Nghị quyết 18/NQ-HĐND Hà Nội 2016 kế hoạch đầu tư các công trình trọng điểm đến 2020

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Số: 18/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2016

nhayKế hoạch vốn của 05 dự án hỗ trợ bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện đầu tư trong định mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội được điều chỉnh bổ sung tăng mức vốn thêm 37.000 triệu đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 1Phụ lục số 3 Nghị quyết số 17/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội ngày 25/10/2019.nhay

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020;

Xét đề nghị của UBND thành phố Hà Nội tại các báo cáo: số 208/BC-UBND ngày 22/11/2016, số 209/BC-UBND ngày 22/11/2016 và số 214/BC-UBND ngày 28/11/2016; báo cáo thẩm tra số 73/BC-HĐND ngày 29/11/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách; báo cáo giải trình, tiếp thu số 222/BC-UBND ngày 05/12/2016 của UBND Thành phố và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của thành phố Hà Nội, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu, định hướng đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách Thành phố giai đoạn 2016-2020:
1.1. Mục tiêu:
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển, góp phần hoàn thành cơ bản hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của Thành phố giai đoạn 2016-2020.
1.2. Định hướng:
a) Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Thành phố, các công trình trọng điểm của Thành phố giai đoạn 2016-2020 và các dự án thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, khâu đột phá về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh đã được xác định tại Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội Thủ đô đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVI nhiệm kỳ 2015-2020; Nghị quyết của HĐND Thành phố về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của Thành phố giai đoạn 2016-2020.
b) Hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thị xã để thực hiện các dự án có ý nghĩa về phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, hỗ trợ đặc thù để xây dựng cơ sở hạ tầng đối với một số địa phương phải dành đất phục vụ giải phóng mặt bằng và bị ảnh hưởng bởi các dự án xây dựng bãi rác thải tập trung, nghĩa trang tập trung, các dự án trọng điểm của quốc gia và Thành phố. Hỗ trợ đầu tư các dự án thuộc ngành dọc quốc phòng, an ninh, phòng cháy chữa cháy và tư pháp theo Nghị quyết số 30/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND Thành phố, Nghị quyết số 49-NQ/TW của Bộ Chính trị, các văn bản số 5168/VPCP-KTTH ngày 24/6/2016 và 1500/TTg-KTN ngày 22/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổng mức vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách Thành phố giai đoạn 2016-2020 là 134.888 tỷ đồng (chưa bao gồm vốn đầu tư nguồn trái phiếu chính quyền địa phương), trong đó:
2.1. Tổng mức vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách cấp Thành phố giai đoạn 2016-2020 là 90.910 tỷ đồng, trong đó:
a) Bố trí nguồn vốn thu hồi ứng trước, vốn thanh quyết toán và dự phòng là 10.519 tỷ đồng. - Chi tiết tại Phụ lục số 1
b) Hỗ trợ có mục tiêu, hỗ trợ đặc thù cho cấp huyện là 9.678 tỷ đồng, trong đó:
- Hỗ trợ có mục tiêu cho 17 huyện và thị xã Sơn Tây là 7.400 tỷ đồng; trong đó:
+ Nhóm 1 gồm 3 huyện: Ba Vì, Mỹ Đức, Sóc Sơn: Với mức hỗ trợ cho mỗi đơn vị là 500 tỷ đồng (trung bình mỗi năm khoảng 100 tỷ đồng).
+ Nhóm 2 gồm 10 huyện, thị xã: Chương Mỹ, Mê Linh, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa và Sơn Tây: Với mức hỗ trợ cho mỗi đơn vị là 420 tỷ đồng (trung bình mỗi năm khoảng 84 tỷ đồng).
+ Nhóm 3 gồm 5 huyện: Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Thanh Trì: Với mức hỗ trợ cho mỗi đơn vị là 340 tỷ đồng (trung bình mỗi năm khoảng 68 tỷ đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục số 2)
- Hỗ trợ đặc thù cho cấp huyện là 2.278 tỷ đồng, trong đó:
+ Hỗ trợ 606 tỷ đồng cho một số huyện phải giành đất để xây dựng cơ sở hạ tầng đối với các địa phương phục vụ giải phóng mặt bằng và bị ảnh hưởng bởi các dự án xây dựng nghĩa trang tập trung, bãi rác thải tập trung, các dự án trọng điểm của quốc gia và Thành phố.
(Chi tiết tại Phụ lục số 3)
+ Hỗ trợ cho cấp huyện xây dựng trường học đạt chuẩn là 812 tỷ đồng.
+ Hỗ trợ cho cấp huyện xây dựng trường học, trạm y tế đạt chuẩn từ nguồn vốn xổ số kiến thiết Thủ đô 860 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 4)
c) Bố trí vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình mục tiêu Thành phố là 6.436 tỷ đồng, trong đó:
- Bố trí vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới có lồng ghép thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020 theo Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 15/7/2016 của UBND Thành phố là 5.430 tỷ đồng.
- Bố trí vốn thực hiện 02 Chương trình mục tiêu Thành phố là 1.006 tỷ đồng, trong đó:
+ Chương trình Công nghệ thông tin là: 6 tỷ đồng.
+ Chương trình Giảm thiểu ùn tắc giao thông là 1.000 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 5)
d) Bố trí vốn thực hiện các dự án XDCB tập trung của Thành phố là 64.277 tỷ đồng, trong đó:
- Bố trí vốn thực hiện 178 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 tiếp tục triển khai giai đoạn 2016-2020 là 32.873 tỷ đồng
- Bố trí vốn thực hiện 102 dự án khởi công mới năm 2016 tiếp tục thực hiện trong giai đoạn 2017-2020 là 9.027 tỷ đồng.
- Bố trí mức vốn dự kiến để khởi công và thực hiện các dự án đầu tư cấp thiết trong giai đoạn 2017-2020 là 21.777 tỷ đồng (trong đó có 08 công trình trọng điểm của Thành phố giai đoạn 2016-2020).
- Bố trí nguồn vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án xây dựng cơ bản tập trung của Thành phố, cho các dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư là 600 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 6)
2.2. Tổng mức vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách cấp huyện giai đoạn 2016-2020 là 43.978 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 7)
3. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn ngân sách Thành phố giai đoạn 2016-2020:
a) Tuân thủ Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các Nghị định, hướng dẫn, chỉ đạo của Trung ương về đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 và phù hợp với tình hình, yêu cầu thực tế của Thành phố theo các tiêu chí và định mức phân bổ vốn được cấp có thẩm quyền quyết định;
b) Không bố trí vốn cho chương trình, dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư công theo quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Tập trung bố trí vốn đầu tư công để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án, công trình trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố và của các quận, huyện, thị xã.
d) Bố trí vốn đầu tư tập trung, không dàn trải, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước: Dự án nhóm C thực hiện từ 1-2 năm/quy định 3 năm, dự án nhóm B thực hiện 2-3 năm/quy định 5-8 năm, dự án nhóm A phấn đấu thực hiện trong 5 năm.
e) Các quận, huyện, thị xã được bố trí vốn ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ giai đoạn 2016-2020 phải bố trí phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách cấp huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành các dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
4. Thứ tự ưu tiên trong phân bổ vốn ngân sách Thành phố giai đoạn 2016-2020:
a) Bố trí đủ vốn hoàn trả các khoản vốn ngân sách nhà nước ứng trước theo đúng quy định.
b) Bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA) và bố trí vốn thanh toán cho công tác chuẩn bị đầu tư các dự án XDCB tập trung của Thành phố và các dự án dự kiến thực hiện theo hình thức đối tác công tư (PPP).
c) Bố trí vốn cho các dự án, công trình thuộc danh mục công trình trọng điểm giai đoạn 2016-2020 đã được Thành phố xác định.
d) Bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành, đã bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn;
e) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020;
f) Bố trí vốn cho các dự án được bố trí vốn khởi công mới năm 2016 chuyển tiếp sang thực hiện trong giai đoạn 2017-2020.
g) Sau khi bố trí đủ vốn theo thứ tự ưu tiên nêu trên, nếu còn vốn sẽ xem xét bố trí cho các dự án cấp thiết khởi công mới trong giai đoạn 2017-2020.
5. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020:
5.1. Tập trung huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển:
a) Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, giảm chi thường xuyên để tăng dần cơ cấu chi đầu tư phát triển giai đoạn 2016 - 2020 không thấp hơn 50% tổng chi ngân sách của Thành phố.
b) Bố trí nguồn tăng thu, thưởng vượt thu hàng năm để bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới, tập trung thanh toán khối lượng hoàn thành cho các dự án, công trình trọng điểm, quan trọng của Thành phố và những dự án bức xúc mới phát sinh theo đúng Luật Ngân sách và Nghị quyết của HĐND Thành phố.
c) Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức hợp tác công tư (PPP). Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, dạy nghề, văn hóa, thể thao, cung cấp nước sạch, bảo vệ môi trường và dịch vụ tang lễ. Rà soát, xác định và ưu tiên quỹ đất đối ứng thực hiện các dự án theo hình thức hợp đồng BT, đặc biệt là các dự án thuộc danh mục công trình trọng điểm của Thành phố giai đoạn 2016-2020; quỹ nhà, đất đấu giá quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển của Thành phố.
d) Chuẩn bị đủ vốn đối ứng cho các dự án ODA theo hiệp định đã ký kết để sẵn sàng hấp thụ vốn ODA theo quy định.
e) Kiến nghị Chính phủ quan tâm đầu tư từ ngân sách Trung ương cho một số dự án lớn mang ý nghĩa thúc đẩy phát triển của vùng đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ.
5.2. Hạn chế tối đa việc ứng trước vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn. Trường hợp cần thiết ứng trước, phải kiểm soát chặt chẽ đối với từng dự án, bảo đảm có nguồn thanh toán ứng trước và không vượt quá tổng vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn.
5.3. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn. Khoản vốn dự phòng chung chưa phân bổ chỉ được sử dụng trong trường hợp nguồn thu ngân sách nhà nước được đảm bảo theo kế hoạch và được sử dụng cho các mục tiêu thật sự cần thiết, bất khả kháng, cấp bách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các Nghị định hướng dẫn thi hành và phải báo cáo Thường trực HĐND chấp thuận trước khi thực hiện.
5.4. Nâng cao chất lượng lập báo cáo đề xuất, thẩm định, trình duyệt chủ trương đầu tư các dự án; khắc phục triệt để tình trạng chuẩn bị dự án kém chất lượng, quyết định chủ trương đầu tư dàn trải, phê duyệt tổng mức đầu tư thiếu chính xác; chỉ quyết định chủ trương đầu tư khi đã thẩm định, làm rõ nguồn vốn và khả năng cân đối, bố trí vốn cho từng chương trình, dự án, bảo đảm dự án được phê duyệt có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện.
5.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm pháp luật về đầu tư công. Kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư, đảm bảo công khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý, sử dụng vốn.
6. Giao UBND Thành phố:
6.1. Tiếp tục chỉ đạo rà soát danh mục các dự án nêu trên và hoàn thiện thủ tục phê duyệt chủ trương đầu tư trong 6 tháng đầu năm 2017 đối với các dự án chưa được phê duyệt chủ trương đầu tư, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; báo cáo HĐND Thành phố tại kỳ họp giữa năm 2017 xem xét thông qua danh mục và kế hoạch vốn các dự án dự kiến khởi công mới, các dự án Thành phố hỗ trợ ngành dọc và hỗ trợ các huyện, thị xã trong giai đoạn 2017- 2020. Báo cáo Chính phủ cho phép sử dụng một số nguồn thu khác cùng với vốn ngân sách Thành phố để hỗ trợ chi đầu tư xây dựng trụ sở, doanh trại, bổ sung trang thiết bị của cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát, Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, Công an Thành phố và một số công trình quốc phòng thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách Trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6.2. Rà soát danh mục, mức vốn bố trí cụ thể cho từng công trình, dự án trước khi giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 đảm bảo các công trình, dự án trong danh mục phải đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư công; mức vốn bố trí cho từng công trình, dự án phải đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư, tuân thủ nghiêm túc nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự ưu tiên trong phân bổ vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
6.3. Báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét cho phép giao kế hoạch vốn thực hiện các nhiệm vụ, dự án cấp bách, đột xuất mới phát sinh trong quá trình triển khai, báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp định kỳ hàng năm.
6.4. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm.
Điều 2. Thông qua danh mục các công trình trọng điểm của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 (chi tiết tại Phụ lục số 8).
Giao UBND Thành phố xây dựng kế hoạch tiến độ triển khai tổng thể và chi tiết của từng dự án; cụ thể hóa các giải pháp, biện pháp điều hành, phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương, tập trung chỉ đạo để triển khai thực hiện đầu tư các dự án, công trình trọng điểm đảm bảo chất lượng, tiến độ, đồng bộ, hiệu quả.
Điều 3. Chấp thuận danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hà Nội do Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay theo quy định như UBND Thành phố trình (chi tiết tại Phụ lục số 9).
Quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh cần điều chỉnh, Hội đồng nhân dân Thành phố ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, chấp thuận trên cơ sở đề nghị của UBND Thành phố và báo cáo lại Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban HĐND, các tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố và đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố Hà Nội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 06/12/2016./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- Thường trực Thành ủy; Thường trực HĐND TP;
- UBND, UB MTTQ Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Ban Đảng Thành ủy;
- Văn phòng: Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Trang web của HĐND Thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH



 



Nguyễn Thị Bích Ngọc

 

PHỤ LỤC SỐ 1

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020 CỦA CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

STT

NỘI DUNG

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020

Ghi chú

TỔNG CỘNG

NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HÀNG NĂM

Kinh phí

Số dự án

NSTP

Vốn NSTW hỗ trợ

ODA

TPCP

Vốn XSKT

Vốn tín dụng ĐTPT

Tổng cộng

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TỔNG CỘNG (A+B)

90.909.557

280

80.860.685

1.019.000

6.858.688

466.184

955.000

750.000

90.909.557

16.158.937

17.276.253

18.501.500

19.321.867

19.651.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

BỐ TRÍ THU HỒI ỨNG TRƯỚC, VỐN THANH QUYẾT TOÁN VÀ DỰ PHÒNG

10.518.986

 

9.113.651

548.966

685.869

 

95.500

75.000

10.518.986

150.000

1.875.000

2.352.000

2.663.000

3.478.986

 

1

Bố trí thu hồi các khoản ứng trước đến hết Kế hoạch năm 2015 chưa bố trí nguồn để thu hồi

427.986

 

 

427.986

 

 

 

 

427.986

 

25.000

132.000

133.000

137.986

 

2

Vốn thanh quyết toán các dự án hoàn thành

1.000.000

 

1.000.000

 

 

 

 

 

1.000.000

150.000

150.000

220.000

230.000

250.000

 

3

Dự phòng (10%)

9.091.000

 

8.113.651

120.980

685.869

 

95.500

75.000

9.091.000

 

1.700.000

2.000.000

2.300.000

3.091.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

VỐN PHÂN BỔ HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO CẤP HUYỆN, THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB

80.390.571

280

71.747.034

470.034

6.172.819

466.184

859.500

675.000

80.390.571

16.008.937

15.401.253

16.149.500

16.658.867

16.172.014

 

I

NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ CHO CẤP HUYỆN

9.677.764

 

8.818.264

 

 

 

859.500

 

9.677.764

2.807.264

1.966.500

1.635.000

1.634.500

1.634.500

 

1

Ngân sách Thành phố hỗ trợ có mục tiêu cho các quận, huyện, thị xã

7.400.000

 

7.400.000

 

 

 

 

 

7.400.000

1.494.000

1.476.500

1.476.500

1.476.500

1.476.500

Phụ lục số 2

2

Ngân sách thành phố hỗ trợ đặc thù cho một số huyện, thị xã

606.000

 

606.000

 

 

 

 

 

606.000

306.000

300.000

 

 

 

Phụ lục số 3

3

Hỗ trợ các quận, huyện, thị xã xây dựng trường học, trạm y tế từ nguồn vốn ngân sách và vốn Xổ số kiến thiết thủ đô

859.500

 

 

 

 

 

859.500

 

859.500

195.000

190.000

158.500

158.000

158.000

Phụ lục số 4

4

Ngân sách thành phố hỗ trợ một số quận, huyện, thị xã xây dựng trường học đạt chuẩn

812.264

 

812.264

 

 

 

 

 

812.264

812.264

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

6.436.000

 

6.436.000

 

 

 

 

 

6.436.000

1.613.050

1.409.750

1.199.100

1.177.200

1.036.900

Phụ lục số 5

II.1

CTMT quốc gia

5.430.000

 

5.430.000

 

 

 

 

 

5.430.000

1.460.000

1.216.800

979.100

957.200

816.900

 

1

Xây dựng nông thôn mới

5.430.000

 

5.430.000

 

 

 

 

 

5.430.000

1.460.000

1.216.800

979.100

957.200

816.900

 

II.2

CTMT Thành phố

1.006.000

 

1.006.000

 

 

 

 

 

1.006.000

153.050

192.950

220.000

220.000

220.000

 

1

Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước TPHN

6.000

 

6.000

 

 

 

 

 

6.000

6.000

 

 

 

 

Chương trình sử dụng vốn sự nghiệp; Chi bố trí vốn ĐTPT 6 tỷ đồng năm 2016

2

Giảm thiểu ùn tắc giao thông

1.000.000

 

1.000.000

 

 

 

 

 

1.000.000

147.050

192.950

220.000

220.000

220.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

VỐN XDCB TẬP TRUNG CẤP THÀNH PHỐ

64.276.807

280

56.492.770

470.034

6.172.819

466.184

 

675.000

64.276.807

11.588.623

12.025.003

13.315.400

13.847.167

13.500.614

Phụ lục số 6

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

32.872.521

178

25.169.484

470.034

6.141.819

466.184

 

625.000

32.872.521

8.439.873

9.323.803

6.404.935

4.128.000

4.575.910

Nhu cầu vốn ODA dự kiến: 59.265 tỷ đồng

 

Dự án khởi công năm 2016

9.026.850

102

8.945.850

 

31.000

 

 

50.000

9.026.850

3.118.100

2.551.200

2.242.050

1.115.500

 

Nhu cầu vốn ODA dự kiến 4.697 tỷ đồng

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

21.777.436

 

21.777.436

 

 

 

 

 

21.777.436

30.650

 

4.518.415

8.453.667

8.774.704

 

 

Trong đó: công trình trọng điểm

24.645.874

24

18.921.759

321.851

4.676.174

101.090

 

625.000

24.645.874

3.108.290

6.051.239

5.886.935

4.943.500

4.655.910

 

 

Bố trí nguồn vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án XDCB tập trung của Thành phố, cho các dự án thực hiện theo hình thức PPP (BT, BOT,…)

600.000

 

600.000

 

 

 

 

 

600.000

 

150.000

150.000

150.000

150.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khối Hạ tầng đô thị

21.960.956

83

21.960.956

 

 

 

 

 

21.960.956

3.741.716

4.254.769

4.585.200

4.766.364

4.612.907

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

6.838.585

48

6.838.585

 

 

 

 

 

6.838.585

1.871.816

2.675.769

1.641.000

200.000

450.000

 

 

Dự án khởi công năm 2016

5.775.400

35

5.775.400

 

 

 

 

 

5.775.400

1.862.900

1.579.000

1.608.000

725.500

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cần thiết triển khai

9.346.971

 

9.346.971

 

 

 

 

 

9.346.971

7.000

 

1.336.200

3.840.864

4.162.907

 

 

Trong đó: Công trình trọng điểm

5.300.000

7

5.300.000

 

 

 

 

 

5.300.000

1.271.500

1.163.000

1.490.000

825.500

550.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Khối ODA

13.576.909

17

7.404.090

 

6.172.819

 

 

 

13.576.909

2.493.090

3.666.272

3.302.547

1.893.000

2.222.000

Theo  hiệp định ký kết, vốn ODA dự kiến: 63.962 tỷ đồng

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

13.496.159

13

7.354.340

 

6.141.819

 

 

 

13.496.159

2.465.990

3.662.772

3.252.397

1.893.000

2.222.000

Nhu cầu vốn ODA dự kiến: 59.265 tỷ đồng

 

Dự án khởi công năm 2016

33.750

4

2.750

 

31.000

 

 

 

33.750

27.100

3.500

3.150

 

 

Nhu cầu vốn ODA dự kiến: 4.697 tỷ đồng

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

47.000

 

47.000

 

 

 

 

 

47.000

 

 

47.000

 

 

 

 

Trong đó: Công trình trọng điểm

11.380.874

6

6.704.700

 

4.676.174

 

 

 

11.380.874

917.700

3.391.777

2.956.397

1.893.000

2.222.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Khối Văn xã

7.587.350

77

7.587.350

 

 

 

 

 

7.587.350

1.537.150

1.406.000

1.532.700

1.714.000

1.397.500

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

2.613.300

51

2.613.300

 

 

 

 

 

2.613.300

1.159.300

964.000

305.000

185.000

 

 

 

Dự án khởi công năm 2016

1.635.900

26

1.635.900

 

 

 

 

 

1.635.900

373.900

442.000

430.000

390.000

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

3.338.150

 

3.338.150

 

 

 

 

 

3.338.150

3.950

 

797.700

1.139.000

1.397.500

 

 

Trong đó: Công trình trọng điểm

2.420.000

8

2.420.000

 

 

 

 

 

2.420.000

233.000

605.000

667.000

675.000

240.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Khối Công nghiệp

1.521.500

8

1.521.500

 

 

 

 

 

1.521.500

253.700

183.300

429.000

371.500

284.000

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

355.000

5

355.000

 

 

 

 

 

355.000

139.700

175.300

40.000

 

 

 

 

Dự án khởi công năm 2016

121.000

3

121.000

 

 

 

 

 

121.000

113.000

8.000

 

 

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

1.045.500

 

1.045.500

 

 

 

 

 

1.045.500

1.000

 

389.000

371.500

284.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Khối Nông nghiệp

11.642.432

65

10.031.214

470.034

 

466.184

 

675.000

11.642.432

2.272.567

1.640.700

1.761.655

2.954.303

3.013.207

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

7.775.077

39

6.213.859

470.034

 

466.184

 

625.000

7.775.077

1.905.167

1.173.000

943.000

1.850.000

1.903.910

Chi tiết vốn hỗ trợ tại Phụ lục số 7

 

Dự án khởi công năm 2016

999.800

26

949.800

 

 

 

 

50.000

999.800

352.200

467.700

179.900

 

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

2.867.555

 

2.867.555

 

 

 

 

 

2.867.555

15.200

 

638.755

1.104.303

1.109.297

 

 

Trong đó: Công trình trọng điểm

5.050.000

2

4.002.059

321.851

 

101.090

 

625.000

5.050.000

556.090

600.000

700.000

1.550.000

1.643.910

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Khối KHCN-CNTT- Báo đài...

915.500

7

915.500

 

 

 

 

 

915.500

312.500

439.462

118.538

45.000

 

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

824.000

6

824.000

 

 

 

 

 

824.000

311.000

439.462

73.538

 

 

 

 

Dự án khởi công năm 2016

1.500

1

1.500

 

 

 

 

 

1.500

1.500

 

 

 

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

90.000

 

90.000

 

 

 

 

 

90.000

 

 

45.000

45.000

 

 

 

Trong đó: Công trình trọng điểm

495.000

1

495.000

 

 

 

 

 

495.000

130.000

291.462

73.538

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Khối An ninh- QP-PCCC-Tư pháp-Nội chính...

6.472.160

23

6.472.160

 

 

 

 

 

6.472.160

977.900

284.500

1.435.760

1.953.000

1.821.000

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015

970.400

16

970.400

 

 

 

 

 

970.400

586.900

233.500

150.000

 

 

 

 

Dự án khởi công năm 2016

459.500

7

459.500

 

 

 

 

 

459.500

387.500

51.000

21.000

 

 

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2017-2020 cấp thiết triển khai

5.042.260

 

5.042.260

 

 

 

 

 

5.042.260

3.500

 

1.264.760

1.953.000

1.821.000

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 - 2020 NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

HUYỆN/THỊ XÃ

NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ 5 NĂM 2016-2020

TỔNG SỐ

NĂM 2016

NĂM 2017

NĂM 2018

NĂM 2019

NĂM 2020

1

2

3=4+5+6+7+8

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG CỘNG

7.400.000

1.494.000

1.476.500

1.476.500

1.476.500

1.476.500

 

 

 

 

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

500.000

83.000

104.250

104.250

104.250

104.250

2

UBND huyện Chương Mỹ

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

3

UBND huyện Đan Phượng

340.000

83.000

64.250

64.250

64.250

64.250

4

UBND huyện Đông Anh

340.000

83.000

64.250

64.250

64.250

64.250

5

UBND huyện Gia Lâm

340.000

83.000

64.250

64.250

64.250

64.250

6

UBND huyện Hoài Đức

340.000

83.000

64.250

64.250

64.250

64.250

7

UBND huyện Mê Linh

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

8

UBND huyện Mỹ Đức

500.000

83.000

104.250

104.250

104.250

104.250

9

UBND huyện Phú Xuyên

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

10

UBND huyện Phúc Thọ

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

11

UBND huyện Quốc Oai

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

12

UBND huyện Sóc Sơn

500.000

83.000

104.250

104.250

104.250

104.250

13

UBND huyện Thạch Thất

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

14

UBND huyện Thanh Oai

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

15

UBND huyện Thanh Trì

340.000

83.000

64.250

64.250

64.250

64.250

16

UBND huyện Thường Tín

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

17

UBND huyện ng Hòa

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

18

UBND thị xã Sơn Tây

420.000

83.000

84.250

84.250

84.250

84.250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 - 2020 CỦA CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ ĐẶC THÙ CHO MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG PHẢI DÀNH ĐẤT PHỤC VỤ GPMB VÀ BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG BÃI RÁC THẢI TẬP TRUNG, NGHĨA TRANG TẬP TRUNG, CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM CỦA QUỐC GIA VÀ THÀNH PHỐ

Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND thành phố Hà Nội

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Cấp dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Năng lực thiết kế

Dự án/chủ trương đầu tư được duyệt

Lũy kế số vốn đã bố trí giải ngân từ KC đến 31/01/2016

Nguồn vốn khác bổ sung năm 2016

Thành phố hỗ tr

Công trình hoàn thành

Chủ đầu tư

Ghi chú

B

C

Số, ngày QĐ

TMĐT

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2016

Năm 2017

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

6

73

 

 

 

 

1.674.379

541.801

320.200

306.000

300.000

37

42

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

6

21

 

 

 

 

988.394

537.801

60.000

181.500

78.500

17

10

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

52

 

 

 

 

685.985

4.000

260.200

124.500

221.500

20

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN BA VÌ

 

16

 

 

 

 

399.120

175.465

44.000

69.500

75.500

7

9

 

Phục vụ GPMB khu XLCT Xuân Sơn, Nghĩa trang Yên Kỳ

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

8

 

 

 

 

252.988

172.065

7.000

41.000

12.000

5

3

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

8

 

 

 

 

146.132

3.400

37.000

28.500

63.500

2

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

8

 

 

 

 

252.988

172.065

7.000

41.000

12.000

5

3

 

 

1.2

Nghĩa trang Yên Kỳ

 

8

 

 

 

 

252.988

172.065

7.000

41.000

12.000

5

3

 

 

1

Trường tiểu học Phú Sơn

 

1

Phú Sơn

2011-2016

Xây mới

1416/QĐ-UBND 29/10/2010

24.173

19.500

 

2.500

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

2

Trường tiểu học Thái Hòa

 

1

Thái Hòa

2014-2017

Xây mới

1407/QĐ-UBND 29/10/2010; 2228/QĐ-UBND 31/12/2015; 496/QĐ-UBND 06/4/2016

42.768

24.800

 

7.000

4.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

3

Xây dựng mở rộng trường THCS xã Vật Lại

 

1

Vật Lại

2011-2016

 

1409/QĐ-UBND 29/10/2010 1074/QĐ-UBND 19/10/2011

29.160

22.000

5.000

 

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

4

Trụ sở đảng ủy - HĐND - UBND xã Vật Lại

 

1

Vật Lại

2013-2016

12.230m2

1410/QĐ-UBND 29/10/2010; 946/QĐ-UBND 30/9/2011

30.457

26.294

 

3.000

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

5

Nâng cấp đường giao thông nội đồng tuyến Thuận An B

 

1

Thái Hòa

2014-2016

BT, L=1,705km

360/QĐ-UBND 12/5/2011; 1267/QĐ-UBND 03/11/2011

14.900

10.350

 

3.500

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

6

Xây dựng bãi chôn lấp rác thải hợp vệ sinh huyện Ba Vì

 

1

Tản Lĩnh

2013-2016

Xây mới

1189/QĐ-UBND ngày 23/10/2012

48.500

30.000

 

10.000

4.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

7

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tưới tiêu Châu Sơn, Tản Hồng

 

1

Thái Hòa

2013-2016

Nâng cấp, cải tạo lại

2432/QĐ-UBND 27/3/2013; 430/QĐ-UBND 05/5/2015

48.048

26.854

 

15.000

4.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

8

Nâng cấp đường giao thông nội đồng tuyến Thuận An A

 

1

Thái Hòa

2014-2016

 

1267/QĐ-UBND 03/11/2011; 2099/QĐ-UBND 24/12/2015

14.982

12.267

2.000

 

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

8

 

 

 

 

146.132

3.400

37.000

28.500

63.500

2

6

 

 

II.1

Khu xử lý chất thải Xuân Sơn

 

3

 

 

 

 

59.331

 

28.000

 

25.000

 

3

 

 

1

Đường giao thông thôn Tam Mỹ

 

1

Tản Lĩnh

2016-2020

5 km

182/QĐ-UBND 22/3/2012; 268/QĐ-UBND 13/4/2012

29.468

 

14.000

 

13.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

2

Cải tạo, sửa chữa mặt đường và hệ thống thoát nước đường từ tỉnh lộ 414 đi Yên Thành

 

1

Tản Lĩnh

2016-2020

2,145 km

1070/QĐ-UBND 19/10/2011

14.932

 

7.000

 

6.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

3

Cải tạo, sửa chữa nền đường và hệ thống thoát nước đường giao thông trục xã Tản Lĩnh

 

1

Tản Lĩnh

2016-2020

3,08 km

730/QĐ-UBND 16/8/2011

14.931

 

7.000

 

6.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Nghĩa trang Yên Kỳ

 

5

 

 

 

 

86.801

3.400

9.000

28.500

38.500

2

3

 

 

1

Nhà làm việc kết hợp hội trường xã Cẩm Lĩnh

 

1

Cẩm Lĩnh

2013-2016

DT 512m2

1257/QĐ-UBND ngày 25/10/2012

7.469

150

 

6.500

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

2

Trường tiểu học Phú Sơn, khu Phú Mỹ

 

1

Phú Sơn

2015-2017

 

884/QĐ-UBND 14/9/2011

11.499

200

5.000

5.000

 

1

 

UBND huyện Ba Vì

 

3

Phòng làm việc Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thái Hòa.

 

1

Thái Hòa

2015-2017

 

1095/QĐ-UBND 03/10/2014

14.950

250

4.000

6.000

3 500

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

4

Nâng cấp đường giao thông thôn Yên Kỳ

 

1

Phú Sơn

2015-2018

L=3,5km, cấp VI

1156/QĐ-UBND 27/10/2011 785/QĐ-UBND 27/5/2016

29.866

300

 

11.000

16.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

3

Xây dựng hệ thống đường giao thông liên xã kết hợp cải tạo hồ trung tâm xã Vật Lại

 

1

Vật Lại

2015-2017

 

194/QĐ-UBND 11/3/2014

23.017

2.500

 

 

19.000

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN CHƯƠNG MỸ

 

1

 

 

 

 

16.200

9.198

7.000

 

 

1

 

 

Phục vụ GPMB Khu XLCT Núi Thoong

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

 

 

 

 

 

16.200

9.198

7.000

 

 

1

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

1

 

 

 

 

16.200

9.198

7.000

 

 

1

 

 

 

1

Đường giao thông liên xã Hòa Chính - Thượng Vực

 

1

Xã Hòa Chính - Thượng Vực

2011-2015

1120m

2815/QĐ-UBND 30/10/2009

16.200

9.198

7.000

 

 

1

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN MÊ LINH

 

3

 

 

 

 

35.237

600

 

27.000

 

3

 

 

Phục vụ GPMB nghĩa trang Thanh

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

3

 

 

 

 

35.237

600

 

27.000

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

3

 

 

 

 

35.237

600

 

27.000

 

3

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường GTNT và hệ thống thoát nước xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh

 

1

Thanh Lâm

2015-2016

 

2855/QĐ-UBND ngày 23/5/2014

10.826

200

 

7.500

 

1

 

UBND xã Thanh Lâm

2016 hoàn thành, NSTP hỗ trợ 80% TMĐT, phần vốn còn lại địa phương bố trí

2

Cải tạo, nâng cấp đường nối từ 23B vào khu nghĩa trang Thanh Tước, huyện Mê Linh

 

1

Thanh Lâm

2015-2016

L=371m, cấp IV

6058/QĐ-UBND ngày 18/10/2013

12.939

300

 

12.000

 

1

 

UBND huyện Mê Linh

2016 hoàn thành, NSTP hỗ trợ 100% TMĐT

3

Xây dựng nhà văn hóa các thôn: Phú Hữu, Mỹ Lộc và Khu dân cư đường 23B, xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh

 

1

Thanh Lâm

2015-2016

 

9172/QĐ-UBND ngày 31/12/2013

11.472

100

 

7.500

 

1

 

UBND Thanh Lâm

2016 hoàn thành, NSTP hỗ trợ 75% TMĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN QUỐC OAI

 

10

 

 

 

 

141.480

2.500

20.000

58.500

47.000

1

9

 

Phục vụ GPMB khu CNC Hòa Lạc

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

4

 

 

 

 

55.381

2.500

7.000

23.500

16.000

1

3

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

6

 

 

 

 

86.099

 

13.000

35.000

31.000

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

 

4

 

 

 

 

55.381

2.500

7.000

13.500

16.000

1

3

 

 

1

Đường giao thông thôn 6 xã Phú Cát

 

1

Phú Cát

2013-2016

 

22/QĐ-UBND 14/02/2014

14.968

 

 

10.000

4.000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

2

Đường giao thông thôn 5 xã Phú Cát

 

1

Phú Cát

2013-2016

 

702/QĐ-UBND 12/3/2015

14.467

 

 

8.000

5.000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

3

Đường giao thông thôn 3 xã Phú Cát

 

1

Phú Cát

2013-2016

 

1540/QĐ-UBND 18/6/2015

14.056

 

 

5.500

7.000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

4

Đường giao thông thôn 1 thôn 2 thôn 3 xã Phú Cát

 

1

Phú Cát

2013-2016

 

2418/QĐ-UBND 18/10/2012

11.890

2.500

7.000

 

 

1

 

UBND huyện Quốc Oai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

6

 

 

 

 

86.099

 

13.000

35.000

31.000

 

6

 

 

*

Lĩnh vực giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường giao thông liên thôn 5, thôn 7 xã Phú Cát

 

1

Phú Cát

2015-2017

 

3671/QĐ-UBND 03/9/2014

14.897

 

4.000

6.000

3.500

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

2

Đường giao thông liên thôn 2, thôn 4 xã Phú Cát

 

1

Phú Cát

2015-2017

 

3672/QĐ-UBND 03/9/2014

13.776

 

4.000

6.000

3.000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

3

Đường giao thông thôn 3, thôn 4 xã Phú Cát

 

1

Phú Cát

2015-2017

 

3674/QĐ-UBND 30/9/2014

14.680

 

5.000

5.000

3.500

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

*

Lĩnh vực trường học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường Mầm non Phú Cát (Điểm trường khu A, khu C)

 

1

Phú Cát

2015-2017

 

2702/QĐ-UBND ngày 9/9/2014

14.975

 

 

6.000

7.500

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

2

Trường tiểu học Phú Cát

 

1

Phú Cát

2015-2017

 

2713/QĐ-UBND ngày 10/9/2014

13.000

 

 

6.000

6.000

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

3

Trường THCS Phú Cát

 

1

Phú Cát

2015-2017

 

3294/QĐ-UBND ngày 20/10/2014

14.771

 

 

6.000

7.500

 

1

UBND huyện Quốc Oai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYÊN SÓC SƠN

3

27

 

 

 

 

613.857

189.654

197.400

50.000

93.500

17

13

 

Phục vụ GPMB Khu XLCT Sóc Sơn, Nghĩa trang Minh Phú

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

3

4

 

 

 

 

338.904

189.654

39.000

50.000

14.500

6

1

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

23

 

 

 

 

274.953

 

158.400

 

79.000

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

3

4

 

 

 

 

338.904

189.654

39.000

50.000

14.500

6

1

 

 

I.1

Khu xử lý chất thải Sóc Sơn

3

4

 

 

 

 

338.904

 

189.654

39.000

50.000

14.500

 

6

1

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường Hồng Kỳ - Bắc Sơn và tuyến nhánh chợ Chấu - Đô Tân

1

 

Xã Hồng Kỳ, Bắc Sơn

2013-2017

L=14,487Km; B=9m; công trình cấp IV đồng bằng

6557/QĐ-UBND 30/10/2013

160.000

121.400

 

 

14.500

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường núi Đá Bạc - Lương Đình - Tiên Chu - Hợp Lực - đến Cầu Triển, Đô Tân

 

1

Xã Bắc Sơn

2015-2016

Cải tạo

5392/QĐ-UBND 07/10/2013

14.999

6.000

 

7.000

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ trường mầm non đi Đông Hạ, đi Xuân Thinh, đi trung đoàn 165

 

1

Xã Bắc Sơn

2014-2016

Cải tạo

8571/QĐ-UBND 27/10/2013

10.532

4.000

 

5.000

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường Tân Phúc - Đô Tân - Bình An, xã Hồng Kỳ

 

1

Xã Hồng Kỳ, Bắc Sơn

2014-2016

Ci tạo

8987/QĐ-UBND 04/10/2012

26.500

9.500

 

15.000

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

5

Xây dựng Trường THCS Nam Sơn

1

 

Nam Sơn

2015-2017

20 lớp, các hạng mục phụ trợ, HTKT

3987/QĐ-UBND 10/9/2012

57.872

21.324

17.000

8.000

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

6

Xây dựng Trường MN Hồng Kỳ phân hiệu 2

1

 

Xã Hồng Kỳ

2015-2017

10 lớp, hạng mục phụ trợ theo tiêu chuẩn

6440/QĐ-UBND; 25/10/2013 5744/QĐ-UBND 28/10/2015

34.642

15.430

9.000

8.000

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

7

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Bắc Sơn

 

1

Xã Bắc Sơn

2015-2017

Cải tạo nhà học 2 tầng, xây mới nhà hiệu bộ, chức năng và 04 phòng, các phụ trợ, HTHT, thiết bị

8509/QĐ-UBND ngày 28/10/2011; 2401/QĐ-UBND ngày 27/5/2015

34.359

12.000

13.000

7.000

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

23

 

 

 

 

274.953

 

158.400

 

79.000

11

12

 

 

II.1

Khu xử lý chất thải Sóc Sơn

 

23

 

 

 

 

274.953

 

158.400

 

79.000

11

12

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Phú Lâu - Lai Sơn, xã Hồng Kỳ

 

1

Xã Hồng Kỳ

2016

7,36km

8572/QĐ-UBND 27/10/2011

5.595

 

5.000

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Hồng Kỳ - Lai Sơn - Đa Hội đi Vạn Phái, Thái Nguyên

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

L=15km; đường GTNT loại A; Bm=4m; Bn=5,5m

8734/QĐ-UBND 31/12/2014

36.251

 

15.000

 

15.500

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ núi Đô Lương - Lương Đình - Nam Lý - Lai Sơn và tuyến nhánh hồ Chiêu Đang đến phố Chấu

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

L=8,3km; đường GTNT loại A; Bmđ=4m; Bn=5,5m

8735/QĐ-UBND 31/12/2014

26.164

 

15.000

 

7.500

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

4

Cụm trường mầm non Đô Tân, xã Bắc Sơn

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

12 lớp học, nhà hiệu bộ, hạng mục phụ trợ, HTKT, thiết bị

8942/QĐ-UBND 3/10/2012

26.220

 

10.000

 

12.500

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

5

Cụm trường mầm non Đô Lương - Đa Hội, Bắc Sơn

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

5 lớp học, nhà thể chất, hiệu bộ, hạng mục phụ trợ, HTKT, thiết bị

5617/QĐ-UBND 26/10/2016

24.159

 

10.000

 

11.000

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

6

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Hồng Kỳ

 

1

Xã Hồng Kỳ

2016-2017

XD 3 phòng, chức năng, nhà giáo dục thể chất, nhà để xe, hệ thống HTKT + thiết bị, cải tạo khối nhà học cũ

6166/QĐ-UBND 24/10/2013

14.982

 

4.000

 

9.000

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

7

Xây dựng Trường mầm non Nam Sơn khu Thanh Hà

 

1

Xã Nam Sơn

2016-2017

Xây khối nhà 02 tầng 6 phòng học, hạng mục phụ trợ đồng bộ, PCCC, thiết bị

5586/QĐ-UBND 25/10/2016

14.068

 

4.000

 

8.000

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

8

Xây dựng hệ thống rãnh thu gom nước rác hai bên tuyến đường nối từ tỉnh lộ 35 đi cổng phía Nam Bãi rác Nam Sơn

 

1

Xã Nam Sơn

2016-2017

L=3,6km

5630/QĐ-UBND 26/10/2016

11.519

 

5.000

 

3.500

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

9

Cải tạo, nâng cấp một số tuyến đường liên thôn xã Hồng Kỳ

 

1

Xã Hồng Kỳ

2016-2017

L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

5028/QĐ-UBND 16/9/2016

10.550

 

8.000

 

1.500

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

10

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính thôn Xuân Bảng, thôn Đông Hạ (giai đoạn 1) - xã Nam Sơn

 

1

xã Nam Sơn

2016-2017

L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

5585/QĐ-UBND 25/10/2016

9.732

 

8.000

 

1.000

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

11

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính thôn Liên Xuân - xã Nam Sơn

 

1

xã Nam Sơn

2016-2017

L=5km; đường GTNT loại A; B=5-6m

5573/QĐ-UBND 24/10/2016

14.353

 

8.000

 

4.500

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

12

Kiên cố hóa hệ thống kênh trạm bơm xóm Đình, trạm bơm Lai Sơn xã Bắc sơn

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

L=3.355m

10037/QĐ-UBND 24/10/2012

5.706

 

5.200

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

13

Kiên cố hóa hệ thống kênh thôn Tiên Chu - Nam Lý - Lương Đình, xã Bắc Sơn

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

L=7,36km

7255/QĐ-UBND 30/10/2015

12.158

 

10.000

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

14

Kiên cố hóa hệ thống kênh hồ Cầu Bãi, xã Bắc Sơn

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

L=5,46km

7255/QĐ-UBND 30/10/2015

9.883

 

8.000

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

15

Kiên cố hóa hệ thống kênh thôn Đô Lương - Phúc Xuân, xã Bắc Sơn

 

1

Xã Bắc Sơn

2016-2017

L=5.306,25m

10040/QĐ-UBND 24/10/2012

9.466

 

8.600

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

16

Nâng cấp trạm bơm Kim Sơn và hệ thống kênh mương đầu mối xã Hồng Kỳ

 

1

xã Hồng Kỳ

2016-2017

L=2km, cải tạo trạm bơm

8604/QĐ-UBND 28/10/2011

3.666

 

3.300

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

17

Nâng cấp trạm bơm Gò Sỏi và hệ thống mương đầu mối xã Hồng Kỳ

 

1

xã Hồng Kỳ

2016-2017

L=1,5km, cải tạo trạm bơm

8600/QĐ-UBND 28/10/2011

3.210

 

3.000

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

18

Xây dựng trạm bơm Bắc Hiên và mương đầu mối - Xã Hồng Kỳ

 

1

xã Hồng Kỳ

2016-2017

L=1km, cải tạo trạm bơm

8601/QĐ-UBND 28/10/2011

4.112

 

3.700

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

19

Xây dựng trạm bơm Cà phê và mương đầu mối xã Hồng Kỳ

 

1

xã Hồng Kỳ

2016-2017

L=1km, cải tạo trạm bơm

8605/QĐ-UBND 28/10/2011

3.461

 

3.100

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

20

Kiên cố hóa kênh Đồng Hòa nối dài kênh cấp II Đình Thông, xã Hồng Kỳ

 

1

xã Hồng Kỳ

2016-2017

công trình cấp IV, L=1Km

8606/QĐ-UBND 28/10/2011

1.785

 

1.600

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

21

Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới hồ Hoa Sơn

 

1

Xã Nam Sơn

2016-2017

L=8Km

5678/QĐ-UBND 27/10/2016

11.496

 

7.000

 

3.000

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

22

Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới hồ Non Chùa, cửa rừng xóm 5, xã Nam Sơn

 

1

Xã Nam Sơn

2016-2017

L=7Km

5689/QĐ-UBND 28/10/2016

10.297

 

7.000

 

2.000

 

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

23

Xây dựng trạm bơm và hệ thống kênh dẫn hồ Tân Bình, hồ Non Hơn, xã Nam Sơn

 

1

Xã Nam Sơn

2016-2017

L=1km, cải tạo trạm bơm

4185/QĐ-UBND 15/8/2015

6.120

 

5.900

 

 

1

 

UBND huyện Sóc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYỆN THẠCH THẤT

1

8

 

 

 

 

222.053

88.384

21.800

60.000

34.000

4

5

 

Phục vụ GPMB khu CNC Hòa Lạc, Nhà máy XLCT Lại Thượng

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

1

1

 

 

 

 

141.762

88.384

 

26.000

15.000

1

1

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

7

 

 

 

 

80.291

 

21.800

34.000

19.000

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

1

1

 

 

 

 

141.762

88.384

 

26.000

15.000

1

1

 

 

1

Trường MN trung tâm xã Hữu Bằng

 

1

Xã Hữu Bằng

2014-2016

20 phòng học

7295/QĐ-UBND 25/10/2011

45.632

36.100

 

6.000

 

1

 

UBND huyện Thạch Thất

 

2

Đường tỉnh 419 đi Tân Xã

1

 

H.Thạch Thất

2016-2017

5,3km

1429/QĐ-UBND 28/5/2008,  5129/QĐ-UBND 09/10/2015

96.130

52.284

 

20.000

15 000

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN KHỞI CÔNG NĂM 2016

 

7

 

 

 

 

80.291

 

21.800

34.000

19.000

3

4

 

 

*

Lĩnh vực trường học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường trung học cơ sở BPC giai đoạn 2

 

1

Xã Thạch Hòa

2016-2017

Đạt chuẩn QG

1663/QĐ-UBND ngày 29/3/2016

13.914

 

3.000

5.000

5 000

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

2

Tiểu học khu dân dụng BPC giai đoạn 2

 

1

Xã Thạch Hòa

2016-2017

Đạt chuẩn QG

1664/QĐ-UBND ngày 29/3/2016

14.187

 

3.000

5.000

5.000

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

3

Trường MN Khoang Mè xã Hạ Bằng

 

1

Xã Hạ Bằng

2016-2017

 

6747/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

10.697

 

 

7.000

3.000

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

4

Trường Tiểu học xã Tân Xã

 

1

Xã Tân Xã

2016-2017

 

1510/QĐ-UBND ngày 28/3/2016

7.300

 

3.500

3.500

 

1

 

UBND huyện Thạch Thất

 

5

Trường THCS xã Bình Yên

 

1

Xã Bình Yên

2016-2017

 

4205/QĐ-UBND ngày 07/7/2016

9.202

 

5.000

3.500

 

1

 

UBND huyện Thạch Thất

 

*

nh vực Văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà văn hóa, bưu điện, thể thao khu dân dụng BPC

 

1

Xã Thạch Hòa

2016-2017

1550m2

1665/QĐ-UBND ngày 29/3/2016

14.991

 

3.000

5.000

6.000

 

1

UBND huyện Thạch Thất

 

*

Lĩnh vực thủy lợi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cứng hóa kênh mương thủy lợi nội đồng xã Đồng Trúc

 

1

Xã Đồng Trúc

2016-2017

5,0km

1678/QĐ-UBND ngày 30/3/2016

10.000

 

4.300

5.000

 

1

 

UBND huyện Thạch Thất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HUYN ỨNG HÒA

1

 

 

 

 

 

49.946

40.500

 

5.000

 

1

 

 

 

I

DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TỪ GIAI ĐOẠN 2011-2015

1

 

 

 

 

 

49.946

40.500

 

5.000

 

1