- 2019

5.920m

6526/QĐ-UBND 30/10/2013 5268/QĐ-UBND 07/08/2017

46.223

200

40.000

 

 

40.000

 

 

41.000

 

1.000

40.000

 

 

1.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

94

Gia cố kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng thuộc địa bàn xã Chu Minh, huyện Ba Vì

 

 

1

Ba Vì

2018- 2019

485m

5513/QĐ-UBND 20/10/2015; 7563/QĐ-UBND 31/10/2017

16.127

 

15.000

 

 

15.000

 

 

13.300

 

 

13.300

 

 

-1.700

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

95

Kè chống sạt bờ hữu sông Hồng, khu vực cuối kè An Canh, huyện Thường Tín

 

1

 

Thường Tín

2018- 2020

911m

7576/QĐ-UBND 31/10/2017

60.197

 

55.000

 

 

55.000

 

 

51.400

 

 

51.400

 

 

-3.600

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

96

Kè bờ tả sông Đuống đoạn thượng và hạ lưu cầu Đuống, huyện Gia Lâm và huyện Đông Anh

 

1

 

Gia Lâm, Đông Anh

2018- 2020

1.205m

326/HĐND-KTNS 17/7/2017; 7571/QĐ-UBND 31/10/2017

103.897

 

98.000

 

 

98.000

 

 

78.700

 

 

78.700

 

 

-19.300

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

97

Xử lý sạt bờ hữu sông Đà khu vực xã Minh Quang, huyện Ba Vì

 

 

1

Ba Vì

2018- 2019

2.144m

5836/QĐ-UBND 30/10/2015; 6151/QĐ-UBND 31/8/2017

49.772

 

45.000

 

 

45.000

 

 

45.500

 

500

45.000

 

 

500

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

c)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

 

3

 

 

 

 

144.229

 

129.000

 

 

 

13.000

116.000

126.000

 

 

 

113.000

13.000

-3.000

 

 

98

Cải tạo, nâng cấp mặt đê sông Nhuệ các đoạn từ Tân Minh đến Hiền Giang, từ UBND xã Hiền Giang đến cầu Đen xã Khánh Hà, từ lối rẽ Chùa Đậu đến cầu Đồng Quan, huyện Thường Tín

 

 

1

Thường Tín

2019- 2020

14.150m

5940/QĐ-UBND 31/10/2018

62.166

 

56.000

 

 

 

 

56.000

54.000

 

 

 

54.000

 

-2.000

UBND huyện Thường Tín

 

99

Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy đoạn thôn Kim Bôi, xã Vạn Kim, huyện Mỹ Đức

 

 

1

Mỹ Đức

2019- 2020

 

5892/QĐ-UBND 30/10/2015

15.000

 

13.000

 

 

 

13.000

 

13.000

 

 

 

 

13.000

 

 

 

100

Cải tạo, nâng cấp mặt đê sông Nhuệ (bờ hữu từ cầu Đồng Quan đến cầu Tân Dân và bờ tả từ cầu Tân Dân đến cầu cống Thần) thuộc huyện Phú Xuyên

 

 

1

Phú Xuyên

2019- 2020

13.500m

5939/QĐ-UBND 31/10/2018

67.063

 

60.000

 

 

 

 

60.000

59.000

 

 

 

59.000

 

-1.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

X

Lĩnh vực thủy lợi

2

8

3

 

 

 

 

10.537.527

2.595.596

6.500.300

795.590

1.017.450

2.269.550

1.186.750

1.230.960

6.953.563

790.323

984.750

2.361.750

929.291

1.887.449

453.263

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

2

6

2

 

 

 

 

9.383.521

2.594.296

5.458.580

749.590

954.730

2.214.550

1.186.750

352.960

6.450.343

744.323

924.730

2.314.550

779.291

1.687.449

991.763

 

 

101

Cải tạo nâng cấp trạm bơm tiêu Sản - Phần kênh và CTTK, huyện Thạch Thất

 

1

 

Thạch Thất

2015- 2019

Tiêu 1.885 ha

2508/QĐ-UBND 02/6/2011; 7938/QĐ-UBND 27/12/2013; 5956/QĐ-UBND 31/10/2018

173.281

4.797

110.000

30.000

80.000

 

 

 

110.000

30.000

50.000

 

30.000

 

 

UBND huyện Thạch Thất

 

102

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Tiếp nước cải tạo khôi phục sông Tích từ Lương Phú xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì

1

 

 

Ba Vì

2011- 2020

Tưới 16000ha, khôi phục 27km lòng sông Tích

4927/QĐ-UBND 06/10/2010; 1054/QĐ-UBND 04/3/2016; 1801/QĐ-SNN 18/10/2017

4.253.765

1.874.857

2.000.000

241.090

410.950

600.000

600.000

147.960

2.305.780

241.090

410.950

600.000

566.291

487.449

305.780

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

103

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (trạm bơm tiêu Yên Nghĩa)

1

 

 

Hà Đông

2015- 2020

Tiêu 6300ha

1834/QĐ-UBND 23/02/2013

3.916.491

296.346

3.050.000

315.000

360.000

1.583.250

586.750

205.000

3.508.250

315.000

360.000

1.583.250

50.000

1.200.000

458.250

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

104

Nạo vét, cứng hóa bờ kênh Tân Phương kết hợp giao thông huyện Ứng Hoà

 

1

 

Ứng Hòa

2011- 2019

2500m

5370/QĐ-UBND 29/10/2010; 599/QĐ-UBND 01/02/2018

166.126

63.500

55.000

25.000

5.000

25.000

 

 

94.000

25.000

5.000

25.000

39.000

 

39.000

UBND huyện Ứng Hòa

 

105

Cải tạo thoát nước sông Pheo, huyện Từ Liêm

 

 

1

Bắc Từ Liêm

2008- 2019

6.450m

5668/QĐ-UBND 20/12/2006, 2913/QĐ-UBND 27/6/2012; 3460/QĐ-UBND 06/6/2017

69.990

23.252

30.580

3.500

20.780

6.300

 

 

39.580

3.500

20.780

6.300

9.000

 

9.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

106

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm dã chiến Xuân Phú, huyện Phúc Thọ

 

 

1

Phúc Thọ

2015- 2016

Tưới 900ha

281/QĐ-KH&ĐT 22/10/2012

49.638

14.272

30.000

30.000

 

 

 

 

27.136

27.136

 

 

 

 

-2.864

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

107

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Xém, huyện Thường Tín

 

1

 

Thường Tín

2011- 2016

Tiêu 1010 ha

2013/QĐ-SNN 30/9/2009; 1473/QĐ-SNN 04/10/2010

92.306

57.240

28.000

28.000

 

 

 

 

27.282

27.282

 

 

 

 

-718

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

108

Di chuyển nâng cấp Trạm bơm Đan Hoài

 

1

 

Đan Phượng

2012- 2016

Tưới 500 ha, tiêu 920ha

6525/QĐ-UBND 31/12/2010; 760/QĐ-UBND 27/01/2014

121.288

100.594

17.000

17.000

 

 

 

 

15.315

15.315

 

 

 

 

-1.685

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

109

Kiên cố hoá, kết hợp giao thông kênh chính trạm bơm La Khê tại quận Hà Đông, huyện Thanh Oai.

 

1

 

Hà Đông, Thanh Oai

2011- 2018

Tưới 4018 ha

5357/QĐ-UBND 29/10/2010 5491/QĐ-UBND 12/10/2018

146.362

57.228

60.000

25.000

35.000

 

 

 

85.000

25.000

35.000

 

25.000

 

25.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

110

Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối và kiên cố hoá hệ thống kênh trạm bơm Hồng Vân

 

1

 

Thường Tín, Thanh Trì, Phú Xuyên

2013- 2020

Tưới 9131 ha

5329/QĐ-UBND 28/10/2010; 362/QĐ-UBND 23/01/2015; 2289/QĐ-UBND 14/5/2018

394.274

102.210

78.000

35.000

43.000

 

 

 

238.000

35.000

43.000

100.000

60.000

 

160.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

b)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

 

1

1

 

 

 

 

194.821

1.300

163.720

46.000

62.720

55.000

 

 

153.220

46.000

60.020

47.200

 

 

-10.500

 

 

111

Xây dựng hệ thống tiêu trạm bơm tiêu Vĩnh Phúc, xã Liệp Tuyết, huyện Quốc Oai

 

 

1

Quốc Oai

2015- 2017

Tưới 600ha, tiêu 450ha

289/QĐ-KH&ĐT 24/10/2012

49.987

1.300

38.720

16.000

22.720

 

 

 

36.020

16.000

20.020

 

 

 

-2.700

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

112

Xây dựng trạm bơm tưới Thụy Phú II, huyện Phú Xuyên

 

1

 

Phú Xuyên

2015- 2018

Tưới 4.668ha

4837/QĐ-UBND 24/10/2012

144.834

 

125.000

30.000

40.000

55.000

 

 

117.200

30.000

40.000

47.200

 

 

-7.800

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

c)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

 

 

 

 

 

959.185

 

878.000

 

 

 

 

878.000

350.000

 

 

 

150.000

200.000

-528.000

 

 

113

Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Phương Trạch, huyện Đông Anh

 

1

 

Đông Anh

2018- 2020

Trạm 1: 22,5m3/s; Trạm 2: 24m3/s

6000/QĐ-UBND 31/10/2018

959.185

 

878.000

 

 

 

 

878.000

350.000

 

 

 

150.000

200.000

-528.000

 

 

XI

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, cấp, thoát nước

1

2

4

 

 

 

 

1.254.284

259.535

482.520

86.820

104.638

151.062

140.000

 

478.294

83.794

100.938

177.562

116.000

 

-4.226

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

1

1

1

 

 

 

 

1.090.765

259.535

302.520

75.320

104.638

122.562

 

 

333.294

72.294

100.438

122.562

38.000

 

30.774

 

 

114

Xây dựng HTKT xung quanh hồ Kim Liên

 

 

1

Đống Đa

2004- 2017

3,5ha

2482/QĐ-UB 23/4/2004; 2345/QĐ-SXD 27/12/2017

38.393

12.225

15.000

15.000

 

 

 

 

19.974

11.974

 

 

8.000

 

4.974

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

115

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ Linh Quang

 

1

 

Đống Đa

2009- 2019

4,95ha

4563/QĐ-UB 20/7/2004; 5789/QĐ-UBND 30/10/2015; 1516/QĐ-UBND 03/5/2017; 5245/QĐ-UBND 02/10/2018

297.780

31.179

182.820

57.820

80.000

45.000

 

 

212.820

57.820

80.000

45.000

30.000

 

30.000

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

116

Chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng, vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB) của TP Hà Nội

1

 

 

Ba Vì, Phúc Thọ, Mỹ Đức, Thanh Oai, Thường Tín, Chương Mỹ, Mê Linh

2013- 2018

23.950m3/ ng đêm (7 công trình cấp nước tập trung)

Cụ thể theo các QĐ của dự án đã phê duyệt 06/07 dự án và 01 dự án theo quyết định phê duyệt chuẩn bị đầu tư

754.592

216.131

104.700

2.500

24.638

77.562

 

 

100.500

2.500

20.438

77.562

 

 

-4.200

Sở nông nghiệp & phát triển nông thôn, Sở Y tế, BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

2283/QĐ-BNN-HTQT 21/9/2012

670.175

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

98.000

 

20.438

77.562

 

 

98.000

 

20.438

77.562

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

Bao gồm 10%/tổng vốn ODA và 67.119 tr. đồng)

84.417

 

6.700

2.500

4.200

 

 

 

2.500

2.500

 

 

 

 

-4.200

 

 

b)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

 

 

1

 

 

 

 

25.429

 

16.600

11.100

 

5.500

 

 

21.600

11.100

 

5.500

5.000

 

5.000

 

 

117

Hệ thống chiếu sáng tuyến đường 35 bên địa bàn huyện Sóc Sơn

 

 

1

Sóc Sơn

2016- 2018

17km

7702/QĐ-SXD 11/10/2013; 2888/UBND-ĐT 18/5/2016

25.429

 

16.600

11.100

 

5.500

 

 

21.600

11.100

 

5.500

5.000

 

5.000

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

c)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

 

2

 

 

 

 

59.022

 

63.400

400

 

23.000

40.000

 

55.400

400

500

29.500

25.000

 

-8.000

 

 

118

Cống hóa kênh Lạc Trung đoạn từ dốc Minh Khai đến sông Kim Ngưu

 

 

1

Hai Bà Trưng

2016- 2018

L=2,2km

424/QĐ-UBND 25/01/2016; 7980/QĐ-UBND 16/11/2017

32.157

 

40.000

 

 

 

40.000

 

31.500

 

 

6.500

25.000

 

-8.500

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

119

Xây dựng tuyến đường vào kết nối khu xử lý rác thải tập trung của Thành phố tại thôn Đồng Kẻ, xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ.

 

 

1

Chương Mỹ

2018

1 km

3742/QĐ-UBND 05/8/2015; 2051/QĐ-SGTVT 01/10/2015

26.865

 

23.400

400

 

23.000

 

 

23.900

400

500

23.000

 

 

500

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

d)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

 

 

 

 

 

79.068

 

100.000

 

 

 

100.000

 

68.000

 

 

20.000

48.000

 

-32.000

 

 

120

Cải tạo nâng cấp đường, chiếu sáng tuyến đường vào Khu XLCT Xuân Sơn

 

1

 

Sơn Tây

2017- 2020

4,5km x 11m

827/QĐ-UBND 21/2/2018

79.068

 

100.000

 

 

 

100.000

 

68.000

 

 

20.000

48.000

 

-32.000

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

XII

Lĩnh vực thương mại

 

 

2

 

 

 

 

29.141

 

26.000

 

 

 

26.000

 

 

 

 

 

 

 

-26.000

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

 

2

 

 

 

 

29.141

 

26.000

 

 

 

26.000

 

 

 

 

 

 

 

-26.000

 

 

121

Xây dựng trụ sở làm việc đội QLTT số 18 thuộc chi cục QLTT Hà Nội

 

 

1

Ba Vì

2019- 2020

 

420/QĐ-UBND 25/1/2016

14.764

 

13.000

 

 

 

13.000

 

 

 

 

 

 

 

-13.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

122

Xây dựng trụ sở làm việc đội QLTT số 22 thuộc chi cục QLTT Hà Nội

 

 

1

Quốc Oai

2019- 2020

 

419/QĐ-UBND 25/1/2016

14.377

 

13.000

 

 

 

13.000

 

 

 

 

 

 

 

-13.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

XIII

Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

1

 

 

 

 

 

 

1.022.571

220.573

571.462

130.000

291.462

150.000

 

 

763.462

130.000

291.462

150.000

192.000

 

192.000

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

1

 

 

 

 

 

 

1.022.571

220.573

571.462

130.000

291.462

150.000

 

 

763.462

130.000

291.462

150.000

192.000

 

192.000

 

 

123

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Dự án Trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên Hà Nội - Khu liên cơ Võ Chí Công

1

 

 

Tây Hồ

2013- 2019

48.569m2 sàn

4941/QĐ-UBND 30/10/2012; 1571/QĐ-UBND 02/4/2018

1.022.571

220.573

571.462

130.000

291.462

150.000

 

 

763.462

130.000

291.462

150.000

192.000

 

192.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

Dự án đã được điều chỉnh thành Khu liên cơ dự kiến bố trí văn phòng làm việc cho 08 Sở, ngành

XIV

Lĩnh vực tòa án

 

1

 

 

 

 

 

605.160

 

400.000

 

 

 

205.000

195.000

205.000

 

 

 

 

205.000

-195.000

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

 

 

 

 

 

605.160

 

400.000

 

 

 

205.000

195.000

205.000

 

 

 

 

205.000

-195.000

 

 

124

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội

 

1

 

Hoàng Mai

 

 

604/HĐND-KTNS 13/11/2017

605.160

 

400.000

 

 

 

205.000

195.000

205.000

 

 

 

 

205.000

-195.000

 

 

XV

Lĩnh vực khác

1

 

1

 

 

 

 

1.445.034

165.500

1.152.000

61.500

200.000

500.000

300.000

90.500

846.500

61.500

65.000

500.000

85.000

135.000

-305.500

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

1

 

 

 

 

 

 

1.402.434

165.500

1.112.000

61.500

200.000

500.000

300.000

50.500

811.500

61.500

65.000

500.000

50.000

135.000

-300.500

 

 

125

Xây dựng tổng thể hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai của thành phố Hà Nội

1

 

 

Hà Nội

2015- 2020

101.356ha; 81.442 thửa

6264/QĐ-UBND 27/11/2014

1.402.434

165.500

1.112.000

61.500

200.000

500.000

300.000

50.500

811.500

61.500

65.000

500.000

50.000

135.000

-300.500

Sở Tài nguyên và môi trường

 

b)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

 

1

 

 

 

 

42.600

 

40.000

 

 

 

 

40.000

35.000

 

 

 

35.000

 

-5.000

 

 

126

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bảo trợ xã hội số IV

 

 

1

Ba Vì

2019- 2020

20,431m2

4464/QĐ-UBND 24/8/2018

42.600

 

40.000

 

 

 

 

40.000

35.000

 

 

 

35.000

 

-5.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

B

Bố trí mức vốn đối với các dự án thuộc danh mục 26 dự án và nhóm dự án tại Nghị quyết 15 đã hoàn thiện thủ tục

1

20

35

 

 

 

 

11.997.963

2.032

11.116.834

 

 

 

 

 

9.217.500

 

 

30.000

3.854.200

5.333.300

-1.899.334

 

 

I

Lĩnh vực quốc phòng

 

1

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

 

 

50.000

 

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

 

 

50.000

 

 

 

1

STN02.4

 

1

 

 

 

 

66/QĐ-TTg 28/10/2018

100.000

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

 

 

50.000

 

Bộ tư lệnh Thủ đô

 

II

Lĩnh vực an ninh

 

11

28

 

 

 

 

1.475.294

 

 

 

 

 

 

 

1.276.500

 

 

10.000

760.200

506.300

 

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

11

28

 

 

 

 

1.475.294

 

 

 

 

 

 

 

1.276.500

 

 

10.000

760.200

506.300

 

 

 

2

Xây dựng trụ sở làm việc Công an quận Bắc Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

1

 

Bắc Từ Liêm

2018- 2020

7.899m2+TB

6003/QĐ-UBND 31/10/2018

81.523

 

 

 

 

 

 

 

70.000

 

 

 

40.000

30.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

3

Xây dựng trụ sở làm việc Công an quận Hà Đông thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

1

 

Hà Đông

2018- 2020

7.651m2+TB

5997/QĐ-UBND 31/10/2018

85.636

 

 

 

 

 

 

 

75.000

 

 

 

40.000

35.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

4

Xây dựng trụ sở làm việc Công an huyện Phú Xuyên thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

1

 

Phú Xuyên

2018- 2020

8290m2+TB

729/HĐND-KTNS 30/12/2017 (CTĐT)

83.312

 

 

 

 

 

 

 

75.000

 

 

 

40.000

35.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

5

Xây dựng trụ sở làm việc Công an huyện Thanh Oai thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

1

 

Thanh Oai

2018- 2020

0,6 ha

5753/QĐ-UBND 25/10/2018

53.398

 

 

 

 

 

 

 

45.000

 

 

 

45.000

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

6

Xây dựng trụ sở làm việc Công an huyện Quốc Oai thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Quốc Oai

2018- 2020

3540m2

5994/QĐ-UBND 31/10/2018

36.808

 

 

 

 

 

 

 

31.000

 

 

 

31.000

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

7

Xây dựng trụ sở làm việc Công an huyện Đan Phượng thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

1

 

Đan Phượng

2018- 2020

5296m2

6005/QĐ-UBND 31/10/2018

98.501

 

 

 

 

 

 

 

90.000

 

 

 

40.000

50.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

8

Xây dựng trụ sở làm việc Công an huyện Ba Vì thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

1

 

Ba Vì

2018- 2020

4395m2  Xd+TB+HTKT

5365/QĐ-UBND 08/10/2018

59.296

 

 

 

 

 

 

 

45.000

 

 

 

25.000

20.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

9

Xây dựng trụ sở làm việc Công an thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Xuân Mai

2018- 2019

3000m2

5205/QĐ-UBND 28/9/2018

7.819

 

 

 

 

 

 

 

6.500

 

 

 

 

6.500

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

10

Xây dựng trụ sở làm việc Công an thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Thường Tín

2019- 2020

2000m2

5203/QĐ-UBND 28/9/2018

7.684

 

 

 

 

 

 

 

6.500

 

 

 

 

6.500

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

11

Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Sài Đồng, quận Long Biên thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Long Biên

2019- 2020

1200m2

5204/QĐ-UBND 28/9/2018

8.038

 

 

 

 

 

 

 

7.500

 

 

 

 

7.500

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

12

Đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Hai Bà Trưng

2018- 2019

300m2

6021/QĐ-UBND 31/10/2018

7.192

 

 

 

 

 

 

 

6.400

 

 

 

6.400

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

13

Xây dựng Trụ sở làm việc Công an phường Viên Sơn, thị xã Sơn Tây thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Sơn Tây

2019- 2020

1200m2

5202/QĐ-UBND 28/9/2018

6.328

 

 

 

 

 

 

 

5.500

 

 

 

 

5.500

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

14

Xây dựng Trụ sở làm việc Công an phường Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Sơn Tây

2018- 2019

1664m2

5201/QĐ-UBND 28/9/2018

6.328

 

 

 

 

 

 

 

5.500

 

 

 

 

5.500

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

15

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Thanh Lương, quận Hai Bà Trưng thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Hai Bà Trưng

2018- 2019

402m2

5996/QĐ-UBND 31/10/2018

6.759

 

 

 

 

 

 

 

6.400

 

 

 

6.400

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

16

Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Hội

 

 

1

Đông Ngạc -Bắc Từ Liêm

2018- 2019

716m2  Xd+TB

4463/QĐ-UBND 24/8/2018

6.277

 

 

 

 

 

 

 

5.600

 

 

 

5.600

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

17

Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Bắc Từ Liêm

2018- 2019

699m2  Xd+TB

4462/QĐ-UBNĐ 24/8/2018

6.601

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

 

 

6.000

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

18

Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Thụy Phương, quận Bắc Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Bắc Từ Liêm

2018- 2019

716m2  Xd+TB

4652/QĐ-UBND 05/9/2018

6.123

 

 

 

 

 

 

 

5.500

 

 

 

5.500

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

19

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Nam Từ Liêm

2018- 2019

715m2  Xd+TB

4656/QĐ-UBND 05/9/2018

8.735

 

 

 

 

 

 

 

8.000

 

 

 

8.000

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

20

Xây dựng trụ sở làm việc Công an phường Trung Hưng, thị xã Sơn Tây thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Sơn Tây

2018- 2019

855m2  Xd+TB

4115/QĐ-UBND 10/8/2018

8.313

 

 

 

 

 

 

 

7.500

 

 

 

7.500

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

21

Đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Đồn Công an Tiền Phong, khu đô thị Hà Phong, huyện Mê Linh thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Mê Linh

2018- 2019

 

4781/QĐ-UBND, 10/9/2018

7.181

 

 

 

 

 

 

 

6.500

 

 

 

6.500

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

22

Đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Bắc Từ Liêm

2018- 2019

699m2  Xd+TB

4653/QĐ-UBND 5/9/2018

6.158

 

 

 

 

 

 

 

5.500

 

 

 

5.500

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

23

Đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Bắc Từ Liêm

2018- 2019

765m2  Xd+TB

4780/QĐ-UBND 10/9/2018

6.629

 

 

 

 

 

 

 

5.900

 

 

 

5.900

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

24

Đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Nam Từ Liêm

2018- 2019

799m2  Xd+TB

4760/QĐ-UBND 7/9/2018

8.404

 

 

 

 

 

 

 

7.500

 

 

 

7.500

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

25

Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Đồn công an Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, huyện Thạch Thất thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Thạch Thất

2019- 2020

666m2  Xd+TB

726/HĐND-KTNS 30/12/2017 (CTĐT); 854/QĐ-UBND 21/2/2018

7.065

 

 

 

 

 

 

 

6.300

 

 

 

 

6.300

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

26

Đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Nam Từ Liêm

2018- 2019

839m2  Xd+TB

5623/QĐ-UBND 19/10/2018

7.923

 

 

 

 

 

 

 

6.900

 

 

 

6.900

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

27

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Đại Kim, quận Hoàng Mai thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Hoàng Mai

2019- 2020

3.278m2

6260/QĐ-UBND 15/11/2018

14.627

 

 

 

 

 

 

 

12.500

 

 

 

 

12.500

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

28

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Hoàng Mai

2019- 2020

4.743m2

6259/QĐ-UBND 15/11/2018

18.233

 

 

 

 

 

 

 

15.500

 

 

 

 

15.500

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

29

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Yên Sở, quận Hoàng Mai thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Hoàng Mai

2019- 2020

2.771m2

6258/QĐ-UBND 15/11/2018

12.188

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

10.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

30

Xây dựng trụ sở làm việc công an thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Ba Vì

2019- 2020

2.417m2

6257/QĐ-UBND 15/11/2018

13.564

 

 

 

 

 

 

 

11.500

 

 

 

 

11.500

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

31

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải gây ô nhiễm môi trường tại Trại tạm giam số 2 thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Thường tín

2018- 2019

công suất 300m3/ngày đêm và hạ tầng xung quanh Trạm

6004/QĐ-UBND 31/10/2018

19.463

 

 

 

 

 

 

 

16.000

 

 

 

16.000

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

32

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế Bệnh viện Công an TP Hà Nội

 

 

1

Hà Nội

2019- 2020

 

6015/QĐ-UBND 31/10/2018

8.488

 

 

 

 

 

 

 

7.500

 

 

 

7.500

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

33

Đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị PC&CC và cứu hộ cứu nạn cho lực lượng cảnh sát PC&CC TPHN

 

1

 

Hà Nội

2019- 2020

Mua sắm thiết bị

90/HĐND-KTNS 28/02/2018 (CTĐT)

446.773

 

 

 

 

 

 

 

390.000

 

 

 

200.000

190.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

34

Xây dựng trụ sở Đội CS PC&CC số 11 (Gia Lâm) thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

7.358 m2

6017/QĐ-UBND 31/10/2018

47.828

 

 

 

 

 

 

 

40.000

 

 

 

20.000

20.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

35

Xây dựng công trình trụ sở Đội CS PC&CC số 15 (Ứng Hòa) thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Ứng Hòa

2018- 2020

1962 m2

491/HĐND-KTNS 06/9/2018 (CTĐT)

32.714

 

 

 

 

 

 

 

27.000

 

 

 

27.000

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

36

Xây dựng trụ sở Phòng cảnh sát PC&CC số 14 (Thạch Thất) thuộc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy Hà Nội

 

1

 

Thạch Thất

2019- 2020

10.000 m2

6014/QĐ-UBND 31/10/2018

52.443

 

 

 

 

 

 

 

44.000

 

 

 

30.000

14.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

37

Xây dựng trụ sở cảnh sát PC&CC số 12 (Thường Tín) thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Thường Tín

2018- 2019

5815 m2

718/HĐND-KTNS 29/12/2017 (CTĐT)

39.936

 

 

 

 

 

 

 

33.000

 

 

 

33.000

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

38

Xây dựng phòng CSPC và CC số 13 (Đan Phượng) thuộc CSPP&CC Hà Nội

 

1

 

Đan Phượng

2018- 2020

1,343 m2, công trình C3

3593/QĐ-UBND 16/7/2018

49.617

 

 

 

 

 

 

 

45.000

 

 

10.000

35.000

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

39

Xây dựng trụ sở làm việc Cảnh sát PC&CC số 7 (Thanh Trì) thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

1

 

Thanh Trì

2018- 2020

Công trình dân dụng cấp III

5388/QĐ-UBND 9/10/2018

52.548

 

 

 

 

 

 

 

45.000

 

 

 

20.000

25.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

40

Xây dựng trụ sở Cảnh sát PC&CC số 8 (Hoàng Mai) thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Hoàng Mai

2018- 2020

Công trình dân dụng cấp III

5559/QĐ-UBND 17/10/2018

38.841

 

 

 

 

 

 

 

33.000

 

 

 

33.000

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

III

Lĩnh vực môi trường

 

1

1

 

 

 

 

735.181

 

 

 

 

 

 

 

621.000

 

 

10.000

11.000

600.000

 

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

1

 

 

 

 

735.181

 

 

 

 

 

 

 

621.000

 

 

10.000

11.000

600.000

 

 

 

41

Dự án đầu tư trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục tại Khu LHXL chất thải Xuân Sơn

 

 

1

Sơn Tây

2016- 2019

02 trạm

6007/QĐ-UBND 31/10/2018

25.652

 

 

 

 

 

 

 

21.000

 

 

10.000

11.000

 

 

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

42

Đầu tư hệ thống mạng quan trắc môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội

 

1

 

 

2019- 2020

 

 

709.529

 

 

 

 

 

 

 

600.000

 

 

 

 

600.000

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

IV

Lĩnh vực giao thông

1

 

 

 

 

 

 

7.210.958

2.032

 

 

 

 

 

 

6.510.000

 

 

10.000

3.000.000

3.500.000

 

 

 

b)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

1

 

 

 

 

 

 

7.210.958

2.032

 

 

 

 

 

 

6.510.000

 

 

10.000

3.000.000

3.500.000

 

 

 

43

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Đầu tư xây dựng đường Vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục, thành phố Hà Nội - Giai đoạn 1

1

 

 

Đống Đa, Ba Đình

2018- 2020

2.270m x 50m; 02 cầu vượt

5757/QĐ-UBND 25/10/2018

7.210.958

2.032

 

 

 

 

 

 

6.510.000

 

 

10.000

3.000.000

3.500.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

V

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, cấp, thoát nước

 

1

 

 

 

 

 

829.904

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

 

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

 

 

 

 

 

829.904

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

 

 

 

44

Hệ thống thoát nước, hồ điều hòa, trạm bơm Vĩnh Thanh, huyện Đông Anh

 

1

 

Đông Anh

2019- 2021

 

81/HĐND-KTNS 13/02/2018 (CTĐT)

829.904

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

 

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

VI

Lĩnh vực văn hóa thông tin (du lịch)

 

1

 

 

 

 

 

393.473

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

 

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

 

 

 

 

 

393.473

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

 

 

 

45

Đầu tư hạ tầng đồng bộ làng nghề gốm sứ Bát Tràng huyện Gia Lâm

 

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

 

382/HĐND-KTNS 11/7/2018 (CTĐT)

393.473

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

 

UBND huyện Gia Lâm

 

VII

Lĩnh vực hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

 

1

 

 

 

 

 

663.180

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

 

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

 

 

 

 

 

663.180

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

 

 

 

46

Xây dựng Khu liên cơ quan Vân Hồ (tại vị trí Sở Xây dựng và số 1 cơ quan)

 

1

 

Hai Bà Trưng

 

 

 

663.180

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

VIII

Lĩnh vực tòa án

 

3

1

 

 

 

 

182.127

 

 

 

 

 

 

 

162.000

 

 

 

 

162.000

 

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

3

1

 

 

 

 

182.127

 

 

 

 

 

 

 

162.000

 

 

 

 

162.000

 

 

 

47

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân quận Bắc Từ Liêm

 

 

1

Bắc Từ Liêm

2018- 2020

 

694/HĐND-KTNS 25/12/2017 (CTĐT)

33.269

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

 

 

30.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

48

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân quận Hà Đông

 

1

 

Hà Đông

2018- 2020

 

692/HĐND-KTNS 25/12/2017 (CTĐT)

49.219

 

 

 

 

 

 

 

45.000

 

 

 

 

45.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

49

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Gia Lâm

 

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

8420m2

693/HĐND-KTNS 25/12/2017 (CTĐT)

50.092

 

 

 

 

 

 

 

45.000

 

 

 

 

45.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

50

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì

 

1

 

Thanh Trì

2018- 2020

6460m2

695/HĐND-KTNS 25/12/2017 (CTĐT)

47.547

 

 

 

 

 

 

 

42.000

 

 

 

 

42.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

IX

Lĩnh vực kiểm sát

 

1

5

 

 

 

 

407.846

 

 

 

 

 

 

 

298.000

 

 

 

83.000

215.000

 

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

5

 

 

 

 

407.846

 

 

 

 

 

 

 

298.000

 

 

 

83.000

215.000

 

 

 

51

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội

 

1

 

Hoàng Mai

2018- 2020

10815m2 sàn

696/HĐND-KTNS 25/12/2017 (CTĐT); 6019/QĐ-UBND 31/10/2018

301.091

 

 

 

 

 

 

 

210.000

 

 

 

70.000

140.000

 

 

 

52

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

 

 

1

Ba Vì

2018- 2020

2049m2

941/QĐ-UBND 28/2/2018 (CTĐT)

18.500

 

 

 

 

 

 

 

15.000

 

 

 

 

15.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

53

Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội

 

 

1

Bắc Từ Liêm

2018- 2020

2440m2

945/QĐ-UBND 28/02/2018

25.313

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

20.000

 

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp

 

54

Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội

 

 

1

Thường Tín

2018- 2020

5000m2

942/QĐ-UBND 03/12/2018

24.367

 

 

 

 

 

 

 

21.000

 

 

 

 

21.000

 

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp

 

55

Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội

 

 

1

Chương Mỹ

2018- 2020

3000m2

943/QĐ-UBND 28/3/2018

12.964

 

 

 

 

 

 

 

19.000

 

 

 

 

19.000

 

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp

 

56

Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

 

 

1

Hai Bà Trưng

2018- 2020

1496m2 sàn

6020/QĐ-UBND 31/10/2018

15.611

 

 

 

 

 

 

 

13.000

 

 

 

13.000

 

 

Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp

 

C

Cập nhật, bổ sung danh mục và mức vốn trung hạn

 

77

59

 

 

 

 

22.365.715

554.446

 

 

 

 

 

 

9.032.974

 

1.280.439

979.973

2.774.000

3.998.562

9.032.974

 

 

I

Lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề

 

14

4

 

 

 

 

1.822.500

 

 

 

 

 

 

 

949.370

 

93.370

70.000

479.000

307.000

949.370

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

2

 

 

 

 

 

219.650

 

 

 

 

 

 

 

63.370

 

63.370

 

 

 

63.370

 

 

1

Trường THPT Nguyễn Gia Thiều

 

1

 

Long Biên

 

 

9255/QĐ-UBND 05/11/2010

65.666

 

 

 

 

 

 

 

57.501

 

57.501

 

 

 

57.501

UBND quận Long Biên

Hoàn trả NS quận đã ứng

2

Xây dựng Trường THPT Thạch Bàn, quận Long Biên

 

1

 

Long Biên

 

 

42/QĐ-UBND 28/12/2012

153.988

 

 

 

 

 

 

 

5.869

 

5.869

 

 

 

5.869

UBND quận Long Biên

Hoàn trả NS quận đã ứng

b)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

3

 

 

 

 

 

221.874

 

 

 

 

 

 

 

195.000

 

30.000

70.000

90.000

5.000

195.000

 

 

3

Xây dựng, cải tạo Trường THPT Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng

 

1

 

Hai Bà Trung

2018- 2019

21 phòng học

6732/QĐ-UBND 07/11/2013

55.000

 

 

 

 

 

 

 

45.000

 

30.000

 

15.000

 

45.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

4

Xây dựng cải tạo Trường THPT Xuân Đỉnh

 

1

 

Bắc Từ Liêm

2018- 2029

20 phòng học, nhà Hiệu bộ

5012/QĐ-UBND 31/10/2012

50.000

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

20.000

25.000

5.000

50.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

5

Xây dựng mới Trường Trung học phổ thông Nguyễn Quốc Trinh

 

1

 

Thanh Trì

2018- 2019

20 phòng học, nhà Hiệu bộ

4990/QĐ-UBND 31/10/2012; 6407/QĐ-UBND 23/11/2018

116.874

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

50.000

50.000

 

100.000

UBND huyện Thanh Trì

 

c)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

9

4

 

 

 

 

1.380.972

 

 

 

 

 

 

 

691.000

 

 

 

389.000

302.000

691.000

 

 

6

Xây dựng nhà thể chất, thư viện và cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật Trường THPT Minh Khai, huyện Quốc Oai

 

 

1

Quốc Oai

2018- 2020

Xây mới nhà thể chất, sân chơi, cải tạo 2 khối nhà học

494/HĐND-KTNS 06/9/2018 (CTĐT)

31.000

 

 

 

 

 

 

 

25.000

 

 

 

 

25.000

25.000

UBND huyện Quốc Oai

 

7

Xây dựng, cải tạo Trường THPT Ngọc Tảo, huyện Phúc Thọ

 

 

1

Phúc Thọ

2019- 2020

Xây mới nhà hiệu bộ, nhà giáo dục thể chất; cải tạo lớp học

5928/QĐ-UBND 31/10/2018

29.999

 

 

 

 

 

 

 

27.000

 

 

 

27.000

 

27.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

8

Xây dựng Trường THPT Thường Tín, huyện Thường Tín ở vị trí mới

 

1

 

Thường Tín

2019- 2020

24 phòng học, 8 bộ môn, hiệu bộ, nhà thể chất, phụ trợ

5976/QĐ-UBND 31/10/2018

106.900

 

 

 

 

 

 

 

97.000

 

 

 

97.000

 

97.000

UBND huyện Thường Tín

 

9

Xây dựng Trường THPT Minh Hà, huyện Thạch Thất

 

1

 

Thạch Thất

2019- 2020

18 phòng học và công trình phụ trợ

5929/QĐ-UBND 31/10/2018

75.545

 

 

 

 

 

 

 

67.000

 

 

 

67.000

 

67.000

UBND huyện Thạch Thất

 

10

Xây dựng, mở rộng Trường THPT Phùng Khắc Khoan, huyện Thạch Thất

 

1

 

Thạch Thất

2019- 2020

26 phòng học và hạng mục phụ trợ

5930/QĐ-UBND 31/10/2018

55.900

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

 

50.000

 

50.000

UBND huyện Thạch Thất

 

11

Cải tạo, nâng cấp trường THPT Trương Định

 

1

 

Hai Bà Trưng

 

 

495/HĐND-KTNS 06/9/2018 (CTĐT)

64.000

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

 

 

30.000

30.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

12

Cải tạo, nâng cấp trường THPT Đông Anh, huyện Đông Anh

 

1

 

Đông Anh

 

 

496/HĐND-KTNS 06/9/2018 (CTĐT)

51.655

 

 

 

 

 

 

 

45.000

 

 

 

 

45.000

45.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

13

Cải tạo, nâng cấp trường Mầm non B

 

 

1

Hoàn Kiếm

 

 

2545/QĐ-UBND 23/5/2018

27.404

 

 

 

 

 

 

 

24.000

 

 

 

 

24.000

24.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

14

Xây dựng cải tạo trường THPT Yên Lãng, huyện Mê Linh

 

 

1

Mê Linh

 

 

497/HĐND-KTNS 06/9/2018 (CTĐT)

42.476

 

 

 

 

 

 

 

38.000

 

 

 

 

38.000

38.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

15

Xây dựng mới Trường PTTH Nguyễn Văn Trỗi, huyện Chương Mỹ

 

1

 

Chương Mỹ

2019- 2020

2025 học sinh

5013/QĐ-UBND 31/10/2012

183.866

 

 

 

 

 

 

 

150.000

 

 

 

50.000

100.000

150.000

UBND huyện Chương Mỹ

 

16

Xây dựng mới Trường THPT Quốc Oai, huyện Quốc Oai

 

1

 

Quốc Oai

2018- 2020

27 phòng học, 6 phòng bộ môn...

493/HĐND-KTNS 06/9/2018 (CTĐT); 5913/QĐ-UBND 30/10/2018

108.526

 

 

 

 

 

 

 

98.000

 

 

 

98.000

 

98.000

UBND huyện Quốc Oai

 

17

Dự án thành phần 4 thuộc dự án Tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam (tại Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội)

 

1

 

Nam Từ Liêm

 

 

1432/QĐ-TTg 21/9/2017 (CTĐT); 1542/QĐ-LĐTBXH 06/11/2018

311.377

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

20.000

20.000

Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội

Vốn ODA 264.371 tr.đ; vốn đối ứng 47.006 tr.đ; TP chi hỗ trợ đối ứng thuê thiết bị

18

Dự án thành phần 5 thuộc dự án Tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam (tại Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội)

 

1

 

Đống Đa

 

 

1432/QĐ-TTg 21/9/2017 (CTĐT); 1542/QĐ-LĐTBXH 06/11/2018

292.324

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

20.000

20.000

Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội

Vốn ODA 264.371 tr.đ; vốn đối ứng 47.006 tr.đ; TP chi hỗ trợ đối ứng thuê thiết bị

II

Lĩnh vực an ninh

 

6

1

 

 

 

 

259.342

 

 

 

 

 

 

 

222.000

 

 

 

222.000

 

222.000

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

6

1

 

 

 

 

259.342

 

 

 

 

 

 

 

222.000

 

 

 

222.000

 

222.000

 

 

19

Sửa chữa, bảo trì, lắp đặt bổ sung, thay thế linh kiện, thiết bị và phương tiện hệ thống PCCC đã được trang bị, lắp đặt theo thiết kế ban đầu tại các chung cư tái định cư Khu 5.03 ha Dịch Vọng, Cầu Diễn, Xuân La, Nam Thăng Long, Đông Quan, Hoàng Cầu, Láng Thượng - giai đoạn I (25 vị trí)

 

1

 

Cầu Giấy, Tây Hồ, Bắc Từ Liêm, Đống Đa

2018- 2019

Sửa chữa, bảo trì, lắp đặt bổ sung, thay thế linh kiện, thiết bị và phương tiện hệ thống PCCC

5970/QĐ-UBND 31/10/2018

34.847

 

 

 

 

 

 

 

29.000

 

 

 

29.000

 

29.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

20

Sửa chữa, bảo trì, lắp đặt bổ sung, thay thế linh kiện, thiết bị và phương tiện hệ thống PCCC đã được trang bị, lắp đặt theo thiết kế ban đầu tại các chung cư tái định cư Đền Lừ, Hoàng Văn Thụ, Đồng Tầu, Pháp Vân Tứ Hiệp, Vĩnh Tuy, Sài Đồng, Minh Khai, Sống Hoàng, Đại Kim, Bắc Đại Kim mở rộng, lô OCT1 Bắc Linh Đàm mở rộng - Giai đoạn 1 (32 vị trí)

 

1

 

Hoàng Mai, Long Biên

2018- 2019

Sửa chữa, bảo trì, lắp đặt bổ sung, thay thế linh kiện, thiết bị và phương tiện hệ thống PCCC

6012/QĐ-UBND 31/10/2018

62.873

 

 

 

 

 

 

 

54.000

 

 

 

54.000

 

54.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

21

Sửa chữa, bảo trì, lắp đặt bổ sung, thay thế linh kiện, thiết bị và phương tiện hệ thống PCCC đã được trang bị, lắp đặt theo thiết kế ban đầu tại các chung cư tái định cư Khu Trung Hòa Nhân Chính, Trung Yên, Hạ Đình, Mễ Trì Hạ, (26 vị trí)

 

1

 

Thanh Xuân, Cầu Giấy, Nam Từ Liêm

2018- 2019

Sửa chữa, bảo trì, lắp đặt bổ sung, thay thế linh kiện, thiết bị và phương tiện hệ thống PCCC

5969/QĐ-UBND 31/10/2018

67.173

 

 

 

 

 

 

 

58.000

 

 

 

58.000

 

58.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

22

Sửa chữa, bảo trì, lắp đặt bổ sung, thay thế linh kiện, thiết bị và phương tiện hệ thống PCCC đã được trang bị, lắp đặt theo thiết kế ban đầu tại các chung cư tái định cư khu Kim Liên, Định Công, Đại Kim, Bắc Linh Đàm, Giáp Bát, Khu 7,2 ha Vĩnh Phúc - giai đoạn 1 (37 vị trí gồm 40 đơn nguyên và 3 trạm bơm)

 

1

 

Các tòa nhà chung cư tái định cư

2018- 2019

Sửa chữa, bảo trì, lắp đặt bổ sung, thay thế linh kiện, thiết bị và phương tiện hệ thống PCCC

6011/QĐ-UBND 31/10/2018

29.358

 

 

 

 

 

 

 

25.000

 

 

 

25.000

 

25.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

23

Sửa chữa, bảo trì, lắp đặt bổ sung, thay thế linh kiện, thiết bị và phương tiện hệ thống PCCC đã được trang bị, lắp đặt theo thiết kế ban đầu tại các chung cư tái định cư (Khu Xuân La, Xuân Đinh, Nghĩa Đô, Phú Thượng, Mễ Trì Hạ, Lê Đức Thọ, Cầu Diễn và khu Thành phố giao lưu)- giai đoạn 1 (23 vị trí)

 

 

1

Tây Hồ, Cầu Giấy, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm

2018- 2019

Sửa chữa, bảo trì, lắp đặt bổ sung, thay thế linh kiện, thiết bị và phương tiện hệ thống PCCC

5971/QĐ-UBND 31/10/2018

12.042

 

 

 

 

 

 

 

11.000

 

 

 

11.000

 

11.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

24

Sửa chữa, bảo trì, lắp đặt bổ sung, thay thế linh kiện, thiết bị và phương tiện hệ thống PCCC đã được trang bị, lắp đặt theo thiết kế ban đầu tại các chung cư tái định cư Khu đô thị Nam Trung Yên. Khu đô thị mới Yên Hòa - giai đoạn 1

 

1

 

Cầu Giấy

2018- 2019

Sửa chữa, bảo trì, lắp đặt bổ sung, thay thế linh kiện, thiết bị và phương tiện hệ thống PCCC

6018/QĐ-UBND 31/10/2018

31.593

 

 

 

 

 

 

 

27.000

 

 

 

27.000

 

27.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

25

Dự án xây dựng mới hệ thống PCCC 05 nhà chung cư tái định cư tại khu Đền Lừ (nhà A, B, C, E), quận Hoàng Mai và nhà 94B Nguyễn Khánh Toàn, quận Cầu Giấy

 

1

 

 

2018- 2019

 

6010/QĐ-UBND 31/10/2018

21.456

 

 

 

 

 

 

 

18.000

 

 

 

18.000

 

18.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

III

Lĩnh vực y tế

 

1

3

 

 

 

 

63.055

 

 

 

 

 

 

 

45.500

 

22.500

 

23.000

 

45.500

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

 

3

 

 

 

 

36.359

 

 

 

 

 

 

 

22.500

 

22.500

 

 

 

22.500

 

 

26

Xây dựng trạm y tế phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm

 

 

1

Bắc Từ Liêm

 

 

3535/QĐ-UBND 11/9/2015

11.136

 

 

 

 

 

 

 

7.500

 

7.500

 

 

 

7.500

UBND quận Bắc Từ Liêm

Hoàn trả NS quận đã ứng

27

Xây dựng trạm y tế phường Xuân Tào, quận Bắc Từ Liêm

 

 

1

Bắc Từ Liêm

 

 

3368/QĐ-UBND 30/10/2014

13.049

 

 

 

 

 

 

 

7.500

 

7.500

 

 

 

7.500

UBND quận Bắc Từ Liêm

Hoàn trả NS quận đã ứng

28

Xây dựng trạm y tế phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm

 

 

1

Bắc Từ Liêm

 

 

5638/QĐ-UBND 11/11/2016

12.174

 

 

 

 

 

 

 

7.500

 

7.500

 

 

 

7.500

UBND quận Bắc Từ Liêm

Hoàn trả NS quận đã ứng

b)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

 

 

 

 

 

26.696

 

 

 

 

 

 

 

23.000

 

 

 

23.000

 

23.000

 

 

29

Cải tạo, nâng cấp phòng khám đa khoa Tô Hiệu

 

1

 

Thường Tín

2017- 2019

 

5633/QĐ-UBND 26/10/2015 (CTĐT); 5919/QĐ-UBND 26/10/2016

26.696

 

 

 

 

 

 

 

23.000

 

 

 

23.000

 

23.000

UBND huyện Thường Tín

 

IV

Lĩnh vực văn hóa thông tin

 

 

3

 

 

 

 

97.354

377

 

 

 

 

 

 

41.333

 

31.135

1.198

9.000

 

41.333

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

 

2

 

 

 

 

82.541

 

 

 

 

 

 

 

28.133

 

26.935

1.198

 

 

28.133

 

 

30

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử đình, chùa Lệ Mật, phường Việt Hưng

 

 

1

Long Biên

 

 

5372/QĐ-UBND 29/10/2010

76.375

 

 

 

 

 

 

 

26.935

 

26.935

 

 

 

26.935

UBND quận Long Biên

Hoàn trả NS quận đã ứng

31

Di dân GPMB chùa Vân Hồ

 

 

1

Hai Bà Trưng

 

 

397/QĐ-KH&ĐT 30/11/2012

6.166

 

 

 

 

 

 

 

1.198

 

 

1.198

 

 

1.198

UBND quận Hai Bà Trưng

 

b)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

 

1

 

 

 

 

14.813

377

 

 

 

 

 

 

13.200

 

4.200

 

9.000

 

13.200

 

 

32

Bảo tồn Cục tác chiến và từng bước hoàn trả không gian diện Kính Thiên

 

 

1

Ba Đình

2017- 2018

 

742/QĐ-TTg 04/3/2016 (CTĐT); 6770/QĐ-UBND 28/9/2017

14.813

377

 

 

 

 

 

 

13.200

 

4.200

 

9.000

 

13.200

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

 

V

Lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

 

1

 

 

 

 

41.125

 

 

 

 

 

 

 

10.562

 

 

 

 

10.562

10.562

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

 

1

 

 

 

 

41.125

 

 

 

 

 

 

 

10.562

 

 

 

 

10.562

10.562

 

 

33

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất tại Trung tâm Truyền dẫn phát sóng Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội phục vụ bàn giao Trụ sở 32 Tô Hiệu, Hà Đông cho Báo Nhân dân

 

 

1

Quận Nam Từ Liêm - Hà Nội

 

 

 

41.125

 

 

 

 

 

 

 

10.562

 

 

 

 

10.562

10.562

Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội

Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

VI

Lĩnh vực môi trường

 

1

 

 

 

 

 

1.489.378

 

 

 

 

 

 

 

400.000

 

 

 

 

400.000

400.000

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

 

 

 

 

 

1.489.378

 

 

 

 

 

 

 

400.000

 

 

 

 

400.000

400.000

 

 

34

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Mở rộng khu XLCT Sóc Sơn theo Quy hoạch 609/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

 

1

 

Sóc Sơn

2018- 2020

 

39/HĐND-KTNS 23/01/2018 (CTĐT)

1.489.378

 

 

 

 

 

 

 

400.000

 

 

 

 

400.000

400.000

BQLDA ĐTXD công trình cấp nước, thoát nước và môi trường

 

VII

Lĩnh vực giao thông

 

42

37

 

 

 

 

16.227.303

488.680

 

 

 

 

 

 

5.858.630

 

1.129.934

686.596

1.461.000

2.581.100

5.858.630

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

13

1

 

 

 

 

7.778.826

488.680

 

 

 

 

 

 

1.703.530

 

1.111.934

571.596

20.000

 

1.703.530

 

 

35

Xây dựng đường bảo tàng dân tộc học đến đường 32

 

1

 

Cầu Giấy

2016- 2020

L=420m; B=5m

2542/QĐ-UBND 04/6/2012

969.384

 

 

 

 

 

 

 

391.365

 

302.684

88.681

 

 

391.365

UBND quận Cầu Giấy

Hoàn trả NS quận đã ứng

36

XD tuyến đường từ Ngọc Thụy đi khu đô thị mới Thạch Bàn (đoạn từ TB đến khu đô thị mới TB)

 

1

 

Long Biên

 

 

4393/QĐ-UBND 03/10/2012

618.752

 

 

 

 

 

 

 

234.918

 

228.057

6.861

 

 

234.918

UBND quận Long Biên

Hoàn trả NS quận đã ứng

37

Xây dựng tuyến đường nối từ đường 5 kéo dài đến cầu Đuống

 

1

 

Long Biên

 

 

6893/QĐ-UBND 22/10/2013

497.348

 

 

 

 

 

 

 

117.348

 

116.515

833

 

 

117.348

UBND quận Long Biên

Hoàn trả NS quận đã ứng

38

Xây dựng tuyến đường nối từ quốc lộ 1 B vào khu đô thị mới Việt Hưng (bao gồm cả HTKT hai bên đường)

 

1

 

Long Biên

 

 

3974/QĐ-UBND 27/6/2013

713.340

 

 

 

 

 

 

 

193.624

 

8.759

184.865

 

 

193.624

UBND quận Long Biên

Hoàn trả NS quận đã ứng

39

Xây dựng đường trên tuyến đê tả Hồng, hữu Đuống đoạn từ cầu Chương Dương đến đường 5 kéo dài

 

1

 

Long Biên

 

 

6989/QĐ-UBND 25/10/2013

359.933

 

 

 

 

 

 

 

98.230

 

88.356

9.874

 

 

98.230

UBND quận Long Biên

Hoàn trả NS quận đã ứng

40

Xây dựng tuyến đường Thạch Bàn từ đê Sông Hồng đến đường Nguyễn Văn Linh, quận Long Biên

 

1

 

Long Biên

 

 

5865/QĐ-UBND 06/9/2013

282.464

 

 

 

 

 

 

 

55.919

 

55.919

 

 

 

55.919

UBND quận Long Biên

Hoàn trả NS quận đã ứng

41

Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A đoạn Cầu Chui-Cầu Đuống (phố Ngô Gia Tự)

 

1

 

Long Biên

 

 

1733/QĐ-UBND 25/4/2013

1.582.913

 

 

 

 

 

 

 

45.263

 

40.566

4.697

 

 

45.263

UBND quận Long Biên

Hoàn trả NS quận đã ứng

42

Xây dựng tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cơ qua đường Nguyễn Sơn tới đường Ngọc Thuỵ đi khu ĐTM Thạch Bàn Quận Long Biên

 

1

 

Long Biên

 

 

4504/QĐ-UBND 26/7/2013

332.935

 

 

 

 

 

 

 

124.178

 

124.178

 

 

 

124.178

UBND quận Long Biên

Hoàn trả NS quận đã ứng

43

Xây dựng tuyến đường từ khu công nghiệp Nam Thăng Long đi vành đai 4, Quận Bắc Từ Liêm

 

1

 

Bắc Từ Liêm

 

 

2586/QĐ-UBND 04/2008; 6708/QĐ-UBND 16/12/2014

680.834

 

 

 

 

 

 

 

81.900

 

81.900

 

 

 

81.900

UĐND quận Bắc Từ Liêm

Hoàn trả NS quận đã ứng

44

Xây dựng tuyến đường vào Khu công nghiệp Nam Thăng Long (nối từ đường Hoàng Quốc Việt kéo dài)

 

1

 

Bắc Từ Liêm

 

 

589/QĐ-UBND 04/02/2015

206.092

 

 

 

 

 

 

 

65.000

 

65.000

 

 

 

65.000

UBND quận Bắc Từ Liêm

Hoàn trả NS quận đã ứng

45

Cải tạo, nâng cấp mở rộng quốc lộ 32 đoạn Cầu Diễn - Nhổn (Km10+420 - Km14+493,65)

 

1

 

Bắc Từ Liêm

2008- 2018

HTKT, GPMB

1384/QĐ-BGTVT 11/5/2007; 3539/QĐ-UBND 10/9/2007; 1925/QĐ-BGTVT 30/8/2011

780.865

488.680

 

 

 

 

 

 

60.000

 

 

40.000

20.000

 

60.000

UBND quận Bắc Từ Liêm

 

46

Xây dựng đường Trần Phú - Kim Mã, quận Ba Đình

 

1

 

Ba Đình

2011- 2015

450,81m x 22m

4672/QĐ-UBND 07/10/2011; 2075/QĐ-UBND 17/4/2014

426.230

 

 

 

 

 

 

 

125.295

 

 

125.295

 

 

125.295

BQLDA ĐTXD công trình giao thông

Hoàn trả NS quận Ba Đình đã ứng

47

Xây dựng, mở rộng đường nối từ cuối phố Thể Giao đến Lê Đại Hành

 

 

1

Hai Bà Trưng

 

 

397/QĐ-KH&ĐT 30/11/2011

2.592

 

 

 

 

 

 

 

1.241

 

 

1.241

 

 

1.241

UBND quận Hai Bà Trưng

Hoàn trả NS quận đã ứng

48

Xây dựng đường Thanh Nhàn

 

1

 

Hai Bà Trưng

 

 

397/QĐ-KH&ĐT 30/11/2014

325.144

 

 

 

 

 

 

 

109.249

 

 

109.249

 

 

109.249

UBND quận Hai Bà Trưng

Hoàn trả NS quận đã ứng

b)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

1

 

 

 

 

 

49.393

 

 

 

 

 

 

 

39.000

 

18.000

 

21.000

 

39.000

 

 

49

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 418 (tỉnh lộ 82 cũ) đoạn km3-Km4+500 địa bàn huyện Phúc Thọ

 

1

 

Phúc Thọ

2014- 2019

L=1.296m, B = 12m

147/QĐ-KH&ĐT 19/6/2013; 837/UBND-ĐT 5/3/2018

49.393

 

 

 

 

 

 

 

39.000

 

18.000

 

21.000

 

39.000

UBND huyện Phúc Thọ

 

c)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

28

36

 

 

 

 

8.399.084

 

 

 

 

 

 

 

4.116.100

 

 

115.000

1.420.000

2.581.100

4.116.100

 

 

50

Xây dựng đường Huỳnh Thúc Kháng kéo dài, phường Láng Thượng, quận Đống Đa

 

1

 

Đống Đa

2018- 2020

L=1,3Km, B=28,3-:-30,0m

3213/QĐ-UBND 26/6/2018

342.624

 

 

 

 

 

 

 

250.000

 

 

30.000

100.000

120.000

250.000

UBND quận Đống Đa

 

51

Hoàn thiện các tuyến đường xung quanh khu đất dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện và Trung tâm thương mại tại phường Dương Nội, quận Hà Đông

 

1

 

Hà Đông, Nam Từ Liêm

2018- 2020

L=1,8Km, B=27m-:- 40m

3691/QĐ-UBND 20/7/2018

219.485

 

 

 

 

 

 

 

184.000

 

 

85.000

99.000

 

184.000

UBND quận Hà Đông

 

52

Xây dựng tuyến đường vào trường Đại học ngoại ngữ

 

1

 

Nam Từ Liêm

2011- 2013

17m x 358m

193/QĐ-UBND 12/01/2011

69.689

 

 

 

 

 

 

 

51.000

 

 

 

51.000

 

51.000

UBND quận Nam Từ Liêm

 

53

Dự án xây dựng đường trục chính Bắc - Nam Khu đô thị Quốc Oai kéo dài đoạn từ Km4+340,24 đến Km7+315

 

1

 

Quốc Oai

2018- 2020

L=3,09km; B=42m

5622/QĐ-UBND 19/10/2018

487.687

 

 

 

 

 

 

 

350.000

 

 

 

150.000

200.000

350.000

UBND huyện Quốc Oai

 

54

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh Tản Lĩnh - Yên Bài đoạn từ Km2+400 đến Km10+500 (nối từ Đại lộ Thăng Long kéo dài đến tỉnh lộ 414)

 

1

 

Ba Vì; Sơn Tây

2018- 2019

L= 8.100m, Bn=12m, Bm=11m Cầu Suối Bơn

58/HĐNĐ-KTNS 26/01/2018 (CTĐT); 5672/QĐ-UBND 23/10/2018

206.103

 

 

 

 

 

 

 

180.000

 

 

 

60.000

120.000

180.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

55

Xây dựng cầu bắc qua sông Sét nối ngõ 553 - ngõ 543 đường Giải Phóng

 

 

1

Hoàng Mai

2018- 2019

Ltc = 19m; Ln=15m; B = 8,5m

5701/QĐ-UBND 23/10/2018

6.538

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

5.000

 

5.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

56

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 trên địa bàn huyện Chương Mỹ

 

1

 

Chương Mỹ

2019- 2020

L=8,5Km, B=12m

489/HĐND-KTNS 06/9/2018 (CTĐT); 6001/QĐ-UBND 31/10/2018

343.160

 

 

 

 

 

 

 

320.000

 

 

 

100.000

220.000

320.000

UBND huyện Chương Mỹ

 

57

Xây dựng đoạn tuyến đường từ nút Bộ Tư lệnh Thông tin trên đường Cát Linh - La Thành đến đường Tôn Đức Thắng (thuộc tuyến đường ga Hà Nội - Tôn Đức Thắng - Hào Nam - phố Núi Trúc)

 

1

 

Đống Đa

2018- 2020

L=600m Bn =25m

4888/QĐ-UBND, 21/10/2011

189.840

 

 

 

 

 

 

 

121.000

 

 

 

10.000

111.000

121.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

58

Nâng cấp, cải tạo tuyến tỉnh lộ 418 đoạn Km0-Km3, thị xã Sơn Tây

 

 

1

Sơn Tây

2018- 2019

L=3,0Km, B=9m

6009/QĐ-UBND 31/10/2018

76.688

 

 

 

 

 

 

 

70.000

 

 

 

30.000

40.000

70.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

59

Xây dựng tuyến đường nối từ đường 35 đến đường Bắc Thăng Long - Nội Bài (đường Võ Văn Kiệt), giai đoạn 1

 

1

 

Mê Linh

2019- 2020

 

6528/QĐ-UBND 30/10/2013

89.152

 

 

 

 

 

 

 

80.000

 

 

 

30.000

50.000

80.000

UBND huyện Mê Linh

 

60

Đầu tư xây dựng công trình cầu Ngọc Hà vượt sóng Cà Lồ, huyện Sóc Sơn

 

1

 

Sóc Sơn

2018- 2019

L=220m; B=9,5m

2401/QĐ-UBND 18/5/2018

84.363

 

 

 

 

 

 

 

45.000

 

 

 

 

45.000

45.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

61

Đầu tư xây dựng công trình cầu Kim Quan 1, huyện Thạch Thất

 

 

1

Thạch Thất

2018- 2019

L=80m; Lc=50m; B=7,5m

1811/QĐ-UBND 16/4/2018 (CTĐT); 5637/QĐ-UBND 22/10/2018

16.445

 

 

 

 

 

 

 

13.000

 

 

 

13.000

 

13.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

62

Đầu tư xây dựng công trình cầu Bến Cốc, huyện Chương Mỹ

 

 

1

Chương Mỹ

2018- 2019

L=265m; Lc=164m; 04 nhịp (45+59+45+15)m B= 10m

5641/QĐ-UBND 22/10/2018

61.960

 

 

 

 

 

 

 

53.000

 

 

 

20.000

33.000

53.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

63

Đầu tư xây dựng công trình cầu Ngọ, huyện Phú Xuyên

 

 

1

Phú Xuyên

2018- 2019

L=44m; B= 8m

5639/QĐ-UBND 22/10/2018

9.519

 

 

 

 

 

 

 

8.000

 

 

 

8.000

 

8.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

64

Đầu tư xây dựng công trình cầu Vân Từ

 

 

1

Phú Xuyên

2018- 2019

L=97m; B= 9m

1818/QĐ-UBND 16/4/2018 (CTĐT)

35.404

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

 

30.000

 

30.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

65

Đầu tư xây dựng công trình cầu Là

 

 

1

Thường Tín

2018- 2019

L=83m; Lc=46m; B=8m

1820/QĐ-UBND 16/4/2018 (CTĐT)

17.823

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

10.000

 

10.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

66

Đầu tư xây dựng công trình cầu Tây Ninh

 

 

1

Phúc Thọ

2018- 2019

L=104m; Lc=24m; B=9m

1819/QĐ-UBND 16/4/2018 (CTĐT)

11.605

 

 

 

 

 

 

 

6.500

 

 

 

6.500

 

6.500

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

67

Đầu tư xây dựng công trình cầu Tri Lễ

 

 

1

Thanh Oai

2018- 2019

L=51m; B=8,5m

1815/QĐ-UBND 16/4/2018 (CTĐT); 5795/QĐ-UBND 25/10/2018

15.474

 

 

 

 

 

 

 

12.000

 

 

 

12.000

 

12.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

68

Đầu tư xây dựng công trình cầu Châu Mai, huyện Thanh Oai

 

 

1

Thanh Oai

2018- 2019

L=43m; B=12m

5756/QĐ-UBND 25/10/2018

18.104

 

 

 

 

 

 

 

15.000

 

 

 

15.000

 

15.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

69

Đầu tư xây dựng công trình cầu Văn Quang, huyện Quốc Oai

 

 

1

Quốc Oai

2018- 2019

Lc=21m; B=13m

5642/QĐ-UBND 22/10/2018

7.050

 

 

 

 

 

 

 

5.500

 

 

 

5.500

 

5.500

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

70

Đầu tư xây dựng công trình cầu Chùa Dậu

 

 

1

Đan Phượng

2018- 2019

L=40m; Lc=18m; B=10m

1812/QĐ-UBND 16/4/2018 (CTĐT); 5577/QĐ-UBND 25/10/2018

13.081

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

10.000

 

10.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

71

Đầu tư xây dựng công trình cầu Ỷ La

 

 

1

Hà Đông

2018- 2019

L=82m; Lc=45,2m; B=10m

1816/QĐ-UBND 16/4/2018 (CTĐT)

15.563

 

 

 

 

 

 

 

13.000

 

 

 

13.000

 

13.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

72

Xây dựng hoàn chỉnh khớp nối hạ tầng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp vừa và nhỏ Phú Thị, khu công nghiệp Dương Xá A, huyện Gia Lâm

 

1

 

Gia Lâm

2019- 2020

L=3,3km;

486/HĐND-KTNS 06/9/2018

253.000

 

 

 

 

 

 

 

60.000

 

 

 

 

60.000

60.000

UBND huyện Gia Lâm

 

73

Đầu tư xây dựng đường ngang đê Đáy - TL419 - đường trục huyện, huyện Mỹ Đức

 

 

1

Mỹ Đức

2018- 2019

L=2.515m, B = 12m

287/HĐND-KTNS 31/5/2018 (CTĐT); 5704/QĐ-UBND 23/10/2018

79.398

 

 

 

 

 

 

 

72.000

 

 

 

72.000

 

72.000

UBND huyện Mỹ Đức

 

74

Cải tạo, nâng cấp tuyến tỉnh lộ 429 đoạn từ cầu Ba Thả đến đường Hồ Chí Minh, huyện Mỹ Đức

 

1

 

Mỹ Đức

2018- 2020

L=7,4Km, Bn=12m

271/HĐND-KTNS 29/5/2018 (CTĐT); 5900/QĐ-UBND 30/10/2018

186.601

 

 

 

 

 

 

 

175.000

 

 

 

50.000

125.000

175.000

UBND huyện Mỹ Đức

 

75

Cải tạo, chỉnh trang đường tỉnh lộ 427, đoạn từ QL21 B - đường trục phía Nam Quốc lộ 1A, trên địa bàn huyện Thanh Oai

 

1

 

Thanh Oai

2018- 2019

L=6,45Km, B=12m

279/HĐND-KTNS 31/5/2018 (CTĐT); 5746/QĐ-UBND 25/10/2018

121.496

 

 

 

 

 

 

 

110.000

 

 

 

50.000

60.000

110.000

UBND huyện Thanh Oai

 

76

Cải tạo, chỉnh trang đường tỉnh 427 đoạn từ QL21 B đến nút giao Khê Hồi (đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ) trên địa bàn huyện Thường Tín

 

1

 

Thường Tín

2018- 2020

L=2,65Km, B=22,5-:-38m

488/HĐND-KTNS 06/9/2018 (CTĐT); 595/QĐ-UBND 31/10/2018

155.088

 

 

 

 

 

 

 

140.000

 

 

 

50.000

90.000

140.000

UBND huyện Thường Tín

 

77

Xây dựng tuyến đường Hoàng Tăng Bi đến phố Viên, quận Bắc Từ Liêm

 

1

 

Bắc Từ Liêm

2019- 2020

L=1,265 km; B=25m

255/HĐND-KTNS 31/5/2018 (CTĐT); 5978/QĐ-UBND 31/10/2018

210.985

 

 

 

 

 

 

 

120.000

 

 

 

50.000

70.000

120.000

UBND quận Bắc Từ Liêm

NSTP 120 tỷ đồng, phần còn lại ngân sách Quận

78

Xây dựng tuyến đường từ Trung tâm hành chính huyện Mê Linh đến Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện Mê Linh (giai đoạn I)

 

1

 

Mê Linh

2019- 2020

L=1,55Km; B=48m

936/QĐ-UBND 08/02/2013

155.012

 

 

 

 

 

 

 

125.000

 

 

 

50.000

75.000

125.000

UBND huyện Mê Linh

 

79

Cải tạo, mở rộng đường Đỗ Xuân Hợp và cống hóa thành mương kín tuyến mương Nguyễn Cơ Thạch đến hết đường Đỗ Xuân Hợp.

 

1

 

Nam Từ Liêm

2019- 2021

L= 1100m

 

416.870

 

 

 

 

 

 

 

208.000

 

 

 

208.000

 

208.000

UBND quận Nam Từ Liêm

NSTP 50% từ nguồn vượt thu năm 2016, 2017; NS quận NTL 50%. Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

80

Cống hóa thành mương kín để làm đường giao thông tuyến mương Đồng Bông.

 

1

 

Nam Từ Liêm

2019- 2021

L= 1100m

 

223.882

 

 

 

 

 

 

 

112.000

 

 

 

112.000

 

112.000

UBND quận Nam Từ Liêm

NSTP 50% từ nguồn vượt thu năm 2016, 2017; NS quận NTL 50%. Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

81

Xây dựng công trình cầu Phó Hồng, huyện Phú Xuyên

 

 

1

Phú Xuyên

2018- 2019

L=15m, B=8m

5758/QĐ-UBND 02/10/2018

7.721

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

 

7.000

7.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

82

Xây dựng cầu Nội Cói

 

1

 

Phú Xuyên

2019- 2020

L=109m, B=9m

5244/QĐ-UBND 02/10/2018

53.600

 

 

 

 

 

 

 

48.000

 

 

 

 

48.000

48.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

83

Xây dựng cầu Cộng, thị xã Sơn Tây

 

 

1

Sơn Tây

2020- 2020

L=66m, B=9,5m

2127/QĐ-UBND 12/5/2015

24.000

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

20.000

20.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

84

Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 từ Km0 đến Km6+585 (tỉnh lộ 75 cũ), đoạn từ Quốc lộ 21B thị trấn Vân Đình đến cầu Quảng Tải xã Trung Tú, huyện Ứng Hòa

 

1

 

Ứng Hòa

2020- 2022

L=6,6Km

 

159.523

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

100.000

UBND huyện Ứng Hòa

Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

85

Xây dựng tuyến đường vào cảng Khuyến Lương

 

1

 

Hoàng Mai

2020- 2024

 

 

918.621

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

100.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

86

Cải tạo, mở rộng ngõ 381 Nguyễn Khang (từ phố Thành Thái đến phố Nguyễn Khang), quận Cầu Giấy

 

1

 

Cầu Giấy

2020- 2022

L=340m; B=21,25-24,2m

375/HĐND-KTNS 02/8/2017 (CTĐT)

318.000

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

100.000

UBND quận Cầu Giấy

 

87

Xây dựng một phần tuyến đường 70 (đoạn từ cầu Ngà đến hết ranh giới dự án Làng giáo dục Quốc tế) và đường bao quanh Làng giáo dục Quốc tế.

 

1

 

Nam Từ Liêm

2010- 2020

L=3.140,4m; B=13-27m

3102/QĐ-UBND 29/6/2011

335.823

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

100.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

88

Dự án đầu tư xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch nút giao đường Vành đai 3 với đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

 

1

 

Gia Lâm

 

02 cầu vượt và đường gom

 

491.041

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

100.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

89

Công trình trọng điểm 2016-2020: Xây dựng hầm chui Lê Văn Lương - Vành đai 3

 

1

 

Thanh Xuân; Nam Từ Liêm

2018- 2020

Hầm chui trực thông; L=475m; Hầm kín L=95m; BxH=18,7m x 7,34m

490/HĐND-KTNS 06/9/2018 (CTĐT)

889.467

 

 

 

 

 

 

 

200.000

 

 

 

 

200.000

200.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

90

Dự án đầu tư mở rộng Quốc lộ 1A đoạn từ km189 đến km194, huyện Thường Tín

 

1

 

Thường Tín

2019- 2021

L=1,11km, B=13-20,5m

 

247.268

 

 

 

 

 

 

 

70.000

 

 

 

 

70.000

70.000

UBND huyện Thường Tín

Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

91

Đường giao thông trục phát triển phía đông huyện Phú Xuyên (nối từ tỉnh lộ 428 đến tỉnh lộ 429)

 

1

 

Phú Xuyên

2020- 2022

L=9,61Km, B=9m

 

283.795

 

 

 

 

 

 

 

80.000

 

 

 

 

80.000

80.000

UBND huyện Phú Xuyên

Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

92

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 420 đoạn từ Km0+00 đến Km7+428 (ngã ba Hòa Lạc - ngã ba thị trấn Liên Quan, huyện Thạch Thất

 

1

 

Thạch Thất

2019- 2021

L=7,4km: B=18,5-24m

 

385.017

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

100.000

UBND huyện Thạch Thất

Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

93

Xây dựng đường kết nối Đại lộ Thăng Long với đường gom tại Km25-Km26 huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội

 

1

 

Thạch Thất

2019- 2020

L=230m, B=9,5m

6008/QĐ-UBND 31/10/2018

14.780

 

 

 

 

 

 

 

13.000

 

 

 

 

13.000

13.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

94

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Văn Cao, quận Ba Đình

 

 

1

Ba Đình

2020- 2021

L=43m, B=3,5m

5784/QĐ-UBND 25/10/2018

8.243

 

 

 

 

 

 

 

7.500

 

 

 

 

7.500

7.500

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

95

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa

 

 

1

Đống Đa

2020- 2021

L=25m, B=3,5m

5773/QĐ-UBND 25/10/2018

3.841

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

 

 

3.500

3.500

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

96

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa

 

 

1

Đống Đa

2020- 2021

L=50m, B=3,5m

5777/QĐ-UBND 25/10/2018

7.948

 

 

 

 

 

 

 

7.300

 

 

 

 

7.300

7.300

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

97

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Trần Khắc Chân, quận Hai Bà Trưng

 

 

1

Hai Bà Trưng

2020- 2021

L=60m, B=3,5m

5767/QĐ-UBND 25/10/2018

9.559

 

 

 

 

 

 

 

8.800

 

 

 

 

8.800

8.800

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

98

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng

 

 

1

Hai Bà Trưng

2020- 2021

L=40m, B=3,5m

5772/QĐ-UBND 25/10/2018

9.461

 

 

 

 

 

 

 

8.700

 

 

 

 

8.700

8.700

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

99

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng

 

 

1

Hai Bà Trưng

2020- 2021

L=35m, B=3,5m

5770/QĐ-UBND 25/10/2018

4.242

 

 

 

 

 

 

 

3.800

 

 

 

 

3.800

3.800

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

100

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Võ Chí Công, quận Tây Hồ

 

 

1

Tây Hồ

2020- 2021

L=76m, B=3,5m

5787/QĐ-UBND 25/10/2018

9.284

 

 

 

 

 

 

 

8.500

 

 

 

 

8.500

8.500

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

101

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Xuân La, quận Tây Hồ

 

 

1

Tây Hồ

2020- 2021

L=34m, B=3,5m

5783/QĐ-UBND 25/10/2018

5.739

 

 

 

 

 

 

 

5.200

 

 

 

 

5.200

5.200

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

102

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Trung Kính, quận Cầu Giấy

 

 

1

Cầu Giấy

2020- 2021

L=40m, B=3,5m

5769/QĐ-UBND 25/10/2018

5.830

 

 

 

 

 

 

 

5.200

 

 

 

 

5.200

5.200

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

103

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Trần Quốc Hoàn, quận Cầu Giấy

 

 

1

Cầu Giấy

2020- 2021

L=25m, B=3,5m

5779/QĐ-UBND 25/10/2018

3.939

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

 

 

3.500

3.500

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

104

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Nguyễn Khánh Toàn (cầu số 1), quận Cầu Giấy

 

 

1

Cầu Giấy

2018- 2019

L=26m, B=3,5m

5781/QĐ-UBND 25/10/2018

4.254

 

 

 

 

 

 

 

4.000

 

 

 

 

4.000

4.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

105

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Phạm Thái Bạch, quận Cầu Giấy

 

 

1

Cầu Giấy

2020- 2021

L=40m, B=3,5m

5771/QĐ-UBND 25/10/2018

5.830

 

 

 

 

 

 

 

5.300

 

 

 

 

5.300

5.300

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

106

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường gần nút giao Kim Đồng - Giải Phóng, quận Hoàng Mai

 

 

1

Hoàng Mai

2020- 2021

L = 38,3m, B = 3,5m

5776/QĐ-UBND 25/10/2018

5.591

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

5.000

5.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

107

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường gần nút giao Nguyễn Hữu Thọ - Linh Đường, quận Hoàng Mai

 

 

1

Hoàng Mai

2020- 2021

L=18m, B=3,5m

5778/QĐ-UBND 25/10/2018

3.218

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

 

 

 

3.000

3.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

108

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Cổ Linh, quận Long Biên

 

 

1

Long Biên

2018- 2019

L=45m, B=3,5m

5774/QĐ-UBND 25/10/2018

6.293

 

 

 

 

 

 

 

5.500

 

 

 

 

5.500

5.500

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

109

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm

 

 

1

Nam Từ Liêm

2020- 2021

L=35m, B=3,5m

5775/QĐ-UBND 25/10/2018

7.504

 

 

 

 

 

 

 

6.800

 

 

 

 

6.800

6.800

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

110

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Phúc La - Văn Phú, quận Hà Đông

 

 

1

Hà Đông

2020- 2021

L=40m, B=3,5m

5780/QĐ-UBND 25/10/2018

5.003

 

 

 

 

 

 

 

4.800

 

 

 

 

4.800

4.800

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

111

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Quốc lộ 21B, quận Hà Đông

 

 

1

Hà Đông

2020- 2021

L=20m, B=3,5m

5785/QĐ-UBND 25/10/2018

3.430

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

 

 

 

3.000

3.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

112

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ qua đường Quốc lộ 6, huyện Chương Mỹ

 

 

1

Chương Mỹ

2020- 2021

L=49m, B=3,4m

5788/QĐ-UBND 25/10/2018

6.888

 

 

 

 

 

 

 

6.200

 

 

 

 

6.200

6.200

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

113

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu vượt cho người đi bộ trên đường Võ Nguyên Giáp tại khu vực cảng hàng không quốc tế Nội Bài, huyện Sóc Sơn

 

 

1

Sóc Sơn

2018- 2019

Xây dựng 02 cầu, mỗi cầu có L=75,7m, B=3,4m

4482/QĐ-UBND 24/8/2018

19.642

 

 

 

 

 

 

 

18.500

 

 

 

 

18.500

18.500

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

VIII

Lĩnh vực đê điều

 

1

 

 

 

 

 

117.886

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

 

 

 

 

 

117.886

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

114

Nâng cấp toàn bộ mặt đê sông Nhuệ trên địa bàn huyện Phú Xuyên (gồm các đoạn: Bờ tả đoạn từ cầu Đồng Quan đến cầu Tân Dân, bờ hữu từ cầu Tân Dân đến cầu Cống Thần và hai bờ sông Nhuệ từ cầu cống Thần đến cầu Thống Nhất và chống sạt lở bờ sông Vân Đỉnh, xã Hồng Minh)

 

1

 

Phú Xuyên

 

Nâng cấp

 

117.886

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

20.000

20.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

IX

Lĩnh vực thủy lợi

 

7

7

 

 

 

 

1.267.371

65.389

 

 

 

 

 

 

932.000

 

 

190.000

500.000

242.000

932.000

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

1

 

 

 

 

 

98.276

60.732

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

 

30.000

 

30.000

 

 

115

Nâng cấp hệ thống tiêu Bình Phú, huyện Thạch Thất

 

1

 

Thạch Thất

2019- 2020

Tiêu 1.390ha

109/QĐ-UBND 11/01/2010; 4397/QĐ-UBND 08/9/2010

98.276

60.732

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

 

30.000

 

30.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

b)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

4

2

 

 

 

 

716.095

 

 

 

 

 

 

 

500.000

 

 

190.000

280.000

30.000

500.000

 

 

116

Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối hồ Hàm Lợn, xã Nam Sơn

 

 

1

Nam Sơn

2016- 2018

Nâng cấp hệ thống hồ, đập phục vụ tưới 110 ha

1273/QĐ-UBND 29/3/2017

48.049

 

 

 

 

 

 

 

40.000

 

 

40.000

 

 

40.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

117

Cải tạo nâng cấp hệ thống trạm bơm tiêu Phù Đổng, huyện Gia Lâm

 

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

Tiêu 690ha

5569/QĐ-UBND 28/10/2014

107.539

 

 

 

 

 

 

 

85.000

 

 

30.000

55.000

 

85.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

118

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Thanh Điềm, kiên cố hóa bờ kênh trục chính Thanh Điềm kết hợp làm đường giao thông

 

1

 

Mê Linh

2018- 2020

Tưới 6.900ha

6527/QĐ-UBND 30/10/2013

195.556

 

 

 

 

 

 

 

130.000

 

 

30.000

70.000

30.000

130.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

119

Kiên cố kênh tiêu chính Thập Cửu trạm bơm Hạ Dục, huyện Chương Mỹ

 

1

 

Chương Mỹ

2018- 2020

Tiêu 4.264ha

3315/QĐ-UBND 13/7/2011; 6618/QĐ-UBND 31/10/2013

130.145

 

 

 

 

 

 

 

90.000

 

 

30.000

60.000

 

90.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

120

Dự án nâng cấp cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu trạm bơm tiêu Phú Thụ

 

 

1

Phúc Thọ, Thạch Thất, Sơn Tây

2018- 2020

Tiêu 2.270ha

4851/QĐ-UBND 25/10/2012

69.727

 

 

 

 

 

 

 

55.000

 

 

10.000

45.000

 

55.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

121

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới, tiêu trạm bơm Phương Nhị, huyện Thanh Oai

 

1

 

Thanh Oai

2018- 2020

Tiêu 1.470ha, tưới 596ha

5662/QĐ-UBND 12/9/2013; 5587/QĐ-UBND 18/10/2018

165.079

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

50.000

50.000

 

100.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

c)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

2

5

 

 

 

 

453.000

4.657

 

 

 

 

 

 

402.000

 

 

 

190.000

212.000

402.000

 

 

122

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đê hồ Quan Sơn - Tuy Lai, huyện Mỹ Đức

 

 

1

Mỹ Đức

2019- 2020

 

5389/QĐ-UBND 9/10/2018

49.982

 

 

 

 

 

 

 

44.000

 

 

 

44.000

 

44.000

UBND huyện Mỹ Đức

 

123

Cải tạo nâng cấp kênh tiêu T1 đoạn qua thị xã Sơn Tây

 

 

1

Sơn Tây

2018- 2020

Tiêu 299ha

2306/QĐ-UBND 15/5/2018 (CTĐT); 5998/QĐ-UBND 31/10/2018

49.983

 

 

 

 

 

 

 

45.000

 

 

 

45.000

 

45.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

124

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Cự Thần, huyện Thanh Oai

 

 

1

Thanh Oai

2019- 2020

Tiêu 613ha; Tưới 300ha

303/QĐ-KH&ĐT 26/9/2014

45.698

1.000

 

 

 

 

 

 

41.000

 

 

 

41.000

 

41.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

125

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Cao Xuân Dương, huyện Thanh Oai

 

 

1

Thanh Oai

2019- 2020

Tiêu 761ha

7061/QĐ-UBND 20/11/2013

76.156

1.936

 

 

 

 

 

 

70.000

 

 

 

30.000

40.000

70.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

126

Xây dựng mới trạm bơm trạm bơm tiêu Lại Thượng thay thế nhiệm vụ trạm bơm tiêu Lại Thượng 1, 2 huyện Thạch Thất

 

1

 

Thạch Thất

2019- 2020

Tiêu 675ha

6616/QĐ-UBND 31/10/2013

107.181

1.721

 

 

 

 

 

 

90.000

 

 

 

30.000

60.000

90.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

27

Nâng cấp, cải tạo trạm bơm tiêu Đại Áng, huyện Thanh Trì

 

 

1

Thanh trì

2019- 2020

Tiêu 530ha

809/QĐ-UBND 17/02/2016 (CTĐT)

45.000

 

 

 

 

 

 

 

41.000

 

 

 

 

41.000

41.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

28

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm tưới tiêu An Mỹ I, Mỹ Đức

 

1

 

Mỹ Đức

2019- 2020

Tiêu 1.212ha; Tưới 150ha

5756/QĐ-UBND 29/10/2015 (CTĐT)

79.000

 

 

 

 

 

 

 

71.000

 

 

 

 

71.000

71.000

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

X

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, cấp, thoát nước

 

1

3

 

 

 

 

204.797

 

 

 

 

 

 

 

46.679

 

3.500

32.179

 

11.000

46.679

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

1

2

 

 

 

 

192.034

 

 

 

 

 

 

 

35.679

 

3.500

32.179

 

 

35.679

 

 

129

Xây dựng HTKT ngoài hàng rào 02 dự án thí điểm xây dựng nhà ở cho công nhân thuê tại xã Kim Chung, huyện Đông Anh

 

 

1

Đông Anh

 

 

6895/QĐ-UBND 13/10/2005; 1390/QĐ-UBND 17/10/2008

97.080

 

 

 

 

 

 

 

14.210

 

 

14.210

 

 

14.210

Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Hà Nội

 

130

Cải tạo hệ thống thoát nước trên địa bàn các phường Ngọc Lâm, Gia Thụy, Bồ Đề, quận Long Biên- Hà Nội

 

1

 

Long Biên

 

 

5684/QĐ-UBND 15/11/2010

72.600

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

3.500

 

 

 

3.500

UBND quận Long Biên

Hoàn trả NS quận đã ứng

131

Xây dựng, cải tạo đồng bộ hạ tầng kỹ thuật đường Bạch Đằng - Lãng Yên

 

 

1

Hai Bà Trưng

 

 

397/QĐ-KH&ĐT 30/11/2013

22.354

 

 

 

 

 

 

 

17.969

 

 

17.969

 

 

17.969

UBND quận Hai Bà Trưng

Hoàn trả NS quận đã ứng

b)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

 

1

 

 

 

 

12.763

 

 

 

 

 

 

 

11.000

 

 

 

 

11.000

11.000

 

 

132

Xây dựng hệ thống chiếu sáng trục đường tỉnh 417, 418 đoạn qua địa bàn huyện Phúc Thọ

 

 

1

Phúc Thọ

2019-2020

9,2km

6345/QĐ-UBND 21/11/2018

12.763

 

 

 

 

 

 

 

11.000

 

 

 

 

11.000

11.000

UBND huyện Phúc Thọ

 

XI

Lĩnh vực HTKT tái định cư

 

3

 

 

 

 

 

439.342

 

 

 

 

 

 

 

406.900

 

 

 

 

406.900

406.900

 

 

a)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

3

 

 

 

 

 

439.342

 

 

 

 

 

 

 

406.900

 

 

 

 

406.900

406.900

 

 

133

Xây dựng HTKT khu tái định cư xã Nam Sơn phục vụ di dân vùng ảnh hưởng môi trường của khu LHXLCT Sóc Sơn (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu LHXLCT Sóc Sơn)

 

1

 

Sóc Sơn

2018- 2019

 

 

121.000

 

 

 

 

 

 

 

106.900

 

 

 

 

106.900

106.900

UBND huyện Sóc Sơn

Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

134

Xây dựng HTKT khu tái định cư xã Hồng Kỳ phục vụ di dân vùng ảnh hưởng môi trường của khu LHXLCT Sóc Sơn (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu LHXLCT Sóc Sơn)

 

1

 

Sóc Sơn

2018- 2019

 

 

89.756

 

 

 

 

 

 

 

80.000

 

 

 

 

80.000

80.000

UBND huyện Sóc Sơn

Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

135

Xây dựng HTKT khu tái định cư xã Bắc Sơn phục vụ di dân vùng ảnh hưởng môi trường của khu LHXLCT Sóc Sơn (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu LHXLCT Sóc Sơn)

 

1

 

Sóc Sơn

2018- 2020

 

 

228.586

 

 

 

 

 

 

 

220.000

 

 

 

 

220.000

220.000

UBND huyện Sóc Sơn

Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND Thành phố

XI

Lĩnh vực khác

 

1

 

 

 

 

 

336.262

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

80.000

20.000

100.000

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

1

 

 

 

 

 

336.262

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

80.000

20.000

100.000

 

 

136

Cải tạo, nâng cấp để chuyển đổi nghĩa trang Văn Điền

 

1

 

Thanh Trì

2014- 2018

195,482m2

6436/QĐ-UBND 25/10/2013; 5463/QĐ-UBND 23/10/2014

336.262

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

80.000

20.000

100.000

Ban phục vụ Lễ tang Thành phố

NSTP hỗ trợ 100 tỷ XD hạ tầng; kinh phí còn lại CĐT vay từ Quỹ ĐTPT TP và huy động các nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

DỰ ÁN TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THỦ TỤC ĐỂ CẬP NHẬT, BỔ SUNG VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
(Kèm theo nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhóm dự án

Địa điểm thực hiện dự án

Quy mô

Tổng mức đầu tư (dự kiến)

Dự kiến mức vốn bố trí

Chủ đầu tư

Ghi chú

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

4

48

48

 

 

17.035.172

2.500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Các dự án thuộc danh mục 26 nhóm dự án

3

7

12

 

 

2.938.932

593.500

 

 

I

Lĩnh vực giáo dục đào tạo - dạy nghề

 

 

1

 

 

12.573

10.000

 

 

1

Xây dựng, nâng cấp Trường Tiểu học Bình Minh (Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý)

 

 

1

Hoàn Kiếm

 

12.573

10.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

II

Lĩnh vực quốc phòng

1

3

 

 

 

980.000

225.000

 

 

2

Xây dựng thao trường huấn luyện phòng chống khủng bố TPHN tại Sơn Đà, Ba Vì

1

 

 

Ba Vì

 

790.000

100.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

3

Xây dựng doanh trại Tiểu đoàn Đặc công 18/Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

 

1

 

Nam Từ Liêm

 

50.000

45.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

4

Doanh trại Ban CHQS huyện Gia Lâm

 

1

 

Gia Lâm

 

70.000

40.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

5

Doanh trại Ban CHQS quận Bắc Từ Liêm

 

1

 

Bắc Từ Liêm

 

70.000

40.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

III

Lĩnh vực an ninh

 

1

11

 

 

178.359

108.500

 

 

6

Cơ sở làm việc CAP Yên Nghĩa

 

 

1

Hà Đông

 

8.974

8.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

7

Xây dựng cơ sở làm việc CAQ Ba Đình

 

1

 

Ba Đình

 

90.000

30.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

8

Cơ sở làm việc CAP Thịnh Liệt

 

 

1

Hoàng Mai

 

10.315

9.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

9

Cơ sở làm việc CAP Mai Động

 

 

1

Hoàng Mai

 

6.842

6.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

10

Cơ sở làm việc CAP Phương Canh

 

 

1

Nam Từ Liêm

 

6.534

6.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

11

Đồn CA khu Công nghiệp Phú Nghĩa

 

 

1

Chương Mỹ

 

9.528

9.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

12

Đồn CA Dân Hòa

 

 

1

Thanh Oai

 

8.438

8.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

13

Đồn Công an Viên An

 

 

1

Ứng Hòa

 

7.598

6.500

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

14

Đồn Công an Quang Trung

 

 

1

Thạch Thất

 

7.531

6.500

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

15

Đồn CA Thủy Xuân Tiên

 

 

1

Chương Mỹ

 

7.618

6.500

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

16

Đồn CA Đồng Mô

 

 

1

Sơn Tây

 

7.508

6.500

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

17

Đồn CA Đường Lâm

 

 

1

Sơn Tây

 

7.473

6.500

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

IV

Lĩnh vực văn hóa thông tin

2

1

 

 

 

868.000

150.000

 

 

18

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Nhóm dự án Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị văn hóa lịch sử Khu di tích Hoàng Thành Thăng Long

1

 

 

 

 

478.000

50.000

 

 

 

Dự án bảo tồn khu vực khảo cổ học 18 Hoàng Diệu

 

 

 

 

 

380.000

 

 

 

 

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị văn hóa lịch sử Khu di tích Hoàng Thành Thăng Long

 

 

 

 

 

98.000

 

 

 

19

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu vực Thành Cổ Loa thuộc quy hoạch tổng thể bảo tồn tôn tạo và phát huy giá trị Khu Di tích thành Cổ Loa

1

 

 

 

 

140.000

50.000

 

 

20

Đầu tư hạ tầng đồng bộ cho làng nghề dệt lụa Vạn Phúc

 

1

 

 

 

250.000

50.000

 

 

V

Lĩnh vực thể thao

 

1

 

 

 

300.000

50.000

 

 

21

Nâng cấp các công trình phục vụ Seagames 31 và xây dựng hoàn chỉnh khuôn viên thuộc Trung tâm vận động viên cấp cao Hà Nội

 

1

 

 

 

300.000

50.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

VI

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật cấp, thoát nước

 

1

 

 

 

600.000

50.000

 

 

22

Nhóm các dự án cấp nước sạch cho các vùng nông thôn khó khăn

 

1

 

 

 

600.000

50.000

 

 

B

Các dự án thuộc danh mục 64 dự án đã được HĐND Thành phố cho phép chuẩn bị thủ tục để bổ sung vào trung hạn khi cân đối được nguồn vốn

 

6

 

 

 

1.823.000

351.500

 

 

I

Lĩnh vực quốc phòng

 

1

 

 

 

781.000

96.500

 

 

1

Xây dựng Hầm chỉ huy A2 và cất giữ trang bị phương tiện sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang Thủ đô

 

1

 

Hà Nội

 

781.000

96.500

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

II

Lĩnh vực giao thông

 

4

 

 

 

830.000

205.000

 

 

2

Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 (từ Quốc lộ 1A đi Minh Tân, Quang Lãng)

 

1

 

Phú Xuyên

 

150.000

50.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

3

Mở rộng phố Nguyễn Phong Sắc (đoạn từ phố Nghĩa Tân đến đường Hoàng Quốc Việt (tuyến đường số 65)

 

1

 

Cầu Giấy

 

250.000

50.000

UBND quận Cầu Giấy

 

4

Cầu vượt nút giao Trần Hưng Đạo - Lương Yên (bao gồm cả hạng mục cải tạo, chỉnh trang đường đê Nguyễn Khoái nối đường Vành đai I lên cầu Vĩnh Tuy)

 

1

 

Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

 

380.000

60.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 422, huyện Đan Phượng

 

1

 

Đan Phượng

 

50.000

45.000

UBND huyện Đan Phượng

 

III

Lĩnh vực đê điều

 

1

 

 

 

212.000

50.000

 

 

6

Nâng cấp đê tả Bùi, đê hữu Đáy, huyện Chương Mỹ

 

1

 

Chương Mỹ

 

212.000

50.000

UBND huyện Chương Mỹ

 

C

Các dự án khác (ngoài các nhóm trên)

1

35

36

 

 

12.273.240

160.000

 

 

I

Lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề

 

4

3

 

 

394.950

160.000

 

 

1

Xây dựng Trường THPT Tự Lập

 

1

 

Mê Linh

Cải tạo, nâng cấp

45.000

40.000

UBND huyện Mê Linh

 

2

Xây dựng Trường THPT Tiến Thịnh

 

1

 

Mê Linh

Cải tạo, nâng cấp

50.000

45.000

UBND huyện Mê Linh

 

3

Xây dựng trường THPT Tiền Phong

 

 

1

Mê Linh

Cải tạo, nâng cấp

40.000

35.000

UBND huyện Mê Linh

 

4

Xây dựng Trường THPT Mê Linh

 

1

 

Mê Linh

Cải tạo, nâng cấp

107.000

40.000

UBND huyện Mê Linh

 

5

Xây dựng trường THPT Thọ Xuân

 

1

 

Đan Phượng

Xây mới

90.000

 

UBND huyện Đan Phượng

 

6

Xây dựng Trường THPT Ngọc Hồi

 

 

1

Thanh Trì

 

60.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

7

Dự án Xây mới nhà học nghề và thể chất Làng trẻ em Birla Hà Nội (vốn đối ứng)

 

 

1

Cầu Giấy

400 m2 sàn xây dựng (2 tầng)

2.950

 

 

Dự án có tổng mức đầu tư dự kiến 2.950 triệu đồng, do Đại sứ quán Nhật Bản viện trợ không hoàn lại 1.345 triệu đồng. Bố trí vốn đối ứng cho dự án là 1.065 triệu đồng

II

Lĩnh vực quốc phòng

 

1

 

 

 

750.000

 

 

 

8

Xây dựng doanh trại Trung đoàn 692/BB301

 

1

 

Hoài Đức

 

750.000

 

Bộ Tư lệnh Thủ đô

NSQP 220 tỷ đồng

III

Lĩnh vực an ninh

 

1

1

 

 

500.000

 

 

 

9

Đầu tư xây dựng mới các trụ nước cứu hỏa trên địa bàn Thành phố

 

1

 

Thành phố Hà Nội

 

470.000

 

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

10

Xây dựng mở rộng trụ sở làm việc của Công an huyện Phúc Thọ

 

 

1

Phúc Thọ

 

30.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

IV

Lĩnh vực giao thông

1

13

27

 

 

7.029.022

 

 

 

11

Xây dựng hệ thống chiếu sáng đường giao thông tỉnh lộ 428 đoạn từ ngã ba Hoàng Nguyên đi cầu Lương; tỉnh lộ 429 đoạn từ xã Phú Túc đi xã Phượng Dực; đê Sông Hồng đoạn từ thị trấn Phú Minh đến xã Quang Lãng

 

 

1

Phú Xuyên

L=27Km

40.876

 

UBND huyện Phú Xuyên

 

12

Dự án nối từ cầu vượt sông Cầu (cầu Xuân Cẩm) đến nút giao Bắc Phú của tuyến Quốc lộ 3 mới (Hà Nội - Thái Nguyên)

 

1

 

Sóc Sơn

L=3,0Km, Bn=12m

154.180

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

13

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 412 từ thị trấn Tây Đằng vào Khu du lịch hồ Suối Hai

 

1

 

Ba Vì

L=6,7Km; B=(12-23)m

279.659

 

UBND huyện Ba Vì

 

14

Xây dựng tuyến đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành đai 3

1

 

 

 

 

2.845.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

15

Xây dựng đường trục phát triển kinh tế huyện Thanh Oai đoạn nối cầu Hoàng Thanh (đi Chương Mỹ) đến đường 427 ra Quốc lộ 1 (Thường Tín)

 

1

 

Thanh Oai

 

650.000

 

UBND huyện Thanh Oai

 

16

Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ đầu đường tỉnh lộ 427 tới thị trấn Kim Bài

 

1

 

Thanh Oai

 

260.000

 

UBND huyện Thanh Oai

 

17

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 424 (tỉnh lộ 76 cũ) từ chợ bến - Hòa Bình đến khu du lịch Quan Sơn, huyện Mỹ Đức và cầu đập tràn tại Km4+00 tỉnh lộ 424.

 

1

 

Mỹ Đức

L=1,8Km, B=24m; cầu dài L=350m, B=12m

197.500

 

UBND huyện Mỹ Đức

 

18

Xây dựng mở rộng đường gom (rộng 20,5m) đoạn qua khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội

 

1

 

Phú Xuyên

L=2Km, B=20,5m

108.322

 

UBND huyện Phú Xuyên

 

19

Đầu tư tuyến đường vành đai khu Công nghệ cao Hòa Lạc

 

1

 

Quốc Oai

L=5,8Km

493.644

 

UBND huyện Quốc Oai

Đã hoàn thành 1,9km

20

Xây dựng cầu Trắng, thị xã Sơn Tây

 

 

1

Sơn Tây

L=100m; B=12m

30.000

 

UBND thị xã Sơn Tây

 

21

Xây dựng cầu Vạn Kim - Phù Lưu

 

1

 

Mỹ Đức, Ứng Hòa

Lc = 200m, Bc = 8m

71.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

22

Cầu vượt đi bộ Liễu Giai 2

 

 

1

Ba Đình

L=52m, B=3,5m

5.460

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

23

Cầu vượt đi bộ đường Nguyễn Thái Học

 

 

1

Ba Đình

L=25m, B=3,5m

2.625

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

24

Cầu vượt đi bộ đường Kim Mã

 

 

1

Ba Đình

L=34m, B=3,5m

3.570

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

25

Cầu vượt đi bộ đường Đào Tấn

 

 

1

Ba Đình

L=30m, B=3,5m

3.150

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

26

Cầu vượt đi bộ đường Xã Đàn

 

 

1

Đống Đa

L=42m, B=3,5m

4.410

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

27

Cầu vượt đi bộ qua đường Trần Nhân Tông

 

 

1

Hai Bà Trưng

L=35m, B=3,5m

3.675

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

28

Cầu vượt đi bộ qua đường Âu Cơ

 

 

1

Tây Hồ

L=36m, B=3,5m

3.570

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

29

Cầu vượt đi bộ đường Hoàng Quốc Việt

 

 

1

Cầu Giấy

L=50m, B=3,5m

5.250

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

30

Cầu vượt đi bộ đường Nguyễn Văn Huyên

 

 

1

Cầu Giấy

L=36m, B=3,5m

3.780

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

31

Cầu vượt đi bộ qua đường Nguyễn Khánh Toàn 2

 

 

1

Cầu Giấy

L=32m, B=3,5m

3.360

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

32

Cầu vượt cho người đi bộ qua đường Giải Phóng

 

 

1

Hoàng Mai

L=36m, B=3,5m

3.780

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

33

Cầu vượt cho người đi bộ kết nối từ vỉa hè trước tòa nhà HH1A sang vỉa hè trước tòa nhà HUD3 và CT5-X2 Bắc Linh Đàm.

 

 

1

Hoàng Mai

L=30m, B=3,5m

3.150

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

34

Cầu vượt cho người đi bộ qua đường 2,5 khu vực qua chợ đầu mối phía Nam.

 

 

1

Hoàng Mai

L=30m, B=3,5m

3.150

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

35

Cầu vượt đi bộ Giáp Bát

 

 

1

Hoàng Mai

L=52m, B=3,5m

5.460

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

36

Cầu vượt đi bộ đường Ngô Gia Tự

 

 

1

Long Biên

L=32m, B=3,5m

3.360

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

37

Cầu vượt đi bộ đường Nguyễn Văn Cừ 1

 

 

1

Long Biên

L=29m, B=3,5m

3.045

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

38

Cầu vượt đi bộ đường Nguyễn Văn Cừ 2

 

 

1

Long Biên

L=29m, B=3,5m

3.045

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

39

Cầu vượt đi bộ qua đường Nguyễn Hoàng

 

 

1

Nam Từ Liêm

L=30m, B=3,5m

3.150

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

40

Cầu đi bộ vượt qua đường Lê Đức Thọ

 

 

1

Nam Từ Liêm

L=32m, B=3,5m

3.360

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

41

Cầu đi bộ vượt qua đường Trần Hữu Dực

 

 

1

Nam Từ Liêm

L=42m, B=3,5m

4.410

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

42

Cầu vượt đi bộ Cổ Bi

 

 

1

Gia Lâm

L=40m, B=3,5m

4.200

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

43

Cầu vượt đi bộ qua đường Phùng Hưng

 

 

1

Hà Đông

L=40m, B=3,5m

4.200

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

44

Cầu vượt đi bộ qua đường Quốc lộ 21

 

 

1

Sơn Tây

L=35m, B=3,5m

3.675

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

45

Cầu vượt đi bộ qua đường QL32 (thôn Lai Xá).

 

 

1

Hoài Đức

L=35m, B=3,5m

3.675

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

46

Đầu tư cầu Tân Phú bắc qua sông Đáy

 

 

1

Quốc Oai

 

13.200

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

47

Dự án tuyến đường gom phía Đông đường cao tốc Pháp Vân-Cầu Giẽ

 

1

 

Thường Tín

 

633.131

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

48

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Ngũ Hiệp đi Đông Mỹ, huyện Thanh Trì

 

1

 

Thanh Trì

 

222.000

 

UBND huyện Thanh Trì

 

49

Xây dựng tuyến đường vành đai (mặt cắt 50m) để kết nối tuyến đường E của Khu công nghệ cao Hòa Lạc với tỉnh lộ 420 trên địa bàn huyện Thạch Thất

 

1

 

Thạch Thất

 

220.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

50

Xây dựng tuyến đường số 8 và một số tuyến đường kết nối khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm, quận Bắc Từ Liêm

 

1

 

Bắc Từ Liêm

 

300.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

51

Đầu tư xây dựng tuyến đường từ nút giao Nguyễn Tam Trinh đến điểm giao cắt với tuyến đường Minh Khai - Vĩnh Tuy - Yên Duyên

 

1

 

 

 

420.000

 

UBND quận Hoàng Mai

Đã phê duyệt tại 5012/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của UBND TP; Bổ sung trung hạn, điều chỉnh DA theo quy định Luật Đầu tư công. VINCOM góp kinh phí xây lắp

V

Lĩnh vực đê điều

 

 

1

 

 

25.603

 

 

 

52

Cải tạo, nâng cấp phần còn lại tuyến đê bao vùng Hương Sơn đoạn tuyến từ ĐT 74 đến cầu Vãng xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức

 

 

1

Mỹ Đức

 

25.603

 

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

VI

Lĩnh vực thủy lợi

 

6

1

 

 

1.181.247

 

 

 

53

Cải tạo sông cầu Bây

 

1

 

Gia Lâm

 

200.000

 

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

54

Xây dựng trạm bơm thẳng từ xã Cẩm Đình lấy nước từ sông Hồng phục vụ sản xuất nông nghiệp xã Cẩm Đình; trạm bơm Phương Độ, xã Phương Độ; trạm bơm Thuấn Trung, xã Tam Thuấn; trạm bơm Đồng Tụi, xã Tích Giang

 

 

1

Phúc Thọ

Xây dựng mới

25.500

 

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

55

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T1B và hệ thống kênh tiêu Hát Môn, huyện Phúc Thọ (gồm: kênh tiêu Hát môn, B1, B2, B3)

 

1

 

Phúc Thọ

Cải tạo, nâng cấp

127.000

 

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

56

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới trạm bơm Đông Sơn, huyện Chương Mỹ

 

1

 

Chương Mỹ

Tiêu 200ha; Tưới 1.621 ha

100.000

 

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

57

Xử lý đảm bảo ổn định khu vực cửa sông đuống thành phố Hà Nội - Giai đoạn 1

 

1

 

Long Biên, Đông Anh

L=1.451m

416.000

 

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

58

Cải tạo, nâng cấp các trạm bơm Gò Rẽ, xã Hạ Bằng; trạm bơm Đầu Bạch xã Cần Kiệm, trạm bơm Đồi Quây xã Tân Xã để đảm bảo tưới cho diện tích các xã: Hạ Bằng, Tân Xã, Đồng Trúc, Cần Kiệm, Bình Yên, huyện Thạch Thất khi thay thế chức năng tưới của hồ Tân Xã

 

1

 

Thạch Thất

Tưới 125ha

70.000

 

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

59

Xây dựng trạm bơm tiêu Yên Sơn

 

1

 

Quốc Oai

 

242.747

 

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

VII

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước

 

2

1

 

 

640.511

 

 

 

60

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bên ngoài để khớp nối hạ tầng kỹ thuật khu đất 1,65 ha thuộc phường Cổ Nhuế-Xuân Đỉnh, quận Bắc Từ Liêm

 

 

1

Bắc Từ Liêm

L=300m, B=15,5- 17,5m

30.000

 

UBND quận Bắc Từ Liêm

 

61

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm hành chính quận Hà Đông

 

1

 

Hà Đông

10 tuyến đường

260.511

 

UBND quận Hà Đông

 

62

Đầu tư nâng cấp mở rộng hệ thống các phòng thí nghiệm thuộc lĩnh vực đo lường và thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng Hà Nội

 

1

 

Hà Đông

Cải tạo, nâng cấp

350.000

 

Sở Khoa học Công Nghệ

 

VIII

Lĩnh vực HTKT tái định cư

 

8

1

 

 

1.737.998

 

 

 

63

Dự án đầu tư xây dựng khu TĐC trên địa bàn Khu Đồng Chằm, Đồng Vai, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ (Phục vụ GPMB tuyến đường Quốc lộ 6, đoạn Ba La - Xuân Mai

 

1

 

Chương Mỹ

 

717.400

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

64

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất phục vụ giao đất ở cho 98 hộ dân xã Ninh Hiệp, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

 

1

 

Gia Lâm

 

97.594

 

Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội

 

65

Dự án xây dựng khu di dân phục vụ GPMB khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An và các dự án khác thuộc huyện Thanh Trì

 

1

 

Thanh Trì

 

250.341

 

UBND huyện Thanh Trì

 

66

Xây dựng khu tái định cư phục vụ GPMB thực hiện dự án đường 3,5 (đoạn qua xã Di Trạch, huyện Hoài Đức)

 

1

 

Hoài Đức

 

24.905

 

UBND huyện Hoài Đức

 

67

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Tây Nam Kim Giang I phục vụ xây dựng quỹ nhà tái định cư

 

1

 

Thanh Xuân, Hoàng Mai, Thanh Trì

 

344.517

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng & công nghiệp

 

68

Xây dựng HTKT khu TĐC phục vụ thu hồi đất một số dự án trên địa bàn thị xã Sơn Tây

 

1

 

Sơn Tây

 

56.740

 

UBND thị xã Sơn Tây

 

69

Dự án đầu tư xây dựng khu TĐC trên địa bàn Khu Đồng Giải, thôn Sơn Đồng, xã Tiên Phương huyện Chương Mỹ (Phục vụ GPMB tuyến đường Quốc lộ 6, đoạn Ba La - Xuân Mai

 

1

 

Chương Mỹ

 

119.911

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

70

Xây dựng tầng kỹ thuật khu tái định cư trên địa bàn thị trấn Phú Xuyên phục vụ xây dựng công trình đường gom Cầu Giẽ - Phú Yên - Vân Từ (tuyến đường phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

 

 

1

Phú Xuyên

 

38.254

 

UBND huyện Phú Xuyên

 

71

Xây dựng HTKT khu TĐC phục vụ GPMB dự án cải tạo nâng cấp đường giao thông từ ngã tư Nguyên Khê nối với đường Bệnh viện Đông Anh đi đền Sái tại ngã ba Kim

 

1

 

Đông Anh

 

88.336

 

BQLDA ĐTXD huyện Đông Anh

 

IX

Lĩnh vực khác

 

 

1

 

 

13.909

 

 

 

72

Xây dựng trạm thú y huyện Quốc Oai

 

 

1

Quốc Oai

 

13.909

 

UBND huyện Quốc Oai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

DỰ ÁN XDCB TẬP TRUNG CẤP THÀNH PHỐ LOẠI KHỎI KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

TT

Danh mục dự án

Cấp dự án

Địa điểm thực hiện dự án

Tăng mức đầu tư dự kiến (tr.đ)

Chủ đầu tư

Ghi chú

A

B

C

1

2

3

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 

31

21

 

3.341.442

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

CÁC DỰ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT MỨC VỐN TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN

 

1

5

 

204.797

 

 

I

Lĩnh vực giáo dục đào tạo - dạy nghề

 

1

1

 

51.712

 

 

1

Xây dựng cơ sở 2 Trường trung cấp nghề nấu ăn và nghiệp vụ khách sạn Hà Nội (giai đoạn 1)

 

1

 

Sơn Tây

44.959

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

2

Dự án đầu tư nghề trọng điểm: Kỹ thuật chế biến món ăn cấp độ quốc gia Trường Trung cấp nghề Nấu ăn và Nghiệp vụ khách sạn Hà Nội

 

 

1

Đống Đa

6.753

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

II

Lĩnh vực giao thông

 

 

2

 

123.944

 

 

1

Cầu Hoàng Thanh

 

 

1

Chương Mỹ, Thanh Oai

77.628

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

2

Xây dựng cầu Trắng

 

 

1

Hoàng Mai

46.316

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

III

Lĩnh vực thương mại

 

 

2

 

29.141

 

 

1

Xây dựng trụ sở làm việc đội QLTT số 18 thuộc chi cục QLTT Hà Nội

 

 

1

Ba Vì

14.764

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

2

Xây dựng trụ sở làm việc đội QLTT số 22 thuộc chi cục QLTT Hà Nội

 

 

1

Quốc Oai

14.377

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

B

CÁC DỰ ÁN THUỘC DANH MỤC 26 DỰ ÁN VÀ NHÓM DỰ ÁN

 

30

16

 

3.136.645

 

 

I

Lĩnh vực giáo dục đào tạo - dạy nghề

 

1

 

 

86.338

 

 

1

Dự án đầu tư nghề trọng điểm: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí cấp độ quốc tế của Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao giai đoạn 2016 - 2020 của Thành phố

 

1

 

Đống Đa

86.338

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

II

Lĩnh vực khoa học công nghệ

 

1

 

 

800.000

 

 

2

Nhóm dự án công nghệ thông tin của Thành phố

 

1

 

Hà Nội

800.000

 

Sử dụng vốn sự nghiệp

III

Lĩnh vực quốc phòng

 

27

11

 

2.209.371

 

 

3

Trường bắn Yên Sở/Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

 

1

 

Hoàng Mai

54.471

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

4

Xây dựng doanh trại Đại đội Vận tải /Cục Hậu cần /Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

 

1

 

Thanh Trì

49.900

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

5

Cải tạo, nâng cấp kho K813/Cục Hậu cần

 

1

 

Hà Nội

30.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

6

Xây dựng kho hậu cần kỹ thuật Trung đoàn 692/fBB301

 

 

1

Sơn Tây

15.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

7

Sở chỉ huy bổ trợ kết hợp khu tập trung lực lượng, phương tiện trong tình trạng khẩn cấp 99 lê Duẩn

 

1

 

Hà Nội

200.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

8

Căn cứ Hậu cần, Kỹ thuật khu vực phòng thủ Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

 

1

 

Hà Nội

100.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

9

Xây dựng trạm điều dưỡng cán bộ BTL Thủ đô tại Sapa

 

1

 

Sa Pa

180.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

10

Doanh trại Trung đoàn Pháo binh 452

 

1

 

Thạch Thất

100.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

11

Doanh trại Trung đoàn 59/fBB301

 

1

 

Chương Mỹ

100.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

12

Doanh trại Trung đoàn 854/fBB301

 

1

 

Thạch Thất

100.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

13

Xây dựng doanh trại Trung đoàn 757/fBB301

 

1

 

Thạch Thất

45.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

14

Doanh trại Trạm trinh sát kỹ thuật điện tử

 

1

 

Đông Anh

30.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

15

Xây dựng doanh trại Tiểu đoàn KSQS103/Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

 

1

 

Hoàng Mai

50.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

16

Xây dựng doanh trại Tiểu đoàn TT 610/Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

 

1

 

Hoàng Mai

60.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

17

Doanh trại Ban CHQS huyện Đan Phượng

 

 

1

Đan Phượng

25.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

18

Cải tạo, sửa chữa nhà ở bộ đội BTL Thủ đô

 

1

 

Hà Nội

30.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

19

Doanh trại Ban CHQS huyện Thường Tín

 

1

 

Thường Tín

30.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

20

Doanh trại Ban CHQS huyện Chương Mỹ

 

 

1

Chương Mỹ

20.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

21

Doanh trại Ban CHQS huyện Phú Xuyên

 

 

1

Phú Xuyên

25.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

22

Doanh trại Ban CHQS thị xã Sơn Tây

 

 

1

Sơn Tây

25.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

23

Doanh trại Ban CHQS huyện Quốc Oai

 

 

1

Quốc Oai

20.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

24

Doanh trại Ban CHQS huyện Ứng Hòa

 

 

1

Ứng Hòa

20.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

25

Doanh trại Ban CHQS huyện Sóc Sơn

 

 

1

Sóc Sơn

20.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

26

Doanh trại Ban CHQS huyện Thanh Trì

 

 

1

Thanh Trì

20.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

27

Doanh trại Ban CHQS huyện Hoài Đức

 

 

1

Hoài Đức

15.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

28

Doanh trại Ban CHQS huyện Thạch Thất

 

 

1

Thạch Thất

15.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

29

Doanh trại Ban CHQS quận Hai bà Trưng

 

1

 

Hai Bà Trưng

50.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

30

Doanh trại Ban CHQS quận Đống Đa

 

1

 

Đống Đa

50.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

31

Doanh trại Trường Trung cấp nghề số 10 (giai đoạn 3)

 

1

 

Thanh Xuân

100.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

32

Công trình phòng thủ h. Ba Vì

 

1

 

Ba Vì

70.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

33

Công trình phòng thủ h. Mỹ Đức

 

1

 

Mỹ Đức

70.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

34

Công trình phòng thủ h. Mê Linh

 

1

 

Mê Linh

70.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

35

Công trình phòng thủ thị xã Sơn Tây

 

1

 

Sơn Tây

70.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

36

Công trình phòng thủ h. Chương Mỹ

 

1

 

Chương Mỹ

70.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

37

Công trình phòng thủ h.Thạch Thất

 

1

 

Thạch Thất

70.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

38

Công trình phòng thủ h. Sóc Sơn

 

1

 

Sóc Sơn

70.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

39

Công trình phòng thủ quận Thanh Xuân

 

1

 

Thanh Xuân

70.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

40

Công trình phòng thủ h. Quốc Oai

 

1

 

Quốc Oai

70.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

IV

Lĩnh vực an ninh

 

 

4

 

40.936

 

 

41

Cơ sở làm việc CAP Quỳnh Mai

 

 

1

Hai Bà Trưng

8.430

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

42

Cơ sở làm việc CAP Văn Quán

 

 

1

Hà Đông

10.090

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

43

Cơ sở làm việc CAP Dương Nội

 

 

1

Hà Đông

9.331

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

44

Đồn CA Bình Minh

 

 

1

Thanh Oai

13.085

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

V

Lĩnh vực giao thông

 

 

1

 

 

 

 

45

Xây dựng đường gom vào KCN Phụng Hiệp

 

 

1

Thường Tín

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

VI

Lĩnh vực kiểm sát

 

1

 

 

 

 

 

46

Đầu tư xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân quận Hoàn Kiếm

 

1

 

Hoàn Kiếm

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng & công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 5

CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
(Kèm theo nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Huyện/Thị xã

Nhóm dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC- HT

Năng lực thiết kế (quy mô)

Dự án/Chủ trương đầu tư được duyệt

Kế hoạch trung hạn 2016-2020 đã phê duyệt

Cập nhật, điều chỉnh mức vốn trung hạn 2016-2020

Tăng/giảm mức vốn trung hạn

Chủ đầu tư

Ghi chú

B

C

Số, ngày QĐ

TMĐT

Tổng số

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng số

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

2.820.234

2.137.500

787.050

500.200

277.000

413.250

160.000

2.035.010

777.410

633.600

305.000

169.000

150.000

-102.490

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

 

 

 

 

 

 

2.228.851

1.730.000

670.000

460.000

230.000

210.000

160.000

1.776.000

670.000

595.000

231.000

150.000

130.000

46.000

 

 

I

CTMTQG Xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

2.228.851

1.730.000

670.000

460.000

230.000

210.000

160.000

1.776.000

670.000

595.000

231.000

150.000

130.000

46.000

 

 

1

Hỗ trợ xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (05 tỷ đồng/xã)

 

 

 

 

185 xã

 

730.000

730.000

270.000

110.000

130.000

110.000

110.000

925.000

270.000

245.000

130.000

150.000

130.000

195.000

 

Hỗ trợ đủ 185 xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020 (tăng 39 xã)

-

Sơn Tây

 

 

 

 

3 xã

 

15.000

15.000

5.000

5.000

5.000

 

 

15.000

5.000

5.000

5.000

 

 

 

 

 

-

Ba Vì

 

 

 

 

23 xã

 

85.000

85.000

15.000

5.000

10.000

25.000

30.000

115.000

15.000

15.000

10.000

20.000

55.000

30.000

 

Hỗ trợ tăng 06 xã

-

Chương Mỹ

 

 

 

 

20 xã

 

65.000

65.000

30.000

5.000

10.000

10.000

10.000

100.000

30.000

30.000

10.000

25.000

5.000

35.000

 

Hỗ trợ tăng 07 xã

-

Đan Phượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đông Anh

 

 

 

 

2 xã

 

10.000

10.000

10.000

 

 

 

 

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

-

Gia Lâm

 

 

 

 

5 xã

 

25.000

25.000

10.000

15.000

 

 

 

25.000

10.000

15.000

 

 

 

 

 

 

-

Hoài Đức

 

 

 

 

2 xã

 

10.000

10.000

10.000

 

 

 

 

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

-

Mê Linh

 

 

 

 

7 xã

 

35.000

35.000

25.000

10.000

 

 

 

35.000

25.000

10.000

 

 

 

 

 

 

-

Mỹ Đức

 

 

 

 

16 xã

 

65.000

65.000

20.000

10.000

10.000

10.000

15.000

80.000

20.000

10.000

10.000

10.000

30.000

15.000

 

Hỗ trợ tăng 03 xã

-

Phú Xuyên

 

 

 

 

19 xã

 

70.000

70.000

30.000

10.000

20.000

10.000

 

95.000

30.000

15.000

20.000

20.000

10.000

25.000

 

Hỗ trợ tăng 05 xã

-

Phúc Thọ

 

 

 

 

5 xã

 

25.000

25.000

15.000

5.000

 

 

5.000

25.000

15.000

10.000

 

 

 

 

 

 

-

Quốc Oai

 

 

 

 

10 xã

 

50.000

50.000

30.000

10.000

 

 

10.000

50.000

30.000

20.000

 

 

 

 

 

 

-

Sóc Sơn

 

 

 

 

13 xã

 

45.000

45.000

15.000

5.000

15.000

10.000

 

65.000

15.000

15.000

15.000

20.000

 

20.000

 

Hỗ trợ tăng 04 xã

-

Thạch Thất

 

 

 

 

9 xã

 

45.000

45.000

10.000

10.000

5.000

 

20.000

45.000

10.000

30.000

5.000

 

 

 

 

 

-

Thanh Oai

 

 

 

 

13 xã

 

45.000

45.000

10.000

5.000

15.000

10.000

5.000

65.000

10.000

25.000

15.000

15.000

 

20.000

 

Hỗ trợ tăng 04 xã

-

Thanh Trì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thường Tín

 

 

 

 

18 xã

 

60.000

60.000

25.000

5.000

20.000

10.000

 

90.000

25.000

20.000

20.000

15.000

10.000

30.000

 

Hỗ trợ tăng 06 xã

-

Ứng Hòa

 

 

 

 

20 xã

 

80.000

80.000

10.000

10.000

20.000

25.000

15.000

100.000

10.000

25.000

20.000

25.000

20.000

20.000

 

Hỗ trợ tăng 04 xã

2

Khen thưởng công trình phúc lợi cho các địa phương có thành tích tiêu biểu trong phong trào xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

1.000

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Kế hoạch 138/KH-UBND ngày 15/7/2016

 

 

 

 

 

 

1.498.851

1.000.000

400.000

350.000

100.000

100.000

50.000

850.000

400.000

350.000

100.000

 

 

-150.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU THÀNH PHỐ

2

4

 

 

 

 

591.383

407.500

117.050

40.200

47.000

203.250

 

259.010

107.410

38.600

74.000

19.000

20.000

-148.490

 

 

I

CTMT nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020

2

4

 

 

 

 

591.383

407.500

117.050

40.200

47.000

203.250

 

259.010

107.410

38.600

74.000

19.000

20.000

-148.490

 

 

I.1

Dự án khởi công năm 2016

1

1

 

 

 

 

275.719

130.200

117.000

13.200

 

 

 

155.960

107.360

11.600

37.000

 

 

25.760

 

 

1

Xây dựng tuyến đường Lê Trọng Tấn, đoạn từ đường Tôn Thất Tùng kéo dài đến sông Lừ

1

 

Thanh Xuân

2016

1511m x (27-30)m; cầu sông Lừ: 25,2 x 14m

5571/QĐ-UBND 28/10/2014

224.624

105.000

105.000

 

 

 

 

132.360

95.360

 

37.000

 

 

27.360

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

2

Xây dựng cầu Mọc

 

1

Thanh Xuân, Đống Đa

2016-2017

20m x 4,25m

2067/QĐ-SGTVT 17/10/2013; 1142/QĐ-SGTVT 21/8/2014

51.095

25.200

12.000

13.200

 

 

 

23.600

12.000

11.600

 

 

 

-1.600

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

I.2

Dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020

1

3

 

 

 

 

315.664

277.300

50

27.000

47.000

203.250

 

103.050

50

27.000

37.000

19.000

20.000

-174.250

 

 

1

Công trình trọng điểm 2016 - 2020: Cải tạo nút giao Chùa Bộc - Phạm Ngọc Thạch

 

1

Đống Đa

2017-2018

Cải tạo, mở rộng đường Phạm Ngọc Thạch, cầu Trung Tự, chỉnh trang nút

2094/QĐ-UBND 05/4/2017

49.767

38.050

50

27.000

11.000

 

 

38.050

50

27.000

11.000

 

 

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

2

Công trình trọng điểm 2016 - 2020: Xây dựng cầu vượt tại nút giao Chùa Bộc - Phạm Ngọc Thạch

1

 

Đống Đa

2018-2019

L=18; 07 nhịp (30x2x*26+4x37x30); B=9m

1175/QĐ-UBND 26/2/2014

180.619

163.250

 

 

 

163.250

 

20.000

 

 

 

 

20.000

-143.250

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

3

Xây dựng cầu Bắc Linh Đàm

 

1

Hoàng Mai

2019

L=45m; B=17,5m

7607/QĐ-UBND 31/10/2017

43.612

40.000

 

 

 

40.000

 

24.000

 

 

5.000

19.000

 

-16.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

4

Dự án cải tạo, mở rộng đường Nguyễn Khoái (đoạn từ nút giao Lương Yên đến nút giao với đường Vành đai 1)

 

1

Hai Bà Trưng

2018

L= 510m, B = 19m

7611/QĐ-UBND 31/10/2017

41.666

36.000

 

 

36.000

 

 

21.000

 

 

21.000

 

 

-15.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 6

CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 2016-2020 CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhóm dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian thực hiện

Năng lực Thiết kế

Chủ trương đầu tư/dự án đầu tư được duyệt

Kế hoạch vốn trung hạn 2016-2020 đã duyệt

Cập nhật, điều chỉnh mức vốn trung hạn 2016- 2020

Tăng/giảm mức vốn trung hạn

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số, ngày QĐ

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

A

B

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

2

12

 

 

 

 

9.886.638

6.155.000

1.349.000

2.534.000

2.272.000

7.288.000

1.349.000

2.038.000

3.901.000

1.133.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

QUẬN CẦU GIẤY

1

 

 

 

 

 

1.456.000

1.155.000

540.000

400.000

215.000

1.155.000

540.000

530.000

85.000

 

 

 

*

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

1

 

 

 

 

 

1.456.000

1.155.000

540.000

400.000

215.000

1.155.000

540.000

530.000

85.000

 

 

 

1

Xây dựng tuyến đường nối từ đường Cầu Giấy đến Khu đô thị mới Dịch Vọng

1

 

Cầu Giấy

 

L=420m; B=50m

03/QĐ-HĐND 13/01/2016

1.456.000

1.155.000

540.000

400.000

215.000

1.155.000

540.000

530.000

85.000

 

UBND quận Cầu Giấy

Cơ chế nguồn vốn tại quyết định số 2875/QĐ-UBND ngày 13/7/2007 và văn bản số 7238/UBND-KT ngày 14/10/2015 của UBND TP (trong đó dự phòng 301 tỷ đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

QUẬN HOÀNG MAI

1

1

 

 

 

 

2.989.157

2.680.000

453.000

1.100.000

1.127.000

2.680.000

453.000

453.000

1.774.000

 

 

 

*

Dự án chuyển tiếp

1

 

 

 

 

 

2.066.796

1.850.000

353.000

700.000

797.000

1.850.000

353.000

353.000

1.144.000

 

 

 

1

Xây dựng đường Nguyễn Tam Trinh

1

 

Hoàng Mai

2013- 2016

L=3,56Km; B=26,75m-55m

5504/QĐ-UBND 28/11/2012

2.066.796

1.850.000

353.000

700.000

797.000

1.850.000

353.000

353.000

1.144.000

 

UBND quận Hoàng Mai

Bao gồm hoàn trả NS Quận đã ứng; cơ chế tại quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 của UBND TP

*

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

 

1

 

 

 

 

922.361

830.000

100.000

400.000

330.000

830.000

100.000

100.000

630.000

 

 

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường Lĩnh Nam theo quy hoạch

 

1

Hoàng Mai

2014- 2018

L=3,4Km; B=22,5m- 40m

716/QĐ-UBND 01/02/2013

922.361

830.000

100.000

400.000

330.000

830.000

100.000

100.000

630.000

 

UBND quận Hoàng Mai

Cơ chế tại quyết định số 1867/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 của UBND TP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

QUẬN LONG BIÊN

 

3

 

 

 

 

2.913.102

2.320.000

356.000

1.034.000

930.000

2.320.000

356.000

255.000

1.709.000

 

 

 

*

Dự án chuyển tiếp

 

1

 

 

 

 

985.534

590.000

256.000

334.000

 

590.000

256.000

 

334.000

 

 

 

1

Xây dựng tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ với đê Tả ngạn sông Hồng

 

1

Long Biên

2014- 2017

L=1,57Km; B=40m

6431/QĐ-UBND 25/10/2013

985.534

590.000

256.000

334.000

 

590.000

256.000

 

334.000

 

UBND quận Long Biên

Cơ chế được tại văn bản số 9954/UBND-KH&ĐT ngày 27/12/2013 của UBND TP

*

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

 

2

 

 

 

 

1.927.568

1.730.000

100.000

700.000

930.000

1.730.000

100.000

255.000

1.375.000

 

 

 

1

Xây dựng tuyến đường 40m nối từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết khu tái định cư phường Ngọc Thụy, quận Long Biên

 

1

Long Biên

2017- 2019

B=40m và Cầu vượt L=401m, B=12m

7588/QĐ-UBND 31/10/2017

1.221.933

1.100.000

100.000

400.000

600.000

1.100.000

100.000

255.000

745.000

 

UBND quận Long Biên

Cơ chế tại văn bản số 160/HĐND-KTNS ngày 29/4/2016 của TT HĐND TP

2

Xây dựng tuyến đường 40m và 48m nối từ khu đô thị mới Việt Hưng ra đường Ngô Gia Tự, quận Long Biên

 

1

Long Biên

2016- 2020

L=732,5m; B=40m-48m

 

705.635

630.000

 

300.000

330.000

630.000

 

 

630.000

 

UBND quận Long Biên

Cơ chế tại văn bản số 160/HĐND-KTNS ngày 29/4/2016 của TT HĐND TP. Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp 7 HĐND TP

IV

QUẬN NAM TỪ LIÊM

 

8

 

 

 

 

2.528.379

 

 

 

 

1.133.000

 

800.000

333.000

1.133.000

 

Bố trí KH2019 từ nguồn kết dư năm 2016,2017

*

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020

 

8

 

 

 

 

2.528.379

 

 

 

 

1.133.000

 

800.000

333.000

1.133.000

 

 

1

Xây dựng tuyến đường từ đường Vũ Quỳnh đến đường Lê Đức Thọ-Phạm Hùng (đoạn sau Trung tâm thể thao dưới nước).

 

1

Nam Từ Liêm

2018- 2020

L= 1.500m; B = 40-60m

75/HĐND-KTNS 08/02/2018

635.660

 

 

 

 

255.000

 

150.000

105.000

255.000

UBND quận Nam Từ Liêm

Cơ chế tại VB 608/HĐND-KTNS ngày 13/11/2017 của TT HĐND TP. NSTP 255,4 tỷ đồng

2

Xây dựng tuyến đường từ đường Lương Thế Vinh (đoạn từ nút giao đường Hồ Mễ Trì đến đường Tố Hữu)

 

1

Nam Từ Liêm

2018- 2020

L= 400m; B = 30m

137/HĐND- KTNS 21/3/2018

267.547

 

 

 

 

108.000

 

100.000

8.000

108.000

UBND quận Nam Từ Liêm

Cơ chế tại VB 608/HĐND-KTNS ngày 13/11/2017 của TT HĐND TP. NSTP 108,6 tỷ đồng

3

Xây dựng tuyến đường nối từ trường THCS Nam Từ Liêm đi Quốc lộ 32 (đoạn hết địa phận quận Nam Từ Liêm).

 

1

Nam Từ Liêm

2018- 2020

L=920m; B = 40m

292/HĐNĐ-KTNS 31/5/2018

266.704

 

 

 

 

137.000

 

100.000

37.000

137.000

UBND quận Nam Từ Liêm

Cơ chế tại VB 608/HĐND-KTNS ngày 13/11/2017 của TT HĐND TP. NSTP 137,3 tỷ đồng

4

Xây dựng tuyến đường từ Trung tâm thể thao quân đội Bộ Quốc phòng đến Khu bảo tàng quân sự Việt Nam (bao gồm cả cầu qua sông Nhuệ).

 

1

Nam Từ Liêm

2018- 2020

L=500m;B = 30m

291/HĐND- KTNS 31/5/2018

227.793

 

 

 

 

109.000

 

80.000

29.000

109.000

UBND quận Nam Từ Liêm

Cơ chế tại VB 608/HĐND-KTNS ngày 13/11/2017 của TT HĐND TP. NSTP 109,4 tỷ đồng

5

Xây dựng tuyến đường từ Trạm bơm Cầu Ngà đến Đại lộ Thăng Long.

 

1

Nam Từ Liêm

2018- 2020

L= 1.300m; B=17,5m

289/HĐND-KTNS 31/5/2018

250.820

 

 

 

 

118.000

 

100.000

18.000

118.000

UBND quận Nam Từ Liêm

Cơ chế tại VB 608/HĐND-KTNS ngày 13/11/2017 của TT HĐND TP. NSTP 118 tỷ đồng

6

Xây dựng tuyến đường từ đường Tố Hữu đến khu nhà ở Trung Văn (đoạn ven sông Nhuệ)

 

1

Nam Từ Liêm

2018- 2020

L= 680m; B = 17,5m

290/HĐND-KTNS 31/5/2018

322.752

 

 

 

 

148.000

 

100.000

48.000

148.000

UBND quận Nam Từ Liêm

Cơ chế tại VB 608/HĐND-KTNS ngày 13/11/2017 của TT HĐND TP. NSTP 148,4 tỷ đồng

7

Xây dựng tuyến đường kết nối huyện Hoài Đức và quận Nam Từ Liêm từ trục trung tâm Khu đô thị Vân Canh với đường Trần Hữu Dực quận Nam Từ Liêm và đường vành đai 3.

 

1

Nam Từ Liêm

2018- 2020

L= 500m; B = 40m

288/HĐND-KTNS 31/5/2018

164.161

 

 

 

 

77.000

 

70.000

7.000

77.000

UBND quận Nam Từ Liêm

Cơ chế tại VB 608/HĐND-KTNS ngày 13/11/2017 của TT HĐND TP. NSTP 77,1 tỷ đồng

8

Xây dựng tuyến đường từ trạm bơm Cầu Ngà qua đường 70 đến hết địa phận quận Nam Từ Liêm (tuyến đường ven sông Cầu Ngà).

 

1

Nam Từ Liêm

2018- 2020

L=3.000m; B = 17,5m

293/HĐND-KTNS 31/5/2018

392.942

 

 

 

 

181.000

 

100.000

81.000

181.000

UBND quận Nam Từ Liêm

Cơ chế tại VB 608/HĐND-KTNS ngày 13/11/2017 của TT HĐND TP. NSTP 181,2 tỷ đồng

PHỤ LỤC 7

BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 2016-2020 CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ TỪ NGUỒN VỐN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ĐỨC
(Kèm theo nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị: Triệu đồng.

TT

Danh mục dự án

Nhóm dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian thực hiện dự án

Năng lực Thiết kế

Chủ trương đầu tư/dự án đầu tư được duyệt

Dự kiến tổng nhu cầu vốn cần bố trí để thực hiện dự án

Kế hoạch vốn trung hạn 2016-2020 đã duyệt

Bổ sung mức vốn trung hạn 2016-2020

Chủ đầu tư

Ghi chú

Số, ngày QĐ

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

B

C

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

6

 

 

 

 

 

3.534.513

3.350.000

 

 

 

1.675.000

 

1.675.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường liên khu vực 1 (đoạn từ Đức Thượng đến Song Phương), huyện Hoài Đức

1

 

Hoài Đức

2019- 2021

L= 6.3Km; B=40-50m

 

1.192.081

1.150.000

 

 

 

575.000

 

575.000

UBND huyện Hoài Đức

NSTP đầu tư 50% TMĐT; NS huyện Hoài Đức đầu tư 50% TMĐT từ nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn Huyện. Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND TP

2

Đường liên khu vực 8 (từ Đại lộ Thăng Long đến đường tỉnh 423), huyện Hoài Đức.

1

 

Hoài Đức

2019- 2021

L=2.5Km; B=50m

 

486.040

460.000

 

 

 

230.000

 

230.000

UBND huyện Hoài Đức

NSTP đầu tư 50% TMĐT; NS huyện Hoài Đức đầu tư 50% TMĐT từ nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn Huyện. Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND TP

3

Đường liên khu vực 6 (đoạn từ đường liên khu vực 1 đến đường Vành đai 3.5), huyện Hoài Đức

1

 

Hoài Đức

2019- 2021

L=3.6Km, B=40m

 

758.888

720.000

 

 

 

360.000

 

360.000

UBND huyện Hoài Đức

NSTP đầu tư 50% TMĐT; NS huyện Hoài Đức đầu tư 50% TMĐT từ nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn Huyện. Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND TP

4

Đường ĐH-02, huyện Hoài Đức

1

 

Hoài Đức

2019- 2021

L= 1,62m; B = 30m

 

282.970

260.000

 

 

 

130.000

 

130.000

UBND huyện Hoài Đức

NSTP đầu tư 50% TMĐT; NS huyện Hoài Đức đầu tư 50% TMĐT từ nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn Huyện. Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND TP

5

Đường Lại Yên - Vân Canh (từ Đường Liên khu vực 2 đến đường Vành đai 3.5), huyện Hoài Đức

1

 

Hoài Đức

2019- 2021

L= 2,9Km; B = 40m

 

567.237

530.000

 

 

 

265.000

 

265.000

UBND huyện Hoài Đức

NSTP đầu tư 50% TMĐT; NS huyện Hoài Đức đầu tư 50% TMĐT từ nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn Huyện. Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND TP

6

Đường dọc kênh Đan Hoài (từ Đại lộ Thăng Long đến đường tỉnh 423), huyện Hoài Đức

1

 

Hoài Đức

2019- 2021

L=2.3Km; B = 20,5m

 

247.297

230.000

 

 

 

115.000

 

115.000

UBND huyện Hoài Đức

NSTP đầu tư 50% TMĐT; NS huyện Hoài Đức đầu tư 50% TMĐT từ nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn Huyện. Trình phê duyệt CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND TP

PHỤ LỤC 8

CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC TẠM THỜI NHÀN RỖI
(Kèm theo nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhóm dự án

Địa điểm thực hiện

Thời gian thực hiện

Năng lực thiết kế

Chủ trương đầu tư/ dự án đầu tư được duyệt

Kế hoạch vốn trung hạn 2016-2020 đã duyệt

Cập nhật mức vốn trung hạn 2016-2020

Tăng/ giảm mức vốn trung hạn

Chủ đầu tư

Ghi chú

B

C

Số, ngày tháng

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

13

1

 

 

 

 

3.945.499

 

 

 

 

 

 

2.000.000

 

105.543

.582.717

193.000

1.118.740

2.000.000

 

 

I

Lĩnh vực giao thông

13

1

 

 

 

 

3.945.499

 

 

 

 

 

 

2.000.000

 

105.543

582.717

193.000

1.118.740

2.000.000

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

2

 

 

 

 

 

1.244.700

 

 

 

 

 

 

688.260

 

105.543

582.717

 

 

688.260

 

 

1

Xây dựng tuyến đường Đông Dư - Dương Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

1

 

Gia Lâm

2016- 2018

L=4,35km; B=40-50m

7114/QĐ-UBND 26/12/2016

884.383

 

 

 

 

 

 

453.425

 

81.039

372.386

 

 

453.425

UBND huyện Gia Lâm

 

2

Xây dựng tuyến đường Yên Viên - Đình Xuyên - Phù Đổng, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

1

 

Gia Lâm

2017- 2020

L=1,93km; B=40m

2271/QĐ-UBND 11/5/2016

360.317

 

 

 

 

 

 

234.835

 

24.504

210.331

 

 

234.835

UBND huyện Gia Lâm

 

b)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

11

1

 

 

 

 

2.700.799

 

 

 

 

 

 

1.311.740

 

 

 

193.000

1.118.740

1.311.740

 

 

3

Xây dựng đường đê tả sông Hồng theo quy hoạch đoạn từ Đông Dư đi Bát Tràng

 

 

Gia Lâm

2018- 2020

L=3.500m, B=10m (Bmđ=3,5x2m, Bhè=1,5x2m);

9010/QĐ-UBND 31/10/2018

51.871

 

 

 

 

 

 

43.000

 

 

 

43.000

 

43.000

UBND huyện Gia Lâm

 

4

Xây dựng đường đê tả Đuống theo quy hoạch đoạn từ cầu Đuống đến cầu Phù Đổng

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

L=5.440m; Đường mặt đê Bmđ=7m; Đường gom B=13.5m

9008/QĐ-UBND 31/10/2018

511.247

 

 

 

 

 

 

255.000

 

 

 

5.000

250.000

255.000

UBND huyện Gia Lâm

 

5

Cải tạo nâng cấp tuyến đường 179 đoạn từ Dốc Lời đến ngã tư đường 181, huyện Gia Lâm

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

L=2.310m, B=23m

9007/QĐ-UBND 29/10/2018

132.326

 

 

 

 

 

 

115.000

 

 

 

50.000

65.000

115.000

UBND huyện Gia Lâm

 

6

Xây dựng tuyến đường từ khu đô thị Trâu Quỳ qua đường Dương Xá - Đông Dư đến ga Phú Thị

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

- L = 1600m. B= 30m (Bmđ= 15m, Bhè 2x7,5m) L=830; B = 40m (Bhè+Bgpc+Bmđ) = (6mx2+7m+10,5mx2)

9011/QĐ-UBND 31/10/2018

198.138

 

 

 

 

 

 

170.000

 

 

 

5.000

165.000

170.000

UBND huyện Gia Lâm

 

7

Xây dựng tuyến đường quy hoạch từ đường 179 đến đường gom cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, huyện Gia Lâm

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

L=1.100m; B=30m (Bmđ=4x3,5m; Bhè=2x8m)

9014/QĐ-UBND 31/10/2018

90.632

 

 

 

 

 

 

80.000

 

 

 

40.000

40.000

80.000

UBND huyện Gia Lâm

 

8

Xây dựng tuyến đường quy hoạch 24,5m từ đê sông Đuống đến đường Dốc Lã - Ninh Hiệp

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

L=2.160m; B=24,5-25m

9012/QĐ-UBND 31/10/2018

348.927

 

 

 

 

 

 

156.740

 

 

 

50.000

106.740

156.740

UBND huyện Gia Lâm

 

9

Xây dựng tuyến đường theo quy hoạch đường Yên Viên - Đình Xuyên - Phù Đổng đến hết địa bàn huyện Gia Lâm

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

L=2.655m, B=40m, Bmđ=2x11.25=22.5m, Bdải phân cách = 5.5m, Bhè = 2x6=12m.

676/HĐND-KTNS 19/12/2017 (CTĐT)

145.600

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

 

 

50.000

50.000

UBND huyện Gia Lâm

 

10

Xây dựng tuyến đường gom từ cầu Thanh Trì đến đến cầu vượt Phú Thị

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

- L= 4.200 m; B=22m (Bmđ = 10,5m, Bhè = 2x5.75m)

682/HĐND-KTNS 19/12/2017 (CTĐT)

313.352

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

100.000

UBND huyện Gia Lâm

 

11

Xây dựng tuyến đường Yên Viên - Đình Xuyên - Ninh Hiệp, huyện Gia Lâm

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

L=1940m B=24-28m

675/HĐND-KTNS 12/9/2017 (CTĐT)

128.298

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

 

 

50.000

50.000

UBND huyện Gia Lâm

 

12

Xây dựng tuyến đường theo quy hoạch từ đường Phan Đăng Lưu đến Yên Thường, huyện Gia Lâm

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

L=2.950m, B=25m

680/HĐND-KTNS 19/12/2017 (CTĐT)

287.824

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

100.000

UBND huyện Gia Lâm

 

13

Xây dựng tuyến đường đê hữu Đuống đoạn Dốc Lời - Đặng Xá đến xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

L=8.114m, B=10m

681/HĐND-KTNS 19/12/2017 (CTĐT)

107.972

 

 

 

 

 

 

92.000

 

 

 

 

92.000

92.000

UBND huyện Gia Lâm

 

14

Xây dựng tuyến đường Dốc Lã - Ninh Hiệp - Phù Đổng, huyện Gia Lâm

1

 

Gia Lâm

2018- 2020

L=4.600m; B=24-30m

679/HĐND-KTNS 19/12/2017 (CTĐT)

384.612

 

 

 

 

 

 

100.000

 

 

 

 

100.000

100.000

UBND huyện Gia Lâm

 

PHỤ LỤC 9

CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
(Kèm theo nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

TT

Huyện/Thị xã

Nhóm dự án

Địa điểm

Thời gian KC- HT

Năng lực thiết kế (quy mô)

Dự án/Chủ trương đầu tư được duyệt

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết 2015

Kế hoạch trung hạn 2016-2020 đã phê duyệt

Cập nhật, điều chỉnh mức vốn trung hạn 2016-2020

Tăng/giảm mức vốn trung hạn

Chủ đầu tư

Ghi chú

B

C

Số, ngày QĐ

TMĐT

Tổng số

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng số

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

7

20

 

 

 

 

1.276.747

242.602

700.692

78.000

103.250

106.000

217.741

195.701

700.692

78.000

103.250

106.000

239.741

173.701

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án điều chỉnh giảm mức vốn bố trí

1

8

 

 

 

 

278.394

 

240.942

 

 

15.750

117.491

107.701

83.731

 

 

 

41.248

42.483

-157.211

 

 

 

Dự án điều chỉnh tăng mức vốn bố trí

5

7

 

 

 

 

826.974

242.602

364.500

78.000

103.250

90.250

50.000

43.000

462.302

78.000

103.250

90.250

140.043

50.759

97.802

 

 

 

Dự án điều chỉnh tiến độ thời gian bố trí

 

4

 

 

 

 

103.413

 

95.250

 

 

 

50.250

45.000

95.250

 

 

 

34.250

61.000

 

 

 

 

Các dự án bổ sung danh mục và mức vốn

1

1

 

 

 

 

67.966

 

 

 

 

 

 

 

59.409

 

 

15.750

24.200

19.459

59.409

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

HUYỆN ĐAN PHƯỢNG

3

 

 

 

 

 

236.315

 

136.500

 

 

48.250

51.250

37.000

136.500

 

 

48.250

51.250

37.000

 

 

 

I.1

Dự án điều chỉnh giảm mức vốn bố trí

1

 

 

 

 

 

73.169

 

50.250

 

 

 

13.250

37.000

30.250

 

 

 

13.250

17.000

-20.000

 

 

a)

Lĩnh vực giáo dục

1

 

 

 

 

 

73.169

 

50.250

 

 

 

13.250

37.000

30.250

 

 

 

13.250

17.000

-20.000

 

 

1

Trường THCS Tân Hội

1

 

Tân Hội

2018- 2020

Nhà học 3 tầng; Khối nhà hiệu bộ 4 tầng và phụ trợ

6476/QĐ-UBND 31/10/2016; 7575/QĐ-UBND 27/10/2017

73.169

 

50.250

 

 

 

13.250

37.000

30.250

 

 

 

13.250

17.000

-20.000

UBND huyện Đan Phượng

 

I.2

Dự án điều chỉnh tăng mức vốn bố trí

2

 

 

 

 

 

163.146

 

86.250

 

 

48.250

38.000

 

106.250

 

 

48.250

38.000

20.000

20.000

 

 

a)

Lĩnh vực giáo dục

2

 

 

 

 

 

163.146

 

86.250

 

 

48.250

38.000

 

106.250

 

 

48.250

38.000

20.000

20.000

 

 

1

Trường mầm non Tân Lập

1

 

Tân Lập

2018- 2020

Nhà học 2 tầng; khối nhà học 3 tầng nhà hiệu bộ TDT, phụ trợ.

7454/QĐ-UBND 19/10/2017; 1983/QĐ-UBND 09/5/2018

88.737

 

43.250

 

 

23.250

20.000

 

53.250

 

 

23.250

20.000

10.000

10.000

UBND huyện Đan Phượng

 

2

Trường mầm non 2 Tân Hội

1

 

Tân Hội

2018- 2020

Nhà học 2 tầng Nhà hiệu bộ, Nhà đa năng.

7455/QĐ-UBND 19/10/2017

74.409

 

43.000

 

 

25.000

18.000

 

53.000

 

 

25.000

18.000

10.000

10.000

UBND huyện Đan Phượng

 

II

HUYỆN GIA LÂM

1

1

 

 

 

 

93.208

 

39.950

 

 

15.750

24.200

 

39.950

 

 

15.750

24.200

 

 

 

 

II.1

Dự án điều chỉnh giảm mức vốn bố trí

 

1

 

 

 

 

44.701

 

39.950

 

 

15.750

24.200

 

 

 

 

 

 

 

-39.950

 

 

a)

Lĩnh vực giao thông

 

1

 

 

 

 

44.701

 

39.950

 

 

15.750

24.200

 

 

 

 

 

 

 

-39.950

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ ngã ba chợ Bún đến dốc đê Bát Tràng, huyện Gia Lâm

 

1

Đa Tốn

2018- 2019

1184m

14611/QĐ-UBND 17/10/2017

44.701

 

39.950

 

 

15.750

24.200

 

 

 

 

 

 

 

-39.950

UBND huyện Gia Lâm

 

II.2

Các dự án bổ sung danh mục và mức vốn

1

 

 

 

 

 

48.507

 

 

 

 

 

 

 

39.950

 

 

15.750

24.200

 

39.950

 

 

a)

Lĩnh vực giáo dục

1

 

 

 

 

 

48.507

 

 

 

 

 

 

 

39.950

 

 

15.750

24.200

 

39.950

 

 

1

Xây dựng trường mầm non đô thị Đặng Xá, huyện Gia Lâm

1

 

Đặng Xá

2018- 2020

 

4274/QĐ-UBND 30/5/2018; 8530/QĐ-UBND 19/10/2018

48.507

 

 

 

 

 

 

 

39.950

 

 

15.750

24.200

 

39.950

UBND huyện Gia Lâm

 

III

HUYỆN ỨNG HÒA

 

5

 

 

 

 

102.701

 

83.242

 

 

 

31.541

51.701

83.242

 

 

 

31.541

51.701

 

 

 

III.1

Dự án điều chỉnh giảm mức vốn bố trí

 

3

 

 

 

 

55.242

 

55.242

 

 

 

19.541

35.701

29.481

 

 

 

14.998

14.483

-25.761

 

 

a)

Lĩnh vực giao thông

 

3

 

 

 

 

55.242

 

55.242

 

 

 

19.541

35.701

29.481

 

 

 

14.998

14.483

-25.761

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Hoa Sơn đi Cao Thành

 

1

Các xã: Hoa Sơn, Cao Thành

2020

1340m

678/QĐ-UBND 7/8/2017

14.915

 

14.915

 

 

 

 

14.915

 

 

 

 

 

 

-14.915

UBND huyện Ứng Hòa

 

2

Nâng cấp, mở rộng đường liên xã Đại Cường - Đông Lỗ

 

1

Các xã: Đại Cường, Đông Lỗ

2019

1974 m

680/QĐ-UBND 7/8/2017; 939/QĐ-UBND 24/10/2018

19.541

 

19.541

 

 

 

19.541

 

14.998

 

 

 

14.998

 

-4.543

UBND huyện Ứng Hòa

 

3

Đường giao thông liên xã làng nghề Vũ Ngoại, Liên Bạt đi Trường Thịnh, Quảng Phú Cầu

 

1

Các xã: Liên Bạt, Trường Thịnh, Quảng Phú Cầu

2020

2497m

681/QĐ-UBND 7/8/2017

20.786

 

20.786

 

 

 

 

20.786

14.483

 

 

 

 

14.483

-6.303

UBND huyện Ứng Hòa

 

III.2

Dự án điều chỉnh tăng mức vốn bố trí

 

1

 

 

 

 

28.000

 

28.000

 

 

 

12.000

16.000

34.302

 

 

 

16.543

17.759

6.302

 

 

a)

Lĩnh vực giao thông

 

1

 

 

 

 

28.000

 

28.000

 

 

 

12.000

16.000

34.302

 

 

 

16.543

17.759

6.302

 

 

1

Đường giao thông liên xã Hòa Nam đi Hòa Phú, Hòa Lâm (GĐ 2)

 

1

Các xã: Hòa Nam, Hòa Phú, Hòa Lâm

2019- 2020

4494m

676/QĐ-UBND 7/8/2017; 988/QĐ-UBND 26/10/2018

28.000

 

28.000

 

 

 

12.000

16.000

34.302

 

 

 

16.543

17.759

6.302

UBND huyện Ứng Hòa

 

III.3

Các dự án bổ sung danh mục và mức vốn

 

1

 

 

 

 

19.459

 

 

 

 

 

 

 

19.459

 

 

 

 

19.459

19.459

 

 

a)

Lĩnh vực giao thông

 

1

 

 

 

 

19.459

 

 

 

 

 

 

 

19.459

 

 

 

 

19.459

19.459

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã từ Trạm bơm Xuân Quang xã Đội Bình đi xã Đại Hùng, Trầm Lộng, huyện Ứng Hòa

 

1

Các xã: Đại Hùng, Trầm Lộng

2020

 

442/QĐ-UBND 22/6/2018

19.459

 

 

 

 

 

 

 

19.459

 

 

 

 

19.459

19.459

UBND huyện Ứng Hòa

 

IV

THỊ XÃ SƠN TÂY

1

1

 

 

 

 

144.602

33.402

81.250

24.000

35.250

 

 

22.000

81.250

24.000

35.250

 

22.000

 

 

 

 

IV.1

Dự án điều chỉnh giảm mức vốn bố trí

 

1

 

 

 

 

25.000

 

22.000

 

 

 

 

22.000

 

 

 

 

 

 

-22.000

 

 

a)

Lĩnh vực giao thông

 

1

 

 

 

 

25.000

 

22.000

 

 

 

 

22.000

 

 

 

 

 

 

-22.000

 

 

1

Đường liên xã Thanh Mỹ đi xã Kim Sơn (TL 414 đi TL 416) GĐ1

 

1

Các xã: Thanh Mỹ, Kim Sơn

2020

2700m

958/QĐ-UBND 15/8/2017

25.000

 

22.000

 

 

 

 

22.000

 

 

 

 

 

 

-22.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

IV.2

Dự án điều chỉnh tăng mức vốn bố trí

1

 

 

 

 

 

119.602

33.402

59.250

24.000

35.250

 

 

 

81.250

24.000

35.250

 

22.000

 

22.000

 

 

a)

Lĩnh vực văn hóa

1

 

 

 

 

 

119.602

33.402

59.250

24.000

35.250

 

 

 

81.250

24.000

35.250

 

22.000

 

22.000

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm văn hóa - thể thao Thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội

1

 

Sơn Tây

2011- 2013

12500 m2 sàn Xd

5310/QĐ-UBND 27/10/2010

119.602

33.402

59.250

24.000

35.250

 

 

 

81.250

24.000

35.250

 

22.000

 

22.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

V

HUYỆN SÓC SƠN

2

5

 

 

 

 

505.709

209.200

208.000

54.000

68.000

42.000

31.000

13.000

208.000

54.000

68.000

42.000

31.000

13.000

 

 

 

V.1

Dự án điều chỉnh giảm mức vốn bố trí

 

1

 

 

 

 

43.432

 

44.000

 

 

 

31.000

13.000

 

 

 

 

 

 

-44.000

 

 

a)

Lĩnh vực giáo dục

 

1

 

 

 

 

43.432

 

44.000

 

 

 

31.000

13.000

 

 

 

 

 

 

-44.000

 

 

1

Xây dựng trường mầm non Tiên Dược C

 

1

Tiên Dược

2019- 2020

XD 18 phòng học, nhà hiệu bộ

100/HĐND 23/11/2016; 6702/QĐ-UBND 11/8/2017

43.432

 

44.000

 

 

 

31.000

13.000

 

 

 

 

 

 

-44.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

V.2

Dự án điều chỉnh tăng mức vốn bố trí

2

4

 

 

 

 

462.277

209.200

164.000

54.000

68.000

42.000

 

 

208.000

54.000

68.000

42.000

31.000

13.000

44.000

 

 

a)

Lĩnh vực giao thông

2

4

 

 

 

 

462.277

209.200

164.000

54.000

68.000

42.000

 

 

208.000

54.000

68.000

42.000

31.000

13.000

44.000

 

 

1

Xây dựng đường Nội Bài - Đường 35 - Minh Phú

1

 

Từ Nội Bài - Minh Phú

2014- 2017

9.955m

5063/QĐ-UBND 28/10/2011

203.252

108.800

71.000

33.000

38.000

 

 

 

90.000

33.000

38.000

 

19.000

 

19.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường Hồng Kỳ - Bắc Sơn và tuyến nhánh chợ Chấu Đô Tân

1

 

Các xã: Hồng Kỳ, Bắc Sơn

2015- 2016

11000m

5299/QĐ-UBND 26/10/2010; 6557/QĐ-UBND 30/10/2013

160.000

100.400

21.000

21.000

 

 

 

 

26.000

21.000

 

 

5.000

 

5.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường liên xã Tân Minh - Xuân Giang - Bắc Phú - Đức Hòa - Tiên Dược, huyện Sóc Sơn

 

1

Các xã: Bắc Phú, Xuân Giang, Đức Hòa, Tân Minh, Tiên Dược

2018- 2019

12599m

8792/QĐ-UBND 31/10/2017

60.506

 

42.000

 

 

42.000

 

 

55.000

 

 

42.000

 

13.000

13.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

4

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường liên xã Minh Phú - Hiền Ninh - Quang Tiến (đoạn từ tỉnh lộ 35 - UBND xã Hiền Ninh - Đông Lai)

 

1

Các xã: Hiền Ninh, Quang Tiến

2017- 2018

3700m

8236/QĐ-UBND 04/10/2017

14.935

 

11.500

 

11.500

 

 

 

14.500

 

11.500

 

3.000

 

3.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

5

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường hồ Đồng Quan - Đông Sơn - Trung đoàn 921 - Tỉnh lộ 131

 

1

Quang Tiến

2017- 2018

2800m

5501/QĐ-UBND 18/10/2016; 6236/QĐ-UBND 28/7/2017

10.605

 

8.000

 

8.000

 

 

 

10.000

 

8.000

 

2.000

 

2.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

6

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Xuân Dục đi 418

 

1

Tân Minh

2017- 2018

3100m

5710/QĐ-UBND 28/10/2016; 6240/QĐ-UBND 28/7/2017; 8017/QĐ-UBND 28/9/2017

12.980

 

10.500

 

10.500

 

 

 

12.500

 

10.500

 

2.000

 

2.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

VI

HUYỆN PHÚC THỌ

 

4

 

 

 

 

121.844

 

110.250

 

 

 

62.250

48.000

110.250

 

 

 

62.250

48.000

 

 

 

VI.1

Dự án điều chỉnh giảm mức vốn bố trí

 

1

 

 

 

 

14.039

 

17.000

 

 

 

17.000

 

13.000

 

 

 

13.000

 

-4.000

 

 

a)

Lĩnh vực giáo dục

 

1

 

 

 

 

14.039

 

17.000

 

 

 

17.000

 

13.000

 

 

 

13.000

 

-4.000

 

 

1

Trường THCS Thọ Lộc giai đoạn 2

 

1

Thọ Lộc

2019- 2020

nhà học tập 3 tầng, nhà hành chính 3 tầng, và phụ trợ.

2661/QĐ-UBND 18/10/2018

14.039

 

17.000

 

 

 

17.000

 

13.000

 

 

 

13.000

 

-4.000

UBND huyện Phúc Thọ

 

VI.2

Điều chỉnh tăng mức vốn bố trí

 

1

 

 

 

 

25.080

 

16.000

 

 

 

 

16.000

20.000

 

 

 

20.000

 

4.000

 

 

a)

Lĩnh vực giáo dục

 

1

 

 

 

 

25.080

 

16.000

 

 

 

 

16.000

20.000

 

 

 

20.000

 

4.000

 

 

1

Trường THCS xã Trạch Mỹ Lộc

 

1

Trạch Mỹ Lộc

2019- 2020

khối nhà lớp học 3 tầng, nhà hiệu bộ 3 tầng; phụ trợ

2809/QĐ-UBND 30/10/2018

25.080

 

16.000

 

 

 

 

16.000

20.000

 

 

 

20.000

 

4.000

UBND huyện Phúc Thọ

 

VI.3

Dự án điều chỉnh tiến độ thời gian bố trí vốn

 

2

 

 

 

 

82.725

 

77.250

 

 

 

45.250

32.000

77.250

 

 

 

29.250

48.000

 

 

 

a)

Lĩnh vực giáo dục

 

2

 

 

 

 

82.725

 

77.250

 

 

 

45.250

32.000

77.250

 

 

 

29.250

48.000

 

 

 

1

Trường Tiểu học xã Tam Thuấn

 

1

Tam Thuấn

2019- 2020

01 Khối nhà học 3 tầng nhà học hiệu bộ 3 tầng với phụ trợ

262-HĐND 13/10/2017

35.725

 

32.000

 

 

 

22.500

9.500

32.000

 

 

 

 

32.000

 

UBND huyện Phúc Thọ

 

2

Trường tiểu học Tam Hiệp B

 

1

Long Xuyên

2019- 2020

xây dựng mới 02 Nhà lớp học 2 tầng nhà hiệu bộ 2 tầng, phụ trợ.

2830/QĐ-UBND 31/10/2018

47.000

 

45.250

 

 

 

22.750

22.500

45.250

 

 

 

29.250

16.000

 

UBND huyện Phúc Thọ

 

VII.1

Dự án điều chỉnh tiến độ thời gian bố trí vốn

 

2

 

 

 

 

20.688

 

18.000

 

 

 

5.000

13.000

18.000

 

 

 

5.000

13.000

 

 

 

a)

Lĩnh vực giáo dục

 

1

 

 

 

 

14.998

 

13.000

 

 

 

 

13.000

13.000

 

 

 

5.000

8.000

 

 

 

1

Trường tiểu học xã Kim Thư

 

1

Kim Thư

2019- 2020

Cải tạo 2 nhà 2T; xây dựng mới nhà lớp học, nhà hiệu bộ 3T

2519/QĐ-UBND 31/10/2017

14.998

 

13.000

 

 

 

 

13.000

13.000

 

 

 

5.000

8.000

 

UBND huyện Thanh Oai

 

b)

Lĩnh vực y tế

 

1

 

 

 

 

5.690

 

5.000

 

 

 

5.000

 

5.000

 

 

 

 

5.000

 

 

 

1

Trạm y tế xã Đỗ Động

 

1

Đỗ Động

2020

Xây mới nhà khám chữa bệnh và các hạng mục phụ trợ

1837/QĐ-UBND 01/8/2017

5.690

 

5.000

 

 

 

5.000

 

5.000

 

 

 

 

5.000

 

UBND huyện Thanh Oai

 

VIII

HUYỆN MÊ LINH

 

2

 

 

 

 

51.680

 

23.500

 

 

 

12.500

11.000

23.500

 

 

 

12.500

11.000

 

 

 

VIII.1

Dự án điều chỉnh giảm mức vốn bố trí

 

1

 

 

 

 

22.811

 

12.500

 

 

 

12.500

 

11.000

 

 

 

 

11.000

-1.500

 

 

a)

Lĩnh vực giáo dục

 

1

 

 

 

 

22.811

 

12.500

 

 

 

12.500

 

11.000

 

 

 

 

11.000

-1.500

 

 

1

Trường mầm non Thanh Lâm (B), xã Thanh Lâm

 

1

Thanh Lâm

2019- 2020

2 tầng 8 lớp học và các hạng mục phụ trợ

2827/QĐ-UBND 29/10/2018

22.811

 

12.500

 

 

 

12.500

 

11.000

 

 

 

 

11.000

-1.500

UBND huyện Mê Linh

 

VIII.2

Dự án điều chỉnh tăng mức vốn bố trí

 

1

 

 

 

 

28.869

 

11.000

 

 

 

 

11.000

12.500

 

 

 

12.500

 

1.500

 

 

a)

Lĩnh vực giáo dục

 

1

 

 

 

 

28.869

 

11.000

 

 

 

 

11.000

12.500

 

 

 

12.500

 

1.500

 

 

1

Trường tiểu học Tam Đồng, xã Tam Đồng, huyện Mê Linh

 

1

Tam Đồng

2019- 2020

Cải tạo 2 nhà 2T; xây dựng mới nhà lớp học, nhà hiệu bộ 3T

2616/QĐ-UBND 25/10/2018

28.869

 

11.000

 

 

 

 

11.000

12.500

 

 

 

12.500

 

1.500

UBND huyện Mê Linh

 

PHỤ LỤC 10

CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 CÁC DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐẶC THÙ CHO MỘT SỐ HUYỆN
(Kèm theo nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính:

TT

Danh mục dự án

Nhóm dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC- HT

Năng lực thiết kế

Dự án/Chủ trương đầu tư được duyệt

Lũy kế TT đến hết năm 2015

Kế hoạch 2016-2020 đã phê duyệt

Cập nhật, điều chỉnh mức vốn trung hạn 2016-2020

Tăng/giảm mức vốn trung hạn

Chủ đầu tư

Ghi chú

B

C

Số, ngày QĐ

Tổng mức đầu tư

Tổng cộng

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng cộng

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

45

 

 

 

 

718.018

 

256.450

30.150

226.300

 

 

 

588.350

30.150

243.031

131.000

141.169

43.000

331.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án điều chỉnh giảm mức vốn bố trí

 

2

 

 

 

 

44.552

 

23.000

 

23.000

 

 

 

12.064

 

11.900

 

164

 

-10.936

 

 

 

Các dự án điều chỉnh tăng mức vốn bố trí

 

35

 

 

 

 

436.939

 

233.450

30.150

203.300

 

 

 

364.286

30.150

231.131

 

75.005

28.000

130.836

 

 

 

Các dự án bổ sung danh mục và mức vốn

 

8

 

 

 

 

236.527

 

 

 

 

 

 

 

212.000

 

 

131.000

66.000

15.000

212.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Ba Vì

 

3

 

 

 

 

59.332

 

25.000

 

25.000

 

 

 

57.000

 

25.000

 

32.000

 

32.000

 

 

I.1

Các dự án điều chỉnh tăng mức vốn bố trí

 

3

 

 

 

 

59.332

 

25.000

 

25.000

 

 

 

57.000

 

25.000

 

32.000

 

32.000

 

 

a)

Lĩnh vực giao thông

 

3

 

 

 

 

59.332

 

25.000

 

25.000

 

 

 

57.000

 

25.000

 

32.000

 

32.000

 

 

1

Đường giao thông thôn Tam Mỹ, An Hòa xã Tản Lĩnh

 

1

Tản Linh

 

 

182/QĐ-UBND 22/3/2012; 268/QĐ-UBND 13/4/2012; 430/QĐ-UBND 17/3/2017

29.469

 

13.000

 

13.000

 

 

 

29.000

 

13.000

 

16.000

 

16.000

UBND huyện Ba Vì

 

2

Cải tạo, sửa chữa mặt đường và hệ thống thoát nước đường tỉnh lộ 414 đi Yên Thành

 

1

Tản Linh

 

 

1070/QĐ-UBND 19/10/2011

14.932

 

6.000

 

6.000

 

 

 

14.000

 

6.000

 

8.000

 

8.000

UBND huyện Ba Vì

 

3

Cải tạo, sửa chữa mặt đường và hệ thống thoát nước đường giao thông xã Tản Linh

 

1

Tản Linh

 

 

730/QĐ-UBND 16/8/2011; 593/QĐ-UBND 31/3/2017

14.931

 

6.000

 

6.000

 

 

 

14.000

 

6.000

 

8.000

 

8.000

UBND huyện Ba Vì

 

II

Huyện Sóc Sơn

 

42

 

 

 

 

658.686

 

231.450

30.150

201.300

 

 

 

531.350

30.150

218.031

131.000

109.169

43.000

299.900

 

 

II.1

Các dự án điều chỉnh giảm mức vốn bố trí

 

2

 

 

 

 

44.552

 

23.000

 

23.000

 

 

 

12.064

 

11.900

 

164

 

-10.936

 

 

a)

Lĩnh vực giao thông

 

2

 

 

 

 

44.552

 

23.000

 

23.000

 

 

 

12.064

 

11.900

 

164

 

-10.936

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Hồng Kỳ - Lai Sơn - Đa Hội đi Vạn Phái, Thái Nguyên

 

1

Hồng Kỳ; Bắc Sơn

 

L=8,3km; đường GTNT loại A

8734/QĐ-UBND 31/12/2014; 6685/QĐ-UBND 21/11/2016

24.968

 

15.500

 

15.500

 

 

 

8.664

 

8.500

 

164

 

-6.836

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường từ núi Đô Lương - Lương Đình - Nam Lý - Lai Sơn và tuyến nhánh hồ Chiêu Đang đến Phố Chấu

 

1

Bắc Sơn

 

L=6,4km; đường GTNT loại A

8735/QĐ-UBND 31/12/2014; 6477/QĐ-UBND 14/11/2016

19.584

 

7.500

 

7.500

 

 

 

3.400

 

3.400

 

 

 

-4.100

UBND huyện Sóc Sơn

 

II.2

Các dự án điều chỉnh tăng mức vốn bố trí

 

32

 

 

 

 

377.607

 

208.450

30.150

178.300

 

 

 

307.286

30.150

206.131

 

43.005

28.000

98.836

 

 

a)

Lĩnh vực giáo dục đào tạo

 

6

 

 

 

 

107.903

 

70.600

14.600

56.000

 

 

 

90.676

14.600

59.500

 

16.576

 

20.076

 

 

1

Xây dựng Trường mầm non Nam Sơn khu Thanh Hà

 

1

Nam Sơn

2016- 2017

Xây 06 phòng học, nhà thể chất, các hạng mục phụ trợ, HTKT, PCCC, thiết bị

3774/QĐ-UBND 29/5/2017

14.068

 

12.000

4.000

8.000

 

 

 

13.827

4.000

9.000

 

827

 

1.827

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Cụm trường MN Đô Tân, xã Bắc Sơn

 

1

Bắc Sơn

2016- 2017

Xây 12 phòng học, nhà hiệu bộ, nhà thể chất, các hạng mục phụ trợ, HTKT, PCCC, thiết bị

4446/QĐ-UBND 29/8/2016

29.842

 

22.500

10.000

12.500

 

 

 

28.500

10.000

15.000

 

3.500

 

6.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

3

Cụm trường MN Đô Lương-Đa Hội, Bắc Sơn

 

1

Bắc Sơn

2016- 2018

Xây 07 phòng học, nhà thể chất, các hạng mục phụ trợ, HTKT, PCCC, thiết bị

5617/QĐ-UBND 26/10/2016

24.159

 

11.000

 

11.000

 

 

 

14.000

 

11.000

 

3.000

 

3.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

4

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Hồng Kỳ

 

1

Hồng Kỳ

2016- 2018

Xây nhà thể chất, cải tạo 03 phòng học, các hạng mục phụ trợ, HTKT, PCCC, thiết bị

5686/QĐ-UBND 28/10/2016

14.999

 

9.000

 

9.000

 

 

 

10.749

 

9.000

 

1.749

 

1.749

UBND huyện Sóc Sơn

 

5

Cải tạo, nâng cấp Trường Tiểu học Nam Sơn (khu trung tâm)

 

1

Nam Sơn

2017- 2018

Xây nhà thể chất, cải tạo phòng học, hạng mục phụ trợ, HTKT, thiết bị, PCCC

3768/QĐ-UBND 26/5/2017

14.765

 

9.300

300

9.000

 

 

 

14.300

300

9.000

 

5.000

 

5.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

6

Cải tạo, nâng cấp Trường tiểu học Hồng Kỳ B

 

1

Hồng Kỳ

2017- 2018

XD 10 phòng, 01 khối nhà hiệu bộ; xây dựng các hạng mục phụ trợ, HTKT, PCCC và thiết bị

130/QĐ-UBND 19/7/2017

10.071

 

6.800

300

6.500

 

 

 

9.300

300

6.500

 

2.500

 

2.500

UBND huyện Sóc Sơn

 

b)

Lĩnh vực văn hóa

 

9

 

 

 

 

39.311

 

28.900

900

28.000

 

 

 

37.652

900

28.000

 

8.752

 

8.752

 

 

1

Xây dựng nhà văn hóa thôn Tiên Chu, xã Bắc Sơn

 

1

Bắc Sơn

2017- 2018

Xây mới với quy mô 200 chỗ ngồi, công trình cấp III, HTKT đồng bộ

6782/QĐ-UBND 17/8/2017

6.466

 

3.300

100

3.200

 

 

 

6.095

100

3.200

 

2.795

 

2.795

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa thôn Đô Lương, xã Bắc Sơn

 

1

Bắc Sơn

2017- 2018

Xây mới với quy mô 200 chỗ ngồi, công trình cấp III, HTKT đồng bộ

6134/QĐ-UBND 28/7/2017

3.457

 

3.000

100

2.900

 

 

 

3.400

100

2.900

 

400

 

400

UBND huyện Sóc Sơn

 

3

Xây dựng nhà văn hóa thôn Thanh Hà, xã Nam Sơn

 

1

Nam Sơn

2017- 2018

Xây mới với quy mô 200 chỗ ngồi, công trình cấp III, HTKT đồng bộ

6717/QĐ-UBND 18/7/2017

4.844

 

3.300

100

3.200

 

 

 

4.600

100

3.200

 

1.300

 

1.300

UBND huyện Sóc Sơn

 

4

Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa thôn Xuân Bảng, xã Nam Sơn

 

1

Nam Sơn

2017- 2018

Cải tạo với quy mô 200 chỗ ngồi, công trình cấp III, HTKT đồng bộ

3777/QĐ-UBND 29/5/2017

3.341

 

2.100

100

2.000

 

 

 

3.328

100

2.000

 

1.228

 

1.228

UBND huyện Sóc Sơn

 

5

Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa thôn Đông Hạ, xã Nam Sơn

 

1

Nam Sơn

2017- 2018

Xây mới với quy mô 200 chỗ ngồi, công trình cấp III, HTKT đồng bộ

5257/QĐ-UBND 4/4/2017

2.281

 

1.600

100

1.500

 

 

 

2.258

100

1.500

 

658

 

658

UBND huyện Sóc Sơn

 

6

Xây dựng nhà văn hóa thôn Lai Sơn, xã Bắc Sơn

 

1

Bắc Sơn

2017- 2018

Xây mới với quy mô 200 chỗ ngồi, công trình cấp III, HTKT đồng bộ

6285/QĐ-UBND 31/7/2017

5.936

 

5.100

100

5.000

 

 

 

5.645

100

5.000

 

545

 

545

UBND huyện Sóc Sơn

 

7

Xây dựng nhà văn hóa thôn 4, xã Hồng Kỳ

 

1

Hồng Kỳ

2017- 2018

Xây mới với quy mô 200 chỗ ngồi, công trình cấp III, HTKT đồng bộ

6253/QĐ-UBND 28/7/2017

4.179

 

3.600

100

3.500

 

 

 

4.058

100

3.500

 

458

 

458

UBND huyện Sóc Sơn

 

8

Xây dựng nhà văn hóa thôn Hoa Sơn, xã Nam Sơn

 

1

Nam Sơn

2017- 2018

Xây mới với quy mô 200 chỗ ngồi, công trình cấp III, HTKT đồng bộ

6254/QĐ-UBND 28/7/2017

5.736

 

4.400

100

4.300

 

 

 

5.436

100

4.300

 

1.036

 

1.036

UBND huyện Sóc Sơn

 

9

Xây dựng nhà văn hóa thôn 7, xã Hồng Kỳ

 

1

Hồng Kỳ

2017- 2018

Xây mới với quy mô 200 chỗ ngồi, công trình cấp III, HTKT đồng bộ

5362/QĐ-UBND 12/7/2017

3.071

 

2.500

100

2.400

 

 

 

2.832

100

2.400

 

332

 

332

UBND huyện Sóc Sơn

 

c)

Lĩnh vực giao thông

 

10

 

 

 

 

130.915

 

82.650

7.350

75.300

 

 

 

114.322

7.350

91.223

 

15.749

 

31.672

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường trục chính thôn Đô Lương, xã Bắc Sơn (giai đoạn 1)

 

1

Bắc Sơn

2017- 2018

L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

6667/QĐ-UBND 09/8/2017

13.752

 

9.300

300

9.000

 

 

 

13.098

300

11.000

 

1.798

 

3.798

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường trục chính thôn Tiên Chu, xã Bắc Sơn (giai đoạn 1)

 

1

Bắc Sơn

2017- 2018

L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

6659/QĐ-UBND 08/8/2017

13.799

 

9.300

300

9.000

 

 

 

13.636

300

12.000

 

1.336

 

4.336

UBND huyện Sóc Sơn

 

3

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính thôn Lai Sơn và thôn Nam Lý, xã Bắc Sơn

 

1

Bắc Sơn

2017- 2018

L=4Km; GTNTA, B=5-6m

6651/QĐ-UBND 8/8/2017

11.662

 

7.000

200

6.800

 

 

 

10.702

200

9.300

 

1.202

 

3.702

UBND huyện Sóc Sơn

 

4

Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường trục chính thôn Tiên Chu, xã Bắc Sơn (giai đoạn 2)

 

1

Bắc Sơn

2017- 2018

L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

145/QĐ-UBND 01/8/2017

11.477

 

7.800

300

7.500

 

 

 

11.121

300

9.500

 

1.321

 

3.321

UBND huyện Sóc Sơn

 

5

Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường trục chính thôn Thanh Hà, xã Nam Sơn

 

1

Nam Sơn

2017- 2018

L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

9520a/QĐ-UBND 27/11/2017

14.545

 

10.850

350

10.500

 

 

 

14.450

350

12.500

 

1.600

 

3.600

UBND huyện Sóc Sơn

 

6

Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường trục chính thôn Hoa Sơn, xã Nam Sơn

 

1

Nam Sơn

2017- 2018

L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

599/QĐ-UBND 27/3/2018

14.135

 

9.800

300

9.500

 

 

 

13.957

300

11.500

 

2.157

 

4.157

UBND huyện Sóc Sơn

 

7

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ trường mầm non đi Đông Hạ, đi Xuân Thịnh, đi trung đoàn 165

 

1

Bắc Sơn

2014- 2016

Cải tạo

8571/QĐ-UBND 27/10/2011

10.532

 

5.000

5.000

 

 

 

 

6.323

5.000

1.323

 

 

 

1.323

UBND huyện Sóc Sơn

 

8

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính thôn Liên Xuân - xã Nam Sơn

 

1

Nam Sơn

2016- 2017

L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

5573/QĐ-UBND 24/10/2016

14.353

 

4.500

 

4.500

 

 

 

5.600

 

5.600

 

 

 

1.100

UBND huyện Sóc Sơn

 

9

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính xã Bắc Sơn (Đoạn 1: Đô Lương - Thành Công; Đoạn 2: UBND xã - Trường mầm non Bắc Sơn)

 

1

Bắc Sơn

2017- 2018

L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

6635/QĐ-UBND 07/8/2017

11.898

 

8.300

300

8.000

 

 

 

11.300

300

8.000

 

3.000

 

3.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

10

Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường trục chính thôn Lương Đình, xã Bắc Sơn

 

1

Bắc Sơn

2017- 2018

L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

809/QĐ-UBND 13/4/2018

14.762

 

10.800

300

10.500

 

 

 

14.135

300

10.500

 

3.335

 

3.335

UBND huyện Sóc Sơn

 

d)

Lĩnh vực nông nghiệp

 

4

 

 

 

 

43.737

 

12.000

7.000

5.000

 

 

 

16.928

7.000

9.200

 

728

 

4.928

 

 

1

Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới hồ Hoa Sơn, xã Nam Sơn

 

1

Nam Sơn

2016- 2017

L=8,1km đáp ứng nhu cầu 337ha

6397/QĐ-UBND 10/11/2016

11.399

 

10.000

7.000

3.000

 

 

 

11.149

7.000

4.000

 

149

 

1.149

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Kiên cố hóa hệ thống kênh thôn Tiên Chu - Nam Lý - Lương Đình, xã Bắc Sơn

 

1

Bắc Sơn

2016- 2017

 

5921/QĐ-UBND 03/11/2016

12.158

 

 

 

 

 

 

 

1.400

 

1.400

 

 

 

1.400

UBND huyện Sóc Sơn

 

3

Kiên cố hóa hệ thống kênh hồ Cầu Bãi, xã Bắc Sơn

 

1

Bắc Sơn

2016- 2017

L=5,46km

7255/QĐ-UBND 30/10/2015

9.883

 

 

 

 

 

 

 

1.800

 

1.800

 

 

 

1.800

UBND huyện Sóc Sơn

 

4

Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới hồ Non Chùa, cửa rừng, xóm 15, xã Nam Sơn

 

1

Nam Sơn

2016- 2017

L=5,2km đáp ứng nhu cầu 240ha

5689/QĐ-UBND 28/10/2016

10.297

 

2.000

 

2.000

 

 

 

2.579

 

2.000

 

579

 

579

UBND huyện Sóc Sơn

 

e)

Lĩnh vực HTKT khác

 

3

 

 

 

 

55.741

 

14.300

300

14.000

 

 

 

47.708

300

18.208

 

1.200

28.000

33.408

 

 

1

Xây dựng hệ thống rãnh thu gom nước rác hai bên tuyến đường nối từ tỉnh lộ 35 đi cổng phía Nam Bãi rác Nam Sơn

 

1

Nam Sơn

2016- 2017

L=3,6km

5630/QĐ-UBND 26/10/2016

11.519

 

3.500

 

3.500

 

 

 

5.708

 

5.708

 

 

 

2.208

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Xây dựng hệ thống thoát nước trục Lai Sơn - Chấu - Đô Lương và tuyến chợ Chấu - Đô Tân

 

1

Nam Sơn

2017- 2018

L=7km; B=0,4-0,5m; có tấm đan chịu lực

6661/QĐ-UBND 08/8/2017

14.222

 

10.300

300

10.000

 

 

 

13.500

300

12.000

 

1.200

 

3.200

UBND huyện Sóc Sơn

 

3

Xây dựng HTKT nghĩa trang thôn Lai Sơn, xã Bắc Sơn

 

1

Sóc Sơn

2019-2020

1,6 ha

7257/QĐ-UBND 30/10/2015

30.000

 

500

 

500

 

 

 

28.500

 

500

 

 

28.000

28.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

II.3

Các dự án bổ sung danh mục và mức vốn

 

8

 

 

 

 

236.527

 

 

 

 

 

 

 

212.000

 

 

131.000

66.000

15.000

212.000

 

 

a)

Lĩnh vực y tế

 

1

 

 

 

 

8.430

 

 

 

 

 

 

 

7.500

 

 

7.500

 

 

7.500

 

 

1

Xây dựng trạm y tế xã Nam Sơn

 

1

Nam Sơn

2018- 2019

Xây dựng một dẫy nhà khám chữa bệnh 2 tầng 12 phòng, nhà bếp ăn, công trình cấp III, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ

8789/QĐ-UBND 31/10/2017

8.430

 

 

 

 

 

 

 

7.500

 

 

7.500

 

 

7.500

UBND huyện Sóc Sơn

 

b)

Lĩnh vực văn hóa

 

2

 

 

 

 

9.895

 

 

 

 

 

 

 

8.500

 

 

8.500

 

 

8.500

 

 

1

Xây dựng Nhà văn hóa thôn Liên Xuân xã Nam Sơn

 

1

Nam Sơn

2017- 2019

Xây mới với quy mô 250 chỗ ngồi, công trình cấp III, HTKT đồng bộ

8582/QĐ-UBND 16/10/2017

5.756

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

5.000

 

 

5.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Xây dựng nhà văn hóa thôn Đô Tân

 

1

Bắc Sơn

2018- 2019

Xây mới với quy mô 300 chỗ ngồi, công trình cấp III, HTKT đồng bộ

8583/QĐ-UBND 16/10/2017

4.139

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

3.500

 

 

3.500

UBND huyện Sóc Sơn

 

c)

Lĩnh vực giao thông

 

4

 

 

 

 

190.368

 

 

 

 

 

 

 

176.000

 

 

95.000

66.000

15.000

176.000

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính xã Nam Sơn (giai đoạn 2)

 

1

Nam Sơn

2018- 2019

L=19,901km

8791/QĐ-UBND 31/10/2017

58.001

 

 

 

 

 

 

 

55.000

 

 

40.000

15.000

 

55.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính xã Bắc Sơn (giai đoạn 2)

 

1

Bắc Sơn

2018- 2019

L=16,960km

8790/QĐ-UBND 31/10/2017

54.315

 

 

 

 

 

 

 

51.000

 

 

35.000

16.000

 

51.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường từ ngã 3 Hồng Kỳ - Khu liên hợp xử lý chất thải Sóc Sơn

 

1

Hồng Kỳ

2017- 2018

L=3,2km

2441/QĐ-UBND 17/5/2017

24.928

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

20.000

 

 

20.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

4

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính xã Hồng Kỳ (giai đoạn 2), huyện Sóc Sơn

 

1

 

2019- 2020

 

3578/QĐ-UBND 31/10/2018

53.124

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

 

35.000

15.000

50.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

d)

Lĩnh vực nông nghiệp

 

1

 

 

 

 

27.834

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

20.000

 

 

20.000

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đê Đô Tân, xã Bắc Sơn

 

1

Bắc Sơn

2017- 2019

L=3,3km

8793/QĐ-UBND 31/10/2017

27.834

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

20.000

 

 

20.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

PHỤ LỤC 11

BIỂU CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỦ ĐÔ
(Kèm theo nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Nhóm dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC- HT

Năng lực thiết kế

Dự án/Chủ trương đầu tư được duyệt

Kế hoạch 2016-2020 đã phê duyệt

Cập nhật, điều chỉnh mức vốn trung hạn 2016-2020

Tăng/giảm mức vốn trung hạn

Chủ đầu tư

Ghi chú

B

C

Số, ngày QĐ

Tổng mức đầu tư

Tổng cộng

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng cộng

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

4

33

 

 

 

 

1.059.183

286.500

 

 

75.000

77.000

134.500

705.000

 

 

75.000

303.000

327.000

418.500

 

 

A

Chưa phân bổ chi tiết cho dự án (tại Nghị quyết 15/NQ-HĐND 04/12/2017) giai đoạn 2016 - 2018

 

 

 

 

 

 

 

139.000

 

 

 

4.500

134.500

 

 

 

 

 

 

-139.000

 

 

B

Cập nhật, điều chỉnh, bổ sung

4

33

 

 

 

 

1.059.183

147.500

 

 

75.000

72.500

 

705.000

 

 

75.000

303.000

327.000

557.500

 

 

 

Dự án điều chỉnh giảm mức hỗ trợ

 

3

 

 

 

 

45.887

45.000

 

 

 

45.000

 

5.000

 

 

 

5.000

 

-40.000

 

 

 

Dự án điều chỉnh tăng mức hỗ trợ

 

5

 

 

 

 

181.547

102.500

 

 

75.000

27.500

 

159.000

 

 

75.000

75.000

9.000

56.500

 

 

 

Dự án bổ sung danh mục mới

4

25

 

 

 

 

831.749

 

 

 

 

 

 

541.000

 

 

 

223.000

318.000

541.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Ba Vì

 

3

 

 

 

 

89.986

18.000

 

 

18.000

 

 

65.500

 

 

18.000

10.000

37.500

47.500

 

 

I.1

Dự án điều chỉnh tăng mức hỗ trợ

 

1

 

 

 

 

29.993

18.000

 

 

18.000

 

 

28.000

 

 

18.000

10.000

 

10.000

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

1

 

 

 

 

29.993

18.000

 

 

18.000

 

 

28.000

 

 

18.000

10.000

 

10.000

 

 

1

Nâng cấp trường mầm non Sơn Đà A

 

1

Sơn Đà

2018- 2019

Xây dựng 06 nhóm lớp học, khu hiệu bộ, chức năng và các hạng mục phụ trợ

1994/QĐ-UBND 27/11/2011; 2102/QĐ-UBND 31/10/2017

29.993

18.000

 

 

18.000

 

 

28.000

 

 

18.000

10.000

 

10.000

UBND huyện Ba Vì

 

I.2

Dự án bổ sung danh mục mới

 

2

 

 

 

 

59.993

 

 

 

 

 

 

37.500

 

 

 

 

37.500

37.500

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

2

 

 

 

 

59.993

 

 

 

 

 

 

37.500

 

 

 

 

37.500

37.500

 

 

1

Trường mầm non Cổ Đô

 

1

Cổ Đô

2020

Xây mới nhà lớp học 2 tầng 10 phòng học, nhà hiệu bộ, bộ môn và phụ trợ

2817/QĐ-UBND 30/10/2018

21.995

 

 

 

 

 

 

19.000

 

 

 

 

19.000

19.000

UBND huyện Ba Vì

 

2

Trường mầm non Tiên Phong

 

1

Tiên Phong

2020

Cải tạo 8 phòng học; xây mới 12 phòng học, phòng chức năng và phụ trợ

2847/QĐ-UBND 30/10/2018

37.998

 

 

 

 

 

 

18.500

 

 

 

 

18.500

18.500

UBND huyện Ba Vì

 

II

Huyện Chương Mỹ

 

1

 

 

 

 

14.995

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

5.000

 

5.000

 

 

II.1

Dự án bổ sung danh mục mới

 

1

 

 

 

 

14.995

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

5.000

 

5.000

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

1

 

 

 

 

14.995

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

5.000

 

5.000

 

 

1

Trường mầm non Phú Nam An, xã Phú Nam An

 

1

Phú Nam An

2019

Nhà lớp học + hiệu bộ 2 tầng diện tích 1242,3 m2; các hạng mục phụ trợ

9287/QĐ-UBND 26/10/2016

14.995

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

5.000

 

5.000

UBND huyện Chương Mỹ

Phần còn lại NS huyện bố trí

III

Huyện Đan Phượng

 

6

 

 

 

 

67.916

12.000

 

 

 

12.000

 

46.000

 

 

 

21.700

24.300

34.000

 

 

III.1

Dự án điều chỉnh giảm mức hỗ trợ

 

1

 

 

 

 

14.978

12.000

 

 

 

12.000

 

 

 

 

 

 

 

-12.000

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

1

 

 

 

 

14.978

12.000

 

 

 

12.000

 

 

 

 

 

 

 

-12.000

 

 

1

Trường mầm non Đan Phượng

 

1

Đan Phượng

2017- 2019

 

3727/QĐ-UBND 30/10/2015

14.978

12.000

 

 

 

12.000

 

 

 

 

 

 

 

-12.000

UBND huyện Đan Phượng

 

III.2

Dự án bổ sung danh mục mới

 

5

 

 

 

 

52.938

 

 

 

 

 

 

46.000

 

 

 

21.700

24.300

46.000

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

5

 

 

 

 

52.938

 

 

 

 

 

 

46.000

 

 

 

21.700

24.300

46.000

 

 

1

Trường Mầm non Trung Châu A

 

1

Trung Châu

2019- 2020

Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 6 phòng và các hạng mục phụ trợ

4681/QĐ-UBND 30/10/2018

14.737

 

 

 

 

 

 

12.700

 

 

 

12.700

 

12.700

UBND huyện Đan Phượng

 

2

Trường Mầm non Liên Hà (khu B)

 

1

Liên Hà

2019- 2020

Xây nhà lớp học 3 tầng và các hạng mục phụ trợ

7620/QĐ-UBND 31/10/2017

10.203

 

 

 

 

 

 

9.000

 

 

 

9.000

 

9.000

UBND huyện Đan Phượng

 

3

Trường Mầm non Hạ Mỗ (miền bãi)

 

1

Hạ Mỗ

2020

Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 4 phòng và các hạng mục phụ trợ

4683/QĐ-UBND 30/10/2018

7.661

 

 

 

 

 

 

6.500

 

 

 

 

6.500

6.500

UBND huyện Đan Phượng

 

4

Trường Mầm non huyện Đan Phượng (GĐ 2)

 

1

Thị trấn Phùng

2020

Xây dựng khối nhà lớp học kết hợp nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ.

4682/QĐ-UBND 30/10/2018

5.444

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

5.000

5.000

UBND huyện Đan Phượng

 

5

Trường Mầm non Hồng Hà (GĐ 3)

 

1

Hồng Hà

2020

Xây dựng khối nhà 3 tầng và các hạng mục phụ trợ

4572/QĐ-UBND 24/10/2018

14.893

 

 

 

 

 

 

12.800

 

 

 

 

12.800

12.800

UBND huyện Đan Phượng

 

IV

Huyện Đông Anh

 

1

 

 

 

 

40.933

17.500

 

 

 

17.500

 

29.000

 

 

 

20.000

9.000

11.500

 

 

IV.1

Dự án điều chỉnh tăng mức hỗ trợ

 

1

 

 

 

 

40.933

17.500

 

 

 

17.500

 

29.000

 

 

 

20.000

9.000

11.500

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

1

 

 

 

 

40.933

17.500

 

 

 

17.500

 

29.000

 

 

 

20.000

9.000

11.500

 

 

1

Xây dựng trung tâm Mầm non xã Võng La

 

1

Võng La

2018- 2021

Xây dựng 14 nhóm lớp học, khu hiệu bộ, chức năng và các hạng mục phụ trợ

5986/QĐ-UBND 31/10/2018

40.933

17.500

 

 

 

17.500

 

29.000

 

 

 

20.000

9.000

11.500

UBND huyện Đông Anh

Phần còn lại NS huyện bố trí

V

Huyện Gia Lâm

 

2

 

 

 

 

48.434

10.000

 

 

 

10.000

 

30.500

 

 

 

30.500

 

20.500

 

 

V.1

Dự án điều chỉnh giảm mức hỗ trợ

 

1

 

 

 

 

5.909

10.000

 

 

 

10.000

 

5.000

 

 

 

5.000

 

-5.000

 

 

a)

Lĩnh vực y tế

 

1

 

 

 

 

5.909

10.000

 

 

 

10.000

 

5.000

 

 

 

5.000

 

-5.000

 

 

1

Xây dựng trạm y tế thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm

 

1

TT Trâu Quỳ

2018- 2020

Xây dựng nhà 02 tầng, tổng diện tích 610m2

4481/QĐ-UBND 7/6/2018

5.909

10.000

 

 

 

10.000

 

5.000

 

 

 

5.000

 

-5.000

UBND huyện Gia Lâm

 

V.2

Dự án bổ sung danh mục mới

 

1

 

 

 

 

42.525

 

 

 

 

 

 

25.500

 

 

 

25.500

 

25.500

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

1

 

 

 

 

42.525

 

 

 

 

 

 

25.500

 

 

 

25.500

 

25.500

 

 

1

Xây dựng trường mầm non Yên Thường (GĐ 1)

 

1

Yên Thường

2019- 2020

Xây dựng 08 nhóm lớp học, khu bộ, chức năng và các hạng mục phụ trợ

4595/QĐ-UBND 14/6/2018

42.525

 

 

 

 

 

 

25.500

 

 

 

25.500

 

25.500

UBND huyện Gia Lâm

Phần còn lại NS huyện bố trí

VI

Huyện Hoài Đức

1

 

 

 

 

 

65.213

 

 

 

 

 

 

34.500

 

 

 

 

34.500

34.500

 

 

VI.1

Dự án bổ sung danh mục mới

1

 

 

 

 

 

65.213

 

 

 

 

 

 

34.500

 

 

 

 

34.500

34.500

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

1

 

 

 

 

 

65.213

 

 

 

 

 

 

34.500

 

 

 

 

34.500

34.500

 

 

1

Xây dựng trường mầm non Đông La I xã Đông La

1

 

Đông La

2020

Xây dựng 20 nhóm lớp, nhà hiệu bộ và phụ trợ

5745/QĐ-UBND 02/10/2015

65.213

 

 

 

 

 

 

34.500

 

 

 

 

34.500

34.500

UBND huyện Hoài Đức

Phần còn lại NS huyện bố trí

VII

Huyện Mê Linh

1

 

 

 

 

 

61.505

 

 

 

 

 

 

40.500

 

 

 

20.000

20.500

40.500

 

 

VII.1

Dự án bổ sung danh mục mới

1

 

 

 

 

 

61.505

 

 

 

 

 

 

40.500

 

 

 

20.000

20.500

40.500

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

1

 

 

 

 

 

61.505

 

 

 

 

 

 

40.500

 

 

 

20.000

20.500

40.500

 

 

1

Trường THCS Tam Đồng, xã Tam Đồng, huyện Mê Linh

1

 

Tam Đồng

2019- 2020

Xây dựng 16 nhóm lớp học, khu hiệu bộ, chức năng và các hạng mục phụ trợ

2617/QĐ-UBND 25/10/2018

61.505

 

 

 

 

 

 

40.500

 

 

 

20.000

20.500

40.500

UBND huyện Mê Linh

Phần còn lại NS huyện bố trí

VIII

Huyện Mỹ Đức

 

1

 

 

 

 

29.958

19.000

 

 

9.000

10.000

 

27.000

 

 

9.000

18.000

 

8.000

 

 

VIII.1

Dự án điều chỉnh tăng mức hỗ trợ

 

1

 

 

 

 

29.958

19.000

 

 

9.000

10.000

 

27.000

 

 

9.000

18.000

 

8.000

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

1

 

 

 

 

29.958

19.000

 

 

9.000

10.000

 

27.000

 

 

9.000

18.000

 

8.000

 

 

1

Trường mầm non Lê Thanh A

 

1

Lê Thanh

2018- 2019

Xây dựng 18 phòng học, nhà hiệu bộ, nhà bếp và các hạng mục phụ trợ

2070/QĐ-UBND 02/10/2014; 1904/QĐ-UBND 25/8/2017

29.958

19.000

 

 

9.000

10.000

 

27.000

 

 

9.000

18.000

 

8.000

UBND huyện Mỹ Đức

 

IX

Huyện Phú Xuyên

 

2

 

 

 

 

66.040

23.000

 

 

23.000

 

 

59.000

 

 

23.000

36.000

 

36.000

 

 

IX.1

Điều chỉnh tăng mức hỗ trợ

 

1

 

 

 

 

35.957

23.000

 

 

23.000

 

 

32.000

 

 

23.000

9.000

 

9.000

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

1

 

 

 

 

35.957

23.000

 

 

23.000

 

 

32.000

 

 

23.000

9.000

 

9.000

 

 

1

Trường mầm non trung tâm xã Phượng Dực

 

1

Phượng Dực

2018- 2019

Xây dựng 20 phòng học, phòng bộ môn, nhà hiệu bộ, chức năng và phụ trợ

2913/QĐ-UBND 14/6/2017

35.957

23.000

 

 

23.000

 

 

32.000

 

 

23.000

9.000

 

9.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

IX.2

Dự án bổ sung danh mục mới

 

1

 

 

 

 

30.083

 

 

 

 

 

 

27.000

 

 

 

27.000

 

27.000

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

1

 

 

 

 

30.083

 

 

 

 

 

 

27.000

 

 

 

27.000

 

27.000

 

 

1

Trường tiểu học Tri Trung

 

1

Tri Trung

2019- 2020

Xây dựng 12 phòng học, 04 phòng bộ môn, nhà hiệu bộ, chức năng và phụ trợ

2180/QĐ-UBND 20/8/2018

30.083

 

 

 

 

 

 

27.000

 

 

 

27.000

 

27.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

X

Huyện Phúc Thọ

 

3

 

 

 

 

107.973

23.000

 

 

 

23.000

 

58.000

 

 

 

24.700

33.300

35.000

 

 

X.1

Dự án điều chỉnh giảm mức hỗ trợ

 

1

 

 

 

 

25.000

23.000

 

 

 

23.000

 

 

 

 

 

 

 

-23.000

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

1

 

 

 

 

25.000

23.000

 

 

 

23.000

 

 

 

 

 

 

 

-23.000

 

 

1

Trường mầm non Vân Phúc

 

1

Vân Phúc

2019

Xây dựng 18 phòng học, nhà hiệu bộ, chức năng và các hạng mục phụ trợ

275/HĐND 31/10/2017

25.000

23.000

 

 

 

23.000

 

 

 

 

 

 

 

-23.000

UBND huyện Phúc Thọ

 

X.2

Dự án bổ sung danh mục mới

 

2

 

 

 

 

82.973

 

 

 

 

 

 

58.000

 

 

 

24.700

33.300

58.000

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

2

 

 

 

 

82.973

 

 

 

 

 

 

58.000

 

 

 

24.700

33.300

58.000

 

 

1

Trường mầm non Võng Xuyên A

 

1

Võng Xuyên

2019- 2020

Xây dựng 24 phòng học, khu hiệu bộ, chức năng và các hạng mục phụ trợ

2806/QĐ-UBND 30/10/2018

44.706

 

 

 

 

 

 

23.000

 

 

 

 

23.000

23.000

UBND huyện Phúc Thọ

Phần còn lại NS huyện bố trí

2

Trường mầm non trung tâm xã Thượng Cốc

 

1

Thương Cốc

2019- 2020

Xây dựng 18 phòng học, nhà hiệu bộ, chức năng và các hạng mục phụ trợ

4334/QĐ-UBND 25/10/2011

38.267

 

 

 

 

 

 

35.000

 

 

 

24.700

10.300

35.000

UBND huyện Phúc Thọ

 

XI

Huyện Quốc Oai

1

1

 

 

 

 

92.531

25.000

 

 

25.000

 

 

51.500

 

 

25.000

26.500

 

26.500

 

 

XI.1

Dự án điều chỉnh tăng mức hỗ trợ

 

1

 

 

 

 

44.706

25.000

 

 

25.000

 

 

43.000

 

 

25.000

18.000

 

18.000

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

1

 

 

 

 

44.706

25.000

 

 

25.000

 

 

43.000

 

 

25.000

18.000

 

18.000

 

 

1

Xây dựng trường mầm non Sài Sơn C

 

1

Sài Sơn

2018- 2019

Xây dựng 18 phòng học, phòng bộ môn, nhà hiệu bộ, chức năng và phụ trợ

8082/QĐ-UBND 30/10/2017; 3749/QĐ-UBND 23/8/2018

44.706

25.000

 

 

25.000

 

 

43.000

 

 

25.000

18.000

 

18.000

UBND huyện Quốc Oai

 

XI.2

Dự án bổ sung danh mục mới

1

 

 

 

 

 

47.825

 

 

 

 

 

 

8.500

 

 

 

8.500

 

8.500

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

1

 

 

 

 

 

47.825

 

 

 

 

 

 

8.500

 

 

 

8.500

 

8.500

 

 

1

Trường tiểu học Sài Sơn A

1

 

Sài Sơn

2019- 2020

Xây dựng 12 phòng học, phòng bộ môn, nhà hiệu bộ, chức năng và phụ trợ

6303/QĐ-UBND 28/8/2017

47.825

 

 

 

 

 

 

8.500

 

 

 

8.500

 

8.500

UBND huyện Quốc Oai

Đã bố trí đến hết năm 2018 là 36 tỷ đồng từ nguồn khác (42 trường)

XII

Huyện Sóc Sơn

 

2

 

 

 

 

57.803

 

 

 

 

 

 

55.500

 

 

 

24.600

30.900

55.500

 

 

XII.1

Dự án bổ sung danh mục mới

 

2

 

 

 

 

57.803

 

 

 

 

 

 

55.500

 

 

 

24.600

30.900

55.500

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

2

 

 

 

 

57.803

 

 

 

 

 

 

55.500

 

 

 

24.600

30.900

55.500

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học Tân Minh B

 

1

Tân Minh

2019- 2020

Xây dựng 12 phòng học, khu hiệu bộ, chức năng và các hạng mục phụ trợ

3503/QĐ-UBND 31/10/2018

25.395

 

 

 

 

 

 

24.600

 

 

 

24.600

 

24.600

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Xây dựng phân hiệu 2 trường mầm non Minh Phú

 

1

Minh Phú

2018- 2020

Xây dựng 2 khối nhà 12 phòng học, nhà hiệu bộ và phụ trợ

5753/QĐ-UBND 23/10/2013; 75/QĐ-UBND 15/01/2018

32.408

 

 

 

 

 

 

30.900

 

 

 

 

30.900

30.900

UBND huyện Sóc Sơn

 

XIII

Huyện Thạch Thất

 

2

 

 

 

 

54.000

 

 

 

 

 

 

41.500

 

 

 

27.000

14.500

41.500

 

 

XIII.1

Dự án bổ sung mới

 

2

 

 

 

 

54.000

 

 

 

 

 

 

41.500

 

 

 

27.000

14.500

41.500

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

2

 

 

 

 

54.000

 

 

 

 

 

 

41.500

 

 

 

27.000

14.500

41.500

 

 

1

Trường mầm non trung tâm Bình phú A

 

1

Bình Phú

2019- 2020

Xây dựng 12 phòng học, 2 phòng bộ môn và phụ trợ

3872/QĐ-UBND 26/10/2018

30.000

 

 

 

 

 

 

27.000

 

 

 

27.000

 

27.000

UBND huyện Thạch Thất

 

2

Trường mầm non trung tâm xã Hạ Bằng

 

1

Hạ Bằng

2020

Xây dựng 08 phòng học, nhà hiệu bộ, chức năng và các hạng mục phụ trợ

101/HĐND-VP 31/10/2017

24.000

 

 

 

 

 

 

14.500

 

 

 

 

14.500

14.500

UBND huyện Thạch Thất

Phần còn lại NS huyện bố trí

XIV

Huyện Thanh Oai

 

1

 

 

 

 

35.379

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

20.000

 

20.000

 

 

XIV

Dự án bổ sung danh mục mới

 

1

 

 

 

 

35.379

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

20.000

 

20.000

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

1

 

 

 

 

35.379

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

20.000

 

20.000

 

 

1

Trường mầm non xã Cao Viên (điểm trường thôn Đống), huyện Thanh Oai

 

1

Cao Viên

2019- 2020

Xây dựng 12 phòng học, nhà hiệu bộ, chức năng và các hạng mục phụ trợ

2974/QĐ-UBND 24/10/2018

35.379

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

20.000

 

20.000

UBND huyện Thanh Oai

Phần còn lại NSTP hỗ trợ tại Phụ lục 12

XV

Huyện Thanh Trì

1

 

 

 

 

 

83.126

 

 

 

 

 

 

30.500

 

 

 

 

30.500

30.500

 

 

XV.1

Dự án bổ sung danh mục mới

1

 

 

 

 

 

83.126

 

 

 

 

 

 

30.500

 

 

 

 

30.500

30.500

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

1

 

 

 

 

 

83.126

 

 

 

 

 

 

30.500

 

 

 

 

30.500

30.500

 

 

1

Xây mới trường tiểu học tả Thanh Oai (tại thôn Tả Thanh Oai)

1

 

Tả Thanh Oai

2019- 2020

Xây dựng 30 nhóm lớp học, nhà hiệu bộ, chức năng và các hạng mục phụ trợ

7215/QĐ-UBND 16/10/2018

83.126

 

 

 

 

 

 

30.500

 

 

 

 

30.500

30.500

UBND huyện Thanh Trì

Phần còn lại NS huyện bố trí

XVI

Huyện Thường Tín

 

3

 

 

 

 

43.197

 

 

 

 

 

 

32.000

 

 

 

10.000

22.000

32.000

 

 

XVI.1

Dự án bổ sung danh mục mới

 

3

 

 

 

 

43.197

 

 

 

 

 

 

32.000

 

 

 

10.000

22.000

32.000

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

3

 

 

 

 

43.197

 

 

 

 

 

 

32.000

 

 

 

10.000

22.000

32.000

 

 

1

Trường tiểu học Nhị Khê

 

1

Nhị Khê

2019- 2020

Xây dựng 08 phòng học, nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ

3392/QĐ-UBND 31/10/2017

13.470

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

10.000

 

10.000

UBND huyện Thường Tín

 

2

Trường mầm non trung tâm xã Dũng Tiến

 

1

Dũng Tiến

2018- 2019

Xây dựng 14 phòng học và các hạng mục phụ trợ

3324/QĐ-UBND 30/10/2017

14.836

 

 

 

 

 

 

11.000

 

 

 

 

11.000

11.000

UBND huyện Thường Tín

 

3

Trường mầm non Tự Nhiên (GĐ 2)

 

1

Tự Nhiên

2020

Xây dựng 13 phòng học và phụ trợ

3616/QĐ-UBND 18/10/2018

14.891

 

 

 

 

 

 

11.000

 

 

 

 

11.000

11.000

UBND huyện Thường Tín

 

XVII

Huyện Ứng Hòa

 

2

 

 

 

 

46.696

 

 

 

 

 

 

31.000

 

 

 

 

22.000

31.000

 

 

XVII.1

Dự án bổ sung danh mục mới

 

2

 

 

 

 

46.696

 

 

 

 

 

 

31.000

 

 

 

9.000

22.000

31.000

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

2

 

 

 

 

46.696

 

 

 

 

 

 

31.000

 

 

 

9.000

22.000

31.000

 

 

1

Trường mầm non tập trung Đội Bình

 

1

Đội Bình

2020

 

999/QĐ-UBND 26/10/2018

36.800

 

 

 

 

 

 

22.000

 

 

 

 

22.000

22.000

UBND huyện Ứng Hòa

Phần còn lại NS huyện bố trí

2

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Quảng Phú Cầu (giai đoạn 2)

 

1

Quảng Phú Cầu

2019

 

1138/QĐ-UBND 30/10/2018

9.896

 

 

 

 

 

 

9.000

 

 

 

9.000

 

9.000

UBND huyện Ứng Hòa

 

XVIII

Thị xã Sơn Tây

 

3

 

 

 

 

53.498

 

 

 

 

 

 

48.000

 

 

 

 

48.000

48.000

 

 

XVIII.1

Dự án bổ sung mới

 

3

 

 

 

 

53.498

 

 

 

 

 

 

48.000

 

 

 

 

48.000

48.000

 

 

a)

Lĩnh vực trường học

 

3

 

 

 

 

53.498

 

 

 

 

 

 

48.000

 

 

 

 

48.000

48.000

 

 

1

Xây dựng phòng học và các hạng mục phụ trợ trường mầm non Sơn Đông khu Tân Phúc

 

1

Sơn Đông

2020

Xây dựng nhà lớp học 3 tầng và phụ trợ

184/QĐ-UBND 05/3/2018

18.098

 

 

 

 

 

 

16.000

 

 

 

 

16.000

16.000

UBND Thị xã Sơn Tây

 

2

Cải tạo, sửa chữa trường mầm non Quang Trung

 

1

Quang Trung

2020

Cải tạo, sửa chữa

1558a/QĐ-UBND 27/11/2018

17.400

 

 

 

 

 

 

16.000

 

 

 

 

16.000

16.000

UBND Thị xã Sơn Tây

 

3

Trường mầm non Thanh Mỹ (GĐ2)

 

1

Thanh Mỹ

2018- 2020

Xây dựng giai đoạn 2

1559a/QĐ-UBND 27/11/2018

18.000

 

 

 

 

 

 

16.000

 

 

 

 

16.000

16.000

UBND Thị xã Sơn Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 12

DỰ ÁN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ THEO CÁC THÔNG BÁO LÀM VIỆC VÀ VĂN BẢN CHỈ ĐẠO CỦA THÀNH PHỐ TRONG NĂM 2018
(Kèm theo nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Số dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian KC- HT

Tổng mức đầu tư

Mức trần NSTP hỗ trợ

Hỗ trợ trong giai đoạn 2019-2020

Chủ đầu tư

HT 2019- 2020

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

220

 

 

 

6.274.344

5.339.321

4.829.900

 

214

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

HUYỆN PHÚ XUYÊN

15

 

 

 

212.400

192.100

192.100

 

15

Thông báo số 250/TB-UBND ngày 13/3/2018

I.1

Lĩnh vực giáo dục

15

 

 

 

212.400

192.100

192.100

 

15

 

a)

Dự án mới:

15

 

 

 

212.400

192.100

192.100

 

15

 

1

Cải tạo, sửa chữa trường mầm non Tân Dân

1

Tân Dân

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

14.800

13.500

13.500

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

2

Cải tạo, sửa chữa trường tiểu học Tân Dân

1

Tân Dân

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

13.300

12.000

12.000

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

3

Cải tạo, sửa chữa trường tiểu học Quang Lãng

1

Quang Lãng

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

11.500

10.000

10.000

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

4

Cải tạo, sửa chữa trường THCS Bạch Hạ

1

Bạch Hạ

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

14.900

13.500

13.500

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

5

Cải tạo, sửa chữa trường THCS Hoàng Long

1

Hoàng Long

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

14.900

13.500

13.500

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

6

Cải tạo, sửa chữa trường tiểu học Hoàng Long

1

Hoàng Long

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

14.800

13.300

13.500

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

7

Cải tạo, sửa chữa trường THCS Phượng Dực

1

Phượng Dực

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

14.900

13.500

13.500

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

8

Cải tạo, sửa chữa trường THCS Đại Xuyên

1

Đại Xuyên

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

14.800

13.500

13.500

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

9

Cải tạo, sửa chữa trường THCS Văn Nhân

1

Văn Nhân

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

14.900

13.500

13.500

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

10

Cải tạo, sửa chữa trường THCS Minh Tân

1

Minh Tân

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

11.700

10.500

10.500

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

11

Cải tạo, sửa chữa trường mầm non Tri Trung

1

Tri Trung

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

14.900

13.500

13.500

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

12

Cải tạo, sửa chữa trường mầm non Hồng Minh

1

Hồng Minh

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

14.100

12.600

12.600

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

13

Cải tạo, sửa chữa trường THCS Đại Thắng

1

Đại Thắng

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

14.900

13.500

13.500

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

14

Cải tạo, sửa chữa trường mầm non Châu Can

1

Châu Can

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

13.500

12.500

12.500

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

15

Cải tạo, sửa chữa trường tiểu học thị trấn Phú Xuyên

1

Thị trấn Phú Xuyên

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

14.500

13.000

13.000

UBND huyện Phú Xuyên

1

 

II

HUYỆN MỸ ĐỨC

13

 

 

 

395.155

354.000

261.000

 

12

Thông báo số 151/TB-UBND ngày 12/02/2018

II.1

Lĩnh vực giáo dục

13

 

 

 

395.155

354.000

261.000

 

12

 

a)

Dự án mới

13

 

 

 

395.155

354.000

261.000

 

12

 

1

Xây dựng Trường mầm non xã Đại Hưng

1

Đại Hưng

Xây dựng mới

2019- 2020

44.064

40.000

40.000

UBND huyện Mỹ Đức

1

 

2

Xây dựng Trường tiểu học và THCS chất lượng cao

1

TT Tế Tiêu

Xây dựng mới

2019- 2021

170.000

153.000

60.000

UBND huyện Mỹ Đức

 

 

3

Cải tạo, sửa chữa Trường THCS Đồng Tâm

1

Đồng Tâm

Cải tạo, sửa chữa, xây mới

2019- 2020

20.069

18.000

18.000

UBND huyện Mỹ Đức

1

 

4

Cải tạo, sửa chữa Trường Mầm non Đồng Tâm

1

Đồng Tâm

Cải tạo, sửa chữa, xây mới

2019- 2020

20.764

18.500

18.500

UBND huyện Mỹ Đức

1

 

5

Cải tạo, sửa chữa Trường Tiểu học Tế Tiêu

1

TT Tế Tiêu

Cải tạo, sửa chữa, xây mới

2019- 2020

10.847

9.500

9.500

UBND huyện Mỹ Đức

1

 

6

Cải tạo, sửa chữa Trường THCS Bột Xuyên

1

Bột Xuyên

Cải tạo, sửa chữa, xây mới

2019- 2020

13.561

12.500

12.500

UBND huyện Mỹ Đức

1

 

7

Cải tạo, sửa chữa Trường Tiểu học Thượng Lâm

1

Thượng Lâm

Cải tạo, sửa chữa, xây mới

2019- 2020

11.991

9.500

9.500

UBND huyện Mỹ Đức

1

 

8

Cải tạo, sửa chữa Trường Tiểu học Đại Hưng

1

Đại Hưng

Cải tạo, sửa chữa, xây mới

2019- 2020

13.392

12.000

12.000

UBND huyện Mỹ Đức

1

 

9

Cải tạo, sửa chữa Trường Tiểu học Đốc Tín

1

Đốc Tín

Cải tạo, sửa chữa, xây mới

2019- 2020

9.648

8.500

8.500

UBND huyện Mỹ Đức

1

 

10

Cải tạo, sửa chữa Trường Tiểu học Tuy Lai B

1

Tuy Lai

Cải tạo, sửa chữa, xây mới

2019- 2020

14.913

13.500

13.500

UBND huyện Mỹ Đức

1

 

11

Cải tạo, sửa chữa Trường THCS Tế Tiêu

1

TT Tế Tiêu

Cải tạo, sửa chữa

2019- 2020

12.307

11.000

11.000

UBND huyện Mỹ Đức

1

 

12

Cải tạo, sửa chữa Trường Tiểu học Lê Thanh A

1

Lê Thanh

Cải tạo, sửa chữa

2020- 2021

26.640

24.000

24.000

UBND huyện Mỹ Đức

1

 

13

Cải tạo, sửa chữa Trường Tiểu học Hồng Sơn

1

Hồng Sơn

Cải tạo, sửa chữa

2020- 2021

26.959

24.000

24.000

UBND huyện Mỹ Đức

1

 

III

HUYỆN SÓC SƠN

11

 

 

 

245.070

220.700

220.700

 

11

Thông báo số 229/TB-UBND ngày 12/03/2018

III.1

Lĩnh vực giáo dục

11

 

 

 

245.070

220.700

220.700

 

11

 

a)

Dự án mới

11

 

 

 

245.070

220.700

220.700

 

11

 

1

Xây dựng trường THCS Đông Xuân

1

Đông Xuân

Xây dựng 02 khối nhà học + nhà hiệu bộ + nhà thể chất + công trình phụ trợ trang thiết bị đồng bộ

2019- 2020

63.330

57.000

57.000

UBND huyện Sóc Sơn

1

 

2

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Quang Tiến

1

Quang Tiến

Quy hoạch xây dựng lại nhà lớp học, nhà hiệu bộ, hạ tầng và trang thiết bị đồng bộ

2019- 2020

34.817

31.500

31.500

UBND huyện Sóc Sơn

1

 

3

XD trường mầm non Kim Lũ - khu Xuân Dương

1

Kim Lũ

XD 10 phòng học, nhà hiệu bộ, các hạng mục phụ trợ, HTKT và trang thiết bị, PCCC đồng bộ

2019- 2020

26.000

23.500

23.500

UBND huyện Sóc Sơn

1

 

4

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Tân Minh A

1

Tân Minh

Mở rộng khoảng 3.630m2; XD nhà học 02 tầng 6 phòng học; XD nhà thể chất; Cải tạo các khối nhà hiện tại; XD nhà bảo vệ, nhà để xe; hệ thống HTKT, PCCC và trang thiết bị đồng bộ

2019- 2020

14.885

13.500

13.500

UBND huyện Sóc Sơn

1

 

5

Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học Kim Lũ

1

Kim Lũ

Tại khu Kim Thượng: Phá dỡ 01 dãy nhà học 4 phòng xây dựng từ những năm 1995; XD 01 dãy nhà học 3 tầng 12 phòng học; XD nhà thể chất; cải tạo các khối nhà học hiện tại; XD các hạng mục phụ trợ, HTKT và trang thiết bị, PCCC đồng bộ

2019- 2020

14.539

13.000

13.000

UBND huyện Sóc Sơn

1

 

6

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Xuân Thu

1

Xuân Thu

XD 09 phòng học; cải tạo các nhà học hiện tại (nhà học 8 phòng thành nhà hiệu bộ); XD các nhà cầu liên kết các khối nhà; XD nhà để xe; các hạng mục phụ trợ, HTKT và trang thiết bị, PCCC đồng bộ

2019- 2020

14.990

13.500

13.500

UBND huyện Sóc Sơn

1

 

7

Cải tạo, nâng cấp trường TH Tân Minh A

1

Tân Minh

Mở rộng diện tích, XD nhà thể chất; cải tạo nhà hiệu bộ để bổ sung các phòng học chức năng, phòng làm việc và khu vệ sinh; các hạng mục phụ trợ và trang thiết bị đồng bộ

2019- 2021

24.568

22.000

22.000

UBND huyện Sóc Sơn

1

 

8

Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học Phù Lỗ B

1

Phù Lỗ

XD 06 phòng học, nhà thể chất các hạng mục HTKT, thiết bị, PCCC đồng bộ

2019- 2020

14.962

13.500

13.500

UBND huyện Sóc Sơn

1

 

9

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Thanh Xuân

1

Thanh Xuân

XD 12 phòng học và các hạng mục phụ trợ, trang thiết bị đồng bộ

2019- 2020

14.979

13.500

13.500

UBND huyện Sóc Sơn

1

 

10

Mở rộng trường mầm non Mai Đình B

1

Mai Đình

XD 04 phòng học + 01 phòng chức năng

2019- 2020

14.000

12.500

12.500

UBND huyện Sóc Sơn

1

 

11

Cải tạo, nâng cấp trường mầm non Thanh Xuân (khu trung tâm)

1

Thanh Xuân

XD 04 phòng học + các hạng mục phụ trợ

2019- 2020

8.000

7.200

7.200

UBND huyện Sóc Sơn

1

 

IV

HUYỆN MÊ LINH

10

 

 

 

185.644

167.500

167.500

 

10

Thông báo số 311/TB-UBND ngày 30/3/2018

IV.1

Lĩnh vực giáo dục

10

 

 

 

185.644

167.500

167.500

 

10

 

a)

Dự án mới

10

 

 

 

185.644

167.500

167.500

 

10

 

1

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Tự Lập A, huyện Mê Linh

1

Tự Lập

- Xây mới 06 phòng học chức năng, 10 phòng hiệu bộ và cải tạo, sửa chữa các phòng học hiện có và các hạng mục phụ trợ, mua sắm đồng bộ trang thiết bị phục vụ học tập

2019- 2020

20.021

18.000

18.000

UBND huyện Mê Linh

1

 

2

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Vạn Yên, huyện Mê Linh

1

Vạn Yên

Xây dựng 08 phòng học và phòng chức năng còn thiếu; cải tạo, sửa chữa các phòng học hiện có và các hạng mục phụ trợ, mua sắm đồng bộ trang thiết bị phục vụ học tập

2019- 2020

19.075

17.000

17.000

UBND huyện Mê Linh

1

 

3

Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học Kim Hoa B, xã Kim Hoa, huyện Mê Linh

1

Kim Hoa

Xây dựng nhà lớp học bộ môn 3 tầng kết hợp phòng học chức năng và các công trình phụ trợ

2019- 2020

14.850

13.500

13.500

UBND huyện Mê Linh

1

Huyện đề nghị đổi DA

4

Cải tạo, nâng cấp Trường tiểu học Tiến Thịnh B, huyện Mê Linh

1

Tiến Thịnh

Cải tạo, nâng cấp các hạng mục công trình cũ, làm thêm khu giáo dục thể chất ngoài trời và bổ sung các trang thiết bị trường học, hạng mục phụ trợ

2019- 2020

14.106

13.000

13.000

UBND huyện Mê Linh

1

 

5

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Thanh Lâm B, huyện Mê Linh

1

Thanh Lâm

Xây 05 phòng học và 07 phòng chức năng còn thiếu. Ngoài ra trang thiết bị hiện tại của trường cũng thiếu.

2019- 2020

22.204

20.000

20.000

UBND huyện Mê Linh

1

 

6

Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học Chi Đông, thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh

1

Chi Đông

Xây dựng nhà ăn bán trú; cải tạo các khối nhà ở và các hạng mục phụ trợ

2019- 2020

13.693

12.500

12.500

UBND huyện Mê Linh

1

Huyện đề nghị đổi DA

7

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Tiến Thắng A, huyện Mê Linh

1

Tiến Thắng

 

2019- 2020

12.662

11.500

11.500

UBND huyện Mê Linh

1

 

8

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Tiến Thắng B, huyện Mê Linh

1

Tiến Thắng

 

2019- 2020

12.117

11.000

11.000

UBND huyện Mê Linh

1

 

9

Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học Tráng Việt B, huyện Mê Linh

1

Tráng Việt

 

2019- 2021

28.790

26.000

26.000

UBND huyện Mê Linh

1

 

10

Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học Văn Khê B, huyện Mê Linh

1

Văn Khê

 

2019- 2021

28.126

25.000

25.000

UBND huyện Mê Linh

1

 

V

HUYỆN BA VÌ

35

 

 

 

928.668

818.900

804.900

 

34

Thông báo 373/TB-UBND ngày 16/04/2018

V.1

Lĩnh vực giáo dục

34

 

 

 

898.668

791.900

791.900

 

34

 

a

Dự án mới

34

 

 

 

898.668

791.900

791.900

 

34

 

1

Trường tiểu học Vật Lại

1

Vật Lại

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

21.930

20.000

20.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

2

Trường tiểu học Tiên Phong

1

Tiên Phong

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

17.670

16.000

16.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

3

Trường THCS Tản Lĩnh

1

Tản Lĩnh

Cải tạo, sửa chữa + xây mới mở rộng nâng cấp

2019- 2021

40.700

37.000

37.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

4

Trường THCS Tiên Phong

1

Tiên Phong

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

19.100

17.000

17.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

5

Mầm non Phú Châu

1

Phú Châu

Xây dựng mới

2019- 2020

31.970

29.000

29.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

6

Trường Tiểu học Tản Hồng

1

Tản Hồng

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

19.780

18.000

18.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

7

Trường Tiểu học Phú Châu

1

Phú Châu

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

20.880

19.000

19.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

8

Trường Tiểu học Châu Sơn

1

Châu Sơn

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

13.600

12.500

12.500

UBND huyện Ba Vì

1

 

9

Trường THCS Thụy An

1

Thụy An

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

20.900

19.000

19.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

10

Trường Mầm non Vạn Thắng

1

Vạn Thắng

Cải tạo, sửa chữa + xây mới mở rộng nâng cấp

2019- 2021

44.180

40.000

40.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

11

Trường THCS Vạn Thắng

1

Vạn Thắng

Cải tạo, sửa chữa + xây mới mở rộng nâng cấp

2019- 2020

28.320

25.500

25.500

UBND huyện Ba Vì

1

 

12

Mầm non Đồng Thái

1

Đồng Thái

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

12.930

11.500

11.500

UBND huyện Ba Vì

1

 

13

Trường THCS Đồng Thái

1

Đồng Thái

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

9.450

8.500

8.500

UBND huyện Ba Vì

1

 

14

Trường tiểu học Tòng Bạt

1

Tòng Bạt

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

8.010

7.200

7.200

UBND huyện Ba Vì

1

 

15

Trường THCS Tòng Bạt

1

Tòng Bạt

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

9.680

8.500

8.500

UBND huyện Ba Vì

1

 

16

Trường Mầm non 1-6

1

TT Tây Đằng

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

15.200

13.500

13.500

UBND huyện Ba Vì

1

 

17

Trường Tiểu học Tây Đằng A

1

TT Tây Đằng

Cải tạo, sửa chữa + xây mới mở rộng nâng cấp

2019- 2020

23.290

21.000

21.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

18

Trường THCS Tây Đằng

1

TT Tây Đằng

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

20.390

18.000

18.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

19

Trường tiểu học Cẩm Lĩnh

1

Cẩm Lĩnh

Cài tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

24.050

21.500

21.500

UBND huyện Ba Vì

1

 

20

Trường THCS Cẩm Lĩnh

1

Cẩm Lĩnh

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

7.180

6.500

6.500

UBND huyện Ba Vì

1

 

21

Trường THCS Phú Đông

1

Phú Đông

Cải tạo, sửa chữa + xây mới mở rộng nâng cấp

2019- 2020

14.880

13.500

13.500

UBND huyện Ba Vì

1

 

22

Mầm non Khánh Thượng A

1

Khánh Thượng

Cải tạo, sửa chữa + xây mới mở rộng nâng cấp

2019- 2020

32.250

29.000

29.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

23

Mầm non Cam Thượng

1

Cam Thượng

Cải tạo, sửa chữa + xây mới mở rộng nâng cấp

2019- 2020

37.040

33.000

33.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

24

Trường THCS Cam Thượng

1

Cam Thượng

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2021

29.100

26.000

26.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

25

Mầm non Tiên Phong

1

Tiên Phong

Cải tạo, sửa chữa + xây mới mở rộng nâng cấp

2019- 2020

37.998

16.500

16.500

UBND huyện Ba Vì

1

Bố trí 18,5 tỷ đồng từ XSKT

26

Trường THCS Phú Châu

1

Phú Châu

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

35.480

32.000

32.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

27

Mầm non Thị trấn Tây Đằng

1

TT Tây Đằng

Xây dựng mới

2019- 2020

71.230

64.000

64.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

28

Mầm non Phú Phương

1

Phú Phương

Cải tạo, sửa chữa + xây mới mở rộng nâng cấp

2019- 2020

33.070

30.000

30.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

29

Mầm non Tản Hồng

1

Tản Hồng

Xây dựng mới

2019- 2020

55.430

50.000

50.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

30

Mầm non Thụy An

1

Thụy An

Cải tạo, sửa chữa + xây mới mở rộng nâng cấp

2019- 2020

31.380

28.000

28.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

31

Trung THCS Vân Hòa

1

Vân Hòa

Cải tạo, sửa chữa + xây mới mở rộng nâng cấp

2019- 2020

29.200

26.000

26.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

32

Tiểu học Minh Quang A

1

Minh Quang A

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

34.500

31.000

31.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

33

Trường THCS Châu Sơn

1

Châu Sơn

Cải tạo, sửa chữa + xây mới nâng cấp

2019- 2020

13.100

12.000

12.000

UBND huyện Ba Vì

1

 

34

Trường tiểu học Vạn Thắng

1

Vạn Thắng

Cải tạo, sửa chữa + xây mới mở rộng nâng cấp

2019- 2020

34.800

31.700

31.700

UBND huyện Ba Vì

1

 

V.2

Lĩnh vực giao thông, hạ tầng đô thị

1

 

 

 

30.000

27.000

13.000

 

 

 

a)

Dự án mới

1

 

 

 

30.000

27.000

13.000

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường từ Khu di tích K9 đến xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì

1

Thuần Mỹ

2,5km

2019- 2021

30.000

27.000

13.000

UBND huyện Ba Vì

 

 

VI

HUYỆN CHƯƠNG MỸ

##

 

 

 

674.364

607.200

505.200

 

33

Thông báo số 364/TB-UBND ngày 16/4/2018; Văn bản số 4649/UBND-ĐT ngày 02/10/2018

VI.1

Lĩnh vực giao thông, hạ tầng đô thị

7

 

 

 

215.129

194.000

92.000

 

6

 

a)

Dự án mới

7

 

 

 

215.129

194.000

92.000

 

6

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ đường Hồ Chí Minh vào nhà máy xử lý rác thải Núi Thoong

1

Tân Tiến

- Tổng chiều dài khoảng 1450m

2019- 2020

14.902

13.500

13.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

2

Đường giao thông các thôn Hạnh Côn, Việt An, Phương Hạnh, Tiến Tiên, Gò Chè, xã Tân Tiến, huyện Chương Mỹ

1

Tân Tiến

- Bao gồm 05 tuyến, Tổng chiều dài các tuyến là 6004,19m.

2019- 2020

14.888

13.500

13.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

3

Đường giao thông các thôn Gò Cáo, Xuân Long, Xóm 4, xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ.

1

Thủy Xuân Tiên

- Bao gồm 06 tuyến, Tổng chiều dài các tuyến là 2919,08m

2019- 2020

9.953

9.000

9.000

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

4

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ ngã ba Gò Củ đến đường Hồ Chí Minh, xã Tân Tiến, huyện Chương Mỹ

1

Tân Tiến

- Tổng chiều dài khoảng 1430m

2019- 2020

5.500

5.000

5.000

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông đoạn từ thôn Gò Cáo, xã Thủy Xuân Tiên đi đê Hữu Bùi và đoạn từ nhà văn hóa thôn Xuân Linh đến đường Hồ Chí Minh

1

Thủy Xuân Tiên

- Gồm 02 tuyến với tổng chiều dài khoảng 1400m

2019- 2020

14.900

13.500

13.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

6

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ nhà văn hóa thôn Xuân Long, xã Thủy Xuân Tiên đến đường Hồ Chí Minh

1

Thủy Xuân Tiên

- Tổng chiều dài khoảng 1100

2019- 2020

8.500

7.500

7.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

7

Chỉnh trang, cải tạo nâng cấp tuyến đường Nguyễn Văn Trỗi, đoạn từ thị trấn Chúc Sơn đến đường Hồ Chí Minh

1

Các xã: Tốt Động, Hữu Văn

 

2019- 2021

146.486

132.000

30.000

UBND huyện Chương Mỹ

 

Văn bản số 4649/UBND-ĐT ngày 02/10/2010

VI.2

Lĩnh vực văn hóa

2

 

 

 

12.237

11.000

11.000

 

2

 

a)

Dự án mới

2

 

 

 

12.237

11.000

11.000

 

2

 

1

Nhà văn hóa thôn Việt An, xã Tân Tiến, huyện Chương Mỹ

1

Tân Tiến

- Nhà văn hóa 1 tầng diện tích 227 m2 và các hạng mục phụ trợ, thiết bị.

2019- 2020

4.001

3.500

3.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

2

Nhà văn hóa các thôn Gò Cáo và Xuân Long, xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ

1

Thủy Xuân Tiên

- Gồm 02 nhà văn hóa mỗi nhà văn hóa rộng 227m2 và các hạng mục phụ trợ, thiết bị.

2019- 2020

8.236

7.500

7.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

VI.3

Lĩnh vực y tế

10

 

 

2019- 2020

57.476

51.700

51.700

 

10

 

a)

Dự án mới

10

 

 

 

57.476

51.700

51.700

 

10

 

1

Trạm y tế xã Trường Yên

1

Trường Yên

Cải tạo nhà 2 tầng diện tích khoảng 240m2. Các hạng mục phụ trợ và bổ sung trang thiết bị y tế

2019- 2020

7.329

6.500

6.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

2

Trạm y tế xã Đồng Phú

1

Đồng Phú

Xây mới nhà khám 2 tầng diện tích 500m2 và các hạng mục phụ trợ và bổ sung thiết bị y tế

2019- 2020

8.628

8.000

8.000

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

3

Trạm y tế xã Mỹ Lương

1

Mỹ Lương

Cải tạo khối nhà 2 tầng diện tích 200m2. Xây mới khối nhà khám và hành chính diện tích 480 m2, các hạng mục phụ trợ.

2019- 2020

7.789

7.000

7.000

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

4

Trạm y tế xã Đông Phương Yên

1

Đông Phương Yên

Cải tạo khối nhà 1 tầng diện tích 350m2. Cải tạo nhà 1 tầng cấp 4 diện tích 120 m2, xây dựng các hạng mục phụ trợ, bổ sung thiết bị y tế.

2019- 2020

3.933

3.500

3.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

5

Trạm y tế xã Nam Phương Tiến

1

Nam Phương Tiến

Cải tạo khối nhà 2 tầng diện tích 420m2 và các hạng mục phụ trợ, bổ sung thiết bị y tế

2019- 2020

3.131

2.800

2.800

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

6

Trạm y tế xã Tân Tiến

1

Tân Tiến

Cải tạo khối nhà 2 tầng diện tích 288m2; Xây dựng khối nhà khám và hành chính 2 tầng diện tích 380m2 và các hạng mục phụ trợ, bổ sung thiết bị y tế

2019- 2020

6.474

5.800

5.800

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

7

Trạm y tế xã Thủy Xuân Tiên

1

Thủy Xuân Tiên

Cải tạo khối nhà làm việc 2 tầng diện tích 420m2; Cải tạo khối nhà 1 tầng diện tích 150m2; Xây dựng các hạng mục phụ trợ, bổ sung thiết bị y tế

2019- 2020

3.692

3.300

3.300

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

8

Trạm y tế xã Trần Phú

1

Trần Phú

Cải tạo nhà 2 tầng diện tích 210m2; Cải tạo khối nhà 1 tầng diện tích khoảng 130m2; Xây dựng các hạng mục phụ trợ, bổ sung thiết bị y tế

2019- 2020

7.500

6.800

6.800

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

9

Trạm y tế xã Đồng Lạc

1

Đồng Lạc

Cải tạo khối nhà 2 tầng diện tích 420m2; Cải tạo khối nhà 1 tầng diện tích 140m2; Xây dựng các hạng mục phụ trợ, bổ sung thiết bị y tế

2019- 2020

4.100

3.500

3.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

10

Trạm y tế xã Tiên Phương

1

Tiên Phương

Cải tạo khối nhà 2 tầng, phá dỡ nhà cấp 4 cũ; xây dựng các hạng mục phụ trợ và bổ sung thiết bị y tế

2019- 2020

4.900

4.500

4.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

VI.4

Lĩnh vực giáo dục

15

 

 

 

389.522

350.500

350.500

 

15

 

a)

Dự án mới

15

 

 

 

389.522

350.500

350.500

 

15

 

1

Trường Mầm non Phụng Châu

1

Phụng Châu

- Cải tạo 02 khối nhà lớp học.

- Xây mới khối nhà lớp học 3T.

- Các hạng mục phụ trợ và trang thiết bị phòng học

2019- 2020

26.824

24.000

24.000

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

2

Trường Mầm non Văn Mỹ

1

Hoàng Văn Thụ

- Xây dựng mới nhà lớp học 3 tầng 9 phòng

- Xây dựng mới nhà hiệu bộ, chức năng, bếp

- Các hạng mục phụ trợ và trang thiết bị phòng học

2019- 2020

24.710

22.500

22.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

3

Trường Tiểu học Tiên Phương

1

Trần Phú

- Xây mới nhà lớp học 3 tầng.

- Cải tạo 02 khối nhà lớp học.

- Cải tạo nhà hiệu bộ.

- Các hạng mục phụ trợ và trang thiết bị phòng học

2019- 2020

26.469

23.800

23.800

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

4

Trường Tiểu học Phụng Châu

1

Đồng Lạc

- Cải tạo 02 khối nhà lớp học.

- Xây mới nhà lớp học chức năng 3 tầng.

- Các hạng mục phụ trợ và trang thiết bị phòng học

2019- 2020

28.407

25.500

25.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

5

Trường Tiểu học Đồng Lạc

1

Tiên Phương

- Cải tạo 03 dãy nhà lớp học.

- Xây mới 1 khối nhà hiệu bộ, phòng học,

- Xây dựng các hạng mục phụ trợ, Mua sắm trang thiết bị phòng học

2019- 2020

19.060

17.000

17.000

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

6

Trường Tiểu học Trần Phú A

1

Đông Sơn

- Xây mới khối nhà 3 tầng làm khu hiệu bộ, phòng học và phòng học chức năng.

2019- 2020

25.618

23.000

23.000

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

7

Trường Tiểu học Đông Sơn

1

Phụng Châu

- Cải tạo 04 dãy nhà lớp học với tổng diện tích 2,310 m2

- Các hạng mục phụ trợ và trang thiết bị phòng học

2019- 2020

21.966

19.700

19.700

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

8

Trường Tiểu học Bê Tông

1

Thủy Xuân Tiên

- Xây mới nhà lớp học 2 tầng 8 phòng

- Xây mới nhà hiệu bộ kết hợp nhà lớp học bộ môn.

- Cải tạo các khối nhà lớp học cũ.

- Các hạng mục phụ trợ và trang thiết bị phòng học.

2019- 2021

26.019

23.500

23.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

9

Trường THCS Đại Yên

1

Quảng Bị

- Cải tạo nhà lớp học 2T 10P

- Cải tạo nhà lớp học 2T 6P thành nhà hiệu bộ.

- Cải tạo nhà hiệu bộ cấp 4 thành kho và phòng hỗ trợ HS Khuyết tật.

- Xây mới khối nhà lớp học 3 tầng và phụ trợ

2019- 2020

17.235

15.500

15.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

10

Trường THCS Nam Phương Tiến B

1

Tốt Động

- Xây dựng mới nhà lớp học 3T12P diện tích 1352m2.

- Xây mới nhà thư viện diện tích 796m2.

- Cải tạo 03 khối nhà 2 tầng tổng diện tích 2.070m2;

- Các hạng mục phụ trợ

2019- 2020

23.822

21.500

21.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

11

Trường THCS Tốt Động

1

Phú Nghĩa

- Cải tạo 03 khối nhà lớp học

- Xây dựng mới nhà chức năng 3T

- Xây dựng các hạng mục phụ trợ và trang thiết bị

2019- 2020

34.560

31.500

31.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

12

Trường THCS Thị trấn Chúc Sơn B

1

TT Chúc Sơn

- Cải tạo khối nhà hiệu bộ, nhà lớp học 2T6P

- Cải tạo nhà lớp học 2T4P

- Xây mới nhà hiệu bộ 3 tầng

- Xây mới nhà lớp học bộ môn 3T

- Cáo hạng mục phụ trợ và trang thiết bị phòng học.

2019- 2020

31.136

28.000

28.000

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

13

Trường THCS Hoàng Văn Thụ

1

Đại Yên

- Cải tạo nhà hiệu bộ.

- Cải tạo nhà lớp học

- Xây mới dãy nhà 1 tầng làm nhà lớp học bộ môn

- Các hạng mục phụ trợ và trang thiết bị phòng học.

2019- 2020

31.719

28.500

28.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

14

Trường THCS Phú Nghĩa

1

Nam Phương Tiến

- Cải tạo 2 khối nhà lớp học.

- Xây mới nhà lớp học 2 tầng.

- Xây mới nhà lớp học bộ môn 2T

- Xây mới nhà hiệu bộ 2 tầng.

- Các hạng mục phụ trợ và trang thiết bị phòng học

2019- 2020

24.187

21.500

21.500

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

15

Trường THCS Quảng Bị

1

Hoàng Văn Thụ

- Xây dựng nhà lớp học 3T 12P

- Xây mới nhà hiệu bộ 3 tầng.

- Cải tạo 02 khối nhà lớp học.

- Các hạng mục phụ trợ và trang thiết bị phòng học

2019- 2020

27.790

25.000

25.000

UBND huyện Chương Mỹ

1

 

VII

HUYỆN PHÚC THỌ

12

 

 

 

217.900

175.000

175.000

 

12

Thông báo số 413/TB-UBND ngày 24/4/2018

VII.1

Lĩnh vực giáo dục

9

 

 

 

188.900

149.000

149.000

 

9

 

a)

Dự án mới

9

 

 

 

188.900

149.000

149.000

 

9

 

1

Trường mầm non trung tâm Liên Hiệp

1

Liên Hiệp

Diện tích đất 1ha;

2019- 2020

39.694

35.700

35.700

UBND huyện Phúc Thọ

1

 

2

Trường mầm non Võng Xuyên A

1

Võng Xuyên

Diện tích đất 7.600m2;

2019- 2020

41.706

17.000

17.000

UBND huyện Phúc Thọ

1

Bố trí 23 tỷ từ XSKT

3

Trường mầm non trung tâm Thanh Đa

1

Thanh Đa

Diện tích đất 1ha;

2019- 2020

40.000

36.000

36.000

UBND huyện Phúc Thọ

1

 

4

Trường mầm non Phúc Hòa

1

Phúc Hòa

Nhà lớp học 2T12P và nhà hiệu bộ

2019- 2020

14.000

12.500

12.500

UBND huyện Phúc Thọ

1

 

5

Trường mầm non Phương Độ

1

Phương Độ

Nhà lớp học 3T và kết hợp phòng chức năng, nhà bếp

2019- 2020

7.500

6.700

6.700

UBND huyện Phúc Thọ

1

 

6

Trường THCS Cẩm Đình

1

Cẩm Đình

Nhà hiệu bộ 3T và kết hợp bộ môn, nhà đa năng

2019- 2020

14.000

12.600

12.600

UBND huyện Phúc Thọ

1

 

7

Trường tiểu học Sen Chiểu

1

Sen Chiểu

Nhà lớp học 3T và kết hợp phòng chức năng, nhà hiệu bộ

2019- 2020

14.500

13.000

13.000

UBND huyện Phúc Thọ

1

 

8

Trường tiểu học Ngọc Tảo

1

Ngọc Tảo

Nhà lớp học 2T8P và nhà ăn

2019- 2020

9.000

8.000

8.000

UBND huyện Phúc Thọ

1

 

9

Trường THCS Tích Giang

1

Tích Giang

Nhà lớp học 3T12P

2019- 2020

8.500

7.500

7.500

UBND huyện Phúc Thọ

1

 

VII.2

Lĩnh vực y tế

3

 

 

 

29.000

26.000

26.000

 

3

 

1

Cải tạo nâng cấp trạm y tế xã Long Xuyên

1

Long Xuyên

Xây mới nhà khám và điều trị 2 tầng và phụ trợ

2019- 2020

8.000

7.200

7.200

UBND huyện Phúc Thọ

1

 

2

Cải tạo trạm y tế xã Hát Môn

1

Hát Môn

Xây mới nhà khám và điều trị 2 tầng và phụ trợ

2019- 2020

9.000

8.000

8.000

UBND huyện Phúc Thọ

1

 

3

Cải tạo nâng cấp trạm y tế xã Vân Hà

1

Vân Hà

Xây mới nhà sản + điều trị 2 tầng và phụ trợ

2019- 2020

12.000

10.800

10.800

UBND huyện Phúc Thọ

1

 

VIII

HUYỆN QUỐC OAI

14

 

 

 

263.749

237.000

237.000

 

14

Thông báo số 420/TB-UBND ngày 26/04/2018

VIII.1

Lĩnh vực giáo dục

14

 

 

 

263.749

237.000

237.000

 

14

 

a)

Dự án mới

14

 

 

 

263.749

237.000

237.000

 

14

 

1

Đầu tư Nâng cấp trường mầm non Phú Cát (điểm trường thôn Phú Sơn)

1

Phú Cát

 

2019- 2020

41.149

37.000

37.000

UBND huyện Quốc Oai

1

 

2

Đầu tư Nâng cấp Trường Mầm non Thị trấn Quốc Oai B

1

Thị trấn Quốc Oai

 

2019- 2020

11.563

10.500

10.500

UBND huyện Quốc Oai

1

 

3

Đầu tư, Nâng cấp Mầm non Ngọc Mỹ điểm trường Ngọc Than

1

Ngọc Mỹ

 

2019- 2020

14.941

13.500

13.500

UBND huyện Quốc Oai

1

 

4

Đầu tư Nâng cấp Mầm non Hoà Thạch; điểm trường thôn Bạch Thạch

1

Hòa Thạch

 

2019- 2020

13.500

12.000

12.000

UBND huyện Quốc Oai

1

 

5

Đầu tư Nâng cấp Mầm non Tân Hòa điểm trường thôn Yên Thái

1

Tân Hòa

 

2019- 2020

13.800

12.500

12.500

UBND huyện Quốc Oai

1

 

6

Đầu tư Nâng cấp Trường Mầm non Long Phú

1

Hòa Thạch

 

2019- 2020

11.800

10.500

10.500

UBND huyện Quốc Oai

1

 

7

Đầu tư Nâng cấp Mầm non Cấn Hữu điểm trường Đĩnh Tú, Thái Thương Khê

1

Cấn Hữu

2 tầng 10 phòng và các hạng mục phụ trợ

2019- 2020

13.900

12.500

12.500

UBND huyện Quốc Oai

1

 

8

Đầu tư nâng cấp trường tiểu học Tân Hòa, huyện Quốc Oai

1

Tân Hòa

 

2019- 2020

42.811

38.500

38.500

UBND huyện Quốc Oai

1

 

9

Đầu tư Nâng cấp Tiểu học Yên Sơn, điểm trường thôn Sơn Trung

1

Yên Sơn

 

2019- 2020

12.700

11.500

11.500

UBND huyện Quốc Oai

1

 

10

Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học Tân Phú

1

Tân Phú

 

2019- 2020

14.116

12.500

12.500

UBND huyện Quốc Oai

1

 

11

Đầu tư nâng cấp Xây dựng trường tiểu học xã Cấn Hữu

1

Cấn Hữu

 

2019- 2020

34.266

31.000

31.000

UBND huyện Quốc Oai

1

 

12

Đầu tư Nâng cấp Tiểu học Đông Yên, điểm trường trại cầu

1

Đông Yên

Xây mới khối nhà hiệu bộ và phòng chức năng

2019- 2020

14.511

13.000

13.000

UBND huyện Quốc Oai

1

 

13

Đầu tư Nâng cấp Trường tiểu học Đông Xuân, điểm trường thôn Cửa Khâu

1

Đông Xuân

2 tầng 4 phòng

2019- 2020

11.699

10.500

10.500

UBND huyện Quốc Oai

1

 

14

Cải tạo, nâng cấp trường Tiểu học Liệp Tuyết

1

Liệp Tuyết

2 tầng 12 phòng và các hạng mục phụ trợ

2019- 2020

12.993

11.500

11.500

UBND huyện Quốc Oai

1

 

IX

HUYỆN HOÀI ĐỨC

7

 

 

 

384.011

223.000

223.000

 

7

Thông báo số 414/TB-UBND ngày 24/4/2018

IX.1

Lĩnh vực giáo dục

7

 

 

 

384.011

223.000

223.000

 

7

 

a)

Dự án chuyển tiếp

4

 

 

 

249.149

102.500

102.500

 

4

 

1

Xây dựng Trường Mầm non Sơn Đồng

1

Sơn Đồng

20 nhóm lớp; 14 lớp mẫu giáo và 6 lớp nhà trẻ

2019- 2020

70.302

25.000

25.000

UBND huyện Hoài Đức

1

 

2

Trường Mầm non An Khánh B

1

An Khánh

 

2019- 2020

67.308

30.000

30.000

UBND huyện Hoài Đức

1

 

3

Xây dựng, mở rộng trường mầm non An Thượng A - Khu Đồng Thuệ

1

An Thượng

 

2019- 2020

66.036

30.000

30.000

UBND huyện Hoài Đức

1

 

4

Trường mầm non xã Lại Yên

1

Lại Yên

 

2019- 2020

45.503

17.500

17.500

UBND huyện Hoài Đức

1

 

b)

Dự án mới

3

 

 

 

134.862

120.500

120.500

 

3

 

1

Trường mầm non Di Trạch B

1

Di Trạch

Khối nhà lớp học 2T, nhà hiệu bộ 20 phòng học, 5 phòng chức năng và các phòng làm việc giáo viên

2019- 2020

47.301

42.500

42.500

UBND huyện Hoài Đức

1

 

2

Xây mới Trường mầm non Đức Giang A (điểm mới)

1

Đức Giang

Xây dựng mới

2019- 2020

44.991

40.000

40.000

UBND huyện Hoài Đức

1

 

3

Xây dựng, mở rộng trường tiểu học An Thượng A - xã An Thượng

1

An Thượng

 

2019- 2020

42.570

38.000

38.000

UBND huyện Hoài Đức

1

 

X

HUYỆN THƯỜNG TÍN

8

 

 

 

214.834

181.500

181.500

 

8

Thông báo số 538/TB-UBND ngày 29/5/2018

X.1

Lĩnh vực giáo dục

5

 

 

 

105.811

83.500

83.500

 

5

 

a)

Dự án mới

5

 

 

 

105.811

83.500

83.500

 

5

 

1

Trường mầm non xã Ninh Sở

1

Ninh Sở

- Xây dựng mới nhà lớp học và hiệu bộ 2 tầng, gồm: 9 phòng học, 1 phòng đa năng, 1 phòng bếp, các phòng khối hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ

2019- 2020

14.730

13.000

13.000

UBND huyện Thường Tín

1

 

2

Trường Mầm non trung tâm xã Dũng Tiến

1

Dũng Tiến

- Xây dựng mới nhà lớp học 2 tầng 6 phòng và nhà lớp học 2 tầng 8 phòng và các hạng mục phụ trợ

2019- 2020

14.836

2.500

2.500

UBND huyện Thường Tín

1

Bố trí 11 tỷ XSKT

3

Trường mầm non Tiền Phong

1

Tiền Phong

- Xây mới 1 dãy nhà lớp học 2 tầng 12 phòng. Xây mới 1 dãy nhà hiệu bộ 2 tầng; nhà bếp, 1 nhà tập đa năng và các hạng mục phụ trợ

2019- 2020

34.000

30.000

30.000

UBND huyện Thường Tín

1

 

4

Trường Tiểu học Nguyễn Du

1

TT Thường Tín

- Xây mới 1 dãy nhà lớp học 3 tầng 18 phòng. Tổng diện tích khoảng 1572m2.

- Xây mới 1 dãy nhà bộ môn 2 tầng 6 phòng. Tổng diện tích khoảng 973m2.

- Xây mới 1 nhà tập đa năng diện tích khoảng 450m2.

- Cải tạo, sửa chữa dãy nhà hiện trạng.

- Hạng mục phụ trợ

2019- 2021

27.250

24.500

24.500

UBND huyện Thường Tín

1

 

5

Trường THCS Nghiêm Xuyên

1

Nghiêm Xuyên

- Xây mới 1 dãy nhà bộ môn 3T6P

- Xây mới 1 nhà tập đa năng

- Cải tạo nhà lớp học 2T 8 phòng thành nhà lớp học 2T 10 phòng và các hạng mục phụ trợ

2019- 2020

14.995

13.500

13.500

UBND huyện Thường Tín

1

 

X.2

Lĩnh vực giao thông, hạ tầng đô thị

3

 

 

 

109.023

98.000

98.000

 

3

 

a)

Dự án mới

3

 

 

 

109.023

98.000

98.000

 

3

 

1

Tuyến đường liên xã Hồng Vân-Tự Nhiên-Chương Dương

1

Hồng Vân - Chương Dương

4km

2019- 2020

45.000

40.500

40.500

UBND huyện Thường Tín

1

 

2

Tuyến đường liên xã Thắng lợi-Lê Lợi

1

Thắng lợi - Lê Lợi

3km

2019- 2020

49.914

45.000

45.000

UBND huyện Thường Tín

1

 

3

Tuyến đường từ tỉnh lộ 427 đến đường trục xã Văn Bình đi QL 1A

1

Văn Bình

1,32km

2019- 2020

14.109

12.500

12.500

UBND huyện Thường Tín

1

 

XI

HUYỆN ĐÔNG ANH

23

 

 

 

911.629

820.421

780.000

 

22

Thông báo số 1109/TB-UBND ngày 5/11/2018; 2538/UBND-KT ngày 07/6/2018

XI.1

Lĩnh vực giáo dục

16

 

 

 

664.569

598.554

591.500

 

16

 

a)

Dự án mới

16

-

-

-

664.569

598.554

591.500

 

16

 

1

Xây dựng trường THCS Kim Chung 2

1

Kim Chung

35 lớp học, nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ khác

2019- 2020

98.845

89.000

89.000

UBND huyện Đông Anh

1

 

2

Xây dựng trường mầm non Đông Hội

1

Đông Hội

16 nhóm lớp; khối hành chính quản quản trị, khối phục vụ học tập và HTKT

2020- 2020

75.068

67.561

67.500

UBND huyện Đông Anh

1

 

3

Xây dựng trường THCS Đông Hội

1

Đông Hội

36 nhóm lớp; khối hành chính quản quản trị, khối phục vụ học tập và HTKT

2020- 2020

113.440

102.000

102.000

UBND huyện Đông Anh

1

 

4

Xây dựng trường tiểu học Kim Chung 2

1

Kim Chung

30 nhóm lớp; khối hành chính quản quản trị, khối phục vụ học tập và HTKT

2019- 2020

107.770

96.993

90.000

UBND huyện Đông Anh

1

 

5

Trường THCS Võng La

1

Võng La

 

2019- 2020

22.996

20.500

20.500

UBND huyện Đông Anh

1

 

6

Trường Tiểu học Dục Tú

1

Dục Tú

 

2019- 2020

14.950

13.500

13.500

UBND huyện Đông Anh

1

 

7

Trường THCS Uy Nỗ

1

Uy Nỗ

 

2019- 2020

14.500

13.000

13.000

UBND huyện Đông Anh

1

 

8

Trường Mầm non Việt Hùng

1

Việt Hùng

 

2019- 2020

32.000

29.000

29.000

UBND huyện Đông Anh

1

 

9

Trường Mầm non Nguyên Khê

1

Nguyên Khê

 

2019- 2020

25.000

23.000

23.000

UBND huyện Đông Anh

1

 

10

Trường Tiểu học Uy Nỗ

1

Uy Nỗ

 

2019- 2020

35.000

31.500

31.500

UBND huyện Đông Anh

1

 

11

Trường Tiểu học Tàm Xá

1

Tàm Xá

 

2019- 2020

30.000

27.000

27.000

UBND huyện Đông Anh

1

 

12

Trường Mầm non Nắng Hồng

1

Nam Hồng

 

2019- 2020

30.000

27.000

27.000

UBND huyện Đông Anh

1

 

13

Trường Tiểu học Thụy Lâm

1

Thụy Lâm

 

2019- 2020

25.000

22.500

22.500

UBND huyện Đông Anh

1

 

14

Trường Tiểu học Bắc Hồng

1

Bắc Hồng

 

2019- 2020

20.000

18.000

18.000

UBND huyện Đông Anh

1

 

15

Trường Tiểu học Việt Hùng

1

Việt Hùng

 

2019- 2020

10.000

9.000

9.000

UBND huyện Đông Anh

1

 

16

Trường Tiểu học Xuân Canh

1

Xuân Canh

 

2019- 2020

10.000

9.000

9.000

UBND huyện Đông Anh

1

 

XI.2

Lĩnh vực giao thông, hạ tầng đô thị

3

 

 

 

140.274

125.866

92.500

 

2

 

a)

Dự án mới

3

 

 

 

140.274

125.866

92.500

 

2

 

1

Xây dựng tuyến đường phía Tây thôn Hội Phụ nối với đường khu tái định cư Đông Hội đến thôn Lê Xá.

1

Đông Hội

600m

2020- 2022

55.734

50.000

50.000

UBND huyện Đông Anh

1

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông thôn Hội phụ (khớp nối HTKT trung tâm xã với điểm dân cư nông thôn thôn Hội phụ).

1

Đông Hội

1504,27m

2019- 2020

14.133

12.500

12.500

UBND huyện Đông Anh

1

 

3

Xây dựng tuyến đường xung quanh thôn Lại Đà.

1

Đông Hội

1100m

2020- 2021

70.407

63.366

30.000

UBND huyện Đông Anh

 

 

XI.3

Lĩnh vực văn hóa

2

 

 

 

86.007

77.500

77.500

 

2

 

a)

Dự án mới

2

 

 

 

86.007

77.500

77.500

 

2

 

1

Xây dựng trung tâm văn hóa, thể dục thể thao xã Đông Hội, huyện Đông Anh

1

Đông Hội

Quy đất khu đất khoảng 3,3ha. Xây dựng nhà thi đấu, sân bóng đá, Cây xanh và XD HTKT

2020- 2022

60.937

55.000

55.000

UBND huyện Đông Anh

1

 

2

Xây dựng TT văn hóa - thể thao khu nhà ở công nhân Kim Chung, huyện Đông Anh

1

Kim Chung

 

2019- 2020

25.070

22.500

22.500

UBND huyện Đông Anh

1

 

XI.4

Lĩnh vực khác

2

 

 

 

20.779

18.500

18.500

 

2

 

a)

Dự án mới

2

 

 

 

20.779

18.500

18.500

 

2

 

1

Xây dựng HTKT và cải tạo môi trường hồ trung tâm xã Đông Hội

1

Đông Hội

Nạo vét bùn xây dựng kè đá quanh hồ

2019- 2020

14.456

13.000

13.000

UBND huyện Đông Anh

1

 

2

Xây dựng HTKT và cải tạo môi trường ao chùa A Phái và ao cửa Đình

1

Đông Hội

Nạo vét bùn, xây dựng kè đá quanh ao và xây mới rãnh thoát nước, lắp đặt hệ thống chiếu sáng

2019- 2020

6.323

5.500

5.500

UBND huyện Đông Anh

1

 

XII

HUYỆN ỨNG HÒA

17

 

 

 

734.102

659.00

439.000

 

16

Thông báo số 1128/TB-UBND ngày 9/11/2018 của UBND Thành phố; Văn bản số 4469/UBND-KT ngày 21/3/2018

XII.1

Lĩnh vực giáo dục

15

 

 

 

403.750

362.000

362.000

 

15

 

a)

Dự án mới

15

 

 

 

403.750

362.000

362.000

 

15

 

1

Trường mầm non trung tâm xã Hoa Sơn

1

Hoa Sơn

 

2019- 2021

38.000

34.000

34.000

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

2

Trường mầm non Quảng Phú Cầu

1

Quảng Phú Cầu

 

2019- 2021

36.000

32.500

32.500

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

3

Trường mầm non trung tâm xã Hồng Quang

1

Hồng Quang

 

2019- 2021

44.450

40.000

40.000

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

4

Trường mầm non trung tâm xã Hòa Lâm

1

Hòa Lâm

 

2019- 2021

35.400

32.000

32.000

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

5

Trường mầm non trung tâm xã Kim Đường

1

Kim Đường

 

2019- 2021

44.200

39.000

39.000

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

6

Trường mầm non trung tâm xã Đồng Tiến

1

Đồng Tiến

 

2019- 2021

44.300

39.000

39.000

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

7

Trường mầm non trung tâm xã Phù Lưu

1

Phù Lưu

 

2019- 2020

29.800

27.000

27.000

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

8

Trường mầm non trung tâm xã Lưu Hoàng

1

Lưu Hoàng

 

2019- 2020

14.900

13.500

13.500

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

9

Trường mầm non trung tâm xã Viên Nội

1

Viên Nội

 

2019- 2020

36.900

33.000

33.000

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

10

Trường mầm non Vạn Thái (điểm thôn nội xá)

1

Vạn Thái

 

2019- 2020

10.600

9.500

9.500

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

11

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Trường Thịnh

1

Trường Thịnh

 

2019- 2020

15.000

13.500

13.500

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

12

Xây dựng, cải tạo trường THCS Lưu Hoàng

1

Lưu Hoàng

 

2019- 2020

10.300

9.500

9.500

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

13

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Hòa Xá

1

Hòa Xá

 

2019- 2020

14.900

13.500

13.500

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

14

Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học thị trấn Vân Đình

1

thị trấn Vân Đình

 

2019- 2020

14.500

13.000

13.000

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

15

Trường tiểu học Hoa Sơn

1

Hoa Sơn

 

2019- 2020

14.500

13.000

13.000

UBND huyện Ứng Hòa

1

 

XII.2

Lĩnh vực giao thông, hạ tầng đô thị

1

 

 

 

300.000

270.000

50.000

 

 

 

a)

Dự án mới

1

 

 

 

300.000

270.000

50.000

 

 

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường trục kinh tế phát triển phía Nam, huyện Ứng Hòa (Cần thơ-Xuân quang) giai đoạn I

1

Các xã: Cần thơ, Xuân Quang

 

2020- 2022

300.000

270.000

50.000

UBND huyện Ứng Hòa

 

 

XII.3

Lĩnh vực văn hóa

1

 

 

 

30.352

27.000

27.000

 

1

 

a)

Dự án mới

1

 

 

 

30.352

27.000

27.000

 

1

 

1

Tu bổ, tôn tạo đình Thanh Âm, huyện Ứng Hòa và Nhà truyền thống của Hội chữ thập đỏ Việt Nam

1

TT Vân Đình

 

2019- 2020

30.352

27.000

27.000

UBND huyện Ứng Hòa

1

Văn bản số 4469/UBND-KT ngày 21/3/2018

XIII

HUYỆN THANH OAI

##

 

 

 

643.656

550.000

510.000

 

17

Thông báo số 1168/TB- UBND ngày 22/11/2018; Văn bản số 8155/VP- KT ngày 15/10/2018

XIII.1

Lĩnh vực giáo dục

15

 

 

 

422.767

351.000

351.000

 

15

 

a)

Dự án mới

15

 

 

 

422.767

351.000

351.000

 

15

 

1

Trường mầm non Phương Trung II

1

Phương Trung

Xây mới khối nhà lớp học 2 tầng 12 phòng, Nhà nhà hiệu bộ, bếp + phòng học chức năng, các HMPT

2019- 2020

44.900

40.000

40.000

UBND huyện Thanh Oai

1

 

2

Trường trung học cơ sở xã Cao Viên

1

Cao Viên

Xây mới khối nhà lớp 3 tầng 24 lớp học, khối nhà hiệu bộ, nhà bộ môn, các HMPT

2019- 2020

44.900

40.000

40.000

UBND huyện Thanh Oai

1

 

3

Trường trung học cơ sở xã Bình Minh

1

Bình Minh

Xây mới khối nhà lớp 3 tầng 22 lớp học, khối nhà hiệu bộ, nhà bộ môn, các HMPT

2019- 2020

40.500

36.500

36.500

UBND huyện Thanh Oai

1

 

4

Trường mầm non xã Đỗ Động

1

Đỗ Động

Xây mới khối nhà lớp học 2 tầng 12 phòng, khối nhà hiệu bộ, bếp + kết hợp bộ môn, các HMPT

2019- 2020

28.500

25.500

25.500

UBND huyện Thanh Oai

1

 

5

Trường tiểu học xã Đỗ Động

1

Đỗ Động

Xây mới khối nhà hiệu bộ kết hợp nhà lớp học chức năng 3 tầng, cải tạo nhà lớp học 2 tầng 8 phòng, các HMPT

2019- 2020

14.300

13.000

13.000

UBND huyện Thanh Oai

1

 

6

Trường tiểu học xã Dân Hòa

1

Dân Hòa

Xây mới khối nhà học chức năng, Nhà đa năng, cải tạo các dãy nhà lớp học 2 tầng, các HMPT

2019- 2020

26.000

23.500

23.500

UBND huyện Thanh Oai

1

 

7

Trường mầm non xã Cao Viên (Điểm trường thôn Đống)

1

Cao Viên

Xây mới khối nhà lớp học 2 tầng 12 phòng, khối nhà hiệu bộ kết hợp bếp, các HMPT

2019- 2020

35.375

12.000

12.000

UBND huyện Thanh Oai

1

Bố trí 20 tỷ từ XSKT

8

Trường mầm non xã Bích Hòa

1

Bích Hòa

Xây mới 02 khối nhà lớp học 2 tầng 20 phòng, khối nhà hiệu bộ, bếp + kết hợp phòng học chức năng, các HMPT

2019- 2020

42.500

38.000

38.000

UBND huyện Thanh Oai

1

 

9

Trường tiểu học xã Mỹ Hưng

1

Mỹ Hưng

Xây mới dãy nhà hiệu bộ kết hợp các phòng học chức năng 3 tầng, cải tạo nhà lớp học 2 tầng 8 phòng, 2 tầng 6 phòng, 2 tầng 4 phòng, các HMPT

2019- 2020

14.500

13.000

13.000

UBND huyện Thanh Oai

1

 

10

Trường mầm non Tam Hưng B

1

Tam Hưng

Xây mới nhà lớp học 2 tầng 8 phòng, các HMPT

2019- 2020

29.500

26.500

26.500

UBND huyện Thanh Oai

1

 

11

Trường trung học cơ sở xã Hồng Dương

1

Hồng Dương

Xây mới dãy nhà lớp học 2 tầng 8 phòng, các HMPT

2019- 2020

14.900

13.500

13.500

UBND huyện Thanh Oai

1

 

12

Trường tiểu học Bình Minh II

1

Bích Hòa

Xây mới khối nhà lớp học 3 tầng kết hợp thư viện, Cải tạo 2 dãy nhà lớp học, các hạng mục phụ trợ

2019- 2020

14.950

13.500

13.500

UBND huyện Thanh Oai

1

 

13

Trường tiểu học xã Thanh Mai

1

Thanh Mai

Xây mới nhà hiệu bộ, cải tạo các dãy nhà lớp học 2 tầng, các HMPT

2019- 2020

14.950

13.500

13.500

UBND huyện Thanh Oai

1

 

14

Trường tiểu học Cao Viên I

1

Cao Viên

Xây mới khối nhà lớp học 3 tầng kết hợp thư viện, khối nhà hiệu bộ 3 tầng kết hợp bộ môn, các HMPT

2019- 2020

14.950

13.500

13.500

UBND huyện Thanh Oai

1

 

15

Trường tiểu học xã Bích Hòa

1

Bích Hòa

15 phòng, nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ khác

2019- 2020

42.038

29.000

29.000

UBND huyện Thanh Oai

1

Văn bản số 8155/VP-KT ngày 15/10/2018

XIII.2

Lĩnh vực giao thông, hạ tầng đô thị

3

 

 

 

220.889

199.000

159.000

 

2

 

a)

Dự án mới

3

 

 

 

220.889

199.000

159.000

 

2

 

1

Nâng cấp đường nối từ QL 21B với đường trục phát triển kinh tế phía nam đi qua địa phận xã Bích Hòa - Cự Khê

1

Bích Hòa; Cự Khê

1,7 km

2019- 2020

54.889

50.000

50.000

UBND huyện Thanh Oai

1

 

2

Nâng cấp, mở rộng đường Kim An - Đỗ Động - Tân Ước

1

Kim An - Đỗ Động - Tân Ước

4,5 km

2020- 2021

95.000

85.000

45.000

UBND huyện Thanh Oai

 

 

3

Nâng cấp, cải tạo đường liên xã Thanh Cao - Cao Viên

1

Thanh Cao; Cao Viên

4 km

2019- 2020

71.000

64.000

64.000

UBND huyện Thanh Oai

1

 

XIV

HUYỆN ĐAN PHƯỢNG

3

 

 

 

263.162

133.000

133.000

 

3

Thông báo số 1129/TB-UBND ngày 09/11/2018

XIV.1

Lĩnh vực giáo dục

3

 

 

 

263.162

133.000

133.000

 

3

 

a)

Dự án mới

3

 

 

 

263.162

133.000

133.000

 

3

 

1

Trường THCS Hồng Hà

1

Hồng Hà

24 phòng học và các hạng mục phụ trợ

 

89.267

45.000

45.000

UBND huyện Đan Phượng

1

NSTP hỗ trợ 50% TMĐT

2

Trường THCS Thọ An

1

Thọ An

21 phòng học, các phòng bộ môn và các hạng mục phụ trợ

 

78.234

40.000

40.000

UBND huyện Đan Phượng

1

NSTP hỗ trợ 50% TMĐT

3

Trường tiểu học Thượng Mỗ

1

Thượng Mỗ

21 phòng học và các hạng mục phụ trợ

 

95.661

48.000

48.000

UBND huyện Đan Phượng

1

NSTP hỗ trợ 50% TMĐT

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

Số: 08/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2018

 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM 2016-2020 CỦA CẤP THÀNH PHỐ

-----------------------

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7

(Từ ngày 04/12/2018 đến ngày 06/12/2018)

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 về ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm và hệ thống biểu mẫu; số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của UBND thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 22/11/2018 về cập nhật, hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của cấp Thành phố; Báo cáo thẩm tra số 94/BC-HĐND ngày 29/11/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo giải trình số 331/BC-UBND ngày 03/12/2018 của UBND Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu HĐND Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt cập nhật, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội, bao gồm những nội dung sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung tổng mức vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách cấp Thành phố giai đoạn 2016-2020 từ 104.723.457 triệu đồng, lên 119.224.957 triệu đồng, tăng 14.501.500 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục số 1), cụ thể:

a) Điều chỉnh giảm mức vốn bố trí thu hồi ứng trước, vốn thanh quyết toán, chuẩn bị đầu tư, quy hoạch và dự phòng với tổng kinh phí giảm: 4.969.274 triệu đồng.

b) Cập nhật, điều chỉnh danh mục và mức vốn cho các dự án xây dựng cơ bản tập trung của Thành phố với tổng số vốn tăng là 10.830.419 triệu đồng, trong đó:

- Cập nhật, điều chỉnh bổ sung danh mục và mức vốn của 318 dự án với tổng số vốn tăng: 8.330.419 triệu đồng.

- Dự kiến bố trí cho danh mục 100 dự án cần tiếp tục hoàn thiện thủ tục phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: 2.500.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số 2 và số 3)

c) Cập nhật, điều chỉnh giảm mức vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình mục tiêu Thành phố với tổng vốn giảm: 102.490 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số 4)

d) Cập nhật điều chỉnh mức vốn, bổ sung danh mục các dự án theo cơ chế đặc thù trên địa bàn 04 quận (Cầu Giấy, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm) và huyện Hoài Đức với mức vốn tăng: 2.808.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số 5 và số 6)

e) Điều chỉnh danh mục dự án sử dụng nguồn vốn vay ngân quỹ Nhà nước tạm thời nhàn rỗi.

(Chi tiết tại Phụ lục số 7)

g) Cập nhật, điều chỉnh mức vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ cho cấp huyện (hỗ trợ có mục tiêu, hỗ trợ đặc thù, hỗ trợ từ nguồn vốn xổ số kiến thiết Thủ đô) với tổng mức vốn tăng: 5.934.845 triệu đồng.

(Chi tiết tại các Phụ lục số 8, 9, 10 và số 11)

h) Đưa ra khỏi danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp Thành phố giai đoạn 2016-2020 đối với 52 dự án để tiếp tục rà soát, xem xét đầu tư trong kỳ đầu tư công trung hạn của Thành phố giai đoạn 2021-2025.

(Chi tiết tại Phụ lục số 12)

2. Chấp thuận phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2018 như UBND Thành phố trình HĐND Thành phố tại báo cáo số 315/BC-UBND ngày 21/11/2018 và báo cáo giải trình bổ sung số 331/BC-UBND ngày 03/12/2018.

Điều 2. Thông qua một số giải pháp triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020:

1. Trong điều kiện khả năng cân đối của ngân sách Thành phố, khi chưa thực sự cần thiết huy động nguồn vốn vay ngân quỹ Nhà nước, UBND Thành phố sắp xếp, đề xuất bố trí ngân sách Thành phố để huyện Gia Lâm tiếp tục triển khai thực hiện đầu tư xây dựng 14 dự án hạ tầng khung thuộc Phụ lục 7.

2. UBND Thành phố xây dựng, đề xuất cơ chế đặc thù về nguồn vốn triển khai thực hiện đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc nhiệm vụ ngân sách Thành phố trên địa bàn các huyện dự kiến phát triển thành quận theo lộ trình được cấp thẩm quyền phê duyệt (Hoài Đức, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì) đảm bảo các tiêu chí xây dựng huyện thành quận, trình HĐND Thành phố phê duyệt tại kỳ họp gần nhất.

3. Tiếp tục thực hiện cơ chế giải ngân linh hoạt kế hoạch vốn đối với: (1) Công tác giải phóng mặt bằng các dự án từ khoản kinh phí dự phòng đầu tư công bố trí trong kế hoạch đầu tư công hàng năm; (2) Công tác chuẩn bị đầu tư từ danh mục kế hoạch vốn bố trí cho công tác chuẩn bị đầu tư đảm bảo điều kiện theo quy định tại Nghị định số 120/2018/NĐ-CP; (3) Công tác thanh quyết toán dự án từ danh mục kế hoạch vốn bố trí cho công tác quyết toán (kể cả bố trí vốn để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng theo phương án được duyệt còn tồn đọng phục vụ hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán của các dự án không có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của cấp Thành phố hoặc có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn nhưng không có trong danh mục kế hoạch đầu tư công năm kế hoạch).

4. Tiếp tục thực hiện cơ chế ứng vốn quỹ phát triển đất ủy thác qua Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố để thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với dự án cấp bách, cấp thiết cần triển khai sớm đảm bảo các điều kiện: (1) Đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư; (2) Có trong danh mục và được cân đối bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm, giai đoạn 2016-2020 của cấp Thành phố; (3) Thời điểm quyết định cho phép ứng vốn triển khai trước công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án cần được tính toán trên cơ sở cân đối bố trí kế hoạch vốn đầu tư công hàng năm và tiến độ triển khai thực hiện dự án. Việc ứng vốn kết thúc ngay khi dự án được bố trí kế hoạch vốn đầu tư công theo quy định; chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn trả số vốn đã ứng cho quỹ phát triển đất ủy thác qua Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố.

5. Khẩn trương hoàn thiện thủ tục điều chỉnh thời gian thực hiện của 24 dự án có thời hạn hoàn thành trong năm 2018 nay chưa hoàn thành và tiếp tục bố trí vốn để triển khai thực hiện trong kế hoạch đầu tư công năm 2019.

6. Các huyện, thị xã có trách nhiệm hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định, báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn và bố trí kế hoạch vốn hàng năm; trường hợp tổng mức đầu tư dự án lớn hơn mức vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ, ngân sách cấp huyện cân đối, bố trí phần còn lại để thực hiện hoàn thành dự án đảm bảo tiến độ.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Giao UBND Thành phố tổ chức triển khai nghị quyết. Thực hiện quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2018 trước ngày 10/12/2018 để các đơn vị, chủ đầu tư kịp triển khai thực hiện giải ngân kế hoạch vốn điều chỉnh trong niên độ ngân sách năm 2018.

2. Các nội dung không điều chỉnh tại Nghị quyết này tiếp tục thực hiện theo quy định tại các Nghị quyết: Số 08/2015/NQ-HĐND ngày 01/12/2015, số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016, số 02/NQ-HĐND ngày 03/7/2017, số 15/NQ-HĐND ngày 04/12/2017 của HĐND Thành phố.

3. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban HĐND Thành phố, các tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.

4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 04/12/2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND, UBND, UB MTTQ Thành phố;
- Các ban Đảng, các Ban HĐND Thành phố;
- Văn phòng: Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã.;
- Công báo Thành phố, Cổng giao tiếp điện tử Thành phố;
- Lưu: VT

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Bích Ngọc


PHỤ LỤC KÈM THEO VĂN BẢN

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi