Thông tư 293-TT/ĐC của Tổng cục Địa chính hướng dẫn về việc lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với các tổ chức trong nước và việc cho thuê lại đất trong khu vực công nghiệp, khu chế xuất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 293-TT/ĐC

Thông tư 293-TT/ĐC của Tổng cục Địa chính hướng dẫn về việc lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với các tổ chức trong nước và việc cho thuê lại đất trong khu vực công nghiệp, khu chế xuất
Cơ quan ban hành: Tổng cục Địa chínhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:293-TT/ĐCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Chu Văn Thỉnh
Ngày ban hành:14/03/1997Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 293-TT/ĐC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH SỐ 293 TT/ĐC NGÀY 14 THÁNG 3 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC LẬP HỒ SƠ XIN GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TRONG NƯỚC VÀ VIỆC CHO THUÊ LẠI ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT

 

Căn cứ Luật đất đai 1993;

Căn cứ Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất ngày 14 tháng 10 năm 1994; Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất ngày 27 tháng 8 năm 1996;

Căn cứ Nghị định số 85/CP ngày 17 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;

Tổng cục Địa chính hướng dẫn việc lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với các tổ chức trong nước và việc cho thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất như sau:

 

I/ ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI ÁP DỤNG.

 

Điều 1. Tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; Tổ chức, cá nhân xin thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất đều phải lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, thuê lại đất theo hướng dẫn tại Thông tư này, trừ các trường hợp tổ chức xin giao đất, thuê đất để sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều 2 dưới đây.

 

Điều 2.

1/ Tổ chức xin giao đất sử dụng vào mục đích lâm nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 15 tháng 1 năm 1994 của Chính phủ.

2/ Tổ chức xin giao đất để xây dựng công trình thuỷ lợi lập hồ sơ giao đất theo hướng dẫn tại Thông tư liên Bộ Thuỷ lợi - Tổng cục Địa chính số 07TT/LBTL-ĐC ngày 13 tháng 9 năm 1995.

3/ Tổ chức được phép góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài lập hồ sơ xin thuê đất theo hướng dẫn Thông tư số 1124/TT-ĐC ngày 8 tháng 9 năm 1995 của Tổng cục Địa chính.

4/ Tổ chức đang sử dụng đất đã kê khai theo Chỉ thị 245/TTg ngày 22 tháng 4 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ thuộc đối tượng phải chuyển sang thuê đất thì lập hồ sơ đăng ký thuê đất và nộp tiền thuê đất theo hướng dẫn tại Thông tư liên Bộ Tổng cục Địa chính - Bộ Tài chính số 856LB-ĐC-TC ngày 12 tháng 7 năm 1996.

5. Đơn vị vũ trang xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì lập hồ sơ xin giao đất theo hướng dẫn của Tổng cục Địa chính, Bộ Quốc phòng và Bộ Nội vụ.

Điều 3. Tổ chức đang sử dụng đất đã kê khai theo Chỉ thị 245/TTg ngày 22 tháng 4 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ mà không thuộc đối tượng phải chuyển sang thuê đất thì tiến hành lập hồ sơ đăng ký đất theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Thông tư này.

 

II. THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ XIN GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT.

 

Điều 4. Tổ chức xin giao đất, thuê đất phải lập hồ sơ bao gồm các văn bản sau đây:

1/ Đơn xin giao đất (mẫu số 1a) hoặc xin thuê đất (mẫu số 1b).

Chủ đầu tư dự án hoặc người được Chủ đầu tư uỷ nhiệm là người đứng tên trong đơn xin giao đất hoặc thuê đất.

2/ Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3/ Bản đồ địa chính khu đất (trích lục hoặc trích đo, mẫu số 2a, 2b).

Đối với các dự án xây dựng công trình theo tuyến hoặc sử dụng diện tích đất lớn từ 50 ha trở lên thì có thể sử dụng bản đồ địa hình tỷ lệ từ 1/10.000 - 1/25.000. Các loại bản đồ này phải được Sở Địa chính sở tại kiểm tra xác nhận.

4/ Phương án đền bù thiệt hại.

5/ Bản sao (có công chứng):

- Quyết đinh thành lập của tổ chức xin sử dụng đất.

- Giấy phép đăng ký kinh doanh (đối với các tổ chức kinh tế).

- Giấy phép khai thác khoáng sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (đối với các tổ chức xin thuê đất để khai thác khoáng sản).

Hồ sơ trên được lập thành hai bộ (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh), 3 bộ (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và gửi về Sở Địa chính sở tại.

 

Điều 5. Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này, trong thời hạn 20 ngày Sở Địa chính hoàn thành các công việc sau:

1/ Thẩm tra hồ sơ và xác minh tại thực địa, lập biên bản thẩm tra hồ sơ đất đai (mẫu số 3).

