Nghị quyết 08/NQ-HĐND Hà Nội 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 08/NQ-HĐND

Nghị quyết 08/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về cập nhật, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 của cấp Thành phố
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:08/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Bích Ngọc
Ngày ban hành:04/12/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư

tải Nghị quyết 08/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 08/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

Số: 08/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2018

NGHỊ QUYẾT

VỀ CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM 2016-2020 CỦA CẤP THÀNH PHỐ

-----------------------

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7

(Từ ngày 04/12/2018 đến ngày 06/12/2018)

nhayKế hoạch vốn của 07 dự án hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện đầu tư theo thông báo làm việc và chỉ đạo của Thành phố trong năm 2018 đã được Hội đồng nhân dân Thành phố quyết nghị tại Nghị quyết số 08/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội ngày 04/12/2018 được điều chỉnh bổ sung tăng mức vốn thêm 155.500 triệu đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 1Phụ lục số 4 Nghị quyết số 17/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội ngày 25/10/2019.nhay

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 về ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm và hệ thống biểu mẫu; số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của UBND thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 22/11/2018 về cập nhật, hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của cấp Thành phố; Báo cáo thẩm tra số 94/BC-HĐND ngày 29/11/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo giải trình số 331/BC-UBND ngày 03/12/2018 của UBND Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu HĐND Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt cập nhật, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội, bao gồm những nội dung sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung tổng mức vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách cấp Thành phố giai đoạn 2016-2020 từ 104.723.457 triệu đồng, lên 119.224.957 triệu đồng, tăng 14.501.500 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục số 1), cụ thể:
a) Điều chỉnh giảm mức vốn bố trí thu hồi ứng trước, vốn thanh quyết toán, chuẩn bị đầu tư, quy hoạch và dự phòng với tổng kinh phí giảm: 4.969.274 triệu đồng.
b) Cập nhật, điều chỉnh danh mục và mức vốn cho các dự án xây dựng cơ bản tập trung của Thành phố với tổng số vốn tăng là 10.830.419 triệu đồng, trong đó:
- Cập nhật, điều chỉnh bổ sung danh mục và mức vốn của 318 dự án với tổng số vốn tăng: 8.330.419 triệu đồng.
- Dự kiến bố trí cho danh mục 100 dự án cần tiếp tục hoàn thiện thủ tục phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: 2.500.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 2 và số 3)
c) Cập nhật, điều chỉnh giảm mức vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình mục tiêu Thành phố với tổng vốn giảm: 102.490 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 4)
d) Cập nhật điều chỉnh mức vốn, bổ sung danh mục các dự án theo cơ chế đặc thù trên địa bàn 04 quận (Cầu Giấy, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm) và huyện Hoài Đức với mức vốn tăng: 2.808.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 5 và số 6)
e) Điều chỉnh danh mục dự án sử dụng nguồn vốn vay ngân quỹ Nhà nước tạm thời nhàn rỗi.
(Chi tiết tại Phụ lục số 7)
g) Cập nhật, điều chỉnh mức vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ cho cấp huyện (hỗ trợ có mục tiêu, hỗ trợ đặc thù, hỗ trợ từ nguồn vốn xổ số kiến thiết Thủ đô) với tổng mức vốn tăng: 5.934.845 triệu đồng.
(Chi tiết tại các Phụ lục số 8, 9, 10 và số 11)
h) Đưa ra khỏi danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp Thành phố giai đoạn 2016-2020 đối với 52 dự án để tiếp tục rà soát, xem xét đầu tư trong kỳ đầu tư công trung hạn của Thành phố giai đoạn 2021-2025.
(Chi tiết tại Phụ lục số 12)
2. Chấp thuận phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2018 như UBND Thành phố trình HĐND Thành phố tại báo cáo số 315/BC-UBND ngày 21/11/2018 và báo cáo giải trình bổ sung số 331/BC-UBND ngày 03/12/2018.
Điều 2. Thông qua một số giải pháp triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020:
1. Trong điều kiện khả năng cân đối của ngân sách Thành phố, khi chưa thực sự cần thiết huy động nguồn vốn vay ngân quỹ Nhà nước, UBND Thành phố sắp xếp, đề xuất bố trí ngân sách Thành phố để huyện Gia Lâm tiếp tục triển khai thực hiện đầu tư xây dựng 14 dự án hạ tầng khung thuộc Phụ lục 7.
2. UBND Thành phố xây dựng, đề xuất cơ chế đặc thù về nguồn vốn triển khai thực hiện đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc nhiệm vụ ngân sách Thành phố trên địa bàn các huyện dự kiến phát triển thành quận theo lộ trình được cấp thẩm quyền phê duyệt (Hoài Đức, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì) đảm bảo các tiêu chí xây dựng huyện thành quận, trình HĐND Thành phố phê duyệt tại kỳ họp gần nhất.
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế giải ngân linh hoạt kế hoạch vốn đối với: (1) Công tác giải phóng mặt bằng các dự án từ khoản kinh phí dự phòng đầu tư công bố trí trong kế hoạch đầu tư công hàng năm; (2) Công tác chuẩn bị đầu tư từ danh mục kế hoạch vốn bố trí cho công tác chuẩn bị đầu tư đảm bảo điều kiện theo quy định tại Nghị định số 120/2018/NĐ-CP; (3) Công tác thanh quyết toán dự án từ danh mục kế hoạch vốn bố trí cho công tác quyết toán (kể cả bố trí vốn để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng theo phương án được duyệt còn tồn đọng phục vụ hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán của các dự án không có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của cấp Thành phố hoặc có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn nhưng không có trong danh mục kế hoạch đầu tư công năm kế hoạch).
4. Tiếp tục thực hiện cơ chế ứng vốn quỹ phát triển đất ủy thác qua Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố để thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với dự án cấp bách, cấp thiết cần triển khai sớm đảm bảo các điều kiện: (1) Đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư; (2) Có trong danh mục và được cân đối bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm, giai đoạn 2016-2020 của cấp Thành phố; (3) Thời điểm quyết định cho phép ứng vốn triển khai trước công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án cần được tính toán trên cơ sở cân đối bố trí kế hoạch vốn đầu tư công hàng năm và tiến độ triển khai thực hiện dự án. Việc ứng vốn kết thúc ngay khi dự án được bố trí kế hoạch vốn đầu tư công theo quy định; chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn trả số vốn đã ứng cho quỹ phát triển đất ủy thác qua Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố.
5. Khẩn trương hoàn thiện thủ tục điều chỉnh thời gian thực hiện của 24 dự án có thời hạn hoàn thành trong năm 2018 nay chưa hoàn thành và tiếp tục bố trí vốn để triển khai thực hiện trong kế hoạch đầu tư công năm 2019.
6. Các huyện, thị xã có trách nhiệm hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định, báo cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn và bố trí kế hoạch vốn hàng năm; trường hợp tổng mức đầu tư dự án lớn hơn mức vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ, ngân sách cấp huyện cân đối, bố trí phần còn lại để thực hiện hoàn thành dự án đảm bảo tiến độ.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao UBND Thành phố tổ chức triển khai nghị quyết. Thực hiện quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2018 trước ngày 10/12/2018 để các đơn vị, chủ đầu tư kịp triển khai thực hiện giải ngân kế hoạch vốn điều chỉnh trong niên độ ngân sách năm 2018.
2. Các nội dung không điều chỉnh tại Nghị quyết này tiếp tục thực hiện theo quy định tại các Nghị quyết: Số 08/2015/NQ-HĐND ngày 01/12/2015, số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016, số 02/NQ-HĐND ngày 03/7/2017, số 15/NQ-HĐND ngày 04/12/2017 của HĐND Thành phố.
3. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban HĐND Thành phố, các tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 04/12/2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND, UBND, UB MTTQ Thành phố;
- Các ban Đảng, các Ban HĐND Thành phố;
- Văn phòng: Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã.;
- Công báo Thành phố, Cổng giao tiếp điện tử Thành phố;
- Lưu: VT

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Bích Ngọc

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 CẤP THÀNH PHỐ
(Kèm theo nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

 

Đơn vị: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

KHV đầu tư công trung hạn tại nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 04/12/2017

Cập nhật, điều chỉnh

KHV đầu tư công trung hạn sau cập nhật, điều chỉnh

Ghi chú

Số dự án

Tổng mức vốn

Số dự án

Mức vốn

Số dự án

Tổng mức vốn

Đưa ra ngoài danh mục

Bổ sung danh mục

Tổng số

Điều chuyển cho nhiệm vụ khác ngoài kế hoạch

Điều chỉnh, bổ sung trong trung hạn

1

2

3

4

6

7

8

9

10

11

12

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG (A+B)

1.091

104.723.457

-59

513

14.501.500

-1.000.000

15.501.500

1.545

119.224.957

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

BỐ TRÍ THU HỒI ỨNG TRƯỚC, VỐN THANH QUYẾT TOÁN, CBĐT, QUY HOẠCH VÀ DỰ PHÒNG

 

10.265.935

 

 

-4.969.274

-1.000.000

-3.969.274

 

5.296.661

 

1

Bố trí thu hồi các khoản ứng trước đến hết Kế hoạch năm 2015 chưa bố trí nguồn để thu hồi

 

652.986

 

 

 

 

 

 

652.986

 

2

Vốn thanh quyết toán các dự án hoàn thành

 

1.000.000

 

 

-39.357

 

-39.357

 

960.643

Giảm KHV2017; 39,357 tỷ đồng

3

Hoàn trả kinh phí đã ứng từ nguồn cải cách tiền lương của các quận, huyện năm 2013

 

 

 

 

900.000

 

900.000

 

900.000

 

4

Vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án XDCB tập trung của Thành phố, cho các dự án thực hiện theo hình thức PPP (BT, BOT)

 

600.000

 

 

-248.509

 

-248.509

 

351.491

Giảm KHV2017: 125,958 tỷ đồng; Giảm KHV2018: 122,551 tỷ đồng.

5

Bố trí nguồn vốn thực hiện các dự án quy hoạch theo Luật Quy hoạch

 

 

 

 

100.000

 

100.000

 

100.000

 

6

Dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn

 

8.012.949

 

 

-5.681.408

-1.000.000

-4.681.408

 

2.331.541

Dự phòng nguồn NSTP: 1.500 tỷ đồng, nguồn NSTW: 831,541 tỷ đồng

B

BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB, CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO CẤP HUYỆN

1.091

94.457.522

-59

513

19.470.774

 

19.470.774

1.545

113.928.296

 

I

VỐN XDCB TẬP TRUNG CẤP THÀNH PHỐ

502

69.794.510

-52

214

10.830.419

 

10.830.419

664

80.624.929

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cập nhật, điều chỉnh bổ sung danh mục và mức vốn

182

 

 

136

8.330.419

 

8.330.419

318

8.330.419

Chi tiết tại Phụ lục 2

2

Các dự án tiếp tục hoàn thiện thủ tục phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư

22

 

 

78

2.500.000

 

2.500.000

100

2.500.000

Chi tiết tại Phụ lục 3

3

Đưa ra khỏi danh mục kế hoạch đầu tư công trung để tiếp tục rà soát, xem xét đầu tư trong kỳ đầu tư công trung hạn của Thành phố giai đoạn 2021-2025

 

 

-52

 

 

 

 

-52

 

Chi tiết tại Phụ lục 4

II.

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ THÀNH PHỐ

78

5.884.000

 

 

-102.490

 

-102.490

78

5.781.510

Chi tiết tại Phụ lục 5

*

CTMT quốc gia

69

5.430.000

 

 

46.000

 

46.000

69

5.476.000

 

1

Xây dựng nông thôn mới

69

5.430.000

 

 

46.000

 

46.000

69

5.476.000

 

*

CTMT Thành phố

9

454.000

 

 

-148.490

 

-148.490

9

305.510

 

1

Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước TPHN

1

6.000

 

 

 

 

 

1

6.000

 

2

Giảm thiểu ùn tắc giao thông

8

448.000

 

 

-148.490

 

-148.490

8

299.510

 

III

BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ

7

6.525.000

 

14

2.808.000

 

2.808.000

21

9.333.000

 

1

UBND quận Cầu Giấy

2

1.525.000

 

 

 

 

 

2

1.525.000

Chi tiết tại Phụ lục 6

2

UBND quận Hoàng Mai

2

2.680.000

 

 

 

 

 

2

2.680.000

Chi tiết tại Phụ lục 6

3

UBND quận Long Biên

3

2.320.000

 

 

 

 

 

3

2.320.000

Chi tiết tại Phụ lục 6

4

UBND quận Nam Từ Liêm

 

 

 

8

1.133.000

 

1.133.000

8

1.133.000

Chi tiết tại Phụ lục 6

5

UBND huyện Hoài Đức

 

 

 

6

1.675.000

 

1.675.000

6

1.675.000

Chi tiết tại Phụ lục 7

IV

VỐN VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC TẠM THỜI NHÀN RỖI

15

2.000.000

-1

 

 

 

 

14

2.000.000

Chi tiết tại Phụ lục 8 (trước mắt sử dụng nguồn vốn đã có để bố trí)

V

NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG, ĐÓNG GÓP TỪ CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

4

288.948

 

 

 

 

 

4

288.948

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

ngân sách thành phố hỗ trợ cho cấp huyện

485

9.965.064

-6

285

5.934.845

 

5.934.845

764

15.899.909

 

1

Ngân sách Thành phố hỗ trợ có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xã

316

8.212.264

-4

2

 

 

 

314

8.212.264

Chi tiết tại Phụ lục 9

2

Cập nhật hỗ trợ bổ sung có mục tiêu ngoài định mức hỗ trợ tại Nghị quyết 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016

 

 

 

26

354.545

 

354.545

26

354.545

Bổ sung tại các quyết định: 6749/QĐ-UBND ngày 27/9/2017; 8424/QĐ-UBND ngày 04/12/2017; 8605/QĐ-UBND ngày 13/12/2017; 9034/QĐ-UBND ngày 29/12/2017; 4872/QĐ-UBND ngày 13/9/2018

3

Ngân sách Thành phố hỗ trợ đặc thù cho một số huyện, thị xã

102

741.300

 

8

331.900

 

331.900

110

1.073.200

Chi tiết tại Phụ lục 10

4

Hỗ trợ các quận, huyện, thị xã xây dựng trường học, trạm y tế từ nguồn vốn xổ số kiến thiết Thủ đô

67

1.011.500

-2

29

418.500

 

418.500

94

1.430.000

Chi tiết tại Phụ lục 11

5

Hỗ trợ bổ sung có mục tiêu ngoài định mức hỗ trợ tại Nghị quyết 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 (theo các văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Thành phố trong năm 2018)

 

 

 

220

4.829.900

 

4.829.900

220

4.829.900

Chi tiết tại Phụ lục 12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

CẬP NHẬT, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ CHO CÁC DỰ ÁN XDCB TẬP TRUNG
(Kèm theo nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhóm dự án

Địa điểm thực hiện dự án

Thời gian thực hiện dự án

Năng lực thiết kế

Chủ trương đầu tư/ dự án đầu tư được duyệt

Lũy kế giải ngân đến hết kế hoạch 2015

Kế hoạch vốn trung hạn 2016-2020 đã phê duyệt

Cập nhật, điều chỉnh mức vốn trung hạn 2016-2020

Tăng/ giảm mức vốn trung hạn

Chủ đầu tư

Ghi chú

A

B

C

Số, ngày tháng

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

16

173

129

 

 

 

 

167.322.102

23.730.670

50.474.631

4.037.638

8.661.333

12.178.950

8.216.056

6.263.820

58.805.050

3.862.289

9.311.310

12.042.357

14.767.698

18.821.396

8.330.419

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

13

48

16

 

 

 

 

121.694.898

23.319.953

24.042.652

2.730.744

6.481.582

8.692.450

3.762.056

2.375.820

28.452.330

2.661.360

7.405.238

8.393.935

5.113.498

4.878.299

4.409.678

 

 

 

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

2

11

3

 

 

 

 

6.956.538

377.893

4.588.245

1.454.994

1.998.751

1.184.500

250.000

 

4.990.798

1.079.029

1.697.222

1.125.312

542.000

547.235

402.553

 

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

22

14

 

 

 

 

6.548.815

19.907

4.102.900

151.900

181.000

2.252.000

1.368.000

150.000

5.069.860

121.900

208.850

2.233.110

1.101.000

1.405.000

966.960

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

1

92

96

 

 

 

 

32.121.852

12.917

6.624.000

 

 

50.000

2.836.000

3.738.000

20.292.062

 

 

290.000

8.011.200

11.990.861

4.450.562

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Cập nhật, điều chỉnh mức vốn đối với một số dự án đã phê duyệt tại Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 04/12/2018

15

76

35

 

 

 

 

132.958.424

23.174.192

39.357.797

4.037.638

8.661.333

12.178.950

8.216.056

6.263.870

40.554.576

3.862.289

8.030.871

11.032.384

8.139.498

9.489.534

1.196.779

 

 

I

Lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề

 

4

3

 

 

 

 

738.121

264.353

255.400

26.400

71.000

43.000

 

115.000

191.774

26.400

52.374

43.000

70.000

 

-63.626

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

1

 

 

 

 

 

426.724

264.353

37.400

26.400

11.000

 

 

 

32.774

26.400

6.374

 

 

 

-4.626

 

 

1

Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP Hà Nội

 

1

 

Đông Anh

2008- 2017

7,4ha

718/QĐ-UBND 12/9/2008; 2093/QĐ-UBND 28/4/2016

426.724

264.353

37.400

26.400

11.000

 

 

 

32.774

26.400

6.374

 

 

 

-4.626

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

6 triệu USD

131.340

37.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

DP:3262,4 tr VND

295.384

227.353

37.400

26.400

11.000

 

 

 

32.774

26.400

6.374

 

 

 

-4.626

 

 

b)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

 

1

 

 

 

 

 

122.358

 

50.000

 

50.000

 

 

 

35.500

 

35.500

 

 

 

-14.500

 

 

2

Xây dựng Trường THPT Xuân Phương

 

1

 

Nam Từ Liêm

2016- 2017

24 phòng học và hạng mục phụ trợ

5794/QĐ-UBND 30/10/2015

122.358

 

50.000

 

50.000

 

 

 

35.500

 

35.500

 

 

 

-14.500

UBND quận Nam từ Liêm

 

c)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

1

 

 

 

 

 

59.427

 

53.000

 

10.000

43.000

 

 

53.500

 

10.500

43.000

 

 

500

 

 

3

Dự án sửa chữa chống xuống cấp Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội

 

1

 

Nam Từ Liêm

2017- 2018

Cải tạo sửa chữa đảm bảo điều kiện học tập của 5.000-6.000 hs

27/HĐND-KTNS 04/02/2016 (CTĐT); 6036/QĐ-UBND 31/10/2016

59.427

 

53.000

 

10.000

43.000

 

 

53.500

 

10.500

43.000

 

 

500

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

d)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

3

 

 

 

 

129.612

 

115.000

 

 

 

 

115.000

70.000

 

 

 

70.000

 

-45.000

 

 

4

Xây dựng, cải tạo Trường THPT Bất Bạt

 

 

1

Ba Vì

2018- 2020

Xây mới nhà hiệu bộ, nhà đa năng, cải tạo các lớp học, xây dựng các hạng mục phụ trợ

60/HĐND-KTNS 02/3/2016 (CTĐT); 5921/QĐ-UBND 31/10/2018

40.000

 

36.000

 

 

 

 

36.000

36.000

 

 

 

36.000

 

 

UBND huyện Ba Vì

 

5

Xây dựng, mở rộng Trường THPT Ngô Quyền

 

 

1

Ba Vì

2018- 2020

26 phòng học và hạng mục phụ trợ

46/HĐND-KTNS 24/02/2016 (CTĐT); 5920/QĐ-UBND 31/10/2018

37.900

 

34.000

 

 

 

 

34.000

34.000

 

 

 

34.000

 

 

UBND huyện Ba Vì

 

6

Xây dựng cơ sở 2 Trường trung cấp nghề nấu ăn và nghiệp vụ khách sạn Hà Nội (giai đoạn 1)

 

1

 

Sơn Tây

2020

1.000 học sinh

6453/QĐ-UBND 27/11/2015 (CTĐT)

44.959

 

45.000

 

 

 

 

45.000

 

 

 

 

 

 

-45.000

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

7

Dự án đầu tư nghề trọng điểm: Kỹ thuật chế biến món ăn cấp độ quốc gia Trường Trung cấp nghề Nấu ăn và Nghiệp vụ khách sạn Hà Nội

 

 

1

Đống Đa

2020

Đầu tư nghề trọng điểm QG 650 hs/năm

5775/QĐ-UBND 28/10/2015 (CTĐT)

6.753

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

II

Lĩnh vực khoa học công nghệ

1

 

 

 

 

 

 

589.951

509.750

48.000

48.000

 

 

 

 

48.600

48.000

 

600

 

 

600

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

1

 

 

 

 

 

 

589.951

509.750

48.000

48.000

 

 

 

 

48.600

48.000

 

600

 

 

600

 

 

8

Trung tâm nghiên cứu chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ

1

 

 

Hòa Lục

2012- 2016

13.600m2 sàn và trang thiết bị phục vụ giám định chuyển giao công nghệ

5092/QĐ-UBND 31/10/2011; 5472/QĐ-UBND 30/9/2016

589.951

509.750

48.000

48.000

 

 

 

 

48.600

48.000

 

600

 

 

600

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

III

Lĩnh vực quốc phòng

 

3

 

 

 

 

 

490.000

 

451.000

 

 

95.000

181.000

175.000

445.000

 

 

95.000

350.000

 

-6.000

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

1

 

 

 

 

 

75.000

 

66.000

 

 

45.000

21.000

 

72.000

 

 

45.000

27.000

 

6.000

 

 

9

Doanh trại Tiểu đoàn trinh sát 20/BTL Thủ đô

 

1

 

Chương Mỹ

 

 

3818/QĐ-BQP 16/9/2017

75.000

 

66.000

 

 

45.000

21.000

 

72.000

 

 

45.000

27.000

 

6.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

b)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

2

 

 

 

 

 

415.000

 

385.000

 

 

50.000

160.000

175.000

373.000

 

 

50.000

323.000

 

-12.000

 

 

10

1. Kho cất chứa vũ khí trang bị K90, K91/BTL Thủ đô

 

1

 

Chương Mỹ, Sóc Sơn

2018- 2020

 

5487/QĐ-BQP 31/12/2016

195.000

 

165.000

 

 

50.000

50.000

65.000

185.000

 

 

50.000

135.000

 

20.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

11

Mua sắm trang thiết bị cứu hộ, cứu nạn, cứu sập đổ công trình cho Đại đội PCCC, phỏng hóa/ Bộ Tham mưu và Tiểu đoàn 5/Trung đoàn 692/ Sư đoàn BB301/BTL Thủ đô

 

1

 

Hà Nội

2018- 2020

 

5902/QĐ-UBND 30/10/2018

220.000

 

220.000

 

 

 

110.000

110.000

188.000

 

 

 

188.000

 

-32.000

Bộ Tư lệnh Thủ đô

 

IV

Lĩnh vực an ninh

 

2

1

 

 

 

 

185.601

86.827

65.000

65.000

 

 

 

 

32.110

32.110

 

 

 

 

-32.890

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

 

1

1

 

 

 

 

136.991

85.077

41.000

41.000

 

 

 

 

11.843

11.843

 

 

 

 

-29.157

 

 

12

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải gây ô nhiễm môi trường tại Trại tạm giam số 1

 

 

1

Nam Từ Liêm

2016- 2017

500 m3

141/QĐ-H41-H45 21/7/2015

31.424

13.109

17.000

17.000

 

 

 

 

11.596

11.596

 

 

 

 

-5.404

Công an Thành phố

 

13

Xây dựng nhà Công vụ thuộc CATP Hà Nội

 

1

 

Tây Hồ

2016

 

27/QĐ-BCA-H11 01/4/2010

105.567

71.968

24.000

24.000

 

 

 

 

247

247

 

 

 

 

-23.753

Công an Thành phố

 

b)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

 

1

 

 

 

 

 

48.610

1.750

24.000

24.000

 

 

 

 

20.267

20.267

 

 

 

 

-3.733

 

 

14

Xây dựng cơ sở làm việc CAH Ứng Hòa

 

1

 

Ứng Hòa

2016

320 CBCS

4663/QĐ-H41-H45 31/10/2011

48.610

1.750

24.000

24.000

 

 

 

 

20.267

20.267

 

 

 

 

-3.733

Công an Thành phố

 

V

Lĩnh vực y tế

1

9

1

 

 

 

 

4.772.752

1.358.281

2.533.500

365.500

379.000

721.000

668.000

400.000

2.522.919

349.919

380.450

416.000

445.000

931.550

-10.581

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

1

6

1

 

 

 

 

2.878.785

1.268.008

1.096.500

342.500

333.000

251.000

170.000

 

1.255.919

326.919

334.450

211.000

215.000

168.550

159.419

 

 

15

Đầu tư nâng cấp Bệnh viện Thanh Nhàn - Giai đoạn 2

 

1

 

Hai Bà Trưng

2012- 2019

50 giường

5086/QĐ-UB 31/10/2011; 4232/QĐ-UBND 20/8/2018

665.664

64.367

369.000

115.000

154.000

100.000

 

 

534.000

115.000

154.000

100.000

165.000

 

165.000

Ban QLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

16

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Sóc Sơn

 

1

 

Sóc Sơn

2010- 2016

320 giường

3945/QĐ-UBND 04/8/2009

345.870

262.613

31.000

11.000

20.000

 

 

 

38.500

11.000

20.000

7.500

 

 

7.500

Ban QLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

17

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Đông Anh

 

1

 

Đông Anh

2012- 2016

330 giường

4359/QĐ-UBND 24/8/2009

414.972

275.180

89.000

15.000

74.000

 

 

 

98.500

15.000

74.000

9.500

 

 

9.500

Ban QLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

18

Công trình trọng điểm 2016-2020: Đầu tư nâng cấp bệnh viện phụ sản Hà Nội

 

1

 

Ba Đình

2012- 2018

310 giường

5085/QĐ-UBND 31/10/2011

324.729

56.466

218.000

83.000

85.000

50.000

 

 

204.000

83.000

85.000

36.000

 

 

-14.000

Ban QLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

19

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thường Tín

 

1

 

Thường Tín

2012- 2015

300 giường

5060/QĐ-UBND 28/10/2011

149.936

 

270.000

 

 

100.000

170.000

 

270.000

 

1.450

50.000

50.000

168.550

 

Ban QLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

20

Đầu tư nâng cấp bệnh viện Đa khoa Đức Giang (giai đoạn I)

1

 

 

Long Biên

2014- 2016

500 giường

5745/QĐ-UBND 09/12/2011

861.977

595.701

89.000

89.000

 

 

 

 

84.261

84.261

 

 

 

 

-4.739

Ban QLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

21

Nâng cấp Bệnh viện Tâm thần Mỹ Đức

 

 

1

Mỹ Đức

2015- 2016

200 giường

5102/QĐ-UBND 31/10/2011; 3835/QĐ-UBND 10/8/2015

39.559

11.181

25.000

25.000

 

 

 

 

21.661

14.661

 

7.000

 

 

-3.339

Ban QLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

22

Hợp phần Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây thuộc dự án Phát triển Bệnh viện tỉnh, vùng giai đoạn II

 

1

 

Sơn Tây

2013- 2016

 

4472/QĐ-UBND 26/7/2013, 2503/QĐ-UBND 03/5/2017

76.078

2.500

5.500

4.500

 

1.000

 

 

4.997

3.997

 

1.000

 

 

-503

Bệnh viện đa khoa Sơn Tây

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

64.478

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

11.600

2.500

5.500

4.500

 

1.000

 

 

4.997

3.997

 

1.000

 

 

-503

 

 

b)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

 

1

 

 

 

 

 

640.468

80.232

337.000

22.000

45.000

270.000

 

 

337.000

22.000

45.000

105.000

100.000

65.000

 

 

 

23

Mở rộng và Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Ba Vì đạt tiêu chuẩn Bệnh viện hạng II

 

1

 

Ba Vì

2015- 2020

101.356ha; 81.442 thửa

5084/QĐ-UBND 31/10/2011; 5988/QĐ-UBND 25/8/2017; 5732/QĐ-UBND 24/10/2018

640.468

80.232

337.000

22.000

45.000

270.000

 

 

337.000

22.000

45.000

105.000

100.000

65.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

c)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

1

 

 

 

 

 

784.433

10.041

700.000

1.000

1.000

200.000

348.000

150.000

700.000

1.000

1.000

100.000

50.000

548.000

 

 

 

24

Công trình trọng điểm 2016-2020: Xây dựng Bệnh viện Nhi Hà Nội

 

1

 

Hà Đông

2016- 2020

200 giường

4908/QĐ-UBND 30/9/2015

784.433

10.041

700.000

1.000

1.000

200.000

348.000

150.000

700.000

1.000

1.000

100.000

50.000

548.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa - xã hội

 

d)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

 

 

 

 

 

469.066

 

400.000

 

 

 

150.000

250.000

230.000

 

 

 

80.000

150.000

-170.000

 

 

25

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa Sơn Tây

 

1

 

Sơn Tây

2019- 2023

440 giường

6024/QĐ-UBND 31/10/2018

469.066

 

400.000

 

 

 

150.000

250.000

230.000

 

 

 

80.000

150.000

-170.000

 

 

VI

Lĩnh vực văn hóa thông tin

1

1

 

 

 

 

 

1.159.202

281.961

467.300

4.000

63.300

150.000

250.000

 

477.280

3.797

61.248

150.000

30.000

232.235

9.980

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

1

1

 

 

 

 

 

1.159.202

281.961

467.300

4.000

63.300

150.000

250.000

 

477.280

3.797

61.248

150.000

30.000

232.235

9.980

 

 

26

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Chỉnh trang mặt bằng do Bộ Quốc phòng và hai hộ gia đình lão thành cách mạng bàn giao (khu Hoàng Thành)

1

 

 

Ba Đình

2015- 2019

5,78ha

5079/QĐ-UBND 02/10/2014

370.198

3.252

64.000

3.000

61.000

 

 

 

73.980

3.000

60.980

 

10.000

 

9.980

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội

 

27

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Bảo tàng Hà Nội (Nội dung trưng bày)

 

1

 

Nam Từ Liêm

2016- 2019

54.150 m2

1424/QĐ-UBND 21/4/2008; 5099/QĐ-UBND 07/11/2012

789.004

278.709

403.300

1.000

2.300

150.000

250.000

 

403.300

797

268

150.000

20.000

232.235

 

Bảo tàng Hà Nội

 

VII

Lĩnh vực môi trường

2

3

1

 

 

 

 

28.433.071

9.224.279

2.359.806

295.300

407.390

760.000

398.756

498.360

1.742.952

285.781

361.690

152.274

513.207

430.000

-616.854

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

2

2

1

 

 

 

 

28.097.032

9.224.279

1.859.806

295.300

407.390

760.000

198.756

198.360

1.492.957

285.781

361.690

152.274

313.207

380.800

-366.854

 

 

28

Dự án Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Yên Xá Thành phố Hà Nội

1

 

 

Thanh Trì

2013- 2021

270.000m3/ ngày đêm

7051/QĐ-UBND 20/11/2013

16.293.444

132.262

1.250.116

68.000

115.000

670.000

198.756

198.360

588.000

68.000

115.000

25.000

100.000

280.000

-662.116

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

13.709.042

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

2.584.402

132.262

1.250.116

68.000

115.000

670.000

198.756

198.360

588.000

68.000

115.000

25.000

100.000

280.000

-662.116

 

 

29

Dự án xây dựng hệ thống xử lý chất thải công nghiệp phát điện tại Nam Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội

 

1

 

Sóc Sơn

2013- 2017

75 tấn/ ngày

1837/QĐ-UBND 25/02/2013; 6659/QĐ-UBND 03/12/2015

645.202

66.955

67.300

67.300

 

 

 

 

106.059

68.785

 

37.274

 

 

38.759

Công ty TNHH Môi trường đô thị Hà Nội

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

472.188

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

173.014

66.955

67.300

67.300

 

 

 

 

106.059

68.785

 

37.274

 

 

38.759

 

 

30

Dự án Thoát nước nhằm cải thiện môi trường Hà Nội - dự án II

1

 

 

Hà Nội

2006- 2016

77,5km; 310mm/2 ngày

2304/QĐ-UBND 12/6/2008; 2940/QĐ-UBND 28/6/2012

9.693.856

8.284.624

152.390

100.000

52.390

 

 

 

289.517

99.620

76.690

 

113.207

 

137.127

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

5.931.023

4.061.575

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

3.762.833

4.223.049

152.390

100.000

52.390

 

 

 

289.517

99.620

76.690

 

113.207

 

137.127

 

 

31

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Khu LHXLCT Sóc Sơn giai đoạn II tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội

 

1

 

Sóc Sơn

2012- 2020

73,73ha

4910/QĐ-UBND 24/10/2011; 5633/QĐ-UBND 10/10/2016; 7785/VP-ĐT 03/10/2018

1.438.430

734.441

375.000

45.000

240.000

90.000

 

 

495.670

35.670

170.000

90.000

100.000

100.000

120.670

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

32

Dự án đầu tư trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục tại Khu LHXL chất thải Nam Sơn, Sóc Sơn, Hà Nội.

 

 

1

Sóc Sơn

2014- 2016

02 trạm quan trắc tự động

1220/QĐ-UBND 20/3/2015

26.100

5.997

15.000

15.000

 

 

 

 

13.706

13.706

 

 

 

 

-1.294

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

b)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2019-2020

 

1

 

 

 

 

 

336.039

 

500.000

 

 

 

200.000

300.000

250.000

 

 

 

200.000

50.000

-250.000

 

 

33

Nạo vét bùn Hồ Tây

 

1

 

Tây Hồ

2018- 2020

 

396/HĐND-KTNS 16/7/2018 (CTĐT); 6022/QĐ-UBND 31/10/2018

336.039

 

500.000

 

 

 

200.000

300.000

250.000

 

 

 

200.000

50.000

-250.000

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

VIII

Lĩnh vực giao thông

5

37

12

 

 

 

 

80.239.245

8.003.713

23.165.975

2.003.994

6.032.093

6.966.338

4.720.550

3.443.000

24.965.289

1.901.932

5.641.259

6.637.798

5.206.000

5.578.300

1.799.314

 

 

a)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

4

11

1

 

 

 

 

67.640.970

7.975.546

13.244.850

805.600

4.084.362

4.674.338

1.906.550

1.774.000

15.069.498

805.567

4.002.655

4.317.976

3.436.000

2.507.300

1.824.648

 

 

34

Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

1

 

 

Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm

2008- 2022

12,5km (trên cao 8,5km, đi ngầm 4km)

1970/QĐ-UBND 27/4/2009; 5456/QĐ-UBND 02/11/2010; 4007/QĐ-UBND 28/6/2013; 2186/QĐ-TTg 05/12/2014

32.910.000

386.285

7.159.900

130.000

2.439.562

3.190.338

700.000

700.000

8.670.900

130.000

2.439.562

3.190.338

2.546.000

365.000

1.511.000

BQLĐSĐT Hà Nội

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

13.158.810

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

13.649.180

 

2.779.900

 

1.679.562

1.100.338

 

 

5.275.900

 

1.679.562

1.100.338

2.496.000

 

2.496.000

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

6.102.010

386.285

4.380.000

130.000

760.000

2.090.000

700.000

700.000

3.395.000

130.000

760.000

2.090.000

50.000

365.000

-985.000

 

 

35

Dự án Tăng cường giao thông đô thị bền vững cho dự án Đường sắt đô thị số 3 Hà Nội

 

1

 

Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm

2014- 2022

Cải tạo và XD hệ thống tiếp cận của 12 ga tuyến 3; XD 02 điểm trung chuyển; thí điểm sử dụng bus thân thiện MT

3921/QĐ-UBND 23/7/2014

1.296.900

7.000

27.050

2.800

250

8.000

6.000

10.000

29.350

2.800

250

8.000

10.000

8.300

2.300

 

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

813.934

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

355.366

 

5.000

 

 

5.000

 

 

14.000

 

 

5.000

9.000

 

9.000

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

127.600

7.000

22.050

2.800

250

3.000

6.000

10.000

15.350

2.800

250

3.000

1.000

8.300

-6.700

 

 

36

Dự án Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo

1

 

 

Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng

2009- 2022

11,5km (8,5km ngầm và 3km trên cao)

2054/QĐ-UBND 13/11/2008

19.555.000

264.177

1.900.700

8.700

92.000

200.000

800.000

800.000

2.405.782

8.667

23.115

200.000

340.000

1.834.000

505.082

BQLĐSĐT Hà Nội

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

10.860.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

5.625.000

 

 

 

 

 

 

 

1.036.000

 

 

 

 

1.036.000

1.036.000

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

3.070.000

264.177

1.900.700

8.700

92.000

200.000

800.000

800.000

1.369.782

8.667

23.115

200.000

340.000

798.000

-530.918

 

 

37

Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A đoạn Văn Điển - Ngọc Hồi (Km185 - 189)

 

1

 

Thanh Trì

2010- 2018

3.814m x (39-56)m

3553/QĐ-UBND 19/7/2010; 6010/QĐ-UBND 28/8/2017

887.735

118.226

645.000

105.000

125.000

415.000

 

 

588.638

105.000

125.000

208.638

50.000

100.000

-56.362

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

38

Xây dựng đường gom cầu Giẽ - Phú Yên - Vân Từ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên

 

1

 

Phú Xuyên

2013- 2019

L=5,6Km, B=12m

1985/QĐ-UBND 09/5/2018

261.820

44.569

189.000

40.000

2.000

20.000

63.000

64.000

82.000

40.000

2.000

20.000

20.000

 

-107.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

39

Xây dựng đường Vành đai 2 (Ngã tư Sở - Ngã tư Vọng)

1

 

 

Thanh Xuân, Đống Đa

2011- 2019

4454/QĐ-UBND ngày 23/9/2011

4454/QĐ-UBND, 23/9/2011; 5247/QĐ-UBND 02/10/2018

2.679.538

1.241.022

1.310.000

300.000

850.000

160.000

 

 

1.420.000

300.000

850.000

160.000

110.000

 

110.000

BQLDA ĐTXDCT dân dụng & công nghiệp

 

40

Xây dựng đường Văn Cao - Hồ Tây

 

1

 

Tây Hồ, Ba Đình

2007- 2017

230x50m

417/QĐ-UBND 29/01/2007; 528/QĐ-UBND 29/01/2016

681.876

464.290

158.900

7.900

61.000

90.000

 

 

198.900

7.900

61.000

90.000

40.000

 

40.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

41

Xây dựng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO

 

1

 

Gia Lâm

2007- 2017

6.217m x (7-23-45)m

1312/QĐ-UBND 10/4/2007; 5159/QĐ-UBND 21/9/2016

323.600

141.530

140.000

31.000

109.000

 

 

 

160.000

31.000

109.000

 

20.000

 

20.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

42

Xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường 23B - Giai đoạn I (Hà Nội - nghĩa trang Thanh Tước)

 

1

 

Đông Anh, Mê Linh

2010- 2018

12,48km; 1,73kmx50m (GĐI:18m); ML:10,75km x 12m

1500/QĐ-UBND 01/4/2009; 5997/QĐ-UBND 27/12/2011; 3858/QĐ-UBND 26/6/2017

401.533

176.484

84.300

4.300

10.000

70.000

 

 

74.800

4.300

500

70.000

 

 

-9.500

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

43

Cống hóa và xây dựng tuyến đường từ nút rẽ ra phố Núi Trúc đến phố Sơn Tây

 

1

 

Ba Đình

2009- 2018

1040,16m x (25-30,5)m

2447/QB-UBND 26/6/2008; 6343/QĐ-UBND 18/11/2016

740.450

10.708

693.000

14.000

61.450

180.000

237.550

200.000

421.128

14.000

77.128

30.000

100.000

200.000

-271.872

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

44

Xây dựng đường 5 kéo dài (Cầu Chui-Cầu Đông Trù-Phương Trạch-Bắc Thăng Long)

1

 

 

Đông Anh, Long Biên

2005- 2016 (gia hạn thời gian thực hiện một số hạng mục công việc)

L= 13,32 Km, B=64m

1881/QĐ-UB 15/4/2005; 909/QĐ-UBND 07/2/2013

6.661.000

4.996.102

35.600

 

4.600

31.000

 

 

55.600

 

4.600

31.000

20.000

 

20.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

45

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 419 đoạn từ Km44+00 đến Km60+00, huyện Mỹ Đức

 

1

 

Mỹ Đức

2014- 2018

L=13,424Km, B =12-:-18m, 05 cầu

4010/QĐ-UBND 11/9/2012; 1836/QĐ-UBND 19/4/2016

527.263

4.600

410.000

40.000

160.000

210.000

 

 

500.000

40.000

160.000

210.000

90.000

 

90.000

UBND huyện Mỹ Đức

 

46

Xây dựng cầu 361 (qua sông Tô Lịch)

 

1

 

Cầu Giấy, Đống Đa

2015- 2016

40m x 30m

4880/QĐ-UBND 26/10/2012

87.508

6.790

56.400

32.400

24.000

 

 

 

39.400

32.400

7.000

 

 

 

-17.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

47

Xây dựng Cầu Hòa Viên

 

 

1

Ứng Hòa, Chương Mỹ

2009- 2017

Cầu BTCT L=189,3m; B=8m

09/QĐ-UBND 04/01/2006; 2395/QĐ-UBND 14/7/2008; 1839/QĐ-SGTVT 28/8/2013

54.290

37.375

7.000

1.500

5.500

 

 

 

5.000

1.500

3.500

 

 

 

-2.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

48

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 đoạn từ Km62+050 đến Km68+707 (từ Bệnh viện huyện đến xã Dốc Tín, Km1+685 đến Km8+342 theo lý trình cũ)

 

1

 

Mỹ Đức

2016- 2018

6.657m x 18,5m

5697/QĐ-UBND 07/12/2012; 4395/QĐ-UBND 10/7/2017

241.898

 

203.000

63.000

140.000

 

 

 

223.000

63.000

140.000

 

20.000

 

20.000

UBND huyện Mỹ Đức

 

49

Cải tạo, nâng cấp tuyến phố Thanh Vị (tỉnh lộ 414 đoạn qua nội thị, dài 3 Km), thị xã Sơn Tây

 

1

 

Sơn Tây

2012- 2018

2,5km x 35m

5253/QĐ-UBND 22/10/2010; 1741/UBND-KHDT 23/4/2016

330.559

76.388

225.000

25.000

 

100.000

100.000

 

195.000

25.000

 

100.000

70.000

 

-30.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

b)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

1

6

1

 

 

 

 

4.765.650

12.650

3.529.625

1.047.894

1.777.731

704.000

 

 

3.945.931

975.865

1.495.454

817.612

407.000

250.000

416.306

 

 

50

Công trình trọng điểm 2016-2020: Mở rộng đường Vành đai 3: đoạn Mai Dịch - Cầu Thăng Long

1

 

 

Cầu Giấy, Bắc Từ Liêm

2016- 2018

5,5km, Bn=56-60m

103/QĐ-BGTVT 14/01/2010; 3099/QĐ-UBND 15/6/2016; 7240/QĐ-UBND 18/10/2017; 675/QĐ-BQLCTGT 02/11/2017

3.113.000

5.749

2.795.181

950.000

1.525.181

320.000

 

 

2.873.842

878.000

1.253.730

542.112

200.000

 

78.661

 

 

 

Phần XL + chi khác do Ban Giao thông làm CĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

5.749

971.181

200.000

591.181

180.000

 

 

899.730

200.000

319.730

180.000

200.000

 

-71.451

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

 

Phần GPMB do UBND quận Cầu Giấy làm CĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250.000

250.000

 

 

 

 

190.112

178.000

 

12.112

 

 

-59.888

UBND quận Cầu Giấy

 

 

Phần GPMB do UBND quận Bắc Từ Liêm làm CĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.574.000

500.000

934.000

140.000

 

 

1.784.000

500.000

934.000

350.000

 

 

210.000

UBND quận Bắc Từ Liêm

 

51

Hỗ trợ chủ đầu tư quản lý dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

 

1

 

Hà Nội

2016- 2022

Hỗ trợ CĐT trong công tác quản lý dự án

5941/QĐ-UBND 9/10/2015

136.920

440

30.000

 

 

30.000

 

 

51.000

 

 

30.000

21.000

 

21.000

BQLĐSĐT Hà Nội

 

 

Vốn ODA cấp phát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn ODA vay lại

 

 

 

 

 

 

 

121.800

 

30.000

 

 

30.000

 

 

51.000

 

 

30.000

21.000

 

21.000

 

 

 

Vốn trong nước

 

 

 

 

 

 

 

15.120

440

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Xây dựng mở rộng tuyến đường Lương Định Của ra đường Trường Chinh

 

1

 

Đống Đa

2018- 2019

B=13,5m; L=364,84m

2248/QĐ-UB 15/4/2004 5781/QĐ-UBND 13/12/2011; 7612/QĐ-UBND 31/10/2017

120.501

 

116.950

400

1.550

115.000

 

 

119.950

400

1.550

70.000

48.000

 

3.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

53

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Xây dựng cầu vượt tại nút giao giữa đường Cổ Linh và đường đầu cầu Vĩnh Tuy để hạn chế ùn tắc giao thông

 

1

 

Long Biên

2016- 2017

12m x 216m

135/HĐND-KTNS 12/4/2016 (CTĐT); 4064/QĐ-UBND 26/7/2016

161.125

 

96.000

60.000

36.000

 

 

 

97.674

60.000

25.174

12.500

 

 

1.674

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

54

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Xây dựng cầu vượt tại nút An Dương - Đường Thanh Niên để hạn chế ùn tắc giao thông

 

1

 

Tây Hồ, Ba Đình

2017- 2020

9,0m x 271m

359/HĐND-KTNS 12/9/2016 (CTĐT); 3665/QĐ-UBND 19/6/2017

820.940

 

200.000

 

90.000

110.000

 

 

550.000

 

90.000

110.000

100.000

250.000

350.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

Điều chỉnh CTĐT tại kỳ họp thứ 7 HĐND TP

55

Cầu Đào Xuyên, xã Đa Tốn

 

 

1

Gia Lâm

2016- 2017

25,1m x 13m

2145/QĐ-SGTVT 31/10/2013

25.221

 

8.500

8.500

 

 

 

 

8.471

8.471

 

 

 

 

-29

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

56

Cầu Mỹ Hòa (cầu Bột Xuyên), vượt Sông Đáy - qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa

 

1

 

Ứng Hòa, Mỹ Đức

2014- 2018

356m x 12m

4305/QĐ-UBND 15/7/2013

191.630

4.063

103.994

24.994

60.000

19.000

 

 

87.994

24.994

60.000

3.000

 

 

-16.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

57

Xây dựng tuyến đường nối từ Trường Đại học Mỏ - Địa chất vào khu công nghiệp Nam Thăng Long

 

1

 

Bắc Từ Liêm

2016- 2019

1.004,4m x 30m; 30,354,08m2

460/QĐ-UBND 26/01/2011; 5719/QĐ-UBND 13/10/2016; 3499/QĐ-UBND 09/7/2018

196.313

2.398

179.000

4.000

65.000

110.000

 

 

157.000

4.000

65.000

50.000

38.000

 

-22.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

c)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2017-2018

 

7

6

 

 

 

 

3.537.425

9.289

2.740.500

150.500

170.000

1.588.000

832.000

 

2.884.860

120.500

143.150

1.427.210

469.000

725.000

144.360

 

 

58

Dự án XD nâng cấp mở rộng đường nhánh nối quốc lộ 1A với đường cao tốc Pháp Vân-Cầu Giẽ, đoạn qua KCN hỗ trợ Nam Hà Nội

 

1

 

Phú Xuyên

2015- 2019

L=685m; B=44-45m

3084/QĐ-UBND 02/7/2015; 972/VP-ĐT 05/02/2018

89.172

1.557

68.000

60.000

 

8.000

 

 

49.710

30.000

 

9.710

10.000

 

-18.290

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

59

Công trình trọng điểm 2016-2020: Xây dựng đường vành đai 3,5: Đoạn từ Đại lộ Thăng Long đến QL32

 

1

 

Hoài Đức

 

 

 

1.436.782

200

1.135.000

90.000

145.000

700.000

200.000

 

1.155.000

90.000

111.000

700.000

154.000

100.000

20.000

 

Huyện Hoài Đức có trách nhiệm hoàn trả phần vốn NSTP đã ứng

 

Các đoạn Km1+700 - Km2+050; Km2+550 - Km3+340

 

 

 

 

2016- 2019

1,14km x 60m

5795/QĐ-UBND 30/10/2015; 6611/QĐ-UBND 30/11/2016

379.572

200

235.000

90.000

145.000

 

 

 

255.000

90.000

111.000

 

54.000

 

20.000

UBND huyện Hoài Đức

Huyện Hoài Đức có trách nhiệm hoàn trả phần vốn NSTP đã ứng

 

Xây dựng đường vành đai 3,5 (Các đoạn Km0+600-Km1+700; Km2+050-Km2+550; Km3+340-Km5+500).

 

 

 

 

2017- 2019

3,76km x 60m

7586/QĐ-UBND 31/10/2017

1.057.210

 

900.000

 

 

700.000

200.000

 

900.000

 

 

700.000

100.000

100.000

 

UBND huyện Hoài Đức

 

60

Cầu Hạ Dục

 

 

1

Chương Mỹ

2017- 2019

Ltc = 107,3m; 03 nhịp: 3x33m); B= 10m

1193/QĐ-GTVT 26/10/2011; 1228/QĐ-SGTVT 20/9/2017

68.952

1.711

53.000

 

5.000

48.000

 

 

30.000

 

5.000

20.000

5.000

 

-23.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

61

Xây dựng cầu Phú Thứ tại Km6+680 trên đường tỉnh 420, huyện Thạch Thất

 

 

1

Thạch Thất

2017- 2019

03 nhịp (20m + 30m + 20m); 12m

1176/QĐ-SGTVT 01/10/2012; 1230/QĐ-SGTVT 20/9/2017

53.585

1.250

38.000

 

8.000

30.000

 

 

23.000

 

8.000

15.000

 

 

-15.000

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

62

Xây dựng cầu Gốm

 

 

1

Chương Mỹ

2017- 2019

90mx10m (03 nhịp 30m)

1198/QĐ-GTVT 26/10/2011; 1229/QĐ-SGTVT 20/9/2017

36.316

1.250

30.000

 

5.000

25.000

 

 

15.500

 

5.000

10.500

 

 

-14.500

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

63

Xây dựng cầu Hồng Phú