Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 6021/TCT-CS 2024 về đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 6021/TCT-CS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/12/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT CÔNG VĂN 6021/TCT-CS

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 6021/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 6021/TCT-CS PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 6021/TCT-CS DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

_________

Số: 6021/TCT-CS

V/v đối tượng nộp thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - T do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2024

 

 

Kính gửi: Công ty TNHH Mapletree Logistics Park Phase 4 Việt Nam.
(Đ/c: Số 18L1-5, Đường số 3, KCN VSIP II, p. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một,
Bình Dương)

 

Trả lời văn bản số 02/2024-MLPP4 ngày 14/10/2024 của Công ty NTHH Mapletree Logistics Park Phase 4 Việt Nam vướng mắc về người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội quy định:

“1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này.

2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

3. Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

a) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất là người nộp thuế;

b) Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thoả thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;…”

Tại khoản 3 Điều 4 Luật Đất đai năm 2003 quy định: “3. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đó”.

Luật Đất đai năm 2013:

Khoản 9 và khoản 16 Điều 3 quy định:

“9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.

16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”

Khoản 1 Điều 166 quy định quyền chung của người sử dụng đất: “1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.

Khoản 3 Điều 170 quy định nghĩa vụ chung của người sử dụng đất: “3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật”.

Tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2024 quy định: “21. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật này.”

Tại tiết 2.1 khoản 2 Điều 1 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định:

“2.1. Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;”

Tại khoản 1 và tiết 3.1 tiết 3.2 khoản 3 Điều 3 Thông tư số 153/2011/TT-BTC nêu trên quy định:

“1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 1 Thông tư này.

3.1. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người được nhà nước giao đất, cho thuê đất là người nộp thuế;

3.2. Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thoả thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;”

Ngày 29/1/2013, Tổng cục Thuế đã có công văn số 405/TCT-CS trả lời Cục Thuế tỉnh Bình Dương về việc nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của doanh nghiệp khu công nghiệp.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty Liên doanh TNHH KCN Việt Nam - Singapore (Công ty VSIP) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp để cho thuê lại đất thì Công ty VSIP kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với diện tích đất trong quá trình đầu tư xây dựng và diện tích đất chưa cho thuê. Trường hợp Công ty TNHH Mapletree Logistics Park Phase 4 Việt Nam thực hiện thuê lại đất của Công ty VSIP và trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì Công ty TNHH Mapletree Logistics Park Phase 4 Việt Nam là người nộp thuế và thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định do đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (chứng thư pháp lý để Nhà nước xác định quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất). Công ty TNHH Mapletree Logistics Park Phase 4 Việt Nam có trách nhiệm kê khai, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với diện tích đất thuê lại từ Công ty VSIP theo đúng quy định.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Mapletree Logistics Park Phase 4 Việt Nam biết./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Thứ trưởng Cao Anh Tuấn (để b/c);

- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c);

- Cục QLGS CST, Vụ PC (BTC);

- Vụ PC - TCT;

- Cục Thuế tỉnh Bình Dương;

- Website TCT;

- Lưu: VT, CS (2b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH

PHÓ VỤ TRƯỞNG

 

 

 

Hoàng Thị Hà Giang

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 6021/TCT-CS của Tổng cục Thuế về đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 6021/TCT-CS

01

Luật Đất đai số 13/2003/QH11

02

Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Quốc hội, số 48/2010/QH12

03

Thông tư 153/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

04

Công văn 405/TCT-CS của Tổng cục Thuế về nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của doanh nghiệp khu công nghiệp

05

Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×