2/ Lập tờ trình, dự thảo quyết định giao đất, cho thuê đất trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh (đối với trường hợp thuộc cấp tỉnh quyết định), hoặc dự thảo tờ trình của UBND cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ).

3/ Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ, sau khi có tờ trình của UBND cấp tỉnh, Sở Địa chính gửi hai bộ hồ sơ đến Tổng cục Địa chính.

 

Điều 6. Sau khi nhận đủ hồ sơ do Sở Địa chính chuyển đến, trong thời hạn 15 ngày Tổng cục Địa chính hoàn thành việc thẩm tra hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Điều 7. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền Sở Địa chính tiến hành các công việc sau:

1/ Thông báo cho tổ chức được giao đất, thuê đất tiến hành đền bù thiệt hại về đất, tài sản có trên đất.

2/ Bàn giao đất ngoài thực địa.

3/ Ký hợp đồng thuê đất (đối với tổ chức thuê đất - Mẫu số 4).

4/ Trình UBND cấp tỉnh ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức sử dụng đất và hướng dẫn tổ chức đó đăng ký đất tại UBND cấp xã sở tại.

 

III. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHO THUÊ LẠI ĐẤT TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT.

 

Điều 8. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất phải lập hồ sơ xin thuê lại đất và gửi đến tổ chức được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng; Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn xin thuê lại đất (mẫu số 1c);

2. Dự án đầu tư.

Việc cho thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất được thực hiện qua Hợp đồng thuê lại đất ký kết giữa Bên thuê lại và Bên cho thuê.

Nội dung Hợp đồng cho thuê lại đất theo mẫu số 5.

 

Điều 9. Việc cho thuê lại đất được đăng ký tại Sở Địa chính và thực hiện như sau:

1/ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng cho thuê lại đất, Bên cho thuê lại đất gửi đến Sở Địa chính các văn bản sau:

- Hợp đồng thuê lại đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Trích lục bản đồ khu đất cho thuê lại;

2/ Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đủ các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Địa chính tiến hành kiểm tra, xác nhận và Hợp đồng thuê lại đất và vào bản trích lục bản đồ khu đất cho thuê lại, vào Sổ đăng ký biến động đất đai, Sổ địa chính, Sổ mục kê (Hồ sơ địa chính của cấp xã đang lưu tại Sở) và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp; đồng thời thông báo để UBND cấp xã - nơi có đất cập nhật vào hồ sơ địa chính.

3/ Sau khi hoàn thành các công việc nói tại Khoản 2 Điều này, Sở Địa chính trả lại những tài liệu đã nộp theo quy định tại Khoản 1 Điều này cho tổ chức đó.

 

IV. VIỆC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC ĐANG
SỬ DỤNG ĐẤT MÀ KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG
CHUYỂN SANG THUÊ ĐẤT

 

Điều 10. Tổ chức đang sử dụng đất không thuộc đối tượng phải chuyển sang thuê đất mà chưa kê khai theo Chỉ thị 245/TTg ngày 22 tháng 4 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ phải tiếp tục kê khai vào mẫu tờ khai sử dụng đất theo hướng dẫn của Tổng cục Địa chính (mẫu số 6).

Tờ khai sử dụng đất được lập thành 02 bản, tổ chức sử dụng đất lưu 01 bản và gửi về Sở Địa chính 01 bản (thông qua việc nộp và chuyển từ UBND cấp xã lên huyện, tỉnh).

 

Điều 11. Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Thủ trưởng các Bộ, Ngành có trách nhiệm chỉ đạo các tổ chức trực thuộc rà soát lại nhu cầu sử dụng đất của từng tổ chức phù hợp với nhiệm vụ hiện nay và xác nhận nhu cầu sử dụng đất của từng tổ chức đó.

1/ Diện tích đất không sử dụng hết thì phải trả lại Nhà nước. Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định thu hồi theo thẩm quyền hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thu hồi.

2/ Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thu diện tích đất mà các tổ chức đã cho các tổ chức, cá nhân khác thuê lại hoặc mượn sử dụng trái pháp luật; Trường hợp tổ chức đang sử dụng đất đúng mục đích, không vi phạm quy hoạch thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét cho làm thủ tục giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

3/ Đối với trụ sở làm việc của các Bộ, Ngành và Đoàn thể Trung ương đóng trên địa bàn thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh thì phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về địa điểm và diện tích đất được sử dụng. Sau khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ, UBND thành phố cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các Bộ, Ngành và Đoàn thể đó.

 

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 12. Những quy định của Thông tư này cũng được áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

 

Điều 13.

1/ UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Địa chính lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, cho thuê lại đất, kê khai đăng ký đất đảm bảo đúng quy định, thường xuyên kiểm tra, có biện pháp xử lý các sai sót và hành vi tiêu cực.

2/ Giám đốc Sở Địa chính căn cứ vào quy định của Thông tư này tổ chức việc lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cho thuê lại đất, đăng ký để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai tại địa phương mình; định kỳ hàng quý báo cáo kết quả về Tổng cục Địa chính.

3/ Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc phản ánh kịp thời về Tổng cục Địa chính để xem xét giải quyết.

 

MẪU SỐ 1A

BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ SỐ 293TT/ĐC NGÀY 14/3/1997

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày.... tháng.... năm 199...

 

ĐƠN XIN GIAO ĐẤT

 

Kính gửi: - Thủ tướng Chính phủ (*)

- UBND Tỉnh (Thành phố)..................

 

1. Tên tổ chức xin giao đất:.............

2. Quyết định (Giấy phép) thành lập:.......

3. Địa chỉ:........... Điện thoại:.........

4. Vị trí khu đất xin giao:................

5. Diện tích:..............................

6. Thời hạn sử dụng:.......................

7. Mục đích sử dụng:.......................

8. Phương thức trả tiền (nếu có):..........

9. Cam kết:

- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai;

- Trả tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ đúng hạn;

-......... (Các cam kết khác - nếu có)......

 

Đại diện cho Tổ chức

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: (*) - Trong trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

 

MẪU SỐ 1B

BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ SỐ 293TT/ĐC NGÀY 14/3/1997

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Ngày.... tháng.... năm 199...

 

ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT

 

Kính gửi: - Thủ tướng Chính phủ(*)

- UBND Tỉnh (Thành phố)...............

 

1. Tên tổ chức xin thuê đất:..........

2. Quyết định (Giấy phép) thành lập:.....

3. Địa chỉ:... Điện thoại:...............

4. Vị trí khu đất xin thuê:..............

5. Diện tích:...........................

6. Thời hạn sử dụng:.....................

7. Mục đích sử dụng:.....................

8. Phương thức trả tiền:.................

9. Cam kết:

- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai;

- Trả tiền thuê đất đầy đủ đúng hạn:

....... (Các cam kết khác - nếu có)........

 

Đại diện cho Tổ chức

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: (*) - Trong trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.

 

 

 

 

MẪU SỐ 1C

BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ SỐ 293TT/ĐC NGÀY 14/3/1997

 

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 


ĐƠN XIN THUÊ LẠI ĐẤT

 

Kính gửi:.........................
(Tên tổ chức kinh doanh cơ sở hạ tầng và cho thuê lại đất)........

 

1. Tên Tổ chức xin thuê lại đất:............

2. Quyết định (Giấy phép) thành lập:.........

3. Địa chỉ:.......Điện thoại:....................

4. Vị trí khu đất xin thuê lại:.............

5. Diện tích:...............................

6. Thời hạn sử dụng:........................

7. Mục đích sử dụng:........................

8. Phương thức trả tiền:....................

9. Cam kết:

- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai;

- Trả tiền thuê đất đầy đủ đúng hạn;

........ (Các cam kết khác - nếu có).....

 

Đại diện cho Tổ chức

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 2A

BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ SỐ 293TT/ĐC NGÀY 14/3/1997

 


TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT

SỐ:.......... /BĐ.ĐC

TỶ LỆ: 1/...........

 

Tên công trình:

Trích lục và đo vẽ bổ sung từ tờ bản đồ địa chính số........ thuộc bộ bản đồ địa chính xã (phường, thị trấn)........ huyện (quận, thị xã, TP)....... Tỉnh (T.phố)..........................

 

 

(Trích lục và đo vẽ bổ sung;
ranh giới khu đất được thể hiện bằng mực đỏ)

Thống kê diện tích đất

Số TT

Số tờ bản đồ

Số thửa

Diện tích

Loại đất

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Cơ quan trích lục và đo vẽ và bổ sung

..............................................................

Sở Địa chính

Tỉnh (T.phố)......................................

Ngày.../.../199

Người trích lục,
đo vẽ

 

 

 

 

Ngày.../.../199

Thủ trưởng
Cơ quan

Ngày.../.../199

Người kiểm tra kỹ thuật

Ngày.../.../199

Giám đốc
Sở Địa chính

MẪU SỐ 2B

BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ SỐ 293TT/ĐC NGÀY 14/3/1997

 


BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT
(TRÍCH ĐO)

SỐ:.......... /BĐ.ĐC

TỶ LỆ: 1/...........

 

 

Tên công trình:

Địa điểm: Xã (Phường, Thị trấn)........ Huyện (Quận, Thị xã, TP)....... Tỉnh (Thành phố)..........................

 

 

(Trích đo;
ranh giới khu đất được thể hiện bằng mực đỏ)

Thống kê diện tích đất

Số TT

Số thửa

Diện tích

Loại đất

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

Cơ quan trích lục và đo vẽ và bổ sung

..............................................................

Sở Địa chính

Tỉnh (T.phố)......................................

Ngày.../.../199

Người trích lục,
đo vẽ

 

 

 

Ngày.../.../199

Thủ trưởng
Cơ quan

Ngày.../.../199

Người kiểm tra kỹ thuật

Ngày.../.../199

Giám đốc
Sở Địa chính

 

MẪU SỐ 3

BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ SỐ 293TT/ĐC NGÀY 14/3/1997

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày.... tháng.... năm 199...

BIÊN BẢN
THẨM TRA HỒ SƠ ĐẤT ĐAI

- Căn cứ đề nghị của:

ngày tháng năm 199 . Sở Địa chính tỉnh (thành phố).............. đã tiến hành thẩm tra hồ sơ đất đai..............................

Thành phần gồm:

1...............................

2...............................

3...............................

Nhận xét đánh giá:

1/ Về vị trí địa điểm công trình:

- Là phù hợp với quy hoạch (lý do?)

- Không phù hợp với quy hoạch (lý do?)

2/ Về quy mô đất:

- Là thích hợp vì...............................

- Không thích hợp vì............................

3/ Về hiện trạng khu đất:

Loại đất:

-...............................................

-...............................................

-...............................................

4/ Về mức tiền sử dụng đất (hoặc giá thuê đất):

5/ Những vấn đề cần xử lý:

- Đền bù, giải toả:.............................

- Những tồn tại vướng mắc khác, biện pháp giải quyết:..........

6/ Kết luận, kiến nghị:.........................

 

Giám đốc Sở Địa chính

(Ký tên, đóng dấu)

MẪU SỐ 4

BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ SỐ 293TT/ĐC NGÀY 14/3/1997

 

SỐ:....... HĐ/TĐ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Ngày.... tháng.... năm 199...

 

 

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

 

- Căn cứ Luật đất đai năm 1993.

- Căn cứ Quyết định số:...... ngày.... tháng.... năm 199.... của. .............. về việc cho Công ty (Xí nghiệp......) ....... được thuê đất để sử dụng vào mục đích.......

- Căn cứ Quyết định đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư) Số....... ngày.... tháng.... năm 199...

 

I. BÊN CHO THUÊ ĐẤT (BÊN A):

 

Đại diện Sở Địa chính tỉnh (thành phố):.....................

Họ tên:................................

Chức vụ:...............................

Trụ sở:................................

 

II. BÊN THUÊ ĐẤT (BÊN B):

 

Đại diện Công ty, (Xí nghiệp):........................

Họ tên:................................

Chức vụ:...............................

Trụ sở:................................

Tài khoản:.............................

 

III. HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT VỚI
CÁC ĐIỀU KHOẢN SAU ĐÂY:

 

Điều 1:

1. Bên A cho Bên B thuê........... m2 đất (ghi rõ diện tích đất bằng chữ): tại xã (phường, thị trấn)..................... huyện (quận, thành phố, thị xã)............. để sử dụng vào các mục đích sau: (Ghi theo quyết định cho thuê đất)................

2. Vị trí khu đất được xác định theo bản trích lục từ tờ bản đồ địa chính số:........... tỷ lệ............ do Sở Địa chính........ xác lập ngày..... tháng.... năm...

Trích lục bản đồ này là một bộ phận không tách rời của hợp đồng.

3. Thời hạn thuê đất là: ...... năm, kể từ ngày.... tháng.... năm 199...(ghi theo quy định trong Quyết định cho thuê đất).

4. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm dưới lòng đất.

 

Điều 2.

Việc xây dựng các công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này.

 

Điều 3.

1. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên B không được chuyển giao khu đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác dưới bất cứ hình thức nào nếu chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép (Trừ trường hợp được thuê đất để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và cho thuê lại tại các khu công nghiệp, khu chế xuất).

Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên A đảm bảo quyền sử dụng đất của Bên B, không chuyển giao quyền sử dụng đất trên cho các tổ chức và cá nhân khác khi chưa được Bên B thoả thuận.

2. Trường hợp Bên B bị phân chia, sát nhập hoặc chuyển nhượng tài sản, hợp đồng cho tổ chức, cá nhân khác, tạo nên pháp nhân mới thì chủ đầu tư mới phải làm lại thủ tục thuê đất. Thời hạn thuê đất là thời hạn còn lại của hợp đồng thuê đất trước, Bên B phải chịu mọi chi phí phát sinh khi chuyển giao khu đất thuê.

3. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu Bên B muốn trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho Bên B trong thời gian 3 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên B.

4. Hợp đồng thuê đất đương nhiên hết hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

- Hết thời hạn thuê đất.

- Bên B bị phát mại tài sản hoặc bị phá sản.

- Bên B bị thu hồi quyết định cho thuê đất hoặc Giấy phép hoạt động trước thời hạn.

 

Điều 4.

1. Giá tiền thuê đất là.......... đ/m2/năm hoặc .......... đ/ha/năm (ghi theo giá quy định trong Quyết định cho thuê đất).

2. Tiền thuê đất bắt đầu được tính từ ngày............... và nộp tại tài khoản kho bạc số............... của kho bạc...............

Số tiền nộp hàng năm............ đồng (viết bằng chữ.........)

Lần đầu nộp 50% (............... đồng) trước ngày 30/6 hàng năm.

Lần sau nộp 50% (............... đồng) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.

Các thoả thuận khác (nếu có).

 

Điều 5.

Hai bên thoả thuận giải quyết tài sản gắn liền với việc sử dụng đất sau khi kết thúc Hợp đồng này theo quy định của Pháp luật.

 

Điều 6.

Tranh chấp giữa hai bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng trước hết được giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không thể thương lượng được thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

Điều 7.

1. Bên A có trách nhiệm cung cấp các văn bản liên quan đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của Bên B, tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của Bên B xây dựng trên khu đất thuê theo quy định của pháp luật.

2. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc sử dụng đất đúng pháp luật và các quy định trong Hợp đồng này.

 

Điều 8.

Hợp đồng này được ký tại.............. ngày.... tháng.... năm 199... có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 1 bản, gửi Sở Tài chính - Vật giá, Cục thuế.

 

Bên thuê đất Bên cho thuê đất

(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 5

BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ SỐ 293 TT/ĐC NGÀY 14/3/1997

 

SỐ........... HĐ/TLĐ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Ngày.... tháng.... năm 199...

 

HỢP ĐỒNG THUÊ LẠI ĐẤT

 

- Căn cứ Nghị định số 85/CP ngày 17 tháng 12 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

- Căn cứ Quyết định số..... /TTg ngày... tháng... năm 199... của Thủ tướng Chính phủ về việc cho (Công ty, Xí nghiệp):................. thuê đất để đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng tại (khu công nghiệp, khu chế xuất)..............

- Căn cứ Quyết định đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư) số....... ngày.... tháng.... năm 199...

 

I. BÊN CHO THUÊ LẠI ĐẤT (BÊN A):

 

Đại diện (Công ty, Xí nghiệp):..................

Họ tên:....................

Chức vụ:...................

Trụ sở:....................

Tài khoản:.................

 

II. BÊN THUÊ LẠI ĐẤT (BÊN B):

 

Đại diện (Công ty, Xí nghiệp), cá nhân:...............

Họ tên:....................

Chức vụ:...................

Trụ sở: (Địa chỉ)..........

Tài khoản:.................

 

III. HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ LẠI ĐẤT
VỚI CÁC ĐIỀU KHOẢN SAU ĐÂY:

 

Điều 1.

1. Bên A cho Bên B thuê lại (bằng số)................... m2 đất (bằng chữ):................. mét vuông đất tại (khu công nghiệp, khu chế xuất):................................................... thuộc xã (phường, thị trấn):......................................... huyện (quận, thị xã, thành phố):................................. tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương)................................ để sử dụng vào mục đích:..............................................

2. Vị trí khu đất thuê lại được xác định theo tờ trích lục bản đồ số:............ tỷ lệ................... được Sở Địa chính............ xác nhận ngày.... tháng.... năm ...

Trích lục bản đồ này là một bộ phận của Hợp đồng.

 

Điều 2.

Việc xây dựng các công trình trên khu đất thuê lại phải phù hợp với mục đích đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này, phải phù hợp với Quyết định đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư).

 

Điều 3.

1. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên B không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với khu đất đã thuê.

2. Trường hợp Bên B bị phân chia, sát nhập hoặc chuyển nhượng tài sản, hợp đồng cho tổ chức, cá nhân khác, tạo nên pháp nhân mới thì chủ đầu tư mới phải làm lại thủ tục thuê lại đất.

3. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu Bên B muốn trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê lại trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến lúc bàn giao mặt bằng.

4. Hợp đồng thuê lại đất hết hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

- Hết thời hạn thuê lại đất theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.

- Một trong hai bên vi phạm nghiêm trọng các Điều khoản của Hợp đồng ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên kia mà không thể giải quyết bằng thương lượng.

- Bên B bị giải thể trước thời hạn hoặc bị phá sản.

 

Điều 4.

1. Thời hạn thuê đất là...... năm, kể từ ngày... tháng... năm ...

2. Giá tiền thuê đất là...... đ/m2/năm

(hoặc............. đ/ha/năm)

3. Số tiền thuê đất được trả theo phương thức:

- Hàng năm hoặc 5 năm một lần; Hoặc 1 lần cho toàn bộ thời gian thuê lại đất.

4. Tiền thuê lại đất bắt đầu được tính từ ngày:.............

5. Nơi nộp tiền thuê đất:.............

Số tài khoản:............

 

Điều 5.

1. Bên A tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của Bên B xây dựng trên khu đất thuê lại.

2. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc sử dụng đúng luật pháp Việt Nam và các quy định trong Hợp đồng này.

 

Điều 6.

1. Hợp đồng thuê lại đất này được ký ngày.... tháng.... năm.... tại....... và được lập thành....... bản, mỗi Bên giữ......... bản, đồng gửi Sở Địa chính, Sở Tài chính, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất (tỉnh, thành phố)..................

2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

Bên thuê lại đất Bên cho thuê đất

(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)

 

Chứng nhận của Ban quản lý

(khu công nghiệp, khu chế xuất)

(Ký tên và đóng dấu)

 

 

MẪU SỐ 6

 


ĐIỀU TRA SỬ DỤNG ĐẤT Tỉnh/Thành phố:...

CỦA CÁC TỔ CHỨC Huyện/Quận/Thị xã/

theo Chỉ thị số 245/TTg Thành phố thuộc tỉnh:..

ngày 22-4-1996 Xã/phường/thị trấn:.. .

Số đăng ký:....

TỜ KHAI SỬ DỤNG ĐẤT

 

1. Tên tổ chức: (chữ in hoa).....................................

Thành lập theo Quyết định số...... ngày.... /.... /19.... của....

.................................................................................

 

2. Loại tổ chức:....................................

 

3. Cấp quản lý:.....................................

4. Địa chỉ khu đất đang sử dụng: (số nhà, đường phố, thôn ấp, làng bản)

.....................................................

 


5. Tổng diện tích đang quản lý,sử dụng:... m2,từ năm 199..

(Kèm theo sơ đồ trang 3)

 


5.1. Sử dụng vào mục đích chính: ... m2, từ năm 199..

 

5.2. Sử dụng vào mục đích khác:..... m2, từ năm 199..

 

5.2.1. Kinh doanh dịch vụ trong cơ quan:

(Dành cho cơ quan hành chính, sự nghiệp) m2, từ năm 199..

 

5.2.2. Chia cho CBCNV tự làm nhà ở:.. m2, từ năm 199..

 

5.2.3. Cho chủ khác thuê, mượn:.. m2, từ năm 199..

 

5.2.4. ................. m2, từ năm 199..

 

5.3. Đang bị chiếm dụng: m2, từ năm 199..

 

5.4. Hiện chưa sử dụng: m2, từ năm 199..

 

6. Nguồn gốc khu đất đang quản lý, sử dụng:

 

6.1. Nhà nước giao:...... m2

 

6.2. Nhà nước cho thuê:.... m2

 

6.3. Thuê của các tổ chức, cá nhân khác: m2

 

6.4. Nhận chuyển nhượng:... m2

 

6.5. Đất mượn:.... m2

 

6.6. Đất chiếm dụng:.... m2

 

6.7. Nguồn gốc khác (ghi rõ):.... m2

 

7. Trả tiền sử dụng đất:

 

 

Diện

Số tiền đã trả (1000 đ)

Số tiền

Hình thức trả tiền

tích

Tổng

Chia theo nguồn vốn

còn nợ

 

(m2)

số

Ngân sách Nhà nước

Ngoài ng.sách

(1000 đ)

7.1. Không phải trả tiền

........

........

........

........

........

7.2. Trả tiền theo quyết định 186 HĐBT

........

........

........

........

........

7.3. Trả tiền sử dụng đất theo Luật đất đai 1993

........

........

........

........

........

7.4. ..................................................

........

........

........

........

........

 

8. Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng đất:

8.1. Đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số.... ngày.... tháng... năm 199...

8.2. Các giấy tờ khác:....................

.......................................... ..........................................

9. Đề nghị của chủ sử dụng đất:

 

9.1. Diện tích đất xin được tiếp tục sử dụng: m2

9.2. Đề nghị khác (nếu có):................ ...........................................

.............................................................. ..............................................................

.............................................................. ..............................................................

.............................................................. ..............................................................

 

Cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây. Tờ khai này được lập thành 2 bản: 1 bản nộp tại UBND Xã/Phường/Thị trấn, 1 bản tổ chức sử dụng đất giữ.

 

Ngày... tháng.... năm 199..

Thủ trưởng

(Ký tên, đóng dấu)

Xác nhận của cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý:..............

.............................................................. ..............................................................

 

Ngày... tháng... năm 1996

Thủ trưởng

(Ký tên, đóng dấu)

 

Xác nhận của UBND xã/phường, thị trấn:........................

.............................................................. ..............................................................

 

Ngày... tháng.... năm 1996

T/M Uỷ ban nhân dân.......

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

 

SƠ ĐỒ KHU ĐẤT

Tỷ lệ: 1/.......

 

 


 

Ngày... tháng... năm 199

Người đo vẽ/sao lục

(Ký, ghi rõ họ tên)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI SỬ DỤNG ĐẤT

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG:

 

1. Mỗi tờ khai chỉ dùng kê khai cho một khu đất đang sử dụng. Một tổ chức sử dụng nhiều khu đất phải lập nhiều tờ khai. Khu đất có nhiều tổ chức cùng sử dụng thì chủ sử dụng chính đứng kê khai hoặc các chủ đồng kê khai trong một tờ khai, hoặc do cơ quan chủ quản trực tiếp của các chủ đó đứng khai; trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn riêng.

2. Thủ trưởng tổ chức đang trực tiếp sử dụng đất có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất theo lịch đã thông báo.

 

II. NỘI DUNG KÊ KHAI:

 

Điểm 1: Ghi đúng tên tổ chức theo Quyết định thành lập, nếu là đơn vị phụ thuộc thì ghi rõ trực thuộc đơn vị nào. Một khu đất có nhiều tổ chức cùng sử dụng thì viết tên tất cả các tổ chức đang cùng sử dụng khu đất đó. UBND xã, phường, thị trấn đứng tên khai chung cho các tổ chức Đảng, đoàn thể ở cấp xã. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng ở cấp xã như: nghĩa trang, nghĩa địa, sân vận động, nhà văn hoá, điểm vui chơi giải trí, thì UBND xã chịu trách nhiệm kê khai và ghi tên từng công trình thay cho tên các tổ chức.

Điểm 2: "Loại tổ chức: Ghi bằng mã số sau:

+ Cơ quan hành chính thuộc bộ máy quản lý Nhà nước từ TW đến cấp xã:

1

1

+ Cơ quan sự nghiệp y tế và các hoạt động cứu trợ xã hội:

1

2

+ Cơ quan sự nghiệp giáo dục và đào tạo:

1

3

+ Cơ quan sự nghiệp khoa học kỹ thuật:

1

4

+ Cơ quan sự nghiệp kinh tế:

1

5

+ Cơ quan sự nghiệp về văn hoá:

1

6

+ Cơ quan Đảng, đoàn thể, hiệp hội (cấp huyện trở lên):

1

7

+ Tổ chức tôn giáo:

1

8

+ Cơ quan khác không thuộc các loại trên:

1

9

+ Doanh nghiệp Nhà nước:

2

1

+ Doanh nghiệp của Đảng, đoàn thể, hiệp hội và tổ chức tôn giáo

2

2

+ Doanh nghiệp quốc phòng, an ninh:

2

3

+ Công ty cổ phẩn, công ty trách nhiệm hữu hạn:

2

4

+ Tổ chức kinh tế tập thể, tổ hợp tác sản xuất:

2

5

Điểm 3. "Cấp quản lý": Ghi bằng mã số như sau:

+ Các tổ chức thuộc cấp Trung ương quản lý:

3

1

+ Các tổ chức thuộc cấp tỉnh quản lý:

3

2

+ Các tổ chức thuộc cấp huyện quản lý:

3

3

+ Các tổ chức thuộc cấp xã quản lý:

3

4

+ Doanh nghiệp thuộc cấp Trung ương quản lý:

4

1

+ Doanh nghiệp thuộc cấp địa phương quản lý:

4

2

 

Điểm 4. Tổ chức sử dụng đất ghi địa chỉ cụ thể bằng chữ của khu đất sử dụng (kể cả phần góc trên bên phải trang 1). Sở Địa chính ghi địa chỉ này bằng mã số của đơn vị hành chính các cấp vào các ô trống tương ứng, theo quyển "Danh mục các đơn vị hành chính" của Tổng cục Thống kê.

 

Điểm 5. Khai tổng diện tích khu đất do tổ chức đang quản lý, sử dụng.

5.1. Khai diện tích đang sử dụng phù hợp với nhiệm vụ được giao.

5.2. Khai diện tích đang sử dụng vào tất cả các mục đích khác ngoài mục đích chính đã ghi ở điểm 5.1. Điểm 5.2.4 ghi các hình thức sử dụng khác (nếu có). Đất do Nhà nước giao cho các tổ chức xây dựng nhà ở để cho thuê, hoặc cho các tổ chức thuê để xây dựng cơ sở hạ tầng và cho thuê lại thì vẫn khai tại điểm 5.1. Không khai ở điểm 5.2.3.

5.4. Khai diện tích chưa sử dụng đến hoặc đã sử dụng nhưng hiện nay bỏ không.

* Chú ý: Tổng diện tích khai tại điểm 5.1; 5.2; 5.3 và 5.4 phải bằng diện tích khai tại điểm 5, tổng diện tích khai tại điểm 5.2.1; 5.2.2; 5.2.3 và 5.2.4 phải bằng diện tích khai tại điểm 5.2.

 

Điểm 6. Khai diện tích theo từng loại nguồn gốc sử dụng. Tổng diện tích khai theo các nguồn gốc phải bằng diện tích đã khai tại điểm 5.

 

Điểm 7. Kê khai các hình thức trả tiền sử dụng đất. Trong đó:

7.2. Khai hình thức trả tiền đền bù thiệt hại đất nông, lâm nghiệp theo Quyết định 186 HĐBT ngày 31 tháng 5 năm 1990.

7.3. Khai hình thức nộp tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất theo Luật đất đai 1993.

7.4. Khai các hình thức trả tiền khác (Cần ghi cụ thể nếu có) như trả tiền thuê đất của Nhà nước, tiền mua đấu giá nhà xưởng kèm theo đất, tiền chuyển nhượng đất, tiền thuê đất của chủ sử dụng khác, tiền xây dựng công trình để đổi đất, tiền đền bù thiệt hại hoa màu và công trình trên đất, tiền đóng góp cho địa phương xây dựng cơ sở hạ tầng.

 

Điểm 8. 8.2. Liệt kê tất cả các giấy tờ hiện có về nguồn gốc sử dụng đất và chứng từ trả tiền sử dụng đất.

 

Điểm 9. Ghi diện tích mà tổ chức thực sự có nhu cầu xin được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên khu đất đã kê khai.

Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý xác nhận diện tích mà tổ chức có nhu cầu xin được tiếp tục sử dụng.

 

III. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHU ĐẤT.

 

1. Sơ đồ khu đất có thể được trích lục từ 1 trong các tài liệu: Bản đồ địa chính, bản đồ giải thửa các loại, bản đồ quy hoạch, các loại bản đồ, sơ đồ lập khi giao đất, bản đồ địa hình... có sẵn; Trường hợp cơ quan địa chính chưa có các loại bản đồ nói trên thì tổ chức sử dụng đất có thể tự đo đạc hoặc yêu cầu sự giúp đỡ của các tổ chức làm công tác đo đạc để lập hồ sơ này.

2. Nội dung sơ đồ phải thể hiện được: số hiệu thửa đất (nếu có) hình thể, diện tích và mục đích sử dụng của mỗi thửa đất trong khu đất kê khai có ghi chú các khu đất kế cận. Sơ đồ sao từ bản đồ phải ghi rõ số hiệu tờ bản đồ; sơ đồ lập bằng phương pháp trích đo trực tiếp phải ghi chiều dài các cạnh thửa.

3. Tỷ lệ đo vẽ được sử dụng tuỳ theo quy mô các thửa đất nhưng phải bảo đảm thửa đất nhỏ nhất vẫn đủ để ghi các ký hiệu cần thiết.

 

Chú ý:

- UBND xã, phường, thị trấn xác nhận sự có mặt của tổ chức tại địa phương mình và vị trí diện tích khu đất đã kê khai.

- Số đăng ký ở góc trên bên phải trang 1 của tờ khai: do cán bộ Địa chính xã, phường, thị trấn ghi theo đúng số vào sổ tiếp nhận tờ khai.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 425/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi thông tin diện tích đất khu cung cấp suất ăn hàng không số 1 ban hành theo Quyết định 400/QĐ-BGTVT ngày 05/4/2024 phê duyệt thông tin dự án và bảng theo dõi tiến độ hoạt động lựa chọn nhà đầu tư đối với 02 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không số 1 và số 2 tại Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Quyết định 425/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi thông tin diện tích đất khu cung cấp suất ăn hàng không số 1 ban hành theo Quyết định 400/QĐ-BGTVT ngày 05/4/2024 phê duyệt thông tin dự án và bảng theo dõi tiến độ hoạt động lựa chọn nhà đầu tư đối với 02 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không số 1 và số 2 tại Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi